BỘYTỄ aqqlgth)
CL'C QL'ÀN LỆƯỢC
ĐÃ PHÊ DLTYỆT
Lản dảuz.Oỏ.…ẢQ….ẩễầẩiẩ
& Prestrlpuon Drug Netmntem moomg
Gemcitabine KALBEZ
Antỉneoptmu
@
0
N
. v : @
Fornulaunn: am vial mmúu: Gemdtahine hm m hydruđulundentm mg manniid mm mg, sodium acetalt 61.5 mg . m
hydmdtìndc aud and’ov sodum hydroxide eq. ln adlnst pM be… ? s … 3.5 Dosage. lndlmion ind !urlhev iniormailon~
n… ende padugz lmen antully bei… use. on Mimm nzstmm0u omv. KEEPWT or amu OF @
CHIMEN SIM below !ũ'C Pm!eđ hom humldlty. For ! v. use. . :
Manuhnund Ur ERIOCHEM S A. Argentina za
0
O
N5l RO hìẩl~Dl
Ẹ( Prescription Drug N81 content 1000 mg . Q 1
Lyophilized for Injedion I '
Gemcitabine KALB EZAR Antineupìastìc ] ẵ ẵ1
: o.
Formulation: Each via! contains: Gemcitabine base (as hydrochloridellooo mg, mannitol 1000 mg. sodium acetat 2 m ỉ
hydrochlorit add andlor sodium hydroxide e.q. to adjust pH between 2.5 and 3.5. Dosage. Indication and further ! g «
Read enclosed paduge insert carefully before use. ON MEDICAL PRESCRIPHON ONLY. KEEP OUT OF REAC 1 m 1
CHILDREN. Store below 30°C. Protect from humidity. For Ì.V. use. 1 c ! «
Manufactured by: ERIOCHEM S.A.. Argentina. } -.6 E
… 0 Ẹ
* EEO_CHEM_ o :
MSTỳ-ROý-õịl94-Ol €
Scale: 150%
anu ……
"'—’ c= 55. M= o.Y= 1oo.K= 0
| v . r— Parionn 376 C)
Putih
.'ERIECIÍIEMÍ
Insumo: Etiqueta Gemcitabina 1000 mg (KALBE)
Idỉoma: lnglés i
Master: MST—RO—ô] 94—00
Dimensiones: 107 mm x 32 mm
Colores: Pantone Black/ Pantone 2603 CV/ f … ~… w , _ /Pantone 2935 CV i . I' f ! 1v
Material: Papel autoadhesivoilustración 9Ogr/m2 i Ồ \ 121 &. L
\
li II
. mplin \ mnúuq l
\ Sentido de Bobinado:
Codifucado: \
ĩ0~lỉĩí -53 '15h
ĐUNEIPIIIBD
8V23 S1V)!
mmn ……
\ldlkưi:
R Pfesulpuon D…g ìk Prevrriwon Dqu ỄỂẮ“…J mu…m
. . lnd.’n \ndvum hyđmndơ n q \ udlv\l
Gemcrtabme Gemcitablne .… …… ›s … 1: Ý
Ílmuư1 lerlị n Dnnge. mandm mu
Lyopdlud … Injn:Ibn Lyoọmm … lnjedlm ²²“ ***… Pm… °m'Y
Aniínư.upidsllt _ _ Ẩnllnữuplđxllí
Fu… Un Stukenng For I V Use
sub Iabel vietnamese
ou um: vuon mv
um oưrofmomr ennmm
mmlnm' W”— nun n: … mssưr unthuv
mocan mm use.
Ruta u Km452. IlJOT)
_mniu ›…»an
Dpto hưun znn %
Mgnlll
NutumunHmng
KALBEZAR
Gemcitablne
L….“ Hhaumuda
'”— *C=55.M=OY=100.K=O
í— Pamonearsm
Putih
ỳêmocntu
Insumo: Estuche Gemcitabina 1000 mg (KALBE)
ldloma: Ingiés y vietnamita
Muter: MST- ES- 3137—00
Dlmenslones: 83 mm x 45 mm x 45 mm
Coloru: Pantone Black ! Pantone 2603 CV/ …: v \ | Pantone 2935 CV
MaterhI: Cartulina 300350 mglm’
Codlủcado:
NHÃNPHỤ
Rx Thuốc bán theo đơn
KALBEZAR 1000 mg
Thùnh phần: Mỗi lọ bột đông khô chứa:
Gemcitabin .............. 1000_mg
Đường dùng: Tìêm truyền tĩnh mạch
Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ định và các thông tin khác:
Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc.
Bảo quãn: Báo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ẩm.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 1000 mg. \
SĐK: ......................
Số lô SX, NSX, HD: xem “BN”, “MD", “ED” trên vỏ hỆẦ
Sân xuất bởi: ERIOCHEM S.A. — Ruta 12, Km 452 (3 olonỉa
Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios, Achentina.U
Nhập khẩu bỏi: .....................
_ _ĐÊ XA_TÀNỊ TAY TRẺ EM `
ĐỌC KY HƯƠNG DAN sư DỤNG mươc KHI DUNG
>`~ĩ
f< …
o-n
r-
C“?
6
Ổoxf
Rx Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn rhẽm thông tin xin hỏiỷ kiến của bảc sỹ
Để xa tẩm Iay trẻ em
KALBEZAR 1000 mg
(Bột đông khô pha tiêm Gemcitabin 1000 mg)
THÀNH_PHÀNz Mỗi lọ bột đông khô chứa:
Hoạ! chát: Gemcitabin .............. 1000 mg
Tá dược: Mannitol, natri acetat (dạng trihydrat), acid hydrocloric, natri hydroxid.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột đông khô pha tiêm
ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 1 lọ 1000 mg Gemcitabin
DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm thuôo trị liệu: Cảo chất tương tự cùa pyrỉmidin
Mã ATC: LOIBCOS _
Thứ nhất, gemcìtabìn diệt các tế bảo tổng hợp DNA í_S-pha) vả do đó ngăn chặn sự phát triến cúa tê
bảo qua ranh gỉới giữa cảc pha G l/S. Gemcitabin được chuyền hóa trong nội tế bảo bởi men
nucleosid kinase tạo ra cảc nucleosid diphosphat (dFdCDP) vả triphosphat hoạt tính. Hiệu quả gây
độc tế bảo cùa Gemcitabin là do sự phôi hợp tảo động của 2 nucleosid diphosphat vả triphosphat
nảy. Ngược lại, sự phối hợp nảy lại tạo ra sự kìm hãm quá trình tổng hợpt\Dẵu 1jrirớc hết,
Gemcitabin diphosphat kìm hãưJ men khứ ribonucleotid, mả men nảy lả nguửn/Mân tạo ra
desoxynucleosid triphosphat đê tông hợp DNA. Sự kìm hãm men nucleosid diphos ụ nảy gây ra
sự giảm nồng độ cùa desoxynucleotìd, kê cả dCTP.
Thứ hai, gemcitabin triphosphat sảp nhặp với dCTP tạo ra DNA. Sự giảm nồng độ cúa dCTP trong
tê bảo lảm tăng sự sảp nhập Gemcitabin trìphosphat tạo rajDNA. Sau khi Gemcitabin nucleotid sáp
nhập tạo ra DNA, chỉ một nucýleotid phụ đuợc thêm vảo đê lảm lớn các sợi DNA. Sau sự cộng hợp
đó, tiểp tục có sự kim hãm sự tống hợp DNA. Men polime hóa epsìlon không có khả năng để loại bò
Gemcitabin nucleotid vả sửa đối các sợi DNA đã lớn lện vả đoan cuối cùa mạch đã bị khóa. Trong
cảc tê bâo lymphoblastoỉd ẸEM T Gemcitabin gãy ra căt đoạn DNA nội nucleosomal, một trong các
đặc trưng cùa sự tiêu dìệt tê bảo.
Các tác động/ltiệu qu'ả khảc:
Gemcitabin lả một chât nhạy gảm phóng xạ.` Nghìên củu trong _phòng thí nghiệm cho thấy nó tạo ra
sự nhạy cảm phóng xạ đảng kê ngay ở các nông độ rhâp hơn chât độc tế bảo,
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phân bổ: Thể tỉch phân bố bị ảnh hưởng đảng kế bởi quá trình tiêm truyền gemcỉtabin và giới tính
của bệnh nhân.
Gắn kết protein: rất « << IO%)
Chuỵến hóa: Gemcitabin chuyến hóa trong nội tế bảo bởi men nucleosid kinase tạo ra 2 chất
chuyên hóa có hoạt tỉnh (gemcitabin diphosphat vả gemcitabin trỉphosphat) vả loại bỏ nhóm amin
tạo ra chắt chuyền hóa uracil không có hoạt tính.
Thời gian bán thải:
Khi tiêm truyền trong thời gian ngắn: < 70 phút
Phụ nữ: _
29 tuõi: 49 phút
45 tuội: 70 phút
65 tuôi: 73 phút
79 tuồi: 94 phút
Nam giởi:
29 tuổi: 42 phủt
45 tuổi: 48 phủt
WEZAR 7000 mg Trang 7Ị9
It" .,
65 tuổi: 68 phút
79 tuổi: 79 phủt
Tiêm truyền kéo dải (70 đễn 285 phút): 245 đến 638 phút, tùy thuộc tuổi và giới tính.
Thời gỉan bán thải cùa chắt chuyền hóa gemcìtabìn trỉphosphat tù mảu ngoại vi trong tế bảo đơn
nhân: 1, 7 đến 19, 4 giờ.
Thải trừ:
Qua thận: 92 —98% liều đơn gemcitabin được đảnh dắu phóng xạ [liễu 1000 mg/m2 díện tích bề mặt
cơ thể truyền trong 30 phút cho 5 bệnh nhân) cùa chủ yêu lả chất chuyền hóa uracil không có hoạt
tính (khoảng 89% của lượng thuốc được thải trừ) vả gemcitabin khỏng chuyển hóa (ít hơn 10%
lượng thuốc đuợc thải trừ). .
Sự thanh thải của gemcitabin phụ thuộc vảo tuôi vả giới tính.
Phụ nữ:
29 tuối: 69,4 LfgiờJm²
45 tuổi: 57 L/giờlm²
65 tuồỉ: 41,5 L/giòim²
79 tuồi: 30,7 L/giờfm²
Nam giới:
29 tuổi: 92 LJgiờ/m²
45 tuối: 75,7 ngiờlm²
65 tuổi: 55,1 L/giờ/m²
79 tuổi: 40,7 Lfgiờfm²
CHỈ ĐỊNH ĐIẾU TRỊ
Gemcitabin được chỉ định trong điều trị cảc loại ung thư sau:
- Ung thư vú: Gemcitabin phối hợp với paclitaxel là một lụa chọn đầu tìên đề đỉều trị cảc bệnh
nhân bị ung thư vú đã di căn sau khi thẩt bại vởi hóa trị liệu hổ trợ chứa anthracyclin trưởc đó,
trù phỉ anthracyclin bị chống chỉ định về mặt lâm sảng.
— Ung thư tuyến lụy: Gemcitabin được chỉ định lả lựa chọn đầu tiên trong đìều trị ưtuý ýến
tụy đã phát trỉển tại chỗ (gỉai đoạn 2 hoặc 3 không cắt bỏ được), hoặc đã di cản ỀìỸioạri 4)
Gemcitabin cũng được chỉ định đỉều trị tiếp theo dối vởi oác bệnh nhân truớc đỏ 6 ẳtểLivpf tfị với
FU. Việc điều trị vởì thuốc nả\ là sự hỗ trợ ban đầu.
- Ung thư phồi khỏng phái rẻ bâo nhó: Gemcitabin được chỉ định phối hợp với cisplatin lả lựa
chọn đầu tiên trong điều trị cho cảc bệnh nhân bị ung thư phồi không phải tế bảo nhỏ đang tiến
triền tại chỗ (giai doạn IllA hoặc IIIB) hoặc giai đoạn IV.
— Ung thư bảng quang: Gemcitabin đuợc chỉ dịnh điều trị ung thư bảng quang đã di căn dựa trên
tỷ lệ đảp ứng (một phẩn hay toản bộ) và kết quả đạt được trong nghiên cứu lâm sảng.
- Ung thư buông trứng: Gemcitabin được chỉ định rỉêng rẽ hoặc phối hợp với các hóa chất trị liệu
khảc, như là một điều trị thuốc hợp 1ý, đối vởi bệnh nhân bị bệnh ung thư biểu mô buồng trứng
tải phảt hoặc đang tiển triển.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
. bệnh nhân đã biết lả quá mẫn cảm với thuốc.
o ửc chế tủy xương\nều nặng lên khi sử dụng thuốc nảy thì phải Iảm chậm lại, giảm liều, hoặc
giữ nguyên một liêu gemcitabin;
thuỷ đậu, đã có hoặc mới phơi nhiễm (bao gổm các lần phơi nhiễm mới đây);
bệnh zona (rủi ro do bệnh nói chung); suy gan nậng; suy chức nảng thận; phải thận trọng vì
có các hội chứng đi tỉếu ra mảu đã được bảo cáo trong hoặc ngay sau khi dùng gemcìtabin.
0 bệnh nhân trưởc đó đã có hóa trị vả xạ trị cũng phải thận trọng.
CẢNH BÁO
Chú ____v_z Kết quả đã chỉ ra rằng sau khi truyền một thời gian dải quả 60 phủt, vả vởi tằn suất nhiễu hơn
khuyến cảo hảng tuần, độc tỉnh sẽ tăng lên Gemcitabin ức chế chủc nảng tùy xương gây ra cảc phản,
úng có hại nhu giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, vả thiếu máu; sụ úc chế tùy xương thường tạo rạ độc.
tính phụ thuộc ììều. n`
_,
)
KALBEZAR 1000 mg ~ . Trang 2/'9
Phải theo dõi trong quá trình điều trị đối với sự ức chế tùy xương để điều chinh liều. Hiếm khi gây
đải mảu khi dùng gemcitabin.
Phụ nữ có thai:
Gemcitabin có thể gây hại cho bảo thai khi dùng cho phụ nữ mang thai Gemcitabin là chất gậy độc
cho phôi dẫn đến dị tật bảo thai (hớ vòm miệng, sự tạo xương không hoản chỉnh) ở liều 1,5
mglkg/ngảy trên chuột (khoảng l/200 liều khuyến cáo cho người tính theo mg/mz). Gemcitabin gây
độc cho bảo thai gây ra dị tật (nghẽn động mạch phổi, không có bảng quang) ở liều 0, ! mg/kg/ngảy
trên thỏ (khoảng l/600 liều được khuyến cáo cho người tinh theo mg/m2). Độc tính trên phôi đặc
trưng bởi khả năng phát triển cùa bảo thai giảm đi, giảm kich thước gan và lảm chậm sự phát triến.
Chưa có cảc nghiên củu về sử dụng gemcitabin ở phụ nữ mang thai. Nếu dùng thuốc nây cho phụ nữ
mang thai hoặc có khả nảng có thai, cần phải thông báo cho bệnh nhân nguy cơ có hại cho bảo thai.
THẶN TRỌNG
Thận trọng chung:
Phải theo dõi chặt chế bệnh nhân được điều trị với gemcitabin bởi bảc sĩ có kinh nghiệm điếu trị ung
thư bằng các thuốc hóa trị. Phần lớn các phản ứng có hại có thể phục hồi được vả không nhất thiết
dẫn dến ngừng thuốc, có thể giữ n uyên liều hoặc giảm liều. Một khuynh hướng lớn lá không tiểp
tục dùng thuốc ở chu kỳ tiếp theo đoi với phụ nữ, đặc biệt lả phụ nữ iớn tuổi.
Kết quả xét nghiệm cận lâm sảng:
Các bệnh nhân được dùng gemcitabin phải được theo dõi trước mỗi lần dùng về các chỉ số: máu toản
phần (CBC), bao gồm các tiêu câu và nhũng yêu tố khác Khi phát hiện có sự ức chế th xương thi
phải cân nhắc dùng lại họặc phải thay đồi điều trị. Phải đánh giá chức nảng gan, thận trước khi bắt
đầu và sau mỗi chu kỳ điều trị
Khả năng sinh ung thư, đột biển, vả ảnh hưởng đến khả năng sinh sản:
Chưa có cảc thủ nghiệm dải hạn trên động vật đê đánh giá khả năng gây ung thư của gemcitabỉn Sử
dụng gemcitabin với liều 0 S mg/kg/ngảy (1/700 liều cho người tinh theo ngm²) trên chuột đực Có/
tác động lên khả năng sinh sản lảm giảm sự tạo ra tinh trùng từ mức độ vừa đển nặng, giảm khả
năng sinh sản, vả lâm giảm sự thụ tinh. Trên chuột cái thì khả năng sinh sản không bì
nhưng độc tính cho chuột mẹ thế hiện ở liều 1,5 mg/kglngảy tìêm tĩnh mạch (i/200 liểuaqho
tính theo mglm2 ) vả độc tinh phôi vả bảo thai quan sảt đuợc ở liều 0 25 mg/kg/ngảy tiêm tĩnhj ạch
(khoảng 1/300 liếư cho người tính theo mg/m2 )
Phụ nữ mang thai: xem phần CANH BẢO.
Phụ nữ đang cho con bú:
Người ta chưa biết liệu gemcitabin hoặc chất chuyển hóa cùa nó có được tiết vâo sữa mẹ hay không.
Vì nhiều loại thuốc được tiết vảo sữa mẹ và vì gemcitabin có khả năng gậy ra phản ứng có hại trâm
trọng trên trẻ bú mẹ, nên người mẹ phải được cảnh báo vả phải có quyết định ngừng cho bú hoặc
ngừng thuốc, phâi cân nhắc giữa tầm quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ vả khả năng rủi ro có
thể xảy ra đối với trẻ bú mẹ.
Người giả:
Sự thanh thải cúa thuốc bị ảnh hưởng bới tuổi tác. Do vậy. cẩn phải điều chỉnh lỉều cho bệnh nhân
trên 65 tuồi. Nói chung. tỷ lệ phản ứng có hại có thế tương tự vói bệnh nhân trên dưới 65 tuổi.
Chứng giảm tiều cầu độ 9. lá thường xảy ra vởi người giả.
Giới tính:
Sự thanh thải gemcitabin bị ảnh hướng bới giới tinh Nói chung, tỷ iệ phản ứng có hại tương tự trện
nam và nữ, nhưng đối với phụ nữ, đặc biệt lả phụ nữ lớn tuôi hâu như không dùng thuốc chu kỳ tiểp
theo khi bị giảm bạch cầu trung tính vả giảm tiếu cầu độ %
Trẻ em: `
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng gemcitabìn cho trẻ em. Độ an toân vả hiệu quả cùa thuốc khi
dùng cho trẻ em chưa được xác định.
Bệnh nhãn suy gan thận:
Có thế sử dụng thận trọng gemcitabin trên bệnh nhân đang có suy thận hoặc suy gan.
Nha khoa:
Tảc dụng ức chế tùy xương của gencitabin có thể dẫn đến tai biến nhiễm khuấn, lảm chậm iảnh vải
chảy máu nướu răng. Lâm răng, nêu có thể phải được tiến hảnh truớc khi điều trị hoặc hoãn iại cho .3 _
đến khi công thức máu trở lại bình thường Phải hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh rảng miệng đủng cĨip ~
KALBEZAR rooo mg _, Tragg ỉú,9J"
! , .._
~ b
c"
í
trong iúc điều trị bao gồm việc sử dụng bản chải, chu nha khoa. tãm xia răng. Gemcitabin gây ra cho
một số người viêm miệng nhẹ (tỷ lệ khoáng ] 1% trong cảc thứ nghiệm lâm sảng).
Tương tác với các thuốc khác vă/hoặc các vấn đề liên quanz
Những tương tác sau đây vả/hoặc những vấn đề liên quan được chọn lọc trên cơ sở có khả năng xảy
ra vả' y nghĩa lâm sâng cùa chúng.
Sử dụng các thuốc gây rối loạn tạo máu:
Tác dụng gây giảm bạch cầu vả giảm tiều cầu của gemcitabin có thế tảng iên với việc điều trị đồng
thời hoặc mới vùa dùng cảc thuốc có tảo dụng tương tự Nếu cần thiểt, dựa trên kết quả thử máu dê
điểu chỉnh liếư gemcitabin
Thuốc ức chế tủy xương và điểu Irị bằng phóng xạ `
Sự ức chế tủy xương có thế tảng lên, cân hải giảm liêu nếu dùng đồng thời hoặc iiên tiếp 2 hoặc 3
thuốc ức chế tủy xương Gemcitabin lả chẫt tnhạy cảm phóng xạ mạnh Phụ thuộc vảo vùng đã chiếu
tia, nếu sử dụng dồng thời gemcitabin có thể gây ra viêm thực quản nặng hoặc viêm Phổỉ nậng có
thể đe dọa tinh mạng bệnh nhân, viêm miệng nặng hoặc tốn thương hầu. Những tai bien nay có thế
lảm cho bệnh nhân phải ăn qua dường mũi dạ dảy 2bằng ong thông trong 10 đến 12 thảng cho đến khi
bệnh nhân dùng iiều gemcitabin thẩp 300 mg/m2 bề mặt cơ thê (ít hơn 25% liều thông dụng cho
người lớn)
Các thuốc ức chế mỉễn dịch hoặc các thuốc khảc. azathioprin, clorambucil, corticoid,
glucocortìcọid, cyclosporin, cyclophosphamid, mercaptopurin, murononab CD- 3, tacrolìmus.
Khi dùng đồng thời với gemcitabìn có thế iảm tăng nguy cơ nhiễm trùng
Vacxin, \fỉrus đã chết:
Vi cơ chế bảo vệ binh thường có thể bị giảm khi điểu trị bằng gemcitabịn. Khảng thế cùa bệnh nhân
đáp ứng với vacxin có thế bị giảm. Khoảng thời gian tù khi ngùng thuôc gây ức chế miễn dịch đến
khi phục hồi khả năng đáp ứng cùa bệnh nhân với vacxin phụ thuộc vảo cường độ và loại thuốc ức
chế miễn dich đã dùng, bệnh chính đang mắc và cảc yếu tố khác, khoảng từ 3 tháng đến I năm.
Vacxin, vìrus sống:
Vi cơ chế bảo vệ bình thường có thế bị giảm khi điều trị bằng gemcitabin, sử dụng đổng thời vacxin
virus sống có thể lảm tãng khả năng tải tạo virus vacxin, có thể lảm tăng tác dụng phụ cùa vacxin vả
lhoặc Iảm giảm khảng thể cùa bệnh nhân đáp' ung với vacxin Sự tiêm vacxin chi được hực hiện một
cảch cực kỳ thận trọng sau khi kiểm tra tinh trạng huyết học của bệnh nhân vả có sử của bảc
sĩ điều trị bằng gemcitabin. Khoảng thời gian từ khi ngừng thuốc gây ức chế miễn dịc khi phục
hồi khả năng đáp ứng của bệnh nhân với vacxin phụ thuộc vảo cuờng độ và Ioại thưốc ức chế miễn
dịch đã dùng, bệnh chính đang mắc vả các yếu tô khác, khoảng tù 3 thảng đến ! năm. Ngoài ra, sự
tạo miễn dịch băng vacxin virus uống phải hoãn lại trên những người có tiếp xúc gần gủi vởi bệnh
nhân như người nhả bệnh nhân.
TƯỢNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯO'NG TÁC KHÁC
Có nhiều thuốc không thế sử dụng đổng thời khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp
nảy bảc sĩ có thể thay đối liếư hoặc có sự đề phòng trước iả cần thiết. Khi sử dụng gemcitabin thì
điểu đặc biệt quan trọng lả bệnh nhân phặỉ cho nhân viên y tế biết nếu đang dùng một trong cảc
thuốc sau đây: amphotericin B, cảc thuốc antithyroìd azathioprin, cloramphenicol, cholchicin,
t1ucytosỉn, interferon, plicamycỉn, zidovudin.
Các đíều Irị lrước đó:
Nếu bạn đã điều trị bẳng phóng xạ, hoặc các thuốc ung thư khảc, thì rủi ro có thể tăng lên lảm giảm
các thảnh phần cùa máu một cách trầm trọng. Gemcitabin có thể gây ra cảc vấn đề, đôi khi ở mức độ
nặng trên cảc vùng đã chiếu xạ. Các thuốc như azathioprin, clorambucil, corticoid, cyclosporin,
mercaptopurin, muronab CD —3, tacrolimus có thể Iảm tăng khả năng nhiễm khuẩn, vì gemcitabin
lảm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Gemcitabin có thể gây hại cho bảo thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Gemcitabin lả chắt gậy độc
cho phôi dẫn đến dị tật bảo thai (hờ vòm miệng, sự tạo xương không hoản chinh) ở liều 1,5
mglkg/ngảy trên chuột (khoảng l/200 liếư khuyến cảo cho người tính theo ngm²). Gemcitabin gây
độc cho bảo thai gây ra dị tật (nghẽn động mạch phổi, không có bảng quang) ở liều 0,1 mg/kg/ngảy
KALBEZAR rooo mg *“ ._` T…gĩ/sv
\›
trên thớ (khoảng 1/600 liếư đuợc khuyến cáo cho nguời tính theo ing/m2). Độc tính trên phôi đặc
trưng bới khả năng phảt triến của bảo thai giảm đi, giảm kich thước gan vả lảm chậm sự phát triến
Chưa có cảc nghiên cứu về sử dụng gẹmcitabin ở phụ nữ mang thai. Nếu dùng thuốc nảy cho phụ nữ
mang thai hoặc có khả nảng có thai, cân phải thông báo cho bệnh nhân nguy cơ có hại cho bảo thai
Phụ nữ đang cho con bú
Người ta chua biết lỉệu gemcitabin hoặc chẩt chuyến hóa cùa nó có đuợc tiết vảo sữa mẹ hay khỏng.
Vì nhỉều loại thuốc được tiết vảo sủa mẹ và vi gemcitabin có khả năng gậy ra phản ứng có hại trầm
trọng trên trẻ bú mẹ, nên người mẹ phải được cảnh báo và phải có quyết định ngừng cho bú hoặc
ngừng thuốc, phải cân nhắc giữa tằm quan trọng của thuốc đối với người mẹ vả khả năng rủi ro có
thể xảy ra đối vởi trẻ bú mẹ.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LẶI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có báo cáo vế tác dụng cùa thuôo lẽn khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN _ '
Một số tác dụng không mong muốn như giảm bạch cầu, giảm tiếu câu thực tế được dùng như các
thông số trợ giúp để điếu chinh iiều cho bệnh nhân. Những phản ứng có hại sau đây đã được báo
cao:
Những phản ứng có hại chỉ ra sự cần thiết phái chủ ý khi dùng thuốc:
Thưòng găp= , , , , ,
Thiếu máu, mệt mỏi vả yêu mệt bât thường, khó thở (thở dộc có thế do bệnh chinh); phù nê, (sưng
ngón tay, ngỏn chân, hoặc phân duớỉ clùa chân); sôt (có thế xảy ra mà không nhiêm khuân, thông
thường kèm theo các hội chứng khác gỉổng như cúm, cháy mảu (có máu trong nước tiều); giảm bạch
câu và bạch cẩu trung tinh (thường không có triệu chứng); protein niệu (nước tiều đục); nôi mê đay
da mã không ngứa; giảm tiếu câu, (thông thường chảy mảu, có vết thâm tím, phân đen, có nhẳy, máu
trong nước tiếu và phân, có những vết tròn đỏ trên da, thông thường không có triệu chửng, triệu
chúng ít xảy ra). ` `
Lưu ý: Sự ức chế tùy xương (thiếu máu, gìảm bạch câu, giảm tiếu câu) là tác dụng cùa liếư. /
Phù thông thường lả phù ngoại biến, hiểm khi gây phu toản thân. ` _ _ /'
G_emcitabin gây ra phát ban trên da từ mức độ nhẹ, đên vừa và nậng bao gôm nôi ba ivăặ\c/Ắhảt ban
sân nhỏ như hạt mịn mọc iên trên thân và đâu chi, \\
Ít gặp.
Co thật phế quản (thớ dốc, thớ khó, tức ngực, vả/hoặc thờ khô khế); cảc ảnh hưởng trên tìm mạch
bao gồm loạn nhịp (tim đập nhanh hoặc không đếu); tai biến mạch máu não (đau đằu, đột ngột vả
trầm trọng; nới lắp hoặc khó nói; yếu tay vả/hoặc chân về một bên cùa cơ thể, đột ngột và trầm
trọng); tăng huyết' ap (huyết ảp cao); hoặc nhối mảu cơ tim (đau ngực tay hoặc lung đẻ hoặc chèn’ ep
ở ngực); gìảm bạch câu trung tính hoặc nhiễm khuẩn khảo (sốt hoặc ớn lạnh, ho hoặc khảm tiếng,
đau vùng thắt lung hoặc bẽn cạnh, đi tiểu đau hoặc khó); chảy mảu
Lưu ỷ: Trong thư iâm sảng, tác dụng trên tim mạch thường xảy ra trên các bệnh nhân có bệnh tim
mạch từ trưởc, vả chảy mảu thường xảy ra trên các bệnh nhân bị ung thư biếu mô tuyến tụy. Nhiễm
trùng nặng kèm theo giảm bạch câu xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân thử nghiệm lâm sảng.
Hiếm gặp.
Phản ứng quá mẫn (thay đổi sắc mặt, thở dốc, khó thớ, túc ngực, vảthậc thờ khờ khế, phat ban trên
da dảy đặc, vả] hoặc ngứa, sưng hoặc phù mặt, đặc biệt lả vùng mí mắt vả xung quanh mắt), suy tim
(ho, thớ rít, khó thớ), hội chứng tan huyểt, urê huyết (phân đen, nhằy, có mảu trong nước tiêu hoặc
phân, sốt, tiền nhiều hoặc ít, có cảc vết đỏ tròn trên da, sưng mặt, ngớn tay ngón chân vả phần dưới
cùa chân, chảy mảu hoặc thâm tím bắt thưởng, yếu mệt bất thường, mắt hoặc da Vảng, phổi nhiễm
độc, viêm nhu mô hoặc thảnh phế nang (ho, thờ dốc), phù phồi (ho thờ rít, khó thớ)
Lưu' y: Trong các thử nghiệm lâm sảng hội chủng huyết niệu xáv ra trên 6 trong sô 2429 bệnh nhân
đang điếu trị bằng gemcitabin vả 2 trường hợp xảy ra chi sau khi kểt thúc điếu trị một thời gìan
ngắn Những biền chứng nảy có thể dẫn đến suy thận không phục hồi đòi hỏi phải chạy thận nhân
tạo. Suy tim vả phù phổi đã được báo cáo ở cảc bệnh nhân đang điếu trị ung thư biếu mô phối
Các phản ửng có hại chỉ ra sự cẩn thiết phải chú ý khi dùng thuốc nểu cháng tiếp tục xả} ra
lmặc gây khó chịu cho bệnh nhãn:
&
'n ,
. 3_
Ĩẫ'ang ›/9
',
[ ,'1
n
«
KALBEZAR ? 000 mg
Thường gặp
Tảo bón, tiêu chảy, hội chứng giống cúm (ớn lạnh, ho, mệt mới toản thân, đau đầu, không ngon
miệng, đau cơ, chảy nước mũi, toảt mô hôi, khó ngù, yểu mệt), buổn nôn vả nôn.
Lưu ý: Suy yếu, thường xảy ra như một biểu hiện cùa hội chứng cúm, nhưng cũng có thể xảy ra như
một triệu chứng riêng biệt.
Ẹuổn nôn, nôn thường từ nhẹ, vừa đến nặng, nhưng mức độ nặng chỉ khoảng 15% số bệnh nhân.
It gặp.
Kich thích, đau hoặc đỏ ở vị trí tỉêm (nếu xảy ra sự thoát mạch); dị cảm (tê cóng, hoặc ngứa ran tay
hoặc bản chân); buổn ngủ (ngủ gật, buồn ngủ dữ dội), viêm miệng (dau hoặc loét, có vêt trắng trên
môi và miệng).
Lưu ý: Gemcitabin không phải 1ả chất gây rộp da Sự thoát mạch không gây ra hoại từ chỗ tiêm. Dị
cảm thường 1ả nhẹ, tuy vậy cũng có khi nặng nhưng hiếm.
Các phản ứng có hại không chỉ ra sự cần Ihiế! phải chú ý khi dùng thuốc:
Thường gặp: Rụng tóc.
Lưu ý: Rụng tóc hoản toản có khả năng hổi phục sau khi ngùng điểu trị, chỉ xảy ra ở it hơn 0, 5% số
bệnh nhân tham gia thử nghiệm lâm sảng.
Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo gặp phủi khi sử dụng thuốc.
uEu LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thông tin tẫng quát ve phân liều. Bệnh nhân được dùng thuốc nảy dưới sự giảm sát cùa bác sĩ điếu
trị có kinh nghiệm về hóa trị liệu ung thư. Tảc dụng không mong muôn liên quan đển điểu trị
gemcitabin có thể trầm trong hơn và có thể xảy ra thường xuyên hơn nếu dùng gemcitabin nhiếư hơn
một lần trong tuần hOặc đuợc tiêm truyền trong khoảng thời gian dải hơn 60 phút
Nếu gemcitabin gây ra viêm phổi dã được khắng định hoặc nghi ngờ, thì phải ngừng điếu trị vĩnh
viễn.
Cấn lưu ý đặc biệt đối với cảc bệnh nhân giảm tiểu cầu do dùng gemcitabin. Cần chăm sỏc đặc biệt
theo các quy trình tích cực, kiếm tra định kỳ cảc vị trí tiêm ven, da (bao gồm cả vùng quanh trực
trảng), bề mặt của niêm mạc xem cảc dấu hiệu chảy máu hoặc thâm tím; hạn chế sô lần tìêm ven vả
trảnh tiêm bắp; thứ nước tiều, chất nôn, phân (máu ở trong phân) vả cảc chất tiết; thận trth khi
dùng bản chải đánh răng, chi nha khoa tăm xia rảng, mảy cạo râu, dụng cụ cắt óìỀxtaÍ, ,móng
chân; tránh tảo bỏn, tránh té ngả, hoặc các vết thương khác Bệnh nhân cân phảir tỀF\J tựng rượu,
uông aspirin vì rủi ro gây chảy máu dạ dảy, ruột. Có thế phai truyền tiếu cầu
Những bệnh nhân bị gìảm bạch cầu cân phải được theo dõi cân thận những dẩu hiệu\J nhiễm trùng.
Đối với các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính phải cho dùng khảng sinh phố rộng, trong khi chờ
cấy vi khuấn vả cảc phép thử chẩn đoán tích hợp.
Liều dùng thông thường cho ngưòi lởm
Ung thư vú; Truyền tĩnh mạch (trong khoảng 30 phút) 1250 mg cho một …2 bề mặt cơ thế trong
ngảy thứ nhất và ngảy thứ 8 của mỗi chu kỳ đỉếu trị 21 ngảy. Paclitaxel cần phải cho truyền tĩnh
mạch 175 mgm2 bề mặt cơ thể trong 3 giờ trong ngảy thứ nhất trước khi cho dùng gemcitabin.
H ướng dẫn giám liều gemcìlabin phối hợp với paclitaxel trong ngây thứ 8:
Sổ bạch cầu hạt tuyệt đối Số tiễu cầu 0/ .. .. I'Ẩ
(x 106/L) (x 106/L) 0 cua ca leu
ì 1200 và > 75.000 100
1000 — 1 199 hoặc 50.000 — 75.000 75
700 — 999 và ?. 50.000 50
< 700 hoặc < 50.000 Ngừng sử dụng
Điều chinh liều khi xảy ra độc tinh nghiêm trọng không trên huyết học (độ 3 hoặc 4):
Ngùng sủ dụng gcmcitabin hoặc giảm 50% liếư dùng tùy theo bảc sĩ điều trị đối vởi trường hợp xuất
hiện độc tính nặng không trên huyết học, trừ rụng tóc và buồn nônmôn Cẩn phải tham khảo ý kiến
tư vấn khi thay đối lìểu.
Ung thư lu ỵ,~
I
KALBEZAR 1000mg , TfẺ'ĩp/ợ °'
\
Gemcitabin được truyền tĩnh mạch (trên 30 phủt) 1000 rng/m2 bề mặt cơ thể, mỗi tuần một lần trong
7 tuần (tùy thuộc vảo độc tinh xảy ra trên bệnh nhân), tỉếp đó thêm một tuần nữa Mỗi chu kỳ hóa trị
tiếp theo bao gôm dùng thuốc môi tuần một lần kéo dải trong 3 tuần sau đó nghỉ 1 tuần
Điều chinh Ziéu:
Điều chỉnh 1iều cần phải thực hiện tùy theo mức độ gây độc tĩnh trên huyết học cho bệnh nhân Độ
thanh thải cùa thuốc giảm đi ở nữ giới vả người giả. Những bệnh nhân nảy không có khả năng tiếp
tục dùng thuốc trong n_hũng chu kỳ tỉêp theo.
Trước khi dùng mỗi liếư gemcitabin cân phải theo dõi bạch cẩu vả tiều cầu ở nhũng bệnh nhân dùng
thuốc Nếu xảy ra ức chế tủy xương thi phải điếu chinh hoặc ngùng trị liệu theo huớng dẫn được nêu
trong báng sau đây:
Hướng dỗn giám liều
số bạch cầu hạt tuyệt đối sỏ tiếu cầu % liều
( x m“JLi ( x 106/L)
a 1000 vả 2 100.000 100
500 - 999 và lhoặc so.ooo - 99.999 75
< 500 và /hoặc < so.ooo Ngừng sư dụng
Đánh giá chức năng thận, gan, bao gồm xét nghiệm men transaminase vả creatinin huyết thanh phải
thục hiện truớc khi bắt đầu điếu trị và sau môi chu kỳ điếu trị. Phải sủ dụng gemcitabin thặn trọng
trên những bệnh nhân có biếu hiệu sưy thận hoặc gan, nhung thông tin từ lâm sảng không đủ để xảc
định rõ lỉếu dùng đối với nhóm bệnh nhân nảy
Những bệnh nhân chịu đụng đuợc cả đợt hớa trị với thuốc nảy c_ó thế tâng liếư lến 25% trong nhũng
chu kỳ điếu trị _tiếp theo. Nêu bệnh nhân chịu đựng được đợt điếu trị tiêp theo với liếư tảng lẽn cùa
thuốc nả\' thì liều cùa chu kỳ sau có thể tăng lên 20%, khi bệnh nhân mới được kiếm tra sô bạch cầu
hạt vả tieu cầu vả có số iượng thẩp nhẳt vượt qua’ ]500 x 106 /L vả 100.000 x 106 /L tượng úng, vả
độc tính không trên huyết học không vượt quá độ 1 cùa WHO
Ung thư phổi không phăi tế bảo nhỏ: Có thể truyền tĩnh mạch gemcitabin (trên 30 phùt) 1000
mg/rn2 của bề mặt cơ thế moi ngây trong cảc ngảy đầu tiên, ngảy thứ 8 vả ngảy 15 và nhắc lại sau 28
ngây, hoặc truyền tĩnh mạch 1250 mg/m2 bề mặt cơ thể trong ngảy thứ nhắt_ ngảy thử 8wfữsnhẳỷiại
sau 21 ngảy
Lưu ý: Gemcitabin được dùng phối hợp với cisplatin 100 mg/m2 bề mặt cơ thể, bằng t`ruyến tĩnh
mạch vảo ngảy đầu tỉên khi truyền gemci_tabin theo chế độ 21 hoặc 28 ngảy ngây.
Sụ điều chỉnh liều: Sự điều chinh liếư có thế cần thiết vì độc tinh với huyết học khi dùng
gemcitabin cùng với cisplat_in. Sự điếu chinh liền gemcitabin vì độc tính gậy chảy máu dụa trên sô
lượng tiếu câu vả và bạch câu hạt đếm được trong ngảy bệnh nhân dùng chế độ hóa trị. Cẩn theo dõi
bệnh nhân truớc mỗi đợt hớa trị \fới gemcitabin vê kiếm tra công thức máu toản phẩn vả đểm số
luợng tiếu cầu. Nếu phảt hiện có úc chế tưy xương thi phai thay đôi chế độ điếu trị hoặc ngùng theo
huớng dẫn theo dõi trong bảng tương ứng Đối với sự điều chinh liếư cisplatin, phải đọc thông tin
trong tờ hướng dẫn của sản phẩm nảy.
Nói chung, k_hi gặp tinh độc trằm trọng (độ 3 hoặc 4) hoặc nghiếm trọng không trên huyềt học, trừ
rụng tóc, buồn nôn/nôn, thì ngừng điểu trị hoặc gỉảm 50% iiếu dùng tùy theo đảnh giả của bác sĩ
điếu trị. Trong khi đỉều trị phoi hợp với cisp1atin phải theo dõi thận trọng cảc trị số creatinin, kali,
calci, vả magnesi trong huyết thanh (những trị sô biểu thị độc tính trên thận độ % iả creatinin huyềt
thanh, độc tinh khi gemcỉtabỉn phối hợp với cisplatin là 5%, trong khi dùng một mình cispatin độc
tính chi có 2%)
Ung thư bảngu gua n:g Truyến tĩnh mạch (trên 30 phùt) 1000 đến 1200 mg/m2 bề mặt cơ thề, mỗi
tuần một lần dùng trong 3 tuân, sau đó nghỉ một tuần
Luaý: Tr_ong điếu trị ung thư biếu mô bảng quang liếư 600 (_cùng với cisplatin) hoặc 800 đến 1250
mg Im2 bề mặt cơ thể đuợc truyền tĩnh mạch mỗi tuần một lần, trong 2 hoặc J tuầnz, tiếp theo một
tuân nữa Trong điếu trị ung thư bỉếu mô buồng trúng,_ dùng 1ỉếu 800 đến 1250 mg/m2 bề mặt cơ thế,
mỗi tuần một lẩn, trong 2 tuần sau đó nghỉ ] hoặc 2 tuần.
ư.
KALBEZAR 1000 mg ,_ ~» Ĩraẫg 7/9
Ung thư buống trứng: Truyền tĩnh mạch gemcitabin iiều 1000 mg/m2 trên 30 phủt trong ngảy thử
nhât ngây thứ 8 của chu kỳ diều trị 21 ngảy. Sau khi truyền gemcitạbin trong ngảy đầu tiên cẩn
truyen thêm carboplatin AUC 4 Phải kiếm tra công thức mảu toản phần, bao gôm các lần thứ khác
nhau trước khi cho dùng thuốc. Bệnh nhân phải có số lượng bạch cầu hạt > 1500 x 10°lL vả tiểu cầu
z 100 000 x 10“ lL trước mỗi đọt điều trị
Điều chỉnh Iiểu: Điếu chinh liêu khi có độc tính đối với huyêt học trong chu kỳ điếu trị dựa trên
số iượng bạch cầu hạt và tiểu cầu đếm đuợc trong ngảy thứ 8 của chu kỳ diều tri. Nếu phát hiện
có sự ức chế tủy xương thi phải điếu chinh liều gemcitabin theo bảng sau đây:
Hưởng dẫn giảm liều gemcitabin phối hợp vởi carboplatin trong ngây thứ 8
Số bạch cầu hạt Số tiễu cầu .
(x W… (x mm % "ề“
2 1500 và 2 100.000 100
1000 - 1499 hoặc 75.000 — 99.000 50
< 1000 hoặc < 75.000 Ngừng sử dụng_
Nói chung, khi gặp độc tính trầm trọng (độ 3 hOặc 4) hoặc nghiêm trọng không trên huyết học, trừ
buồn nôn/nôn thi ngừng sử dụng gemcitabin hoặc giảm 50% tùy theo bác sĩ điều tr'. Đối với iiều
carboplatin vả diều chinh liều xem tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất cùa với thuoc nảy.
Điều chinh lỉếu gemcitabin khi phối hợp với carboplatin dùng trong các chu kỳ điều trị t_iếp theo dựa
trên độc tính của 2thuốc quan sảt được. Liều cùa gemcitabin trong các chu kỳ tiếp theo cân phải giảm
xuống 800 mgm2 trong ngảy thứ nhất và ngảy thử 8, trong trường hợp xảy ra một trong các dộc tính
đối với huyết học sau:
— Số lượng bạch cầu hạt < 500 x lO°lL trong nhiều hơn 5 ngảy
- Số lượng bạch cầu hạt < 100 x 106/L trong nhiều hơn 3 ngảy.
- Giảm bạch cầu trung tính có sốt
— Tiếu cầu < 25. 000 x IOÓIL
- Chu kỳ Qt chậm hơn một tuần do độc tính
Nếu bất kỳ độc tinh nảo như trên tái hỉện sau khi gziảm liều đầu tiên, thì chu kỳ tiep t e mc' abin
cẩn phải dùng trong ngây thứ nhất chỉ ở 800 mg/m2
Hướng dẫn pha bõt thuốc dông khô:
Dung môi pha thuốc đông khô gemcitabin lả dung dịch thuốc tiêm natri clorid 0, 9% không có chất
bảo quản. Vi phải lư_u ý đến dộ hòa tan, nồng độ tối đa gemcitabin sau khi pha là 40 mg/ml. Pha
dung dịch tiêm với nổng độ cao hơn 40mg/ml có thể dẫn đến hòa tan không hoản toản và do dó cần
phải trảnh.
Để pha thuốc, thêm 5 ml dung dich tiêm natri clorid 0, 9% vảo l_ọ thuốc 200mg, hoặc thêm 25 ml
dung dịch tiêm natri ciorid 0, 9% vảo lọ lg. Lắc để hòa tan bột thuốc. Với cảch pha nảy sẽ đuợc dung
dịch có nông độ 40 mglml. Để có đủ số lượng thuốc thích hợp khi dùng, cần chuẩn bị theo hướng
dẫn trên, hoặc pha loãng tiêp với dung dịch tiêm natri ciorid 0, 9% đề có nông độ thấp hơn 0, img/mi.
Dung dịch gemcitabin đã pha là một dung dịch trong, không mảu, hoặc có mảu vảng nhạt Sau khi
pha với dung d_ich tiêm natri ciorid 0, 9% dung dịch có pH từ 2, 7 đến 3, 3. Dung dịch phải được kiểm
tra bằn mắt vẽ các tiểu phân lạ hoặc sự biến mảu trước khi dùng. Nểu thắy bất kỳ tiếu phân lạ nảo
hoặc bien mảu thi phải bỏ đi Dung dịch ón định trong 24 giờ. ở nhiệt độ phòng tù 20°C đến 25°C.
Loại bỏ dung dich thuốc còn thừa. Các dung dịch gemcitabin đã pha không được báo quán trong tủ
lạnh vì có thể kết tủa. Gemcitabin phối hợp với các thuốc khảc không phát hiện sự không tương
thích với chai, túi đưng PVC
Cần phải hết sức thận trọng trong lúc thao tác pha chế chuẩn bị dung dịch gemcitabin. Cần phải sử
dụng gảng tay khi pha chế thuốc. Nếu dung_ dich gemcitabin_ dính vảo da, nỉêm mạc thì phải rừa sạch
da bắng nước và xả phòng, rửa niêm mạc bằng nước nhiếư lần. Mặc dù không phảt hiện sư kích ủng
ngoảí da khi thực hiện nghỉên cứu trên dộng vật, nhưng 2 trong số 3 con thỏ đem thứ thế hiện độc
tỉnh toản thân 1iên quan đến thuốc nảy (chết, suy yếu hoạt động, chảy mũi thờ gấp) do thuốc hắp thu
qua da
;) . '-
KALBEZAR rooo mg f ’ , ĩrậgẵìọ, W
/ a
' O
.P " ỏ
QUÁ LIÊU
Ửc chế tùy xương, bao gồm thiếu máu (thường 1ả mệt mòi, suy yếu); giảm bạch cầu, có nguy cơ
nhỉễm khuẩn (ớn lạnh, khản tiểng, dau vùng thắt lung hoặc đau một bên, đi tiểu khó hoặc đau), giảm
tiểu cẩu (chảy máu bất thường hoặc thâm tím, phân đen, có nhầy, có máu trong nước tiếu hoặc phân,
có vết dó tròn trên da), dị cảm (tê cóng, ngứa râm ran tay hoặc chân); phảt ban trên da là những triêu
chúng ngộ độc chính khi dùng quá iiều thuốc nảy.
Điều trị quá liều:
Chưa có thuốc giải _độc đặc hiệu _khi _dùnquuá iiều gemcitabin Phải theo dõi công thức máu cụa
bệnh nhân vả cho điêu trị hỗ trợ nêu cân thiêt. Ức chê tủy xương nặng đòi hòi phải truyền cảcAhảnh
phần của máu. Những bệnh nhân bị giảm tiều cầu thì phải theo dõi cân thận ảc hiệu c ~ ’nhiễm
khuẩn. Có thể dùng kháng sinh hỗ trợ. ở những bệnh nhân bị giám bạch cầtẨru tính ải bắt đẩu
dùng kháng sình phố rộng theo kinh nghiệm, tùy thuộc kểt quả cấy vi khuấn \Qjầửhép thứ chẩn
doản thích họp.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ấm
Nhã sán xuất:
ERIOCHEM S.A.
Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda,
Departamento Parana, Entre Rios, Achentina
KALBEZAR 1000Mg Ổ, , ểì/9" ỉ'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng