Label size: 150 x 70 mm
. PT 227c
I PT zaoc
| PT zaoc son
. PT azsc
JOYLOXIN
BỘ Y Ti'JJ
CỤC QUẢN Li" DƯỢC
ĐÃ PiiE DUHỀJT
Lán đáuz.fflLl…ẳ…l…ắillỵ
ICOMPOSITIONI Each vua! iõO mL) contams
Mmufloxccm ~…~………………… m mg
IDESCIIFTIONI
Moxiftoxacin … mg] 2ffl ml. ỄiiiaẵẾấ solution … a colortess vial.
Solưuon for I.V mfusmn Pmme … hmenc containers.
1 VỈal Store at 15-30'C.
777777777777 7 LOTVNiJI V
… m s… m… mm… c….m MFG. DATE
' KOREA UNITED PHARM. INC. ẸỈẳỆJÊTE-
iumsz
250m1
NIXO1AOI' ,…
[<ìm, Ki—Han
1… . —_»r.nrợ-tiì.m \J'tnvnam
`Case size: 68 x 68 x148 mm
Rate: 70%
I PT 227c
[ PT zaoc
PT Cool Gray 30
[ PT 4260
I²!A [
uogmug It'l m; uoguuos
1… nm u» usoexoulxow
NIXO'IAOP
JOYLOXIN
i`ư'ithltiẫliluti … .100 mg] 250 mL
JOYLOXIN
ivh…anzsu 400 mg] 250 Ink
iCOMPOSIỈIONI lĨHÁNN PHẦN]
v .. . tii“i ! I Mi-i l… ,"vt Hiii ?ttit
'.it ~ Ư…m ii,ti t…
r,m … ..-._ .
inschPll0Nl _ , mo m
_ it. ! .vn` tt -… t… ……i … w; i“ 1 …… .…t "… i; .…l iti MI
› imotcanonst ~……v t…… …
h… … t … . | J i_. _ it:Hl DINH!
; _ _ ioosactuommsmnnom Moxifloxacin mmfflaự ~` i_ 1… .` … `; n ư \ i: ……
Moxtfioxacmfflmg/ad. . ›… t … . i …… h… … I…. , t ` ` ILIEU LUONG & CACH DUNG]
icomm-mchtiousssmt mtcist Solution for |_V illflÓiffl … i… -. … …… J. ~ . i `t_t…;
Dung dich tiem truyđuĩ.U . …… t …… t . muoun cum NH & mc ouuc PHU!
iSP£CIHCAIIONI i n ' — t.… , Hi n … i in…;
1 LG lPACKAGE] . . 1 Vlâl — ITIEU cnuAm
IOONG GOI] '
iBAO OUANI '
i'iiH’iiI'i it
iSĨORAGU "
tHi i"t J'i
.Đoc KỸ Mưa DẤN_ SỨ … Ị im lull proưnhmg lntmmanon W I"sm'Pmm
Mc It… DUNG' vìuasc Wu …thid hum… lM UfflỂ' ne Diet me… lhcnu hn nu nut. tu
’BỄ XA TẤl TAY mỂ Effl "KEEPOƯTDFREẦCH ỦFM”- tmonu dan su ttuntJ hen lrunu non
+> Ổỉểĩìĩĩfỉiiìĩ“
! ĐA; O
KOREỔẺiEUÌ@ộ '._~ _.
4_ iAlg_iH/ÃýMẹ PHỒI'u.
`~__ im fflii MítJHì
-Ệ- iõiiũĩiitõỉ…ựm ,
KOREA UNITED PHARM. INC. KOREA UNITED PHARM. INC.
\
Kim, Ki-Han
Chief Representative Vìetnam
.ỡ›sJ~ 0`
THÔNG TIN THUỐC DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
J OYLOXIN Dung dịch tỉêm truyền
Moxifloxacin 400 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ (250 mL) chứa:
Moxifloxacin ........................................ 400 mg _
Tả dược: Natri clorid. natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước cât pha tiêm.
A _ \ /
MO TA
Dung dịch mảu vảng trong suốt đựng trong lọ không mảu.
DƯỢC LỰC HỌC
Moxifloxacin là một khảng sinh nhóm fluoroquìnolon. Giống như tất cả cảc fluoroquìnolon khảc,
moxifloxacin chứa flo tại C- 6 vị trí của nhân quinolon. Ngoài ra, moxifloxacin có chứa nhóm thế
8- methoxy vả 7-diazabicyclononyl gắn với nhân quinolon lảm tăng cường hoạt động chống lại vì
khuấn gram dương và giảm sự chọn lọc cảc thề đột biến kháng thuốc cùa vi khuẩn gram dương.
Giống như cảc tiuoroquinolon khảc moxifloxacin có tảc dụng diệt khuấn với cả vì khuần Gram—
dương và Gram— —âm bằng cách' ưc chế topoisomerase II (DNA gyrase) vả! hoặc topoisomerasẹ IV.
Topoisomerase là những enzym cần thiết cho sự sao chép. phiên mã vả sừa chữa DNA vi khuẩn
Moxifioxacin có tảc dụng cảin vítro và trên lâm sảng với hầu hết cảc chùng Staphylococcus
aureus (chùng nhạy cảm với methicilỉn). Streptococcus pneumoniae. S. angínosus. S.
constellatus, S. pyogenes. Haemophilus injluenza, Hparainfluenzae. Enterobacter cloacae,
Escherichỉa coli, Klebsiella pneumonía. Proteus mirabilis. Moraxella catarrhalz's.
Chalamydophila peumoniae, Enterococcus faecalis, Bacteroides frag1'lis, B. thetaiotaomicron.
C lostridium petfringens. Peptostreptococus. vả mycoplasma pneumonia.
Moxifloxacin cũng có tác dụng in vitro với chùng S.epỉdermidis (nhạy cảm với oxacillin),
S.agalactiae. víridians streptococcỉ. Citrobacter freundiỉ. K. oxytoca, legionella pneumophila.
4ctínomvces Bilophila wadsworthia eubucterium. F usobacterium species lactobacillus
Porphyromonas vả Prevotella. Nhưng cho đến nay hiệu lực và độ an toản cùa moxifloxacin đối
với các bệnh nhiễm khuẩn do cảc vi khuấn nêu trên gây ra vẫn chưa được tiến hảnh thử nghiệm
lâm sảng có kiềm soát đầy đù.
Moxifloxacin có tảc dụng cảin vitro chống lại một số Mycobacteria bao gốm cả vì khuấn
Mycobacterium tuberculosis. M. avium complex (MAC). M. kansasii. vả M.fortuitum. Mặc dù
Moxifloxacin có hoạt tính chống một số chùng M.tuberculosis kháng với isoniazid, rifampicin,
streptomycin. nhưng C hùng M-mberculosis kháng moxifloxacin đã được báo cáo và một số chùng
đa khảng thuốc ([EE, chủng khảng với rifampin vả isoniazid) củng có khả năng khảng
moxifioxacin hoặc fluoroquìnolon khảc.
Moxifloxacin có tảc dụng in vitro tốt hơn fluoroquìnolon khác (ví dụ ciprofloxacin levofioxacin
ofioxacin) vởi Streptococcus pneumoníae (bao gôm cả chùng khảng penicilin) và có tảc dụng
tương đương đối với cảc vi khuấn Gram âm và những vi khuấn gây viêm phối khỏng điền hình
( C hlamvdza pneumoniae. Mycoplasma pneumoniae Legíonella spp ).
Khảng chéo có thể xảy ra giữa moxifloxacin vả ftuoroquinolon khảc tuy nhiên một số vi khuấn
Gram dương khảng với cảc fluoroquìnolon khác có thế vân còn nhạy cảm với moxifloxacin.
Trang ll9
`ãì<Ì
“\
\
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Khoảng 30 đến 50% moxifloxacin gắn với protein huyết tương. Thế tich phân bố đạt từ 1.7 - 2`7
lít/kg. Moxifioxacin được phân bố rộng khắp cơ thể, moxitioxacin đã được tìm thấy trong nước
bọt, dịch tiết ở mũi, phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phổng ở da, mô dưới da và cơ
xương, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nổng độ trong huyết tương.
Moxifloxacin được chuyền hoá qua đường liên hợp glucuronid vả sulfat, không chuyền hoả qua hệ
cytocrom P450.
Thuốc có nửa đời thải trừ kéo dải (khoảng I2 giờ), vì vậy dùng thuốc ] lần/ ngảy. Moxifloxacin
được bải tiểt qua nước tiếu và phân dưới dạng không đổi và dạng đã chuyển hóa, chất chuyền hóa
do liên hợp sulfat chủ yếu thải trừ qua phân còn chất chuyền hóa do liên hợp glucoronid thì được
thải trừ qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
Viêm phổi mắc phải tại cộng đổng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae.
H. influenzae. C hlamydia pneumoniae. Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
Moxifioxacin được sử dụng điều trị nhỉễm khuắn da và tổ chức dưới da chưa có biến chứng
do Staphylococcus aureus vả Streptococcus p_vogenes và điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới
da có biến chứng do Staphylococcus aureus, Escherichia coli, K. pneumonia. hoặc enterbacter
cloacae. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: Ảp xe dưới da không
biến chứng. đinh nhọt, chốc lở. viêm mô tế bảo và cảc nhiễm trùng da khác.
Nhiễm trùng trong ổ bụng
Moxifloxacin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng trong ổ bụng có biển chứng. bao gồm
nhiễm đa khuấn như ảp xe gây ra bời cảc vi khuấn nhạy cảm như Bacteroỉdes fragilis, B.
thetaiotaomicron. Clostridỉum perfringens, enterococcus faecalỉs. E. coli, Proleus mirabilis.
S.anginosus, S.constellatus, hoặc Peplostreplococcus.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
Đợt cấp cùa viêm phế quản mạn tính gây ra bới Streptococcus pneumoníae. Haemophỉlus
induen:ae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumom'ae. Staphylococcus aureus. Moraxella
catarrhalis.
Do kháng sinh fluoroquìnolon. trong đó có moxifloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm
trọng (xem mục cảnh bảo và thận trọng) và đợt nhiễm khuấn cấp cùa viêm phế quản mạn tính do
vi khuấn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng moxifloxacin cho những bệnh nhân
không có lựa chọn điều trị khảc thay thế.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Điều trị nhiễm khuấn xoang cắp do các vi khuẩn nhạy cảm: Streptococcus pneumoniae.
Haemophilus injluenzae, Moraxella catarrhalis.
Do khảng sinh fiuoroquỉnolon, trong đó có moxifloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm
trọng (xem mục cảnh bảo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân
có thể tự khói, chỉ nên sử dụng moxifloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị
khảc thay thế.
Trang 2l9
\\
//’Qr.…
\. \ "'ỂI"Ckằ-Jỹi d
LIẺU LƯỢNG vÀ CÁCH SỬ DỤNG
Người lớn
Liều khuyên dùng là 400 mg l lẩn mỗi ngảy. Dung dịch nên được tiêm truyền tĩnh mạch trên 60
phút.
Bệnh nhăn suy thận
Không cần điều chinh liều với bất kì cấp độ nảo của suy thận (kể cá độ thanh thải creatinin < 30
mL/phủt/l,73 m²).
Ĩ7iời gían điểu trị
- Viêm phối mắc phải tại cộng đồng (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 7-14
ngảy
- Nhiễm khuấn da vả tổ chức dưới da ( 5551) không biến chứng (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi
dùng đường uống): 7 ngảy
- Nhiễm khuấn da và tổ chức dưới da biến chứng (cSSSI) (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng
đường uống): 7-21 ngảy
- Nhiễm trùng trong ổ bụng biến chứng (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 5-14
ngảy
- Đợt cấp cùa viêm phế quản mạn (tỉêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 5 ngảy
- Nhiễm khuẩn xoang cấp (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 10 ngảy
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với moxitioxacin, hoặc cảc quinolon khác, hoặc cảc thảnh phần cùa
thuốc.
Fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin gây ra cảc bệnh về khớp và có thể gây thoái hoá sụn ở
khớp chịu trọng lực ở động vật đang trướng thảnh cùa cảc loải khác nhau. Mối liên quan tảc động
có hại nảy Iẽn động vật và iên người chưa được xảc định rõ. An toản và hiệu quả chưa được thảnh
lập ở trẻ em dưới 18 tuổi, do đó chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuối.
Người có tiền sử QT kéo dải. những người hạ kali huyết chưa được điều trị. và đang sử dụng cảc
thuốc chống loạn nhịp tim nhóm [A (quinidin, procainamid). nhóm Hi (amiodaron. sotalol) do còn
thiếu kỉnh nghiệm lâm sảng trên nhóm bệnh nhân nảy.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hổi phục và gây tản tật, bao gồm viêm gân.
đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại bìên vả các tảc dụng bắt lợi trên thần kinh trung ương.
Cảc khảng sinh nhóm fluoroquìnolon có liên quan đển cảc phản ứng có hại nghiêm trọng có khả
năng gây tản tật và không hổi phục trên cảc hệ cơ quan khác nhau cùa cơ thế. Cảc phản ứng nảy
có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Cảc phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm
viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tảc dụng bất lợi trên hệ
thống thần kinh trung ương (ảo giảc, lo au, trầm cảm, mất ngủ đau đẳu nặng và lũ lẫn). Cảc phản
ứng nảy có thể xảy ra trong vòng vải giờ đến vải tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ
tuổi nảo hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hỉệu hoặc triệu chứng đầu tiên cùa bất kỳ phản úng có hại
nghiêm trọng nảo. Thêm vảo đó, trảnh sử dụng cảc khảng sinh nhóm fluoroquìnolon cho cảc bệnh
nhân đã từng gập cảc phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquìnolon.
Trang 3l9
ủ-r
Kéo dải khoảng OTC vả cảc điều kiên trên lâm sảng liên quan đến khả nảng kéo dải khoảng OTC
Moxifloxacin đã được chứng minh là kéo dải khoảng QTc trẽn điện tâm đồ ở một số bệnh nhân.
Mức độ kéo dải khoảng QT có thề tãng lên khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lến do
truyền tĩnh mạch nhanh. Do đó. thời gian truyền tĩnh mạch không nên nhanh hơn 60 phủt và
không nên vượt quá liều 400 mg x 1 lần / ngảy.
Nến ngưng điều trị bằng moxifioxacin khi xuất hiện cảc dấu hiệu hoặc triệu chứng liên quan đến
loạn nhịp tim. có hoặc không có cảc dấu hiệu trên điện tâm đồ.
Moxífloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng loạn nhịp tim tiến
triển (ví dụ như thiếu mảu cơ tim cấp tính) bời vì có thể tăng nguy cơ bị rối loạn nhịp thất (bao
gổm xoắn đỉnh) và ngừng tim.
Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thề lảm giảm
kali.
Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc liên quan đến gây
nhịp tim chặm trên lâm sảng.
Bệnh nhân nữ và người cao tuối có thề nhạy cảm hơn với các tảc dụng cùa thuốc kéo dải QTc như
moxìfloxacin và do đó cần phải có sự thận trọng đặc biệt.
Phán' ưng quả mẫn / di ứng
Phản ứng quả mẫn và dị ứng đã được báo cảo ờ cảc fluoroquìnolon bao gồm moxifloxacin sau khi
dùng lần đâu. Cảc phản ứng phản vệ có thế tiến triến đến sôc phản vệ đe dọa mạng sống, ngav cả
khi dùng thuốc lần đầu. Trong trường hợp biền hỉện lâm sảng cùa phản ứng quả mân nghiếm trọng
nên ngưng dùng moxifloxacin và tiến hảnh điều trị phù hợp (ví dụ điều trị sốc).
Rối loan gan nghiêm trgng
Các trường hợp viêm gan kịch phát có khả năng dẫn đến suy gan (bao gồm cả trường hợp tử vong)
đã được báo cáo với moxifloxacin. Bệnh nhân nên được khuyên liên hệ với bác sĩ trước khi tiêp
tục điều trị nếu dấu hiệu và triệu chứng cùa bệnh gan tìến triên như chứng suy nhược nhanh chóng
liên quan đến vảng da, nước tiêu sâm mảu xu hướng chảy mảu hoặc bệnh não gan.
Xét nghiệm chức năng gan phải được thực hiện trong trường hợp có dấu hiệu suy giảm chức năng
gan.
Phản ứng bòng rôg nghiêm trgng trên da
C ảc trường hợp phản ứng bóng rộp trên da như hội chửng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biếu bì do
nhiễm độc được bảo cảo với moxifloxacin. Bệnh nhân nến được khuyên liên lạc với bảc sỉ ngay
iặp tức trưởc khi tiếp tục điều trị nếu xuất hiện phản ứng ở da và / hoặc niêm mạc.
Bênh nhân có tiền sử động kinh
Cảc quinolon được biết lả gâv ra cơn động kỉnh. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân rối loạn
thần kinh trung ương, hoặc có cảc yêu tô nguy cơ khảc có thể gây động kinh hoặc lảm giảm
ngưỡng động kinh. Trong trường hợp động kinh. nên ngưng sử dụng moxifloxacin và thực hiện
cảc biện phảp điều trị thích hợp.
Bệnh lý thần kinh ngoại biến
Các bệnh thần kinh cảm giác hoặc bệnh đa dây thần kinh cảm giảc dẫn đển tinh trạng dị cảm giảm
xúc giảc, rối loạn cảm gỉảc. hoặc yếu cơ đã được bảo cáo ở những bệnh nhân dùng quinolon bao
gồm moxỉfloxacìn. Bệnh nhân đang điều trị vởi moxifioxacin được khuyên nến thông bảo cho bảc
sĩ trước khi tiếp tục điều trị nểu có triệu chứng trên thần kinh như đau rát. ngứa ran, tế hoặc tình
trạng yếu cơ để ngăn ngừa tình trạng không phục hồi.
Các ghản ứng tâm thấn
Cảc phản ứng tâm thần có thể xảy ra ngay cả sau khi dùng quinolon lần đầu, bao gồm cả
moxifloxacin. Hiếm gặp trường hợp trầm cảm họặc phản ứng loạn thần dẫn đến ý nghĩ tự tử và
hảnh vì tự gây thương tích cho bản thân như cố gắng tự tứ. Trong trường hợp bệnh nhân có những
triệu chứng nảy, nên ngưng dùng moxifloxacin và thực hiện cảc biện phảp điều trị thích hợp. Cần
Trang 4/9
`
thận trọng nểu sư dụng moxifloxacin ở bệnh nhân loạn thần hoặc ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh
tâm thần.
Tiêu chảv và viêm đai trảnz liến quan đến khảng sinh
Tiêu chảy liên quan đến khảng sinh (AAD) vả viếm đại trảng liên quan đến kháng sinh (AAC)
bao gôm viêm kết trảng giả mạc và tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile, được bảo Cảo liên
quan đến việc sử dụng kháng sinh phố rộng bao gôm moxifioxacin vả có thể gây tiêu chảy nhẹ đến
viêm đại trảng gây tử vong. Do đó điều quan trọng lả theo dõi những bệnh nhân bị tiếu chảy nặng
trong hoặc sau khi sử dụng moxitioxacin. Nếu nghi ngờ hoặc khắng định AAD hoặc AAC thì nên
ngưng sử dụng cảc thuốc kháng khuấn bao gồm moxifloxacin, và phải tỉến hảnh điều trị kịp thời.
Hơn nữa cân phải thực hiện cảc biện phảp kiếm soát nhiễm khuấn thích hợp để giảm nguy cơ lây
truyền. Thưốc giảm như động ruột chống chỉ định ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng
Nhược cơ
Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ vì cảc tríệu chứng có
thề trầm trọng hơn.
Viếm gân, đứt gân
Viêm vả đứt gân (đặc biệt là gân Achilles) có thể xảy ra khi sử dụng quinolon bao gồm
moxỉfloxacin ngay cả trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị và đến vải thảng sau khi ngừng
điều trị. Nguy cơ viêm gân vả đủt gân sẽ tăng ở bệnh nhân cao tuồi và ở những bệnh nhân được
điều trị đồng thời với corticosteroid. Dấu hiệu đầu tiên là đau hoặc viêm, bệnh nhân nên ngừng
điều trị với moxifloxacin bất động chỉ bị ảnh hưởng và báo ngay cho bảc sĩ để được điều trị thích
hợp (ví dụ như cố định).
Bênh nhân suv thân '
Những bệnh nhân cao tuôi bị rối loạn chửc năng thận cần thận trọng khi sử dụng moxifloxacin vì
mất nước có thề lảm tăng nguy cơ suy thận.
Rối loan thi giác _
Nếu giảm thị lực hoặc có bât kỳ ảnh hướng nảo trên mắt, cần liên hệ với bảc sĩ nhãn khoa để được
tư vấn ngay.
Rối loan đường huvtế
Như với tât cả cảc t1uoroquinolon rối loạn đường huyết. bao gổm cả hạ đường huyết và tặng
đường huyết đã được bảo cảo với moxifloxacỉn. Ở những bệnh nhân được điều trị bầng
moxifloxacin rối loạn đường huyết xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân tiều đường lớn tuối được điều trị
đồng thời với thuốc hạ đường huyết dạng uống (ví dụ sulfonylurea) hoặc với insulin. Ó bệnh nhân
tiêu đường, nên theo dõi chặt chẽ nộng độ đường huyết.
Phòng ngừa phản ứng nhay cảm với ảnh sảng
Quinolon có thế lảm tãng phản ứng nhạv cảm với ảnh sảng. Tuy nhiên các nghiên cứu đã chi ra
rằng moxifioxacin có nguy cơ thấp gây ra nhạy cảm với ảnh sảng. Tuv nhiên. bệnh nhân nến được
khưyến cảo đế trảnh tiêp xúc với tia cực tím hoặc ảnh sáng mặt trời trong quá trình điều trị với
moxifloxacin.
Bênh nhân thiếu men glucose—ó-phosphate đehvdrogenase
Ó bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc thực tế thiếu hụt men dehydrogenase glucose-ó-phosphate dễ
bị tan mảu khi điều trị bằng quinolon. Do đó. moxifloxacin nến được sử dụng thận trọng ở những
bệnh nhân nảy.
Viếm mô guanh đông mach chủ
Moxifloxacin chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch. Cần tránh dùng thuốc trong động mạch vì cảc nghiên
cứu tiền lâm sảng chứng minh chứng viêm mô quanh động mạch sau khi truyền bằng đường nảy.
Bênh nhân nhiễm khuẳn da và tổ chức dưới da có biến chửng '
Hiệu quả lâm sảng cùa moxifloxacin trong điều trị các trường hợp bị bòng nặng, viêm mô liên kêt
và nhiễm trùng bản chân ở bệnh nhân đải thảo đường, viếm xương tùy chưa được xảc định.
Trang 5/9
."Ỹ .`L'.' .
I
Bênh nhân có chế đó ăn kiếng natri
Sản phấm nảy chứa 787 mg (khoảng 34 mmol) natri mỗi liều. Cần cân nhắc ở bệnh nhân có chế độ
ăn kiêng natri.
Ánh hưởng kết guả xét nghiêm sinh hoc
Moxifloxacin có thể gây cản trở cho việc kiềm tra tính nhạy cảm lên Mycobacterium spp. gây ra
cảc kết quả âm tính giả trong các mẫu lấy từ những bệnh nhân đang dùng moxifloxacin.
Bênh nhân nhiễm tu cầu vảng khảng methicillin (MRSA)
Không khuyến cảo sử dụng moxifloxacin để điều trị nhiễm khuấn do MRSA. Trong trường hợp
nghi ngờ hoặc đã xảc định nhiễm khuẩn gây ra bời MRSA, nên bắt đẳu điều trị bằng khảng sình
thích hợp.
Trẻ em
Do tác dụng không mong muốn lên sụn ở động vật chưa trưởng thảnh, do đó chống chỉ định sử
dụng moxifloxacin ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuồi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Ngoài buồn nôn và tiêu chảy, tất cả các tảc dụng không mong mưốn được quan sảt đều ở tần số
dưới 3%.
Thường gặp. 1/100 S ADR < 1/10
Nhíễm trùng và ký sinh trùng: Bội nhiễm do vi khuấn hoặc nấm kháng thuốc, ví dụ: nấm Candida
miệng và âm đạo.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đẩu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tim mạch: Kéo dải khoảng QT ở bệnh nhản hạ kali máu.
Rối Ioạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau dạ dảy và đau bụng, tiếu chảy.
Rối loạn hệ gan mật: Tăng men transamìnase.
Rối Ioạn toản thân và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại vị trí tiếm và truyền thuốc.
it gặp. m.ooo SADR < moo
Rối loạn về mảu và hệ bạch huyết: Thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu
cầu. tăng tiếu cầu nguyên phảt, tăng bạch cầu ải toan, kéo dải thời gian prothrombin/ tăng chỉ số
INR.
Rối Ioạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
Rối loạn chuyền hóa và dinh dưỡng: Tăng 1ipid mảu.
Rối loạn vê tâm thần: Cảm giảc lo au. tăng hoạt động tâm thần vận động/ kích động.
Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm và rối loạn cảm giảc rối Ioạn vị giảc (kể cả mất vị giác nhưng rất
hiếm khi xảy ra), lũ lẫn và mất phương hướng, rôi loạn giấc ngủ (thường là mất ngù) run, chóng
mặt, ngủ gả.
Rối Ioạn về thị giảc: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ (đặc biệt trong giai đoạn xảy
ra các phản ứng cùa hệ thần kinh trung ương).
Rối loạn hệ tim mạch: Kéo dải khoảng QT. đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung tâm nhi, đau
thắt ngực.
Rối loạn mạch mảu: Giãn mạch.
Rối loạn hệ hô hắp. lồng ngực và trung thắt: Khó thờ (kể cả tình trạng hen).
Rối loạn hệ tiêu hóa: Giảm cảm giảc ngon miệng và ăn ít, tảo bón. khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dảy,
tăng men amylase.
Rối loạn hệ gan mật: Suy gan (bao gồm tăng LDH), tăng bilirubin, tăng men gamma-glưtamyl-
transferase, tăng men phosphatase kiềm trong máu.
Rối loạn về da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mảy đay, khô da.
Rối loạn về hệ cơ xương vả mô liên kết: Đau khớp. đau cơ.
Rối loạn về thận và tiết niệu: Mất nước.
Trang 6/9
Ỉrl Ắ'ơ'l
Rối loạn toản thân và tại chỗ tiêm: Cảm gỉảc không khóe (chủ yếu là suy nhược hoặc mệt mòỉ),
đau (bao gồm đau ở lưng, ngực, khung chậu vả cảc chi), ra mô hôi, viếm tĩnh mạch (tắc) tại vị trí
trưyền thuốc.
Hiếm gặp, 1 ’10. 000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng