—_-_
F")
Drawing #:
072
/ ; /
J 71177 . ~
j ®~ /Scate …
` CH El ' IO wà`~ Ẻỹ' Dimensions: 62x21x761-_0.5 mm
' Material ” MOCK UP FB IBAN ÌSOMG X 1COM EXELTIS UCONSA X Launch: X
Pmdm' __L_ẸON FARMA Internal change:
Date: 20712'13 VETSỈOTÌZ … Material type: ủ Customer change:
Laetus #; "' Substitutes mat. # "" Pantones: _ _ _-
BraillelText: SI 150 mg film-coated tablets
t') Customeuhall he mwmõhh torthe con… dthe wmnd annub.tat und zduundthn wmth maleưhl tcth In this ú…nnq. Thndcu. cum: man beanny ma nu um mllư mse. mú it mu Iup
uhumcnm leuu humlnu hom my :Hm. um lMIor nnumg uhm! to IM mmmu lnd ouumy d sua Intmmnlm
Clị;(x ỉ_`fẵ 'L,*.i __ '
_~ỷđqị- `_I Y vn 7 A
=,—…lzl
† Đ.ẦẤấẨIJI
Lán đảu:…2,ù .….ÚZJ….Ảĩ…
Read the padage leaflet before use. Onl use
Keep out of the readn and sight ofchildven.
Medicine! pvoduct subject to medícal prescription
Excipients: hctose monohydrate qs.
See Ieaflet for furtheơ infonmtion.
& - Prescription only
JOINTMENO
lbandronic acid .
(As lbandronate sodium 1 68,75mg)
& 0 000.
@ 0010 UC
eu
rawed bv: ualitv Assurance: (*) Customer:
Sigmture: Signature Signature:
Dam: Date: Daie:
" I ) j’ Drawing #: 072
; ; \ …:. /lỵ Scaie:
CH El l |O ` \ Ễ\\—_jỹ Dìmensions: 62 x 21 x 76+_ 0,5 mm
Material W MOCK UP FB IBAN ISOMG x 3com EXELTIS UCONSA X Launch= X
p…..n. _LEON FARMA Internal chanqe:
Date: 20.12.13 Version: “* Material type; Bo< Customer change;
Laetus #: … Substitutes mat. # “" Pantones: _ _; _-
Braille/Text: SI 150 mg fiim—coated tablets
tt) cm… shall tu remomlbb In n: tnntultl am approved a…. mt mu cutmrs d the mlm:đ numid cetlected ln thls dlanq. Th…. Custom: stul but nny … Il cnnarudlm upmsu, :mt n mJl Ing
l.lbentan Lkenn hưmbu … lny clum. zut uqu npums. mlucd to lhn cono- _ t '
" ’? : ~ . i 1 ,
JOINTMENO ~ ~°°~ SA
Ibandmlc ldd 150 mg - Film cuteđ uhlm
… lbmdronate sodium 168.75 ;
Laboratmim Lkonu S.A, - 5
lanmk
Oul un
SAMPLE:
CWHNUOUS TEXTS FOR RANDOM FOIL PRINTING & CUTTING SYSTEM
\
. tso mg - 11… coan m: ) đrent utd 150 mg - Flbn ›“ '…'. tubhts
tA3 Ibandmnm mdlum tunSmg) i tu tbmdrom sodium MI, mg)
ubomm Llconu SA - Splln “ uborotorbs umnu SA - Spoln
om use
A
JOINTM — %.
Onluse
3 TABLETS 1 TABLET
FINAL BLiSTER FINAL BLiSTĨR
Qualitv Assurance: '
stxausnonnuno: …_ ' , counnuousrexrs ; .…
snmsnonnunoa 5 -' connuuousrms …
suatsnonmmoa ; , counnuousrexrs Ĩ
suusnonmmoa Ẹ " connnuousnsxvs ;
s1xusnonmmoa i ’ connnuousưm ,
,.smsnonmmoa..ẹ h-eopmwousw`
suatsnonuunoa _ , commuousrexrs `
snmsnonnuuoa ; ' commuousnsxrs
s1xnsnonmmoa g , connnuous~rexvs
uxatsnonmmoa Ễ connnuousmm Drawed bự
suzusnonuunoa z connnuousưxrs ; Sisnm=
~…wưuoạd `\…Nuousw~ Du
Sigmun: Signltum.
DIIÊI chz
l'lv" J
Rx thuốc bản theo đơn
J OINTMEN 0
Viên nén bao phim
THÀNH PHẨN: Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Acid ibandronic (dưới dạng natri ibandronate 168,75mg) 150mg .
Tá dược: Lactose monohydrate, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose natri, Cellulose vi tinh thê
(102), magnesỉ stearat, hyproxypropyl cellulose, tìtan dioxide (El7l), macrogol 6000.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Sau khi uống, Acid ỉbandronic được hấp thu nhanh ở ruột non. Nổng độ trong huyết tương tãng tuyến
tính vởi liều dền 50 mg vả tăng không tuyến tính vởì liều cao hơn 50 mg.
Thời gían Acid ibandronic đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng từ 0,5 và 2 giờ (trung bình 1
giờ), uống lủc đói vả sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 0,6%.
Mức độ hấp thu thuốc gỉảm bởi thức ăn và đồ uống. Sinh khả dụng cùa Acid ibandronic gỉảm khoảng
90% khi uống thuốc kèm ăn sảng dầy đủ so vởi uống thuốc khi đói. Không thấy gỉảm sinh khả dụng đảng
kể khi uống Acid ìbandronỉc ít nhất 60 phút trưởc khi ăn. Sinh khả dụng và mật độ chất khoảng xương
đều giảm khi ăn hoặc uống trong vòng 60 phút sau khi uống thuốc.
Phân bố:
Sau khi hấp thu, Acid ibandronic nhanh chóng kết hợp vởi xương hoặc bải tiết qua nước tiễu. Ở người,
thể tích phân bố bíểu kiến đạt ít nhất 90L và ước tính 406… liều dùng tảch khói vòng tuần hoản để bổ
sung vảo xương.
Protein kết hợp với huyết tương người khoảng 85-87% (được xác định bằng in vỉtro ở nồng độ đỉều trị)
do đó khả nảng tương tảc vởi cảc thuốc khác thấp vì đã kết hợp vởi huyết tương.
Chuyển hóa:
Không có bằng chứng cho thấy Acid ibandronic được chuyển hóa ở người hoặc động vật.
Thãi trừ:
Một phần Acid ibandronỉc được hấp thu tảch khỏi vòng tuần hoản đề vảo xương (khoảng 40-50% ở phụ
nữ mãn kinh) và phẩn còn lại được bảỉ tiết qua thận dưới dạng không đối. Phần Acid ibandronic không
được hấp thu được bảỉ tiết dưới dạng không đối qua phân.
Thời gian bán thải biểu kỉển quan sảt được trong khoảng khá rộng, pha cuối thời gian bán huỷ thưòng
khoảng từ 10 72 gỉờ Pha cuối thời gian bán hùy thực sự của thuốc có khả năng kéo dải hơn về cơ bản khi
so sảnh vởi các bisphosphonat khảc. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống thuốcỊxồầnỉđộ huyết tương giảm
nhanh chóng và đạt 10% nồng độ đính tương ứng trong vòng 3 và 8 giờ. j
Tống độ thanh thải Acid ibandronic thấp. giá trị trung bình đạt trong khoảng 84-160 mL/phút. Độ thanh
thải qua thận (xấp xỉ 60 mL/phút ở phụ nữ mãn kinh khỏe mạnh) bằng khoảng 50-60% tổng độ thanh thải
và phụ thuộc vảo độ thanh thải creatinin. Sự khác nhau gỉữa tổng độ thanh thải và độ thanh thải qua thận
có thể phản ánh sự hấp thu thuốc. Ổ\
.’ .ẮG ' ' `²' ẳ’í“: t…
Bệnh nhân suy thận. . \ t I.…
Độ thanh thải Acid ibandronic qua thận ở bệnh nhân có mức độ suy thận khác nhau phụ thuộc tuyển tính
vảo độ thanh thải creatinin (CLcr).
Cảc trường hợp đặc biệt:
Không cần điều chinh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (độ thanh thải creatinin từ somlxphtit).
Không dùng Acid ibandronic ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thẩp hơn 30mI/phủt).
Bệnh nhãn suy gan
Không có dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan do gan không có vai trò trong chuyền hóa thuốc.
Acid ibandronic không được chuyển hoá nhưng được thải trừ qua thận và vảo xuơng. Do đó không cần
điều chính liều ở bệnh nhân suy gan.
Người cao tuổi: Ở người cao tuổi cần lưu ý chức năng thận giảm (xem phần bệnh nhân suy thận)
Trẻ em: Không có dữ liệu về việc sử dụng Acid ibandronic ở trẻ em.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid ibandronìc là một bisphosphonat hiệu lực cao thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ, có tác dụng
chọn lọc trên mô xương và đặc biệt ức chế hoạt động cùa tế bảo huỷ xưong mà không ảnh hưởng trực
tiếp đến sự hình thảnh xương. Thuốc không can thíệp vảo quá trình phục hồi tế bảo huỷ bảo. Acid
ibandronic giúp đạt được sự tăng trưởng khổi lượng xương thực và gỉảm tỷ lệ gãy xương bằng cách giảm
tốc độ chu chuyển xương đã tăng cao trong thời kỳ tiền mãn kinh ở phụ nữ sau mãn kỉnh.
CHỈ ĐỊNH
Phòng và điếu trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương. Giảm nguy cơ
gãy xương cột sống đã được xảc định, hiệu quả trên gãy cố xương đùi chưa được thỉết lập.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH SỬ DỤNG
Liều lượng
Liều khuyên dùng là một víên nén bao phim 150mg mỗi thảng. Nên chỌn một ngảy cố định trong tháng
để uống.
Uống thuốc vảo buối sáng sau khi ngủ dậy (it nhất 6 tiếng) và một giờ trước khi ăn hoặc uống trong ngảy
(trừ nước) hoặc trước khi uống bắt kỳ thuốc hoặc thực phấm bổ sung nảo (bao gồm canxi) dùng đường
uống.
Trong trường hợp quên uống thuốc, nên hưởng dẫn bệnh nhân uống một viên vảo sáng hôm sau ngay khi
nhớ ra, nểu thời gìan đến lượt uống kế tiếp › 7 ngảy. Sau đó, bệnh nhân trở lại uống 1 viên] tháng vảo
ngảy đã chọn.
Nếu còn từ 1-7 ngảy nữa là đến lượt uống tiểp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp vả uống thuốc như thường
lệ.
Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngảy.
Bệnh nhân nên uống bổ sung canxi vả! hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hảng ngảy không cung cẩp đủ 2
chât nảy.
Thời gian tối ưu điều trị loãng xương bằng bíphosphonat chưa được thiết lập. Nên định kì đánh giá lại
việc tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn ở từng bệnh nhân, đặc biệt lả sauỉấtlăm sử dụng
trở lên.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc với một ly nước đẳy (180 — 240m1) trong khi bệnh nhân đang ngổi hoặc đứng ở
tư thế thẳng. Không nên nằm nghi trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
Chỉ dùng nước lọc để uống thuốc. Không nên sử dụng một số loại nước khoảng có bổ sung nồng độ canxi
cao.
Bệnh nhân không nên nhai vả ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét miệng, hầu và họng.
Cac trương họp đạc b1ẹt ồ2' P H Ẹ VĨ“ q
10
Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ vả trung bình
có độ thanh thải creatinin từ 30mI/phút. Không dùng Acid ibandronic ở bệnh nhân có độ thanh thải
creatinin dưới 30mI/phủt do hạn chế dữ lỉệu về lâm sảng.
Bệnh nhân suy gan, người giả: Không cần điều chỉnh liều
T rẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em, Acid ibandronic chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
CHỐNG cní ĐỊNH
- Bất thường ở thực quản như hẹp hoặc co thắt thực quản gây chậm lảm rỗng dạ dảy
- Bệnh nhân không có khả nãng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất là 60 phủt
- Nồng độ canxi huyết thấp.
- Quá mẫn cảm với Acid ibandronic hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Suy thận (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phủt)
THẶN TRỌNG
Rối loạn tiêu hóa
Bisphosphonat đường uống có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên. Vì có thể gây kích
ứng vả lảm trầm trọng thêm những bệnh tiểm ấn, cần thận trọng khi dùng Acid ibandronic cho những
bệnh nhân đang có vấn đề về đường tiêu hóa trên (ví dụ bệnh Barrett’s thực quản, khó nuốt, cảc bệnh
thực quản khảc, viêm dạ dảy, viêm hoặc loét thực quản).
Đối với cảc tảc dụng phụ như viêm, loét vả ĩm mòn thực quản, đã có một số trường hợp nghiêm trọng
phải nhập viện, một số trường hợp hiếm gặp bị xuất huyết hoặc sau đó là hẹpl thủng thực quản, dã được
bảo cáo ở những bệnh nhân được diều trị với thuốc bisphosphonat dạng uống. Nguy cơ tảc dụng phụ
nghiêm trọng ở thực quản hầu như cao hơn ở những bệnh nhân không tuân thủ cảc hướng dẫn dùng thuốc
vả/ hoặc những người tiếp tục uống thuốc bisphosphonat sau khi có triệu chứng kích ửng thực quản.
Bệnh nhân nên đặc biệt lưu ý và tuân theo hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông bảo cho bác sĩ bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng cho thấy khả năng xảy ra tác dụng phụ ở thực
quản, bệnh nhân cần được khuyến cáo ngưng dùng Acid ibandronic và cần được chăm sóc y tế nếu thấy
khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức hoặc ợ nóng hoặc tình trạng ợ nóng xấu đi.
Trong khi cảc thử nghiệm lâm sảng có đối chứng không cho thấy tăng nguy cơ loét dạ dảy tả trảng, cảc
báo cảo sau khi dưa thuốc ra thị trường cho thấy đã xảy ra loét dạ dảy tả trảng khi uống bisphosphonat,
một số trường hợp nghiêm trọng và có biến chửng.
Vì thuốc khảng vỉêm không steroid (N SAIDs) vả bisphosphonat đều gây kích ứng đường tiêu hóa, thận
trọng khi dùng đồng thời 2 thuốc nảy.
Hạ canxi huyết
Bệnh nhân hạ canxi huyết tỉển triển cần phải được điều trị trưởc khi bắt đầu dùng Acid ibandronỉc. Rối
loạn chuyển hoá xương và các khoảng chất khác cũng nên được điều trị hiệu quả. Cung cấp đầy đủ lượng
canxi và vitamin D rất quan trọng cho tất cả bệnh nhân.
Suy thận: Do hạn chế kinh nghiệm lâm sảng, Acid ibandronỉc không được khuyến cảo _nh nhân có
độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phủt.
Hoại từ xương hâm
Hoạỉ từ xương hảm thường do nhổ răng vả| hoặc nhiễm trùng tại chỗ (kể cả viêm tủy xương) đã được bảo
cảo ở những bệnh nhân ung thư dùng thuốc bisphosphonat đường truyền tĩnh mạch. Đa số những bệnh
nhân nảy đang được hỏa trị và dùng corticosteroid. Hoại tử xương\bệm cũng đã được bảo cảo ở một số
bệnh nhân loãng xương dùng bisphosphonat đường uống. Í . 2; C H Ỉ-Ĩ ẵ'ỉỂ f"
.ụt
Kiếm tra và phòng ngừa nha khoa thích hợp cần được xem xét trưởc khi điểu trị với thuốc bisphosphonat
ở bệnh nhân có yểu tố nguy cơ đổng thời (ví dụ ung thư. hóa trị. xạ trị, COTÊỈCOSÌGTOỈdt Vệ Sình rãng miệng
kém).
Trong khi điều trị, bệnh nhân nên tránh cảc xâm lắn nha khoa nếu có thể. Đối với bệnh nhân bị hoại từ
xương hâm khi điều trị bằng bisphosphonat, phẫu thuật nha khoa có thế lảm trầm trọng thêm tình trạng
nây. Đối vởi bệnh nhân bắt buộc phải có thủ thuật nha khoa, chưa có dữ liệu về việc ngưng điều trị
bisphosphonat có lảm giảm nguy cơ hoại từ xương hảm hay không. Bảo sĩ điều trị nên hưởng đẫn về kế
hoạch chăm sóc bệnh nhân dựa trên đảnh gỉá lợi ích/ nguy cơ cùa người bệnh.
Gãy xương đùi không đỉễn hình
Gãy mấu chuyển xương đùi (subtrochanterỉc) vả xương đùi dải (aphyseal) không điển hình đã được bảo
cáo khi dùng bisphosphonat, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dải. Găy
ngang hoặc theo hướng xéo của xương có thể xảy ra bất cứ nơi nảo dọc theo xương đùi từ dưới mẩu
chuyến nhỏ (Iesscr trochanter) đến trên lồi cầu (supracondylar). Cảo trường hợp gãy xương thường xây ra
sau khi chấn thương nhẹ hoặc không có chấn thương, một số bệnh nhân đau đùi hoặc hảng, thường kèm
hình ảnh gãy đặc trưng do căng nứt xương (stress fracturc), từ vải tuần đền vải thảng trước khi gảy xương
đùi hoản toản. Gãy xương thường xảy ra ở hai bên; do đó nên kiểm tra xương đùi bên đối diện ở nhửng
bệnh nhân đang điều trị bằng bỉsphosphonat đã bị gãy xương đùi. Gãy xương khó lảnh cũng đã được bảo
cảo. Ngưng điều trị bisphosphonat ở bệnh nhân nghi ngờ gãy xương đùi không điển hinh cần được cân
nhắc, dựa trên đánh giá lợi ích nguy cơ của thuốc trên từng bệnh nhân.
Trong quá trình điều tn] bisphosphonat, bệnh nhân nên bảo cảo bất kỳ cơn đau nảo ở đùi, hông hoặc hảng
vả bắt kỳ bệnh nhân nảo có cảc triệu chửng trên phải được đánh giá về khả nảng gãy xương đùi không
hoản toản.
Không dung nạp galactose: Bệnh nhân có vấn đề về không đung nạp gaiactosc do di truyền hiếm gặp,
thiếu hụt Iactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp -galactose không nên dùng thuốc nảy.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhãn đang sử dụng bất kỳ thuốc nảo kể cả thuốc không kê đơn, đặc biệt
lả:
- Thuốc bố có chứa canxi, magnesi, sắt vả nhôm vì có thể ảnh hưởng đểu tác dụng của Acid ibandronic
- Aspirin hoặc cảc thuốc khảng vỉêm không steroid (NSAIDs) (kể cả ibuprofen, dicIofcnac natri hay
naproxen) có thể gây kích ứng dạ dảy vả ruột. Cảo thuốc nhóm bisphosphonat (như Acid ibandronic)
củng có thể gây kích ứng dạ dảy ruột. Do đó nên thận trọng khi dùng đồng thời cảc thuốc giảm đau và
khảng viêm không steroids trong thời gian uống J OINTMENO
Sau khi uống Acid ibandronic, nên đợi 1 giờ sau mời bắt đầu sử dụng các thuốc khảc kềềtỀhẹziốc trị khó
tiêu, bổ sung canxi và vitamin,
Không dùng thuốc vởi thức ăn vì lảm giảm hiệu quả cúa thuốc.
Chỉ được dùng nước lọc, không đùng các loại nước khác kể cả sữa.
TÁC DỤNG PHỤ
Thông báo cho nhân viên y tế ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bệnh nhân có thế
cần điều trị y tế khẩn cấp:
- Phảt ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi vả họng kèm khó thở. Có thể đo phản ứng dị ứng thuốc.
— Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ân hoặc uống, buồn nôn nghìêm trọng, hoặc nôn mứa.
- Cảc triệu chửng giống như cúm (nếu bất kỳ tảc dụng phụ nảo'gầợìẹ khaohm-va kéọ dai hơn hai ngảy).
— Đau hoặc lở miệng/ hảm ’ ' `
- Đau và viêm mắt (nếu kéo dải) .
— Đau mới xảy ra, yếu hay khó chịu ở đùi, hông hoặc háng. Đây có thể là dấu hiệu sởm nứt gãy bât
thường ở xương đùi
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa tính mạng
Các tác dụng phụ khác:
Thường gặp (ãnh hưởng ít hơn 1/10)
- Đau đầu, đau cơ hoặc tê cứng cơ, đau khớp, đau lưng, tăng huyết ảp, ợ nóng, đau dạ dảy, trảo ngược
dạ dảy - thực quản, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc tảo bón, phảt ban, cảc triệu chứng giống như
củm (gồm sốt, run vả nmg mình, cảm giảc khó chịu, mệt mỏi, đau nhức xương, đau cơ vả khớp).
Ít gặp (ảnh hưởng ít hơn 11100): hen suyễn, buồn ngủ, đau lưng, yếu người, chóng mặt, đầy hơi
Hiếm (ânh hưởng ít hơn 1l1000): phản ứng quá mẫn, phù mặt, môi và miệng, phảt ban, ngứa, viêm tả
trảng gây đau dạ dảy, đau hoặc viêm mắt
Rất hiếm (ảnh hưởng ít hơn 1/10000): Sốc phản vệ, hoại từ xương hảm, hội chứng Steven Johnson...
T hông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc!
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Không có cảc dữ lỉệu tương ứng về việc sử dụng Acid ibandronỉc ở phụ nữ mang thai.
Nghiên cứu ở chuột cho thấy một số độc tính trên sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết.
Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa được biết Acid ibandronic có bải tiểt vảo sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên
chuột cho con bú cho thấy có sự xuất hiện Acid ibandronic nồng độ thấp trong sữa sau khi tiêm thuốc vảo
tĩnh mạch. Sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC TÀU XE
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngù, đau hoặc viêm mắt...Cần thận trọng khi lải xe và vận
hảnh mảy móc trong thời gian dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Không có thông tin cụ thể về việc đỉều trị quá liều Acid ibandronic.
Tuy nhiên, dựa trên kiến thức của nhóm hợp chất nảy, quá liều có thể dẫn đến tác dụng phụ ở đường tiêu
hóa trên (như dau bụng trên, khó tỉêu, viêm thực quản, viêm dạ dảy, hoặc loét) hoặc hạ canxi huyết. Nên
dùng sữa hoặc thuốc khảng Acid để kết hợp với Acid ibandronic lảm giảm độc và điều trị triệư\c ' 'g '
uy
với cảc tác dụng phụ khác. Do nguy cơ kích thích thực quản, không nên gây nôn và bệnh nhân n
tư thế thẳng đứng.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 ví x 1 viên nén hoặc hộp 1 ví x 3 viên nén
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhỉệt độ dưới 30°C ||— _
HAN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất, không dùng thuốc quá hạnc’s'ư dụng
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất _
T huoc nảy chỉ dùng theo đơn bác sĩ \ ` '
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. 1 '
Nếu cẩn thêm thông tin, xín hỏiý kiến bác sĩ hoậc dược sĩ.
. c TUQ c
Đê xa râm tay trẻ em. P. TRUỞỤC TRUỐNG
_ … . NG PHÒNG
NHA SAN XUAT: LABORATORIOS LICONSAS..A Ẩỷa yên Ĩfll Jfịị
Địa chỉ: Avda. Miralcampo N 7 Pol. Ind. Miralcampo, 19200 Aạụqueca de Henares (Gưadalaẫara),T 1Ịẩấ
BanNha , ’~""”í` …
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng