165/94 G6£
BÍ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
YỆT
*T
U
HÊ n
Lân đâu:......Hlầ.aũizl 11115
~
ĐAP
Thầnh phân:
Mỏ! lọ bột pha tiêm chứa
1g Ceftazldime (dưới dạng
Ceftazidìm Pentahydrate)
ĐỂ XA TÃM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH,
uEu DÙNG & cAcn DÙNG,
TÁC DỤNG PHỤ, QUÁ LIÊU,
và các thông tin khảc:
Xem tờ hướng dản sử dụng
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín,
tránh ấm. tránh ánh sáng.
nhiệt độ dưới 30'C. Dung
dịch sau khi pha bảo quân
ở ngản mát ở nhiệt độ 2- 8°C .
1 Vial + 10mL SWFI
Ce idime for
lnj ' n USP1g
JE TA
IMIIV
ANTIBACI'ERIAL
GI.
Visa No. :
Batch No. : 2121848
Mfg. Date : dd/mmlyyyy
Exp. Date : ddlmmlyyyy
Manufactured by :
GL.
Galpha Laboratories Lỉmỉfẩẳỉỉẵgfẫ `
At : Vill. Thane, Baddi, ặ’ ' _
Himachal Pradesh -1zẸỵ fflầih
um-u-nnu ! VH ~ WmL W]
In ——n: WWE bi
M\thlu
g_-gggẾ J EXTA
———nu. …
W
61 dsn uon>atw
Jo: a…1p1zeuaa
V.LX3 P
1 Via! + 10mL SWFI
Ceftazidime for
lnjection USP lg
JEXTA
Tlèm báp! tiem tinh mach
ANTÌBACTERIAL
__ ___—_ , .
!
l Thinh phim
, Mil h hội |lhl llếm dtl'll
1 tu mmdime (duớldeng 4
] cnunim pmmnmo)
Dũng 61:
Hộp … 1 In het phltilmo
1 611; nước … phi 1…
\ 'mu :huln: USP u CeftaZid ime for
H ủ Injection USP 1 g
gu nn:
²4 mm ti tư 11qu Jin xuit,
Dung dbh uu mi nhu unl nin
dùng ma! úng u glờ.
IMIIV
cui n uu, cuóul cui uu,
u… ếùueneAcn 1:07a. ANTIBACTERIAL
lAc nụue mụ, nuA LIEII.
… …: mđng in mẹ
X:… I: nm dh u“: wng
SMIMIUAnĐOMIi:
Gatpha Lab:.taiunu Llnưlnd
AIWI` VMln. !lddi, tilnlđtll
Pueah-lmuâ, lndll
Wg
ĐỀ … fAll nv TRẺ en
nọc n? H MN
num tnuờc ml nùun
No quđm
Bin min hong bu m Im.
ulnb ẩm. tllnh Inh ung.
an độ Nới 3D'C. Dung
dich uu 11h! nh: hiu min
ờnutl mủlửnhiOIỎOẢ—I'C .
shmlthllan:
ũblu uhcmnnex 1. mltnd
AIVIL Th…. BIM. HlmuMl
Pruduh-lfiìlB. hủ
10ml
STERILISED
WATER FOR
INJECTIONS
, BP
,,,tớiẽlẽiỉìịớịìpvRociEN FREE
' côuc 11“Y_…z ,
ả'ẵ`c'n mini 11111111 1<Ữu ›im' ặ_- 1,
1…E_ _ .1 , '”iì
a_Ủ 1110011001100(pr LÍ,
< 00110 1110010 23 lô
… éo, _\,1è
:… \Q_ò;ơỳ NSX
TuM—u HD.
Sản xuất tại Ấn Độ bởi:
AISHWARYA
HEALTHCAR 1
Village-Thana, Baddi,’ử
Himachal P1adesh \, '
-173205, India.
Ắóẻ/gzr
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
1. Tến sản phẫm
JEXTA
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tẫm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng
thuốc
T huổc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
2. Thânh phần, hăm lượng của thuốc
Mỗi lọ bột thuốc chửa:
Hoat chất: Ceftazidim (dưới dạng ccftazidim pcntahydrat) ...................... 1 g
Tá dươc: natri carbonat
Một ống dung môi chứa nước cất vô khuấn pha tiêm 10 ml.
3. Mô tả sản phẫm
Bột pha tiêm.
Quy cảch đóng gói: Mỗi hộp chứa 1 lọ bột thuốc và 1 ống nước cất vô khuấn pha tiếm 10 ml.
4. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Ceftazidím được chỉ định trong đíều trị nhiễm khuần bởi những chủng nhạy cảm của các vi
khuẩn được trình bảy ớ phần dược lực học và chỉ khi liệu phảp tiêm là thực sự cần thiết:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở cảc bệnh nhân xơ
nang. \"Ềh 1
- Nhiễm khuẩn đường tiết nỉệu. Dự phòng phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua ngãhiềhịđạo.
- Nhìễm khuẩn da, mô mềm, xưong, khởp.
- Nhiễm khuấn đường mật.
- Nhiễm khuắn ò bụng.
- Nhiễm khuẩn liến quan đến thẳm phân phúc mạc.
- Viêm mảng não do vi khuẩn Gram (-) ưa khí.
5. Nên dùng thuốc nảy như thế năo vả liều lượng?
Liều dùng cho bẽnh nhân có chức năng thân bình thườnz:
Liều lượng chính xảo vả đường dùng phụ thuộc độ tuốỉ, tình trạng bệnh nhân, mức độ nghiêm
trọng của nhiễm khuẩn, vả tính nhạy cảm cùa cảc sình vật gây bệnh.
- Người lởn: Có thể dùng từ 1-6 glngảy, mỗi lần cảch nhau 8-12 giờ. Trong phần lớn cảc bệnh
nhiễm khuẩn, liếư ] g mỗi 8 giờ hoặc 2 g mỗi 12 giờ được khuyến cảo. Trong câc bệnh nhiễm
khuẩn tiết niệu hoặc nhiễm khuẳn ít nghiêm trọng, liều 500 mg-l g mỗi 12 giờ. Trường hợp
& MỄỔ
ox
vlz'
nhiễm khuẩn nặng hoặc có kèm suy giảm miễn dịch, nên dùng liều 2 g mỗi 8 giờ hoặc liều 3 g
mỗi 12 giờ.
Trong dự phòng phẫu thuật tuyến tiến liệt, tiêm liền 1 g tại thời điếm gây mê. Liều thứ 2 được
xem xét ở giai đoạn bò ống thông.
— Người cao tuốỉ: Đây là độ tuổi suy gỉảm chức nãng thanh thải thuốc, do đó không vượt quá 3
g] 24 gỉờ.
- Bệnh nhân xơ nang: Viêm phổi nặng có thế được chỉ định liều cao từ 100-150 mg/kg/Z4 giờ,
chia lảm 3 lần mỗi ngảy. Liều tối đa: 9 g/ ngảy.
- Trẻ trên 2 tháng tuối liền từ 30100 mg/kg/Z4 giờ, chia 1an 2 hoặc 3 lần đưa thuốc. Liều 150
mglkg/24 giờ (tối đa 6 g/24 giờ) có thể đưa cho trẻ trong trường hợp suy giảm miễn dịch hoặc
viêm mảng năo.
Liều dùmz cho bẽnh nhân suv Qiám chức nãnz thán:
Ceftazidìm hầu như thải trù qua thận nên cần thiết phải giảm liều khi độ thanh thải creatinin
giảm dưới 50 mllphút. Ở người lớn suy thận, iiều ban đẳu là 1 g vả sau đó dùng liếư duy trì thích
hợp như bảng dưới đây:
Độ thanh thải Nồng độ creatinin Liều khuyến cảo (g) Tằn suất đưa liều
creatinin (ml/phút) huyết tương (mg/dl) (giờ)
50-31 1,723 1 12
30-16 2,340 1 24
15-6 4,0-5,6 0,5 24
5,6 0,5 48
Đối với những bệnh nhân suy thận và nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng thêm 50% so với
bảng trên, tuy nhiên khuyến cáo nồng độ đáy của ceftazidirn (Ctrough) không nên vượt quá 40
mg/lít.
Trẻ em suy thận, độ thanh thải creatinin nến được điều chỉnh theo cả diện tich bề mặt cơ thể hoặc
khối lượng cơ để từ đó giảm liều so với người 1ởn.
Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Thời gian bán thải của ceftazidim trong hạm vi chạy
thận nhân tạo từ 3— 5 giờ, do đó liều duy trì thích hợp cần được lặp lại theo từnỄxciỀỉtx ỳ chạy thận.
Đối với bệnh nhân thấm phân phủc mạc: Liều ban đầu có thể là 1 g, tiếp theo là 300 mg mỗi 24
giờ. Ngoài ra nếu có nhiễm trùng phúc mạc ceftazidìm có thế được kết hợp vảo dịch lọc mảu
(125-250 mg cho 2 lỉt dịch iọc).
Liều đùng cho bẻnh nhân suv Ean:
Không cần chỉnh liều nếu không có suy thận đi kèm.
* Cách pha dung dịch tiêm
Vỡi tiêm bắp: Hòa tan trong 3,0 ml nước cất tiêm hoặc dung dịch tiếm lidocaìn 0,5% hay 1%, lắc
kĩ.
Với tiêm tĩnh mạch: Hòa tan trong 10,0 ml nước cất tiêm, hoặc dung dịch NaCl 0,9%, hoặc
đextrose 5%, lẳc kĩ.
Dung dịch sau khi hòa tan không được chứa dị Vật có thể quan sảt được bằng mắt thường.
Cách tiêm
Ceftazidim có thế tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng vải phút hoặc tiêm bắp sâu vảo cảc cơ lởn
như cơ mông, đùi.
* Cách pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: lg thuốc pha trong 50-100 ml một trong các
dung dịch dưới đây để đạt được nồng độ 1020 mg/ml.
' Dung dịch NaCl 0,9%
0 Nước cất tiêm.
0 Dung dịch dextrose 5%
6. Khi nâo không nên dùng thuốc nảy?
Ceftazidim chống chỉ định vởi cảc trường hợp mẫn cảm vởi ceftazidim hoặc có tiền sử dị ứn g với
nhóm kháng sinh penicilin vả cephalosporin.
Ceftazidim khi pha vởi lỉdocain không được sử dụng trong cảc trường hợp:
- Đường tĩnh mạch
- Trẻ dưới 3 0 tháng tuổi
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm vởi hỗn hợp nảy
- Bệnh nhân suy tim nặng
7. Tảo dụng không mong muốn
Cảc tác dụng không mong muốn thường gặp:
Mẫn cảm: Phảt ban, ngứa, sốt.
Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), vả phosphatase kiềm.
Tại chỗ tiêm: Nóng, đò, viêm khi tiêm tĩnh mạch, đau, chai cứng.
Cảo tác dụng không mong muốn ít thường xuyên hơn:
Mẫn cảm: Tê vả sốc phản vệ
Thận: Tăng tạm thời ure vả creatinin
Huyết học: Thiếu máu, bao gồm thiếu mảu tản huyết, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tổng bạch cầu,
giảm tiểu cầu
Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nẳrn Candida âm đạo.
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn vả ói mửa.
Tâm thần: Bệnh nhân có thể có lẫn lộn tạm thời.
8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thư Ãc iÌỄỷềQ`
Thuốc kháng sinh aminoglycosid và thuốc lợi tiểu: độc tính trên thận đã được bao`cảo khi dùng
đồng thời ccphaloworin vả cảc thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiếu mạnh,
chẳng hạn như furosemỉd. Chửc năng thận nên được theo dõi cấn thận, đặc biệt là nếu dùng liều
cao aminoglycosid hoặc nểu điều trị kéo dải, vì độc tính cao trên thận của thuốc kháng sinh
aminoglycosid.
Kháng sinh khác: In vitro, chloramphenicol đă được chứng minh là đối kháng với ceftazidim vả
cảc cephalosporin khảc. Mối liên quan lâm sảng của phảt hiện nảy chưa rõ rảng, nhưng nếu đồng
thời dùng ceftazidim với chloramphenicol, khả năng của đối kháng cần được xem xét.
Ảnh hưởng tới các thử nghiệm phỏng thí nghiệm:
Ceftazidim không ảnh hưởng đến kểt quả đo đường niệu bằng xét nghiệm enzym. Ảnh hưởng
trên thử nghiệm với cảc phương phảp giảm đồng (Benedict, Fehling, Clinitest) có thế được quan
sảt thấy.
Ceftazidim không ảnh hưởng đến cảc xét nghiệm picrat kiềm định lượng creatinin.
Thử nghiệm coombs dương tính giả có thể được nhìn thấy trong khi điều trị với cephalosporin
9. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Theo sự chỉ định cùa bảo sỹ.
10. Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo?
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ấm, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C. Dung dịch sau khi pha
bảo quản ở ngăn mảt ở nhiệt độ 2- 8°C
11. Những dẩn hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Triệu chứng quá liều có thể nghi ngờ khi viêm, đau vả viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
Quả liếư hoặc dùng liều lượng lớn khi bệnh nhân có suy thận có thể dẫn đến di chứng thần kinh
bao gồm chóng mặt, rối loạn cảm xúc, nhức đầu, co giật, bệnh não vả hôn mê.
Xét nghiệm bất thường có thể xảy ra sau khi quá liếư bao gổm nồng độ cao creatinin, tăng men
gan vả bilirubin, thử nghiệm coombs dương tính, tăng tiểu cầu, giảm tiếu cầu, tăng bạch cầu ải
toan, giảm bạch cầu và kéo đải thời gian prothrombin
12. Cần lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Các biện phảp chung điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được thực hiện, cùng vởi cảc biện pháp
cụ thể đề kiểm soát bất kỳ cơn co giật. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt là 0 một
bệnh nhân bị suy thận, chạy thận nhân tạo kết hợp và lọc mảu có thế được xem xét
13. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
Như các kháng sinh betalactam khảc, trước khi sử dụng cho bệnh nhân cần kiếm tra phản ứng
quả mẫn với thuốc, nếu có phản ứng dị ứng xảy ra cần ngừng thuốc.
Vì ceftazidim có phổ khảng khuấn rất rộng nên cần lưu ý tiền sử bệnh đường tiêu hóâẺẵi biệt là
đại trảng. *
Việc sử dụng kéo dải ceftazidim có thể dẫn đến sự phảt triến quá mức cùa cảc chùng không nhạy
cảm như Candida spp., Enterococci do đó có thế phải giản đoạn điều trị hoặc có biện pháp thích
hợp khắc phục.
Lưu ý về trường hợp suy thận, đặc biệt là những bệnh nhân dùng liều cao.
Ceftazidim có thể lảm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người
suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hảng ngảy khi dùng
cho người bệnh suy thận.
14. Khi nản cần tham vẫn bác sĩ, dược sĩ?
Tham vấn bảo sỹ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảo sĩ hoặc được sĩ.
15. Hạn dùng cũa thuốc?
24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ.
16. Tên, địa chi của nhà sản xuất
GALPHA LABORATORIES Ltd.,
At: Vill. Thana, Baddi, Himachal Pradesh-l732OS, Án Độ
17. Ngây xem xét sửa đỗi cập nhặt lại nội dung hướng dẫn sử dụW, :
151l
1nnib'm đ
uoc an eo ơn °2ẮỄỄL
J EXTA
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Tên thuốc: JEXTA
Thânh phần:
Mỗi lọ bột thuốc chứa:
Hoat chất: Ceftazidim (dưới dạng ceftazidim pentahydrat) ...................... 1 g
Tá dươc: natri carbonat
Một ống dung môi chửa nước cất vô khuấn pha tiêm 10 ml.
Dạng bảo chế: Bột pha tiêm.
Quy cách đóng gỏi: Mỗi hộp chứa 1 lọ bột thuốc và 1 ống nước cất vô khuấn pha tiêm 10 ml.
Đặc tính dược lực học:
Mã ATC: JOlDAII
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuấn
Ceftazidim có tảo dụng diệt khuấn do ức chế cảc enzym tống hợp vách tế b`ao Ỹ\ẦkViuẩn. Thuốc
bền vững với hầu hết cảc beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacterotdenh Thuốc nhạy
O .
cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã khảng aminoglycosid vả cảc vi khuẩn Gram dương đã 792
khảng ampicilin vả cảc cephalosporin khảo. li ề(
Phổ khảng khuẩn: " *o
Tảc dụng tốt: vi khuẩn Gram âm ưa khi bao gồm Pseudomonas (P. aerugínosa), E. coli, Proteus Ễ'f,
(cả dòng indol dương tinh và âm tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter,
Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophílus ỉnfluenzae, Neisseria gonorrhoea vả Neisseria
meningitidis. Một số chùng Pneumococcus, Moraerla catarrhalis, vả Streptococcus tan mảu
beta, (nhóm A, B, C và G Iancefield) vả Streptococcus vỉridans. Nhiều chùng Gram dương kỵ khí
cũng nhạy cảm, Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim.
Kháng thuốc:
Khảng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điếu trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase
qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp., Enterobacter vả Klebsiella).
Ceftazidim không có tảc dụng với Staphylococcus aureus khảng methicilin, Enterococcus, Listeria
monocytogenes, Bacteriodesfi’agilis, Campylobacter spp., Clostridium difflcile.
Dược động hợc:
- Hấp thu
Nồng độ tối đa Cmax tương ứng sau khi đưa các liều khảo nhau của ceftazidim như sau:
Tiếm bẳp (sau 1 Tiêm tĩnh mạch (sau 5 phủt) Truyến tĩnh mạch không liên
giờ) tục (sau 20-30 phút)
0,5 g 17 mg/l 45 mg/l 40 mg/l
1 g 39 mgll 90 mg/l 70 mg/i
2 g 170 mg/l 170 mg/l
Nói chung, nồng độ trong huyết tương 8 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 500 mg
hoặc hơn ceftazidim vượt quá 2 mgll. Sau các liều tiêm tĩnh mạch 1 g vả 2 g mỗi 8 giờ trong 10
ngảy, không có bằng chứng tích lũy của ceftazidim trong huyết thanh cúa cảc bệnh nhân có chức
năng thận bình thường.
… Phân bổ:
Dưới 10% ceftazidim liên kết với protein huyết tương và mức độ iiên kết độc lập với nồng độ
thuốc trong mảu. Nồng độ ceftazỉdim vượt quá nồng độ ức chế tối thiếu trong hầu hết cảc mô
như xương, tim, mặt, đờm, thùy dịch, dịch mảng phồi và dịch mảng bụng. Ceftazidim đi qua
hảng rảo máu não vởi nồng độ thấp, nồng độ đỉếu trị khoảng 4-20 mg/l nhưng đạt nồng độ cao
hơn khi mảng năo bị viêm
-Thải trừ:
Khoảng 80-90% liếư cùa ceftazidim được đảo thải qua thận ở dạng không đổi trong 24 gỉờ, dẫn
đến nồng độ thuốc cao trong nước tiếu.
Với cảc bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bản thải cùa ceftazidim là 2 giờ sau
khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Chỉ định:
Ceftazidim được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẳn bới những chủng nhạy ếảm cùa các vi
khuẩn được trinh bảy ở phần dược lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cầrNhtêt:
— Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp duới ở cảc bệnh nhân xơ
nang.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Dự phòng phẫu thuật cắt tuyến tỉến lỉệt qua ngả niệu đạo.
- Nhíễm khuẩn da, mô mếm, xương, khớp.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn liên quan đên thấm phân phúc mạc.
- Viếm mảng não do vi khuẩn Gram (…) ưa khí.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cho bẽnh nhán có chức năng lhán bình rhuờmz:
Liều lượng chính xác và đường dùng phụ thuộc độ tuổi, tinh trạng bệnh nhân, mức độ nghiêm
trọng cùa nhiễm khuẩn, và tính nhạy cảm cùa cảc sinh vật gây bệnh.
~ Người lớn: Có thể dùng từ 1-6 g/ngảy, mỗi lần cách nhau 8-12 giờ. Trong phần lớn cảc bệnh
nhiễm khuẩn, liếư ] g mỗi 8 giờ hoặc 2 g mỗi 12 giờ được khuyến cảo. Trong cảc bệnh nhiễm
khuẳn tiết niệu hoặc nhiễm khuẩn ít nghỉếm trọng, liếư 500 mg-l g mỗi 12 giờ. Trường hợp
nhiễm khuấn nặng hoặc có kèm suy giảm miễn dịch, nến dùng liếư 2 g mỗi 8 giờ hoặc liếư 3 g
mỗi 12 giờ.
Trong đự phòng phẫu thuật tuyến tiền liệt, tiếm liếư 1 g tại thời điểm gây mê. Liều thứ 2 được
xem xét ở giai đoạn bỏ ống thông.
— Người cao tuổi: Đây là độ tuổi suy giảm chức năng thanh thải thuốc, do đó không vượt quá 3
g/ 24 giờ.
— Bệnh nhân xơ nang: Viêm phối nặng có thế được chỉ định liễu cao từ 100…150 mgikg/24 giờ,
chia lảm 3 lần mỗi ngảy. Liều tối đa: 9 g/ ngảy.
- Trẻ trên 2 tháng tuối liếư từ 30-100 mg/kg/24 giờ, chỉa lảm 2 hoặc 3 lằn đưa thuốc. Liều 150
mgfkgl24 giờ (tối đa 6 g/24 giờ) có thể đưa cho trẻ trong trường hợp suy giảm miễn dịch hoặc
viêm mảng não.
Liều dùng cho bẽnh nhân suv Qíám chửc năng thân:
Ceftazidim hầu như thải trù qua thận nên cần thiết phải giảm liều khi độ thanh thải creatinin
giảm ớuới 50 ml/phút. Ở người iớn suy thận, liếư ban đầu là 1 g và sau đó dùng liếư duy trì thich
hợp như bảng dưới đây:
Độ thanh thải Nồng độ creatinin Liều khuyến cáo (g) Tần suất đưa lìều
creatinin (,ml/phút) huyết tương (mg/dl) (giờ)
50-31 1723 1 12
30-16 2,3-4,0 1 24
15-6 4,0-5,6 0,5 24
<5 >5,6 0,5 48
Đối với những bệnh nhân suy thận và nhiễm khuẩn nặng, liếư dùng có thể tăng thêm 50% so với
bảng trên, tuy nhiên khuyến cảo nổng độ đảy của ceftazidim (Ctrough) không nên vượt quá 40
mg/lít. ²
Trẻ em suy thận, độ thanh thải creatinin nên được điếu chinh theo cả dìện tích bếệềcớ thế hoặc
khối lượng cớ để từ đó giảm liếư so với người lớn. ”
Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Thời gian bán thải cùa ceftazidim trong phạm vi chạy
thận nhân tạo từ 3-5 giờ, do đó liều duy trì thich họp cằn được lặp lại theo từng chu kỳ chạy thận.
Đối với bệnh nhân thẳm phân phúc mạc: Liễu ban đầu có thể là 1 g, tiếp theo là 500 mg mỗi 24
giờ. Ngoài ra nếu có nhiễm trùng phúc mạc ceftaziđim có thế được kết hợp vảo dịch lọc mảu
(125-250 mg cho 2 lít dịch lọc).
Liều dùng cho bẽnh nhân suV zan:
Không cần chinh liếư nếu không có suy thận đi kèm.
* Cách pha dung dịch tiêm
Vởi tiêm bắp: Hòa tan trong 3,0 ml nước cẩt tiêm hoặc dung dịch tiêm lidocain 0,5% hay 1%, lắc
kĩ.
Với tiêm tĩnh mạch: Hòa tan trong 10,0 ml nước cất tiêm, hoặc dung dịch NaCl 0,9%, hoặc
đextrose 5%, lắc kĩ.
Dung dich sau khi hòa tan không được chúa dị vật có thế quan sát được bằng mắt thường.
Cách tiêm
Ceftazidim có thế tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng vải phút hoặc tiêm bắp sâu vảo các cơ lớn
như cơ mông, đùi.
* Cảch pha đung dịch tiếm truyền tĩnh mạch: 1 g thuốc pha trong 50-100 ml một trong các
dung dịch dưới đây để đạt được nồng độ 10-20 mg/ml.
0 Dung dịch NaCl 0,9%
. Nước cất tiêm.
0 Dung dịch dextrose 5%
Thuốc chỉ dùng khi có sự kế đơn của bác sĩ.
Chống chỉ định:
Ceftazidim chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với ceftazidim hoặc có tiến sử dị ửng
với nhóm khảng Sinh penỉcỉlin vả cephalosporỉn.
Ceftazidim khi pha với lidocain không được sử dụng trong các trường hợp:
— Đường tĩnh mạch
— Trẻ dưới 30 tháng tuối
- Bệnh nhân có tiến sử mẫn cảm với hỗn hợp nảy
- Bệnh nhân suy tim nặng
Thận trọng:
Như các khảng sinh betalactam khảo, trước khi sử dụng cho bệnh nhân cần kiếm tra phản ứng
quả mẫn với thuốc, nếu có phản ứng dị ứng xảy ra cần ngừng thuốc.
Vi ceftazidim có phố kháng khuẩn rất rộng nên cần lưu ý tỉến sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là
đại trảng.
Việc sử dụng kéo dải ceftazidim có thể dẫn đến sự phảt triến quá mức của các chủng không nhạy
cảm như Candida spp., Enterococci do đó có thể phải giản đoạn điếu trị hoặc có biện phảp thích
hợp khắc phục.
Lưu ý về trường hợp suy thận, đặc biệt là những bệnh nhân dùng liều cao. _
Ceftazidim có thể lảm giảm thời gian prothrombin. Cẩn theo dõi thời gian prothroihìằairi ở người
suy thận, gan, suy dình dưỡng và nếu cần phải cho vìtamin K. Nên giảm liếư hảng ngâyờkhi dùng
cho người bệnh suy thận.
Tảc dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn ihường gặp:
Mẫn cảm: Phát ban, ngứa, sốt.
Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), vả phOSphatase kiếm.
Tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, viêm khi tiếm tĩnh mạch, đau, chai cửng.
Các tác dụng không mong muốn ít thường xuyên hơn:
Mẫn cảm: Tế và sốc phản vệ
Thận: Tăng tạm thời ure vả creatinin
Huyết học: Thiếu mảu, bao gồm thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tổng bạch cầu,
giảm tiếu cầu
Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nắm Candida âm đạo.
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn vả ói mửa.
Tâm thần: Bệnh nhân có thế có lẫn lộn tạm thời.
Thông báo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của
thuốc.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng sinh aminoglycosid vả thuốc lợi tiểu: độc tính trên thận đã được bảo cảo khi dùng
đồng thời cephalosporin vả cảc thuốc khảng sinh aminoglycosid hoặc cảc thuốc lợi tiếu mạnh,
chẳng hạn như furosemid. Chức năng thận nên đuợc theo dõi cẩn thận, đặc biệt lả nếu dùng liếu
cao aminoglycosid hoặc nếu điếu trị kéo dải, vì độc tính cao trên thận của thuốc khảng sinh
aminoglycosid.
Kháng sinh khác: ln vitro, chloramphenicol đã được chứng minh là đối khảng vởi ceftazidim vả
cảc cephalosporin khác. Mối liên quan lâm sảng cùa phảt hiện nây chưa rõ râng, nhưng nểu đồng
thời dùng ceftazidim với chloramphenicol, khả năng cùa đối kháng cần được xem xét.
Ánh hưởng lới các thử nghiệm phòng thí nghiệm:
Ceftazidim không ảnh hưởng đến kết quả đo đường niệu bằng xét nghiệm enzym. Ành huờng
trên thử nghiệm với các phương pháp giảm đồng (Benedict, Fehling, Clinitest) có thế được quan
sát thấy.
Ceftazidim không ảnh hưởng đến cảc xe't nghiệm picrat kiếm định lượng creatinin.
Thử nghiệm coombs dương tính giả có thể được nhìn thấy trong khi điếu trị với cephalosporin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Chưa có bảo cảo về khả. năng gây quái thai cùa ceftazidim nhưng cũng chưa có đủ nghiên cửu về
tỉnh an toản eùa ceftazidim khi dùng cho phụ nữ có thai, do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ
nữ có thai, đặc biệt trong những tháng đẳu thai kỳ. Tham khảo ý kiến bảo sỹ và cân nhắc lợi ích
nguy cơ trước khi dùng.
Phụ nữ cho con bú
Ceftazidim thải trừ qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bủ.
Ảnh hưởng đểu khả năng lái xe và vận hãnh máy mỏc:
Chóng mặt có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, do đó thận trọng khi lải xe và vận hảnh mảy móc
Quả liều và xử trí:
Triệu chứng quả liếư có thể nghi ngờ khi viếm, đau và viêm tĩnh mạch tại chỗ,Lê.
Quá liếu hoặc dùng liếư lượng lớn khi bệnh nhân có suy thận có thể dẫn đến di chưnhhhần kinh
bao gồm chóng mặt, rối loạn cảm xúc, nhức đầu, co giật, bệnh nảo và hôn mê
Xét nghiệm bất thường có thể xảy ra sau khi quả liếu bao gồm nồng độ cao creatinin, tãng men
gan và bilirubin, thử nghiệm coombs dương tính, tăng tiếu cầu, giảm tiễu cầu, tăng bạch cầu ái
toan, giảm bạch cầu và kéo dải thời gian prothrombin.
Các biện phảp chung điếu trị triệu chứng và hỗ trợ nên được thực hiện, cùng với cảc biện pháp
cụ thể để kiếm soát bất kỳ cơn co giật. Trong trường hợp quá liếư trầm trọng, đặc biệt lá ở một
bệnh nhân bị suy thận, chạy thận nhân tạo kết hợp vả lọc máu có thế được xem xét.
Tương kỵ
Với dung dịch natri bicarbonat: Lâm gỉảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidỉm vảo dung dịch
có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vảo dung dịch natri bicarbonat).
Phối họp với vancomycin phải dùng riêng vi gây kết tùa.
Không pha lẫn ceftazỉdim với cảc amino glycosid (gentamicin, streptomycin), hoặc metronidazol.
Phải trảng rửa cấn thận cảc ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các
lần dùng hai loại thuốc nảy, để tránh gây kết tùa.
Bảo quãn: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ấm, trảnh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Dung dịch
sau khi pha bảo quản ở ngăn mảt ở nhiệt độ 2- 8°C.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ.
Ngây xem xét sửa đỗi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sữ dụng thuốc:
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất 1/
GALPHA LABORATORIES Ltd.,
At: Vill. Thana, Baddi, Himachal Pradesh-l73ủ
[
TUQ. C_ỤC TRƯỜNG
P.TRLUNG PHONG
JiỷHỹễìl ẨÍ( (! đa ›Ĩfiìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng