nộ Y TẾ Jfổể Z4 51” L
cục QUẢN LÝ DƯỢC f,ị % q…M/lOO
z:Ã PHÊ DUYỆT “` … ))
Lân đẩuzfiỉl..ffldaắÙllí i
…
muhm.dmatn
Mn—IfflJiủ
Uúh— .~u
cu.
Jasugrel,
Jasugfel, I II l il_l,lliii .
Jasugrel_
r—ư
ịO®®GĐịỌHOO
Jasug rel… 5mg… ăsn.mmumnum OW BLWWW
pms ggrel Indma4õ2Ổ. USA
fl
@® O@O ỐO
6…s |aiõnser: |aqE| Jatsug
Rx—Tlmốc nây chỉ dùng theo đơn thuốc _ …
HƯƠNG DAN SƯ DỤNG
!. Tên thuốc
Jasugrel
2. Các dấu hiệu lưu ý vì khuyến cáo khi dùng thuốc
Thuốc nảy chi dùng theo đơn thuốc của bác sĩ
Đọc Itỹ hướng dẫn sử dụng rrưởc khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏỉỷ kiểu bác sỹ
Đỗ xa iẫm tay trẻ em
3. THÀNH PHÀN CỐNG THỨC THUỐC
Jạsugr_el 5 mg
Mỗi viên nén chứa 5 mg prasưgrel (dạng Prasugrel hydrochlorid 5.49 mg).
Jasugrel 10 mg
Mỗi viên nén chứa 10 mg prasugre] (dạng Prasugrel hydrochlorid 10.98 mg).
Danh sách đầy đủ các tả dược:
Jasug1ei 5 mg
Phần lõi viên: _
Cellulose vi tinh thê
Mannitol (E421 )
Natri croscarmeilose
Hypromellose (E464)
Magnesium stearate
Phần mảng bao:
Hỗn dịch bao mầu vảng gổm có: Lạctose monohydrat, Hypromellose (E Ti iưm dioxide (El7l ).
Triacetin (131518), Sắt oxid mảu vảng(El 72)
Tale
Jasuggel 10 mg
Phần lõi viên:
Cellulose vi tinh thể
Mannitol (E421)
Natric croscarmellose
Hypromellose (E464)
Magnesium stearat
Phần mâng bao:
Hỗn dịch bao mầu he gồm có: Lactose monohydrat, Hypromellose (E464), Titanium dioxide (E171),
Triacetin (E1518), Săt oxyd đò (E172), Sắt oxyd vâng (E172)
Talc
3. DẠNG BÀO CHẾ
lo.
Jasugrel 5 mg
Viên nén bao phim.
Viên nén mảu vảng. hình mũi tên kép, dập chìm “5 MG” ở một mặt và “4760” ở mặt còn lại.
Jasugrel 10 mg
Viên nén bao phim.
Viên nén mâu be, hình mũi tên kép, dập chìm “10 MG” ở một mặt và “4759" ở mặt còn lại.
5. cui ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Jasugrel, sử dụng phối hợp vởi acid acetylsalicylic (ASA), được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối
trên bệnh nhân lả người trưởng thânh bị hội chứng mạch vảnh cấp (ví dụ đau thắt ngực không ốn định, nhồi
mảu cơ tim không có đoạn ST chênh [UA/NSTEMI] hoặc nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh [STEMID
có chỉ định can thiệp mạch vảnh qua da sớm hoặc trì hoãn (PCI).
Để biết thêm thông tin, xin tham khảo mục 14.1.
6. LIÊU DÙNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG
Liều dùng
Ngỵời lởn
Nên bắt đầu dùng J asugrel với liếư đơn 60 m sau đó tiếp tục dùng liếư 10 mg một lằn trong ngảy. Ở những
bệnh nhân đau thắt ngực không ổn địnhlnhoi mảu cơ tim không có đoạn chênh ST (UA/NSTEMI) được
chụp động mạch vânh trong vòng 48 giờ sau khi nhập viện, khuyến cáo dùng liếư tẩn công vảo thời điếm
cạn thiệp mạch vảnh qua da (xem mục 8, 12 vả 14.1 ). Bệnh nhân dùng Jasugrel cũng nên dùng ASA hèng
ngây (75 mg đến 325 mg).
Ó bệnh nhân có hội chứng mạch vânh cấp (ACS) được xử lý can thiệp mạch v` ua da, việc dừng sớm
bất cứ thuốc chống kết tập tiếu cẩu nâo, bao gồm cả Jasugrel, có thế Iảm ugu cơ huyết khối, nhồi máu
cơ tim hoặc tử vong do bệnh lý của bệnh nhân. Khuyến cáo sử dụng thư " đến 12 tháng trừ khi có
chỉ định lâm sảng ngừng dùng Jasugrcl (xem mục 8 vả 14.1 ).
Bệnh nhân › 75 tuồi
Do nguy cơ xuất huyết (kể cả xuất huyết gây tử vong) và hiệu quả cùa thuốc không rõ rảng trên cảc bệnh
nhân a 75 tuối, không khưyến cáo sử dụng Jasugrel cho các bệnh nhân nảy, trừ trường hợp có nguy cơ cao
(bệnh nhân đái tháo đường hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim) trong đó lợi ích của thuốc vượt trội hơn và
thuốc có thế được xem xét sử dụng. Sau khi đã cân nhắc cẩn thận lợi 1an y cơ trên timg bệnh nhân, nếu
cần thiết phải điếu trị cho bệnh nhân 2 75 tuối, bác sĩ điếu tri nên kê đơn lieu tấn công 60 mg , sau đó dùng
liều duy trì giảm xuống còn 5 mg. Bệnh nhân 2 75 tuồi nhạy cám hơn với tác dụng phụ xuất huyết và nồng
độ chất chuyến hóa có hoạt tinh cùa prasugrel trong tuần hoản cao hơn ở những bệnh nhân nảy (xem mục
8, 12, 14.1 và 15).
Bệnh nhản cân nậng <60 kg
Nên dùng Jasugrel với liều đơn tấn công ban đằu là 60 mg, sau đó tiếp tục duy tri liếư 5 m một lần trong
ngảy._ Không khuyến cáo dùng liều duy trì 10 mg một lần trong ngảy do liều nảy lảm tăng nong độ cảc chất
chuyên hóa có hoạt tính cùa prasugrel, tăng nguy cơ xuất huyêt trên bệnh nhân có cân nặng < 60 kg so với
bệnh nhân cân nặng 2 60 kg. Hiệu quả và độ an toản ở mức liếư 5 mg chưa được đánh giá tiểu cứu (xem
mục 8,12 và 15).
Sụỵ thận `
Không cần hiệu chinh liền cho bệnh nhân suy thận, bao gôm cả bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối (xem
mục 15). Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thặn còn hạn chế (xem mục 8).
Su an
Không cầu hiện chinh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (phân loại ChildPugh A và B) (xem
mục 15). Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức nảng gan nhẹ vả trung bình còn hạn chế
(xem mục 8). Chống chỉ định dùng Jasugrel ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C).
Nhóm bệnh nhân nhi:
Sự an toản và hiệu quả cùa Jasugrel ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Dữ liệu nghiên cứu trên trẻ
em bị thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm rất hạn chế (xem mục 14.1 ).
Cảch dùng
Chỉ dùng đường uống,.lasugrei có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. LỊống liếư tấn công 60 mg
prasugrel lúc đỏi có thế tạo tảc dụng khời đau nhanh nhất (xem mục 15). Không căn hoặc bé vỡ viên thuốc.
7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bẫt cứ thảnh phần nâo của thuốc được liệt kê trong mục 3.
Đang có bệnh lý xuất huyết.
Cỏ tỉền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu nâo thoáng qua (transient ischaemic attack -T1A).
Suy gan nặng (phân loại Child Pugh C).
8. CẢNH BẢO VÀ TBẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Ngự cơ xuất hỵỵết
Trong thử nghiệm lâm sảng pha 3 (TRITON),, tiêu chuẩn loại trừ chính bao gồm bệnh nhân có tăng nguy
cơ xuất huyêt; thiếu máu; giảm tiểu cầu; tiền sử bệnh lý nội sọ. Bệnh nhân có hội chứng mạch vảnh cẩp đã
can thiệp mạch vảnh qua da được điều trị với Jasugrel vả acid ạcetylsalicylic có tăng nguy cơ xuất hiện
nghiêm trọng và xuất hưyết không nghiêm trọng theo hệ thống phân lo ' tiêu sợi huyet trong nhồi mảu cơ
tim (TIMI). Do đó, chỉ nên xem xét sứ đụng Jasugrel trên bệnh ó cơ x t huyết khi lợi ích dự
phòng biến cố thiếu máu hoại tử vượt trội hơn nguy cơ xuất huyết ' 0 Cần đặc biệt chủ ý trên
các bệnh nhân:
— z7s tuổi (xem dưới đã ).
' có khả năng xuất huyet (ví dụ mới bị chẩn thương, vùa trải qua phẫu thuật, mới bị xuất huyết tiêu hóa
hoặc xuất huyết tiêu hóa tái phát hoặc loét dạ dảy tiên triến)
' cân nặng <60 kg (xem mục 6 và 12). Trên những bệnh nhân nây, liếư duy trì 10 mg không được khuyến
cáo. Nên sử dụng liếư duy trì 5 mg.
' sử dụng đồng thời với các thuốc lâm tăng nguy xuất huyết bao gồm các thuốc chống đông máu đường
uống, clopidogel, các thuốc khảng viêm phi steroid (NSAID) và các thuốc lảm tiêu fibrin.
Tfên bệnh nhân đang có xưắt huyết nếu cần đảo ngược tảc dụng dược lý của Jasugrel, có thể truyền tiều
cau.
Do nguy cơ gây xuất huyết (bao ồm cả xuất huyết gây tử vong) và hiệu quả không rõ rảng trên bệnh nhân
2 75 tuổi, nói chung không khuyen cáo sử dụng Jasugrel cho cảc bệnh nhân nảy, trừ trường hợp bệnh nhân
có ngưy cơ cao (bệnh nhân đái thảo đường hoặc có tien sứ nhồi máu cơ tim) khi hiệu quả dựphòng biến cố
thiếu máu cục bộ của thuốc vượt trội hơn nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng, vỉệc dùng thuoc có thế được
xem xét và phải sử dụng thận trọng sau khi bảc sĩ điều trị đã đánh giá cẩn thận lợi ich/nguy cơ trên từng
bệnh nhân. Trong nghiên cứu lâm sâng pha 3 các bệnh nhân nảy có nguy cơ xuất huyết cao bao gồm cả
xuất huyết gây tử vong khi so sánh với bệnh nhân < 75 tuối Trong trường hợp kê đơn, nên dùng mức 1iều
duy tti thấp 5 mg, không khuyến cáo sử dụng mức liếư duy trì 10 mg (xem mục 6 vả 1212).
Hiện tại ít có kinh nghiệm điếu trị prasugrel trên bệnh nhân suy thận (bao gổm cả bệnh thận giai đoạn cuối)
và trên bệnh nhân suy gan mức độ trung bình. Có thế có tăng nguy cơ xuất huyết trên các bệnh nhân nảy.
Do đó, nên thận trọng khi sử dụng prasugrel cho cảc bệnh nhân nảy.
Thông tin tư y vản đối tượng bệnh nhân người Nhật và Trung Quốc có nguy cơ xuất huyết nội sọ cao hơn
so với cảc quần thể bệnh nhân từ các nước phương tây. Prasugrel không lảm tãng nguy cơ xuất huyết nội
sọ trên toăn bộ quần thể bệnh nhân tham giạ thử nghiệm lâm sâng (TRITON TIMI- 38). Kinh nghiệm điều
trị bằng prasugrel trên các bệnh nhân châu Á còn hạn chế. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng prasugrel trên
các bệnh nhân nảy.
Bệnh nhân cần được tư vấn rằng quá trình cầm máu có thể kéo dải hơn bình thường khi sử dụng prasugrel
(kết hợp với acid acetylsalicyiic) đồng thời bệnh nhân nên thông báo với bảc sĩ nếu xuất hiện chảy mảu bất
thường (vị trí hoặc thời gian) trong quá trinh điều trị..
I_Vgỵv cơ xuất huvếr liên quan đến rhờí điếm dùng liều tấn công trong nhồi máu cơ n'm khỏnz có đoan
chênh S T (NS T EM! [
Trong một thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân nhồi mảu cơ tim không có đoạn chênh ST (nghiên cứu
ACCOAST), bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên để chụp động mạch vânh trong vòng 2-48 giờ sau khi nhập
viện được dùng một 1iều tấn công Prasugrel trung binh 4 giờ trước khi chụp động mạch vảnh, điếu nảy lảm
tăng nguy cơ xuất huyết chu phẫu nghiêm trọng và nhẹ so với việc dùng một liều tấn công Prasugrel tại
thời điem can thiệp mạch vảnh qua
da. Do đó, ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ốn định/nhồi máu cơ tim không có đoạn chênh ST
được chụp động mạch vảnh trong vòng 48 giờ sau khi nhập viện, cảc khuyến cảo dùng liễu tấn công vảo
thời điềm can thiệp mạch vảnh qua da. (Xem mục 6. 1212 vả 14.1 ).
Phẫu !hffll
Bệnh nhân cần được tư vấn để họ thôn báo với bảc sĩ và nha sĩ việc họ đan sư dụng prasugrel trước bắt
cứ phẫu thuật nảo và trước khi dùng bat cứ thuốc mới nảo. Nếu bệnh nhân 'ện cảc phẫu thuật
mổ phiên theo chương trình trong đó coi tác dụng chống kết tặ tiểu c là
nên ngừng dùng Jasu ugrel it nhẩt 7 ngảy trước khi phẫu thuật. Tan xuất x ăng lên (3 lần) và xuất
huyết nặng hơn có the xuất hiện trên bệnh nhân có phẫu thuật bắc cầu mạch v trong vòng 7 ngảy ngừng
dùng prasugrel (xem mục 12). Nến cân nhắc thận trọng lợi ích và nguy cơ cùa prasugrel trên bệnh nhân
chưa được chụp mạch vảnh và có thế cần phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh cấp.
Quá mẫn bao gồm Qhù mgch
Phân ưng qua' mẫn bao gồm phù mạch đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng prasugrel, bao gồm cả bệnh
nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với clopidogrel. Cần theo dõi các dấu hiệu quả mẫn trên các bệnh nhân
đã có tiền sử dị ứng với dẫn chất thienopyridin (x xem mục 12 ).
không mong muôn,
Ban xuất hỵvết gịảm tiếu cều huvết khối ( T hrombonc Thrombocvtopaenic Purpura- TTP)
Ban xưất huyết giảm tiểu cầu huyết khối đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng prasugrel. Đây là một tình
trạng nghiêm trọng và cần được điều trị kịp thời.
Lactose
Bệnh nhân có các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc
kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Jasugrel.
. \
9. sử DỤNG muóc cuo PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có các nghiên cứu lâm sảng được thực hiện trên phụ nữ có thai vả cho con bủ.
Phụ nữ có rhai:
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực_tiếp cùa thuốc trên phụ nữ có thai, trên sự phảt triến
cùa bâo thai] thai nhi, quá trinh sinh sản hoặc phảt ưiên sau khi sinh (xem mục 14.2). Do cảc nghiên cứu
về khả nảng sinh sản trên động vật không phải luôn phản ảnh đúng đáp ứng trên người, chỉ nên sử dụng
Jasugrel cho phụ nữ có thai khi lợi ích của thuốc với người mẹ vượt trội nguy cơ gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết rõ prạsugrel cỏ bải tiết qua sữa mẹ trên người hay không. Các nghỉên cứu trên động vật cho thấy
prasugrel bải tiêt qua sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng prasugrel trong thời kỳ cho con bủ.
Sinh sản:
Prasugrel không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trên cả chuột cống đực và cái ở liều ụống lên đến gấp
240 lần lìếu duy trì được khuyến cảo sử dụng trên người (tính theo mg/m² diện tich cơ thê).
10. ẨNH HƯỞNG CÙA mưóc LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE, VẶN HÀNH MÁY MÓC.
Chưa có cảc nghiên cứu được thực hiện trên khả năng _lái xe và vận hảnh máy móc. Prasugrel được dự kiến
là không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kê trên khả năng lái xe và vận hânh mảy móc.
n. TƯỜNG TÁC, TƯỢNG KY CỦA THUỐC
Tương tác với cãc thuốc khác vì cảc dạng khác cũa tương tác
cứu. Do lảm tăng nguy cơ xuất hưyết, nên thận trọng khi phối hợp warfarin (ho c t coumarin
khác) với prasugrel (xem mực 8).
Warfarin: Sử dụng đồng thời Jasugrel với cảc dẫn chất coumarin khác ngoải warf ' chưỹđẫwơc nghiên
Các thuốc chống viêm phi steroid avsuz»: sử dụng đồng thời prasugrel và các thuốc NSAID thời gian dải
chưa được nghiên cứu. Do lảm tãng nguy cơ xuât huyet, nên thận trọng khi phối hợp prasugrel với các
thưốc NSAID thời gian dải (bao gồm cả các thuốc ức chế COX-2) (xem mục 8).
Jasugrel có thể sử dụng được đồng thời vởi các thuốc chuyển hỏa qua enzym cytochrom P450 (bao gồm
các statin), hoặc câc thuốc gây cám ứng hoặc ức chế enzym cytochrom P450. Jasugrel có thể được dùn
cùng acid acetylsalicylic, heparin, digoxin và các thuốc lèm tăng pH dich vị, bao gồm cả các thuốc ức che
bơm proton vả ức chế thụ thể Hz. Mặc dù chưa có nghiên cứu về các tương tác chuyên bỉệt nảy. trong
nghiên cứu lâm sản pha 3, Jasugrel đã được dùng cùng với heparin trọng lượng phân từ thẩp, bivalirudin
vả cảc thuốc ức che GP Hb/IIIa (chưa có cảc thông tin về Ioại thuốc ức chế GP Ilb/Illa được sử dụng) và
chưa ghi nhận được các dấu hiệu về tương tảc bắt iợi có ý nghĩa lâm sảng.
Ảnh hưởng của các thuốc Ẻác trên Jasugrel:
Acid aceưlsaịicylic: Jasugrel được dùng đồng thời với acid acetylsalic 1ic (ASA). `
Mặc dù có thế có tương tác dược lực học với acid acetylsalicylic dẫn đen tăng nguy cơ xuất hưyết, các băng
chứng cho thấy hiệu quả và độ an toản cùa prasugrel trên bệnh nhân được đieu trị đồng thời với ASA.
Heparin:
Truyền tĩnh mạch nhanh liều đơn heparin không phân đoạn (liều 100 U/kg) lảm thay đối không đáng kể tác
dụng ức chế kết tập tỉều cầu cùa prasugrel. Tương tự, prasưgrel 1ảm thay đổi không có ý nghĩa tác dụng
chống đông của heparin. Do đó, có thể sử dụng đồng thời prasugrel vả heparin. Nguy cơ xuất huyết có thế
tăng khi dùng Jasugrel cùng với heparin.
Siaiins: Atorvastatin (iiều 80 mg/ngảy) không lảm thay đổi dược động học của prasugrel vả tảc dụng ức
chế chống kết tập tiếu cầu cùa thuoc. Do đó, các statin, cơ chất cùa CYP3A, không ảnh hưởng đến dược
động học hoặc tác dụng chống kết tập tiêu cầu cùa prasugrel.
Các thuốc Je… rãng pH dịch vị: dùng đồng thời ranitidin (thuốc ức chế thụ thể 112) hoặc lansoprazol (thuốc
ức chế bơm proton) hảng ngảy không lảm thay đổi diện tích dưới đượng cong AUC chẩt chuyến hóa có
hoạt tinh cùa prasugrel vả T.… nhưng lâm giảm C.… tương ứng 14% và 29%. Trong nghiên cứu lâm sảng
pha 3, Jasugrel được sử dụng mã không cần cân nhắc việc dùng cùng với cảc thuốc ức chế bơm proton hoặc
ức chế thụ thể Hz. Uống liếư tấn công 60 mg prasugrel không cùng với các thuốc ức chế bơm proton có thế
lảm tác dụng khời động của thuốc nhanh hơn.
Các rhuốc ức chế CYP3A: Ketoconazol (liều 400 mg hảng ngảy), thuốc ức chế mạnh vả chọn lọc CYP3A4
vả CYP3AS, khôn ảnh hướng đến tảc dụng ức chế kết tập tiêu cẩu của prasugrcl hoặc diện tích dưới đường
cong AUC cùa chat chuyến hóa có hoạt tinh của prasugrel vả T.… nhưng lảm giảm C… từ 34% đến 46%.
Do đó, cảc thuốc ức chế CYP3A như các thuốc kháng nấm aml, các thuốc ức chế HIV protease,
clarithromycin, telithromycin, verapamil, diltiazem, indinavir, ciprofloxacin và nước ép bưởi đắng ảnh
hưởng không có ý nghĩa đến dược động học của chất chuyến hóa có hoạt tính cùa prasugrel.
Các thuốc gảy cám úng cytochrom P450: Rifampicin (600 mglngảy), thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A vả
CYPZBỏ, và gây cám ứng với CYP2C9, CYP2C 19 và CYP2C8 khôn lảm thay đổi có ý nghĩa dược động
học của prasugrel. Do đó, các thuốc gây cảm ứng CYP3A đã được biet đến như rifampicin, carbamazepin
vả cảc thuốc cảm ứng cytochrom P450 khác được dự kiển không có ảnh hưởng đáng kế đến dược động học
cùa chất chuyền hóa có hoạt tính cùa prasugrel.
Ảnh hướngcủa Jasuzrel trên các !huốc khác:
/
Digoxin: Prasugrel không gây ảnh hướng có ý nghĩa lâm sảng đến dược động họ 'go in.
Các ihuốc chuyến hóa qua CYP2C9: Prasugrel không ức chế CYP2C9, do đó khôn hưởng đến dược
động học cùa S—warfarin. Do lảm tăng nguy cơ xuất huyết, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời warfarin
vả Jasugrel (xem mục 8).
Các rhuốc chuyến hóa qua CYP236: Prasugrel có tác dụng ức chế yếu CYPZB6. Trên người tình nguyện
khỏe mạnh, pmsugrel Iảm giảm 23% nồng độ hydroxybupropion sau chuyến hóa trong tuần hoản, một chất
chuyên hóa của bupropion qua trung gian CYPZBó. Tác dụng nảy có liên quan ttên lâm sâng chí khi
prasugrel dùng cùng các thuoc chỉ chuyển hỏa qua con đường CYP2B6 và có khoảng điều trị hẹp (ví dụ
cyclophosphamid, efavirenz).
Tương kỵ: Không áp dụng.
12. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA THUỐC
Tóm rớt cdc dữ liệu về độ an toản của thuốc
Độ an toản của thuốc trên bệnh nhân có hội chứng mạch vảnh cấp được can thiệp mạch vảnh qua da đã
được đánh giá trên một nghiên cứu có đối chứng sử dụng clopidogrel (TRITON) trong đó 6741 bệnh nhân
đã được điều trị bằng prasưgrel (liều tấn công 60 mg và liều duy trì 10 mg hảng ngảy) trong thời gian trung
bình 14,5 tháng (5802 bệnh nhân được điều trị trên 6 tháng, 4136 bệnh nhân điều ui trên 1 năm). Tỷ 113
11 ửng điều trị do các biến cố bất lợi cùa thuốc là 7,2% đối vởi prasugrel và 6,3% đối vởi clopidogrel. Trong
so đó, xuất huyết 13 phản ứng phụ thường gặp nhất phái dừng điều trị của cả hai thuốc (2,3% đối với
prasugrel và 1,4% đối với clopidogtcl).
Xuất hi_rỵếi
Biến cố xuất huyết khỏng liên quan đến hẫu !huật bắc cẫu mạch vảnh
Trong nghiên cứu lâm sảng TRITON, xuất bệnh nhân không phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh liên quan
đến biển cố xuất h ết được trình bây trong bảng 1. Tần suất xuất huyết nghiêm trọng theo liệu pháp tiêu
huyết khổi trong nhoi máu cơ tim (TIMI) không liên quan đến phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh, bao gom cả
xuất huyết đe dọa tính mạng và gây tử vong, cũng như xuất huyết không nghiêm trọng do liệu phảp tiêu
huyết khối trong nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân điều trị bằng prasugrel cao hơn có ý nghĩa thong kê so
với nhóm bệnh nhân dùng clopidogrel bệnh nhân đau ngực không ổn địnhlnhồi máu cơ tim đoạn ST không
chênh (UA/NSTEMI) vả tất cả nhóm bệnh nhân bị hội chứng mạch vânh cấp (ACS). Sự khảc biệt khôn
có ý nghĩa được ghi nhận trên nhóm bệnh nhân nhồi máu cơ tim đoạn ST chênh (STEMI). Các vị trí xuat
huyết tự phảt thường gặp là đường tiêu hóa (tỷ lệ 1,7% với prasugrel vả 1,3% với clopidogrel); vị trí gây
nên xuất hưyết thường gặp nhất là thủng động mạch (tỷ lệ 1,3% với prasugrel và 1,2% với clopidogrel).
Bảng 1: Biến cố xuất huyết không liên quan đến phẫu thuật bắc củ mạch vânh. (% bệnh nhân)
Biến cố Toìn bộ bệnh uiuiu ACS UA/NSTEMI STEMI
Prasugrel" Clopidogrel" Prasugrel" ClopidogreP Prasugrel" Cliipỉđogrelb
+ASA +ASA +ASA +ASA +ASA +ASA
(N=6741) (N=6716) (N=5001) (N=4980) (N=1740) (N=1736)
Xuất huyết nghiêm 2.2 1.7 2,2 1.6 2,2 20
trọn do tiêu sợi
huyet trong nhồi
máu cơtimc
Đeuiọaiínhmạngd 1,3 0.8 1,3 0,8 A Dk2 ) 1.0
Tửvong 03 0.1 0.3 0,1 1\QQ\Ặ / 0.1
Xuất huyết 0,3 03 0,3 0,3 @2 02
nội sợ có triệu
chứng(lCH)°
Cần phải sử dụng 0.3 0.1 03 0.1 0,3 0.2
các thuốc vặn
mạch
Cần can thiệp 0,3 0,3 03 0,3 0,1 02
phẫu thuật
Cần truyền máu 0,7 0,5 00 03 0,8 0.8
(24 dơn vị)
Xuất huyết nhẹ do 2,4 1,9 23 1,6 27 2.6
tiếu sợi huyết trong
nhồi máu cơ timÍ
a Các biển cố chính xem xét đuợc định nghĩa lheo các tiêu chỉ của nhỏm nghiên cứu tiêu sợi huyết rrong nhồi máu có um.
b Các điều m nêu chuấn khác đươc sử dung thich .
c Bất cửxuẩl huyết nỏi sọ nản hoặc bất cửxuất h I biểu hiện trên Iảm sảng nảo liên quan dển việc g7ám hemoglobin 25 g/dL.
d Xuất huyết đe dọa Ilnh mạng lả một ơvờng hợp của xuất 11 li nghiêm trọng do liêu sợi huyết rrong nhồi máu cơ lim bao gồm
các Ioại duới đảy. Mỗi bệnh nhán có thẻ am xuất hiện ở nhi hảng khác nhau.
e ICH=xuất hưyết nội sọ.
quất huyết biên hiện trên Iám sảng liên quan đển việc giám hemogloan _>_3 g/dL nhưng <5 gv’dL.
Bệnh nhản › 75 ruồi _
Tỷ lệ xụẩt huyết nghiêm trọng hoặc nhẹ do tiêu sợi huyết trong nhồi máu cơ tim không liên quan đên phẫu
thuật băc cầu mạch vânh như sau:
Tuổi Prasugrel 10mg Clopidogrel 7Smg
z7s tuối (N=1785)*
9,0% (1,0% tử vong)
6,9% (0,1% tử vong)
<75 tuổi (N=11672)*
3,8% (0,2% từ voxg)
2,9% (0,1% tử vong)
< 75 tuổi (N=7180)"
2,0% (0,1% tử vong) '
1,3% (0,1% tử vong)
Prasugrel 5 mg
Clopidogrel 7Smg
275 tuổi (N=2060)"
2,6% (0,3% từ vong)
3,0% (0,5% tử vong)
°Nghiên cửu IRITON rrên bệnh nháu hội chứng mạch vânh câp được can rhiẽp mạch vảnh qua da
“Nghiên cún TRILOGY—A CS trên bệnh nhđn khỏng can thiệp mạch vănh qua da (xem 14. I )
“IOmg prasugrel; 5mg prasugrel nếu căn nặng < 60kg
B "nh nhăn < 60 k
Tỷ lệ xụất huyet nghiêm trọng hoặc nhẹ do tiêu sợi huyết trong nhồi mảu cơ tim không liên quan đến phẫu
thuật băc cầu mạch vảnh như sau:
Cân nặng Prasugrel 10 mg Clopiđogrel 75 mg
<60 kg 1N=664)* 10,1 % 10% tử vong) 6,5% 10,3% tử vong)
260 kg 1N=12672)* 4,2% 10,3% tử vong) 3,3% 10,1 % tử vong)
z60 kg (N=7845)" 2.2% 10,2% tử vong) ² 1,6% 10,2% từ yọng)
Prasugrel s mg ClopidogrqỤS /
<60kg 1N=1391)** 1.4% 10,1% tử vong) 2,2% 10,3% 51 ) /
°Nghiên cửu T RJT ON rrên bệnh nhản hỏi chúng mạch vònh cẫp được can thiệp mạch v
“Nghiên cứu TRILOGY-ACS trên bệnh nhđn_khỏng can lhiẽp mạch vảnh qua da (xem | 4. l )
“10mg prasugrel; 5mg prasugre! nếu > 75 mỏi
Bệnh nhản >60 kg vả mối <75
Trên bệnh nhân 260 kg và tuối <75, tỷ lệ xuả_t huyết nghiêm trọng hoặc nhẹ do tiêu sợi huyết trong nhồi
máu cơ tim không liên quan đến phẫu thuật bãc cầu mạch vảnh là 3,6% đối với pmsugrel và 2,8% đối với
clopidogrel; tỷ lệ xuất huyết gây tử vong lả 0,2% với prasugrel và 0,1% với c1opidogrel.
Xuất hz_1ỵết liên guan đến ghẫu thg“! bắc cầu mgch vảnh [CABGỊ
Trong nghiên cứu lâm sảng pha 3, 437 bệnh nhân đã trải ua phẫu thuật bắc cầu mạch vânh trong quá trình
nghiên cứu. Trong số cảc bệnh nhân nảy, tỷ 113 xuất huyet nghiêm trọng hoặc nhẹ do tiêu sợi hnyết trong
nhồi máu cơ tim liên quan đến CABG 13 14,1% đối với nhóm dùng prasu 1 và 4,5% đối với nhóm dùng
clopidogrel. Biến cố xuất huyết có nguy cơ cao hơn trên các bệnh nhân đi u 01 bằng prasugrel kéo dải đến
7 ngảy kể từ liều gần đây nhất của thuốc nghiên cứu. Đối với bệnh nhân dùng dẫn chất thienopyridin trong
vòng 3 ngảy trước CABG, tỷ lệ xuất huyết nghiêm ưọng vả nhẹ do tiêu sợi huyết trong nhồi máu cơ tim lả
26,7% 112 trong số 43 bệnh nhân) trong nhóm dùng rasugrel, so với 5,0% 13 trong số 60 bệnh nhân) trong
nhỏm dùng clopidogrel. Đổi với bệnh nhân dùng li 0 cuối thienopyridin trong vòng 4 đến 7 ngảy trước
CABG, tỷ lệ giảm xuống 1 1,3% (9 trong số 80 bệnh nhân) trong nhóm dùng prasugrel vả 3,4% (3 trong số
89 bệnh nhân) trong nhóm dùng clopiđogrel. Trên 7 ngảy sau khi ngừng đùng thuốc, tỷ lệ xuất huyết liên
quan đến CABG được ghi nhận tương tư giữa các nhỏm điều trị (xem mục 8).
Ẹgỵv cơ xuối huvểt Iiên guan đến thời zian dùng liều tấn cỏnz trong NSTEM
Trong một nghiên cứu lâm sảng thực hiện trên bệnh nhân nhồi mảu cơ tim không có đoạn chênh ST
(nghiên cứu ACCOAST), bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên để chụp động mạch vảnh trong vòng 2-48 giờ
sau nhập viện, bệnh nhân được dùng một liều tẩn công 30 mg trung bình 4 giờ trước khi chụp động mạch
vảnh, sau đó dùng một liều tẩu công 30 mg tại thời điếm can thiệp mạch vảnh qua da, điều nây lâm tăng
nguy cơ xuất huyết chu phẫu ở bệnh nhân không phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh và không có lợi ích nảo
vượt trội so với bệnh nhân dùng một liều tấn công 60 mg tại thời điếm can thiệp mạch vảnh qua da (xem
phần 6 và 8). Tỷ 1ẹ xuất huyết d tiêu sợi huyết ưong nhồi máu cơ tim ớ bệnh nhân không phẫu thuật bắc
cầu mạch vảnh trong 7 ngây như sau:
Tỷ lệ dùng Prasugrel trước khi Tỷ lệ dùng Prasugrel tại
chụp động mạch vảnh’ thời điếm PCI“
(N=2037) (N=1996)
Tác dụng không mong muốn
% %
Xuất huyết nghiêm trọng" do tiêu sợi huyết trong 1,3 0,5
nhồi mảu cơ tim (TIMI)
Đe dọa tinh mạngc 0,8 0,2
.1 /'
Tử vong 0,1 \ềẫ\ / 00
Xuất huyết nội sọd 0,0 \ V 0,0
Yêu cấu trợ tim 0,3 0.2
Yêu cẩu phẫu thuật can thiệp, 0,4 0,1
Yêu cẩu i…yễn máu 12 4 đơn vị) 0,3 0,1
Xuất huyết nhẹ' theo liệu pháp tiêu sợi huyết 1,7 0,6
trong nhồi máu cơ tim (T1Ml)
“Các liệu pháp đìẽu trí khác được sử dụng một cách thích hợp. Đỗ cuơng nghíe'n cửu lảm sảng được cung cấp cho
lảt cả các bệnh nhản dùng aspirin vã một liêu prasugrel duy tri hâng ngảy.
10
"Xuất huyết nội sọ hoặc bất cứ xuất hưyết nảo rrên lâm sảng liên quan đến việc giám hemoglobin 25 gde.
"Xuất huyết de độa tính mạng lả một nvờng họp cúa xuất hịptết nghiêm trọng theo liệu pháp tiêu sợi huyết trong
nhồi máu cơ tim và bao gốm các tác dụng hhõng mong mu n như bẽn dưới. Mỗi bệnh nhân có lhế xuất hiện ở nhiều
hùng khác nhau.
dJCH=xuất huyết nội sọ.
'Xuất huyết trên lăm săng liên quan rõ rảng tởi việc giảm hemoglobin 23 g/dL nhưng <5 g/dL.
Bảng tổng họp các phăn ứng bất lợi của thuốc
Bảng 2 tóm tăt cảc phản img bất lợi liên quan đến xuất huyết và không xuất huyết trong thử nghiệm lâm
sảng TRITON hoặc từ các báo các tự phát được phân loại theo tần suất vả hệ cơ quan. Tần suất xuất hiện
được 011111 nghĩa như sau: phổ biến (2 1110); thường gặp (2 mm đến < 1/10); ít gặp (2 1/1000 đến < 1/100);
hiếm gặp (z 1110.000 đến <1/1.0001; rất hìếm gặp (< 1/10.000); chưa biểt (không thể ước tính được từ cảc
dữ liệu hiện cỏ).
Bâug 2: Các phia ứng bất lợi liên quan đến xuất huyết vì không xuất huyết
Phân Ioạl theo hệ :
cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa blet
Các rỗi Ioạn hệ máu Thỉễu máu Giảm tiêu cầu Ban xuất huyết giảm
vờ bạch huyết tiều cầu huyết khối
(TTP) ›xem mực 8
Các rổi Ioạn hệ miễn Quả mẫn bao gồm
dich phù mạch
Các rối loạn thị giác Xuất huyết mắt
t 1 …-
Cac roi loạn tren Tụ máu
mạch
Các rõi Ioạn trên hệ Chảy máu cam Ho ra máu
hô hấp, lổng ngục vả
trung thắt
Các rối loạn trẽn hệ Xuất huyểt tiêu hỏa Xuất huyết sau phủc
tiêu hóa mạc. Xuất huyết trực
ưảng.
Xuất hiện máu trong
phân
(Hacmatochezia)
Chảy máu nướu
Các rổi Ioạn trẻn da Phát ban tụ máu
vả mỏ dưới da
Các rối loạn trên Tỉễu ra máu
thận vả đuan niệu
Các rỏỉ Ioạn chung
vã _tại vị trí đưa
rhuôc
Tụ mảu tại vị trí vỡ
mạch. Xuất huyết tại
vị trí vỡ mạch
\"W
Chấn thương. ngộ
độc vã ca'c biên
chứng kèm theo
Đụns dặp
(Contusion)
Xuất huyết sau mổ
Tụ máu dưới da
Trên bệnh nhân có hoặc không có tiền sử cơn thiếu mảu năo thoáng qua (TIA) hoặc đột quỵ, biến cố đột
quỵ trong nghiên cứu lâm sảng pha 3 được trinh bảy dưới đây (xem mục 8):
b
~
\
Ỹ`z'h' “JLF
Jl`ịy` . (11
l-TĨ .'4'ĩ'Ị...’
t—ặầìuim _
11
Tiền sử TlA .
hoặc đột quỵ Prasugrcl Clop1dogrel
Có (N=518) 6.5%(2.3%1CH') 1.2% (0% ICH’)
Không (N=13090) 0.9% ( 0.2% ICH*) 1.0% (0.3% lCH')
* IC H =xuẫt huyết nội sọ.
Báo cáo ghản ửng bẩt Iffl`:
Việc báo cáo phản' ưng bất lợi sau khi sử dụn thuốc là rất quan trọng để tiếp tục theo dõi sự cân bằng giữa
lợi ích và nguy cơ của thuốc. Các cản bộ y t cần báo cảo bất kỳ phản ứng có hại nảo thông qua hệ thống
báo cảo quoc gia,
Thông báo cho bác sĩ nhũng tdc dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc
13 QỦA LIÊU vÀ cÁcn xử mí
Quá liều Jasugrel có thể dẫn đến kéo dải thời gian chảy máu vả kéo theo các biến chửng xuất huyết. Hiện
chưa có các dữ liệu về sự đảo ngược tác dụng dược lý cùa prasưgrcl; tuy nhiên, nếu cần nhanh chóng điều
chinh thời gian chảy máu kéo dâỉ, có thể xem xét truyền tiểu cầu vả/hoặc các chế phấm máu khác.
14.1 ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
14.1 Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị : Chống kểt tập tiều cầu không phải heparin
Mã ATC : BOIACZZ
Cơ chế tác dgn g/ Dỵgc lg hgc
Prasugrcl lá thuốc ức chế hoạt hóa và kết tập tiều cầu thông qua sự ẳắn không hổi phục chẩt chuyền hỏa có
hoạt tinh cùa thuốc với nhỏm P2Y12 của receptor ADP trên tiêu c u Do tieu cầu tham gia vảo quá trình
khời động vâ/hoặc tiến triến cùa các biến chứng hưyết khối trong xơ vữa động mạch, ức chế chức năng cùa
tiểu câu có thế 1ảm giảm các biến cố tim mạch như tử vong, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Sau khi dùng 1iểu tẩn công 60 mg prasugrel, tác dụng ức chế kết tập tiếu cầu thông qua cảm ứng ADP xuất
hiện sau 15 phủt với 5ụM ADP và 30 phủt với 20 ụM ADP. Tác dụng ức chế kết tập tiếu cầu tối đa thông
qua cảm ứng ADP của prasugrel là 83% với 5 M ADP vệ 79% với 20 ụM ADP, tron cả hai trường hợp
89% người khỏe mạnh và bệnh nhân xơ vũa động mạch ổn định đạt được` lệ ức xxche kểt tặp tiêu cầu ít
nhẩt 50% trong 1 gỉờ Tác dụng' ưc chế của prasugrel thông qua trung gian kt ttập tiếu cẩu thế hiện sự thay
đổi thấp giữa cảc đối tượng (9%) và trong từng đối tượng (12%) ở cả nồng độ 5 M vả 20 ADP. Tác
dụng' ưc chế kết tập tiếu cầu trung bình ở trạng thái on định tương ứng là 74% ' ng độ 5 pM và
20 ụM ADP, đạt được sau 3 đến 5 ngây dùng prasugrel liều dưy trì 10 mg tiếp tấn công 60 mg.
Hơn 98% người dùng thuốc đạt được tác dụng ức chế kết tập tiền cần >20% tron gian dùng lỉều duy
trì.
Quá trình kết tập tiểu cầu dần trở về giá trị ban đầu trước điều trị sau 7 đến 9 ngây ngừng dùng prasugrel
liều tấn công 60 mg và sau 5 ngảy sau khi ngừng dùng liều dưy trì ở trạng thái on định.
Dữ liệu chuỵến đối: Sau khi dùng liễu 75 mg clopidogtcl một lần trong ngảy trong 10 ngảy, 40 người
khỏe mạnh được chưyến sang dùng prasugrcl 10 mg một lần trong ngảy có hoặc không dùng liều tấn công
60 mg. Tác dụng ức chế kết tập tiều cầu tương tự hoặc cao hơn đã được ghi nhận với prasugrel. Chuyến
12
ngay sang liếư tấn công prasugrel 60 mg cho phép khời động nhanh nhất tảc dụng ức chế tiếu cầu cao
hơn. Sau khi dùng liều tẩn công 900 mg clopìdogrel (kểt hợp acid acetylsalicylic), 56 bệnh nhân có hội
chứng mạch vảnh cấp được điều trị ưong 14 ngảy với prasugrel 10 mg một lần/ngảy hoặc clopidogrel 150
mg một lần/ngảy, sau đó chuyến sang dùng clopidogrel 150 mg hoặc prasugrel 10 mg trong 14 ngảy tiếp
theo. Tác dụng ức chế kết tập tiếu cầu cao hơn đã được ghi nhận trên nhỏ… bệnh nhân chuyến sang dùng
prasugrel 10 mg so với dùng clopidogrel 150 mg. Trong một nghiên cửu thực hiện trên 276 bệnh nhân hội
chứng mạch vảnh cấp được điếu trị can thiệp mạch vảnh qua da, chuyến từ một liều tấn công ban đầu 600
mg clopidogrel hoặc giả dược dùng trước khi chụp động mạch vânh sang một liều tấn công 60 mg
Prasugrel dùng tại thời điếm can thiệp mạch vảnh qua da dẫn đển tảng sự ức chế kết tập tiếu cầu trong
vòng 72 giờ nghiên cứu.
Hiệu guá lâm sảng vả độ an toản
Hói chửng mach vờnh cấp (ACS)
N ến cứu lâm sảng pha 3 TRITON đã so sánh Jasugrel (prasugrel) với clopidogrel, cả 2 thuốc đều dùng
ket h với acid acetylsalicylic và liệu pháp điếu tri chuẩn khác. Nghiên cứu TRITON là một nghiên cứu
đa quoc gia, ngẫu nhiên, mù đôi có nhóm song song bao gồm 13608 bệnh nhân. Bệnh nhân có hội chứng
mạch vảnh cấp với ngưy cơ đau thắt ngực không on đinh (UA), nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh
(NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim có đoạn ST chếnh (STEMI) từ trung binh đến cao và đã được kiềm soát
bằng can thiệp mạch vảnh qua da.
Bệnh nhân có UA/NSTEMI trong vòng 72 giờ có triệu chứng hoặc STEMI từ 12 giờ đến 14 ngảy có triệu
chứng được phân nhóm ngẫu nhiên sau khi có kết quả giải phẫu mạch vảnh. Bệnh nhân STEMI trong vòng
12 giờ có triệu chứng và đã được lên lich can thiệp mạch vảnh qua da sớm có thế được phân nhỏm ngẫu
nhiên mà không cần kết quả giải phẫu mạch vảnh Tất cả các bệnh nhân có thể dùng liều tấn công bất cứ
lủc nảo trong quá trinh phân nhóm và 1 giờ sau khi bệnh nhân rời khỏi phòng can thỉệp mạch.
Bệnh nhân được phân nhỏm dùng prasugrel (liễu tấn công 60 mg, tiếp theo dùng liều 10 m một lần/ngảy)
hoặc clopidogrel (liều tấn công 300 mg, tiếp theo dùng liều 75 mg một lầnlngây) được đỉeu trị trong thời
gỉan trung bình 14,5 tháng (tối đa 15 tháng với it nhất 6 tháng theo dõi sau đó). Bệnh nhân cũng được uống
acid acetylsalicylic (75 mg đểu 325 mg một lầnfngảy). Bệnh nhân có sử dụng bất cứ dẫn chất thienopyridin
nảo trong vòng 5 ngây trước khi tham gia đều bị loại khỏi nghiên cứu Các thuốc điều trị khảc, như hepatin
và các thuốc ức chế GPIIb/IIIa được dùng theo chỉ định cùa bác sĩ. Khoảng 40% bệnh nhân (trong oi
nhóm điếu trị) được dùng các thuốc ưc chế GPIIb/[Ila để hỗ trợ cho phẫu thuật can thiệp …
(hiện chưa có thông tin về loại thưốc ức chế GPHb/Hla đã sử dụng). Khoảng 98% bệnh
nhóm điều trị) dùng thuốc chống đông (heparin, heparin ttọng lượng phân từ thấp, bivaliru
thuốc khác) trực tỉếp để hỗ trợ phẫu thuật can thiệp mạch vảnh dưới da.
C ac tiêu chí đánh giá chính trong thử nghiệm lâm sảng là thời gian xuất hiện lần đầu một trong cảc biến cố
sau: tử vong do cảc bệnh tim mạch (CV), nhồi máu cơ tim không gây tử vong (MI) hoặc đột cluỵ không gây
từ vong Phân tích các chi tiêu then chốt trên tất cả các bệnh nhân có hội chứng mạch vảnh cap (kết hợp cả
nhóm UA|NSTEMI vả STEMI) dựa trên cảc số liệu thống kế đã cho thẩy hiệu quả vượt trội của prasugrel
so với clopidogrel trên nhỏm bệnh nhân UA/NSTEMI (p240 lần liều duy trì hảng ngây trên người tính theo
mglmz) có thể gây ảnh hướng đến trọng lượng cơ thể mẹ vảlhoặc mức tiêu thụ thức ăn, có sự giảm nhẹ
›t1`Ì
—Jhi.' H,
(igt
it .JỂ ."
tẮDi
i
...“.1; , .'
i
l
, 111—
`.. li
Ỉ
-f .
Fri
…,
ĩỉ
1
i»
1:
0
16
trọng lượng cùa con sau khi sinh (so với 16 chứng). Trong các nễhiên cứu trước và sau sinh trên chuột, việc
điếu trị cho mẹ không có ảnh hưởng đến hảnh vi hoặc phát tri 11 sinh sản trên con ở liều gấp 240 lần liều
duy trì được khuyến cảo trên người (tính theo mg/mz).
Không xuất hiện cảc khối 11 liên quan đến thuốc trong vòng 2 nảm nghìên cứu trên chuột cống với nồng độ
prasugrel trong tuần hoản lớn hơn 75 lần nồng độ điều trị được khưyến cảo trên người (dựa trên nồng độ
chất chnyến hóa có hoạt tinh trong tuần hoản). Có tỷ lệ1 ia tăng các khối 11 (xu tuyến tế bảo gan) trên chuột
nhắt phơi nhiễm thuốc trong 2 nảm với liếư cao (> 75 1 nồng độ trong tuan hoản trên người) nhưng kểt
quả nảy được xem như tảc dụng thứ cấp 1iến quan đến khả nãng cảm ứng enzym cùa prasugrel. Các khối 11
ở gan liên quan đặc biệt đến loâi gặm nhấm và khả năng cảm ứng emzym do thuốc đã được ghi nhận trong
y vãn. Việc gia tăng các khối u ở gan khi dùng prasugrel trên chuột nhắt trắng không được coi là có nguy
cơ trên người.
15. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG BỌC_
Prasugrel là một tiền thuốc được chuyển hóa nhanh trong cơ thể tạo chất chuyền hóa có hoạt tỉnh vả không
có hoạt tính. Sự biến thiên ve nồng độ chất chuyến hỏa có hoạt tính trong tuần hoản giữa cảc cả thế và trong
cùng cả thế ở mức độ thấp/trung binh (tương ứng 27% và 19%). Dược động học cùa prasugrel tương tự
nhau ở nhóm người tinh ngưyện khỏe mạnh, bệnh nhân có xơ vữa động mạch on định và bệnh nhân trải
qua can thỉệp mạch vảnh qua da.
Hấp thu
Prasugrel được hấp thu và chuyền hóa nhanh, với nồng độ đinh trong huyết tương (C…) cùa chất chuyển
hỏa có hoạt tinh đạt được trong khoảng 30 phủt. Nồng độ chất chuyến hóa có hoạt tính (diện tich dưới
đường cong AUC) trong tuần hoèn tăng tỷ lệ với mức liều điều trị. Trong một nghiên cứu trên người tinh
nguyện khỏe mạnh, AUC cùa chất chuyển hóa có hoạt tinh không bị ảnh hưởng bời thức ăn có lượng chất
béo cao, năng lượng cao, nhưng C… gỉảm 49% và thời gian để đạt được C.… (T…) tảng từ 0,5 đến 1, 5 giờ.
Jasugrel được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn trong thử nghiệm TRITON. Do đó, J asugrel có thể dùng
cùng hoặc không cùng thức ăn; tuy nhiến, uống liếư tan công prasugrel Iủc đói sẽ có khời phát tảc dụng
nhanh nhất (xem mục 6).
Phân bố
98% chất chuyền hóa có hoạt tỉnh trong huyết tương gắn với albumin huyết thanh người (4% dung dịch
đệm).
C hỵỵén hóa
Không phảt hiện được prasugrel trong huyết tương sau khi uống thuốc. Thuốc bị thủy phân nhanh chó
tại ruột non thảnh thiolacton, sau đó được chuyển hóa thảnh chất có hoạt tính qua một bu '
cytochrom P450, thuốc được chuyền hóa chủ yếu bởi CYP3A4 vả CYPZB6 vả một phần
hóa bởi CYP2C9 vả CYP2C19. Chất chuyến hóa có hoạt tinh lại tiếp tục được chuyến h a ai chất
không có hoạt tính bằng cảch S- methyl hóa hoặc liên hợp với cystein
Trên người tình nguyện khỏe mạnh, bệnh nhân xơ vữa động mạch òn định và bệnh nhân có hội chứng mạch
vảnh cấp dùng Jasugre1, không có mối liên quan giữa sự thay đồi về kiến gen cùa CYP3AS, CYP2B6,
CYP2C9 hoặc CYP2CI9 với dược động học hay tác dụng ức chế kết tập tiếu cau cùa prasugrel.
_Ĩ_h_ái rrừ
Khoảng 68% liều của pmsugrel được bải tiết qua nước tiếu và 27% qua phân dưới dạng chất chuyền hóa
không có hoạt tính. Thời gian bán thải cùa chất chưyến hóa có hoạt tính khoảng 7, 4 giờ (trong khoảng từ 2
đến 15 giờ).
17
Đóng hoc ở các quần thêịĩặc biêt:
Ngỵời cao tuốt: Trong một nghiên cứu trên người khỏe mạnh tuồi từ 20 đển 80, tuổi ảnh hướng không có
ý nghĩa đến dược động học hoặc tác dựng' ưc chế kết tập tiều cầu của prasugrel. Trong nghiên cứu lâm sảng
pha 3 quy mô 1ởn, nồng độ trung bình của chất chưyến hóa có hoạt tinh được ước tinh cao hơn 19% trên
bệnh nhân cao tuổi (>75 tuồi) so với các bệnh nhân <]5 tuổi. Nên thận trọng khi sử dụng prasugrel cho
bệnh nhân > 75 tuổi do nguy cơ xuất huyết cao trên nhóm bệnh nhân nảy (xem mục 6 và 8). Trong một
nghiên cứu ở những người bị xơ vữa động mạch on định, AUC trung binh của cảc chất chuyển hóa có hoạt
tinh ở bệnh nhân >75 tuổi dùng 5 mg Prasugrel bằng khoảng một nứa so với ở những bệnh nhân <65 tuổi
dụng 10 mg Prasugrel, vả tác dụng chống tiếu cầu khi dùng liền 5 mg bị giảm nhưng không kém hơn so với
liên 10 mg.
Suỵ gan: Khỏng cần hiệu chinh liều trên bệnh nhân sưy an nhẹ đến trung binh (phân loại Chiid Pugh A và
B) Dược động học cùa prasugrel và tác dụng' ưc chế kt ttập tiếu cầu cùa thuốc là tương đương trên người
suy gan nhẹ đến trung bình so với người khỏe mạnh. Dược động hợc và dược lực học cùa prasugrel trên
bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu. Không được sử dụng prasugrel cho bệnh nhân suy gan
nặng (xem mục 7).
Sỵỵ thgn. Không cần hiệu chinh 1iều cho bệnh nhân suy thặn, bao gồm cả bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn
cuối Dược động học cùa prasugrel và tác dụng' ưc chế tiểu cầu của thuốc tương đương trên bệnh nhân suy
thận trung binh (sức lọc cau thận 30-<50m1/p11ủ01.73m) và người khỏe mạnh. Tác dụng cùa prasugrel qua
trung gian ức chế kết tập tiền cầu cũng tương tự trên bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm tích máu
so với người khỏe mạnh, mặc dù C… và AUC của chẩt chuyến hóa có hoạt tính giảm tương ứng 51% vả
42% trên bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối.
Trgng Ifflg cơ thẻ: ' Nồng độ trung binh của chất chuyến hóa có hoạt tính trong tuần hoản cao hơn khoảng
30% đến 40% trên người khỏe mạnh và bệnh nhân cân nặng <60 kg so với bệnh nhân cân nặng >60 kg.
Nên thận trọng khi sử dụng prasugrel cho bệnh nhân có cân nặng <60 kg do tăng nguy cơ xuất hu ết trên
nhóm bệnh nhân nảy (xem mục 8) Trong một nghiên cứu trên những người bị xơ vữa động mạch on định,
AUC trung bình cùa các chất chuyến hóa có hoạt tinh ở bệnh nhân <60 kg dùng 5 mg Prasugrel thấp hơn
38% so với ở những bệnh nhân >60 kg dùng 10 mg Prasugrel, vả tảc dụng chống tiếu câu khi dùng liền 5
mg cũng tương tự như liều 10 mg.
Chủng tgc. Trong các nghiên cứu dược lý lâm sảng, sau khi đã hìệu chinh theo trọng lượng cơ thế, AUC
cùa chất chuyến hóa có hoạt tính cao hơn khoảng 19% trên bệnh nhân Tmng Quốc, Nhật Bản vả Hản Quốc
so với bệnh nhân da trắng, chủ yếu liến quan đến nong độ chất chuyến hóa có hoạt tinh trong tuần hoân cao
hơn trên bệnh nhân châu Á <60 kg. Không có sự khác biệt về nồng độ chất chuyến hóa c h t tmh tr g
tuần hoân giữa các bệnh nhân Trung Quốc, Nhật Bản và Hân Quốc. Nồng độ chất chuyển ' ho tính
trong tuần hoản giảm xuống trên các bệnh nhân châu Phi vả người gốc Tây Ban Nha tương đư "
da trắng. Không cần thiết hiệu chinh liều nếu chỉ dựa trên chủng tộc đơn thuần.
Qffl.’ Trên người khỏe mạnh và bệnh nhân, dược động học cùa prasugrel trên cả nam và nữ là tương đương
nhau.
Nhóm bệnh nhản nhi: Dược động học và dược lực học của prasugrel chưa được đánh giá trên quần thể nảy
(xem mục 6).
16. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp carton có 2 vi nhôm, mỗi vi nhôm có 14 viên thuốc.
17. ĐIỀU KIẸN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG VÀ TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG CỦA muóc
’.fT1
18
Bão quãn:
Bảo quán thuốc trong bao bì tránh không khí và độ ẩm. Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 30°C.
Hợn đùa : 24 tháng kế từ ngây sản xuất
Tiến ch n chẩt lượng: Tiếu chuẩn cơ sờ.
18. TÊN, ĐỊA cni cơ sở sim XUẤT muóc, cơ sở ĐĂNG KÝ muóc.
Cơ sở sân xuất đạng bèo chế: Eli Lilly and Company
Lilly Techno1ogy Center, Indianapolis, Indiana 46285, Mỹ
Cơ sở chịu trảch nhiệm xuất xướng 10 tại EU, kiếm tn chẩt lượng, đỏng
S.A.,
Avda. de la lndustria 30, 28108 Alcobendas, Madrid, Tây Ban Nha.
vì thứ cấp : Lil1y,
Chủ sở hữu số đing ký:
DAIICHI SANKYO CO., LTD. TOKYO, JAPAN
TUQ.CỤC TRLÙNG
P.TRtÙNG PHÒNG
F’Ì’ẩạm ẵắị "Văn Jlậmổ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng