W) Y
1`1Ễ.
CJ'JJ Q'J ẦN LÝ DUỌC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
1
J.JỄQ.J.…Ẩ…Ỉ… `g/
\
WĐI»
Inúlcnium. Dong and Mninbtntủn.
Contniadiutimn. Pnnmiom. qu
InlnrlcllMl. Mvuse nadonl:
Ptease see mam pnpơ
Slmgo- Stern li lempomure not
exceednng JO'C
Spec'rftcatlon: In-Houso
Vha No.ISEK .
Lũ No! 56 ở SX :
uu. DỤỊ.I NSX
EID Mo] HD *
…… by'
&. Un Phamuuuiuh … m
… mn. EW-I. J…JmJJJ. M.
nm sơ…. JJJ.PJ unu
ơ
\\ .,
/’ l
' RX Pratư'ption Dmg
I
[ 1ou
ễẫ“ểĩãũ ỂSỀ…'ẺỀ J'"…"*J CEFOPERAZONE & SULBACTAM
ịj,“ °“…rms-gfflit’f'm FORINJECTION1000 mg
En, tn &… ................. .500 ml
0
1GM
Ồ
Il
For I.V use only
WWTOFWƯCPILDREI
IEADDISERTPAPRCARENLLYEFWIISHG
K;l
INFUGEN
,JưMJ
[ 1…
Tth pan MG lo đu'la
deunzumnútUSP
Sưbodammtn'USP
hmgdưnmgSJbudnm ......... 500mg
munhmuama;uh
dJIMYmủIIẢẸThJMQ
Nulmmlmónz
mmumủn'Juựngmm,
nuụmơmaomqmau'c
nhdmh NMlhlnủ
DuMHDỦẤ MW…
DvởnlủìnngfflubhmndJ
Đốullmtayiicn
aụcnỷmJguhm'lmmniuùm
ctmmmmmwnmab
ủmhùnm
SMmhbởlr
Iln. Zulu Pìurmamlâuh M LM.
nusz ew -J..JJu…JJJ. ….
mu. su…. (MP). An ao.
\… _ _
RX Thuỏc bản meo đơn
CEFOPERAZONE & SULBACTAM
FOR INJECTION 1000 mg
7
For I.V use only
1GM
KEB'OUTOFREACMOFCIIMEN
READIlSERTPAPĐICAEFILLVBEFWWOG
LJ
INFUGEN
1GM
Mon: Ệiđl VH mldns:
M 50de US (squ) Vu; Iu,
Ea In m.……son mg … ! WAN
s… su… us» J…J FOR mecnou Joon mu … Nu
Eq. b Sihdtu ................... 500 mg
. W Ddu. :
J
0 Em. M,
1…. Dcuge nnc Ad…lwưion.
c…uhulcuuu. P…Jlnnn Ma 1 GH
inmnctluu, Mvcru nndims:
Pluse su msưt paper.
For I.V un only q`/
Stungl: Stơe at lumramm not eJdeing 30°C '
& un ư … c m
… mt … mv… …
Spodflcdtcn. ln-Huuse WM bY—
IA. Zlhu III…M M LH.
Hi No.11 EPP, Hml, Jhlmùi,
k’ M. ou Schl. (HH. …
INFUGIN
'l`G` J
|
Rx Thuốc bán theo đơn Hướng dẫn sử dung thuốc
IZONE-Sl GM
O Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sĩ.
0 Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trươ'c khi dùng. Nếu cẳn thêm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ
hoặc dược sĩ.
0 Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng lhuốc.
0 Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
0 Không dùng thuốc quá hạn ỉn trên bao bì.
THÀNH PHÀN: Mỗi lọ chứa
Cefoperazon natri USP tương đương Cef0perazon 500 mg
Sulbactam natri USP tương đương Sulbactam 500 mg
MÔ TẢ: Bột tinh thể mãu trắng đến trắng nhạt
DƯỢC LỰC HỌCÍDƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược lực học:
Cefoperazon lả kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng
hợp thânh cùa tế băo vi khuấn đang phảt triền vã phân chia. Cefoperazon lã khảng sinh dùng theo
đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim.
Cefoperazon rất vững bền trước cảc beta - lactamase được tạo thănh ở hầu hết cảc vi khuẩn Gram
âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phố rộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm cảc
chùng N. gonorrhoeae tiết penicilinase vả hầu hết cảc dòng Interobacteriaceae
(Escherichia coli, Klebsiella. Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia,
Salmonella, Shigella, vả Serratia spp. ). Cefoperazon tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn
cãc cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tảo dụng chống cảc vi khuẩn khảng
với các khảng sinh beta - lactam khảc.
Các vi khuấn Gram âm nhạy cảm khảo gồm có Haemophilus infiuenzae, Pseudomonas aeruginosa,
Moraerla catarrhalis, vả Neisserz'a spp. Các chùng Pseudomonas aeruginosa, Serratia vả
Enterobacter sau một thời gian tiểp xúc các cephalosporin có thể sinh beta - lactamase tạo ra sự
kháng thuốc, mã biểu hiện có thể chậm. ln vitro, hầu hết cảc chùng Ps.
aeruginosa chi nhạy cảm với nhũng nồng độ cao cùa cefoperazon. Ngoâi ra, cefoperazon còn cho
thấy có tảc dụng trên các vi khuấn Gram dương bao gồm hầu hết các chùng Staphyl
'z-0\
I)] J.l'
Staph. epidennidis, Streptococcus nhóm A, và B, Streprococcus viridcms vã Streptococcus
pneumoniae. In vitro, cefoperazon có tác dụng phần nảo trên một số chủng Enterococcỉ. Nhưng
nói chung tác dụng của cefoperazon trên các cầu khuần Gram dương kém hơn các cephaiosporin
thế hệ thứ nhất vả thể hệ thứ hai. Cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kị khi bao gồm
Peptococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium. Bacteroides fragílis. vã các chùng
Bacteroides. Hoạt tính của cefoperazon, đặc biệt là đối với cảc chùng Enterobacteriaceae vã
Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện của chất ức chế beta - lactamase sulbactam nhưng Ps.
aeruginosa khảng thuốc thì không nhạy cảm với sự kết hợp năy. Không có cephalosporin nảo được
coi lá có tâc dụng với các chủng Enterococcus. câc chùng Lỉsteria, Chlamydia, Clostridỉum
difflcile, hoặc câc chủng Staph. epidermidis hoặc Staph. aureus kháng methicilìn. Cefoperazon
không có tác dụng với Streptococcus pneumoniae khâng penicilin.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ huyết thanh trung bình thu được sau 30 phút khi tiêm tĩnh mạch lg cefoperazon lả 114
mcglml. Nồng độ huyết thanh trung bình thu được sau 15 phút khi tiêm tĩnh mạch 500 mg đến
1000 mg sulbactam lã 21-40 mcg/m1 và 48-88 mcg/ml tương ứng. Nồng độ đinh trung bình trong
huyết tương sau 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch liều lg lã 81 mg/lít.
Phân bố
Cefoperazon liên kểt vởi protein lã 82—93%, với suibactam lả 38%.
Chuyển hóa vờ thải trừ Ỹ/
Không có số lượng đảng kể câc chất chuyển hóa cùa cefoperazon được tìm thấy trong nước tiều.
Cefoperazon được băi tiết chủ yếu qua mật. Khoảng 75—85% sulbactam được bảJ tiết trong nước
tiều trong suốt tảm giờ dầu dùng thuốc.
CHỈ ĐỊNH:
Các chùng nhav cảm:
Staphylococcus spp., Escherichia coli, Citrobacter spp., Klebsiella spp., Enterobacter spp.,
Serratia spp., Proteus vulgaris, Proleus mirabilis, Proteus morgam'i. Proteus rettgeri.
Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus injluenzae, Acineobacter spp., Bactero'
[_"ồẢO' Cìì
| J
n`l
›
Chỉ đinh
Viêm tiểu phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ cấp đường hô hấp mản tính, viêm phổi, mủ ớ
phổi, vỉếm mủ mâng phối, viêm thanh quản hầu, viêm amiđan, viêm thận bế thận, viêm bâng
quang, viêm túi mật, viêm đường mật, ảp xe gan, viêm măng bụng, nhiễm trùng trong tử cung,
viêm mâng trong tử cung, viêm chậu hông, những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục, nhiễm
khuấn, áp xe vòng viêm măng trong tim nhiễm khuấn, nhiễm khuẩn thứ cấp ở vết thương hở, viêm
tuyến Batholin.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẤCH DÙNG:
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Người lớn:
Liều dùng thông thường ở người lớn lã lg-2g (hoạt tính) hai lần một ngây.
Những nhiễm trùng trầm trọng tổng liều mỗi ngây có thể tăng lên đến 4 g. Liều dùng nên chìa lâm
hai liều bằng nhau.
Trẻ em
Liều dùng thông thường ở trẻ em lã 40 đến 80 mg (hoạt tỉnh)/kglngây, chia lâm hai hoặc bốn liều.
Trong những nhiễm trùng trầm trọng tổng liều có thể tăng lên tới 160 mg/kg. Liều nên được chia
lảm hai đến bốn liều bằng nhau.
CHỐNG cni ĐỊNH: q
Bệnh nhân có tíền sử sốc do thuốc.
Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
CÁC CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
CÀNH BÁO
Có những bảo cảo về những phản ứng mẫn cảm trầm trọng ở những bệnh nhân điếu trị bằng beta-
lactam. Những phản ứng nây dễ xảy ra ở những cá nhân có tiến sử cảc phản ứng mẩn cảm với cảc
ioại dị ứng nguyên. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc vả dùng phương
pháp điều trị thích hợp.
Cãc phản ứng sổc phản vệ trầm trọng cẩn điều trị với epinephrin. Oxygen, tiêm tĩnh mạch steroid
vã quản lý đường khi đạo, bao gổm sự Juổn ống vảo khí quản nên được tiến h Ĩ'ÍĨVủJ`Ể"
, \
` -`ilọxỵ
THẬN TRỌNG J ) J. J
4\'
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảc. Vì đã thấy có phản ứng chéo quả mẫn (bao gồm sốc
phản vệ) xảy ra trong số cảc người bệnh dị ứng với cảc khảng sinh nhòm beta - lactam, nên dùng
cefoperazon phải thận trọng, theo dõi các dấu hiệu vả triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc
đầu tiên, vả sẵn sâng mọi thứ để điểu trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với
penicilin. Tuy nhiên, với cefoperazon phản ứng quả mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Sử dụng cefoperazon dăi ngây có thế lâm phảt triến quá mức cảc chùng không nhạy cảm. C ần theo
dõi người bệnh cần thận. Nếu bị bội nhiễm, phâi ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cảo viêm đại trăng mâng giả khi sử dụng cảc kháng sinh phố rộng; vì vậy cấn phải quan
tâm tới việc chẩn đoản bệnh nảy và điều trị với metronidazoi cho người bệnh bị Ja chảy nặng liên
quan tới sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kế đơn kháng sinh phố rộng cho những người
bệnh có bệnh đường tiêu hỏa, đặc biệt lả bệnh viêm đại trảng.
Thận trọng chung
Cefoperazon bâì tiểt qua mật. Thời gian bán thải cùa ccfoperazon thường kéo dải vả sự bâi tiểt cùa
thuốc qua nước tiểu tăng ở những bệnh nhân bị bệnh gan vâ/hoặc tắc mật. Rối loạn chức nảng gan
trầm trọng, nồng độ điểu trị của cefoperazon đạt được trong mặt chỉ tăng từ 2 đến 4 lần trong thời
gian bán thải.
Sự điều chinh liều có thể cần thiết trong những trường hợp tắc nghẽn mật trầm trọng, bệnh gan
trầm trọng hoặc trong những trường hợp rối loạn chức nãng thận xảy ra cùng lúc với cảc điều kiện
nây.
Trong những bệnh nhân rối loạn chức năng gan và đồng thời bị suy thận, nồng độ cefoperazon
trong huyết thanh nên được theo dõi vả điều chinh liếư nếu cần thiểt. Không dùng quá 2 g/ngăy
cefoperazon mã không theo dõi cấn thận nồng độ trong huyết thanh.
Thời gian bản thải của cefoperazon thì hơi ngắn trong quá trình thẩm tảch mảu. Do đó, liều dùng
nên được ghi lại sau quá trình thẩm tảoh mảu.
Cũng như các thuốc khảng sinh khác, sự thiếu hụt vitamin K xảy ra ở một vâi bệnh nhân điều trị
với cefoperazon. Điều năy do cảc loại vi sinh ở đường ruột bị kìm hãm. mã các loại vi sinh nảy
tống hợp nên vitamin nảy. Những nguy cơ nảy bao gồm những bệnh nhân có chế độ ãn kẻm, có
tình trạng kém hấp thu (như xơ hóa nang) và những bệnh nhân có chế độ nuôi dưỡng theo đường
tiêm truyền kéo dâi. Thời gian prothrombin nên được theo dõi ở những bệnh nhân n/ăỵyă dùng
thêm vitamin K nên được tiến hânh. . \ _f_ " J.J
Các phản ứng bao gổm đỏ bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu và tăng nhip tim đã được bảo cảo khi dùng
alcohol trong thời kỳ điếu trị và sau năm ngảy sau khi dùng cefoperazon. Cảc phản ứng tương tự
đã được bảo cảo khi dùng một số cephaloswrin và những bệnh nhân phải thận trọng khi dùng
thức uống có cồn cùng lúc với Izone—slgm. Đối với những bệnh nhân sử dụng chế độ ăn bằng
đường uống nhân tạo hoặc đường tiêm truyền, nên trảnh dung dịch có chửa cồn. Cũng như cảc
kháng sinh khác, sự tăng quá mức cảc chủng không nhạy cảm có thể xảy ra khi dùng kéo dải Izone-
slgm. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Cũng như cảc chất có tảc
động toản thân, nên theo kiếm tra định kỳ sự rối loạn chức năng cùa hệ thống các cơ quan trong
quá trình điều trị kéo dải; bao gổm thận, gan, và hệ tuần hoản. Điều nảy đặc biệt quan trọng ở trẻ
sơ sinh, đặc biệt khi sinh non, vã trẻ em.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Giống như các kháng sinh beta-lactam khâc, dung dịch Izone-slgm không nên dùng chung với
dung dịch aminoglycosid do có tương tảo vật lý xảy ra giữa chủng. Nếu Izone-sl gm vả
aminoglycosid được dùng ở một bệnh nhân, chúng phải được dùng tách biệt và không được trộn
chung.
sử DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Câc nghiên cứu về sinh sản được tiến hănh trên chuột với liều gấp 10 lần liều sử dụng trên người
và cho thẩy không có biếu hiện nguy hại sinh sản vã không có biểu hiện gây quái thai. Tuy nhiên
không có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Bởi vì những nghiên cứu trên động vật thì không
luôn luôn giống như đảp ứng trên người, thuốc nãy chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai nếu thật cần
thiết.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú
Chỉ một lượng nhỏ sulbactam vả cefoperazon được băi tiết qua sữa mẹ. Dù cả hai chất bải tiết kém
qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng Izone-s l gm cho phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN:
Đường tiêu hoá — Cũng như cảc kháng sinh khảo, phản ứng phụ hay gặp nhất với Izone-slgm
thường xảy ra ở đường tiêu hoả. Tiêu chảy/phân lòng đã được bảo cảo xảy ra kèm/theoĩuoủỏn
—-1\
\i.“
, . J \“
vả nôn. Mức độ thường xuyên của những phản ứng nây khoảng 3,6 đên 10,8%. _,JỄ'ẹ'Ầ " ỔA \\
f ( _~_J\
Các phản ứng trên da — Cũng như cảc penicillin vả cephalosporin, biểu hiện các phản ứng mẫn
cảm bao gồm phát ban dảt sần, mây đay, tăng bạch cầu ưa eoan và sốt do thuốc đã được bảo cảo.
Những phản ứng nây đã được bảo cảo từ 0,8 đến 1,3% các trường hợp, và hay xảy ra ở những bệnh
nhân có tiểu sử dị ứng đặc biệt là penicillin.
Huyết học: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính đã được bảo cáo. Cũng như cảc kháng sinh beta—lactam
khác, giảm lượng bạch cẳu được hồi phục có thể xảy ra khi sử dụng kéo dâi. Một vải cá nhân có
phản ứng Coomb dương tính trong quả điều trị cephaiosporin. Giám lượng huyết cầu tố vả tỷ lệ
thể tích huyết cầu đã được báo cảo, khi dùng cephalosporin. Tăng bạch cầu ưa eosin thoảng qua,
giảm lượng tiểu cầu vã giảm lượng prothrombin đã được báo cáo.
Ca'c phản ứngphụ khăc (nhức đẩu, sốt, đau chỗ tiêm, rét run) xảy ra ít hơn 1% bệnh nhân.
Nhũng bất thường ở các thử nghiệm ở phòng thí nghiệm: Tăng thoáng qua lượng SGOT, SGPT,
phosphat kiềm vã mức bilirubin từ 6,3 đến 10,0% các trường hợp đã được bảo cáo.
Các phán ứng tại chỗ: Izone—sl gm dung nạp tốt sau khi tiêm bắp. Đôi khi, đau nhẹ thoáng sau khi
dùng đường tiêm. Cũng như cảc cephaloswrin vả cảc penicillin, khi Izone-sl gm tìêm truyền tĩnh
mạch một vâi bệnh nhân bị viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm truyền.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc
ẨNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: q/
Không có bằng chứng về sự ảnh hướng cùa thuốc đối với người vận hânh máy móc, 1ải tâu xe.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ:
Không có đủ kinh nghiệm về việc dùng quá liều cùa cefoperazon. Cephalosporin nói chung có
nguy cơ gây động kinh, rối loạn chức năng thận vã kéo dải thời gian prothrombin khi sử dụng quá
liếư. Duy trì điều trị triệu chứng và điểu trị hỗ trợ, cân bằng nước và chất điện giải. Thời gian
prothrombin nên được theo dõi vả cung cấp vitamin K khi cần thiết. Nếu động kinh xảy ra, cảc
biện phảp điều trị co giật nên được tiến hânh.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp [ lọ bột pha tiêm.
TIÊU CHUẨN: Nhã sản xuất
-1- , vz
V…
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngăy sản xuất
SẢN XUẤT BỞI:
Zeiss Pharmaceuticals Pvt., Ltd. qtf
Đ_ia chi: Plot No.72, EPIP -I. Jharmajri, Baddi, Distt. Solan, (H.P.), Ấn Độ.
TUQ. cuc TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
Jlỷuyẫn i7fẳer Jfíing
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng