l)
ò'ồZ/ớốỹ
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
… JJ…JLEJẾZỊEE…
A
|
| JJRAJ 7 ni!
vảng da), nước tiếu đậm mảu bất thường, phân nhạt mảu hoặc rụng tóc, ngưng uống viên nang
ltraconazol và nói với bảc sĩ cùa bạn ngay lập tức
- Bạn đã từng có vấn đề tim mạch bao gồm suy tim sung huyết. Uống viên nang Itraconazol có thế
lảm cho vấn đề đó tồi tệ hơn. Nếu sau khi uống thuốc nảy, bạn gặp phải bất kỳ những triệu chứng
sau đây:
Khó thờ
Tăng cân bất ngờ
Sưng chân hoặc bụng
Cảm thấy mệt mòi bắt thường
Thức dậy khó thở vảo ban đêm
ngừng uống viên nang Itraconazoi vả nói với bảo sĩ cùa bạn ngay lập tức. Đây có thế là dấu hiệu cùa
suy tim.
Trẻ em và người giă:
Viên nang Itraconazol không được dùng bình thường cho trẻ em hoặc người giả. Tuy nhiên, bác sĩ
có thề kê toa cho họ trong trường hợp đặc biệt.
Xét nghiệm mảu:
Nếu bạn điều trị thuốc trong hơn một tháng, bác sĩ có thể kiếm tra xem gan oủa bạn bằng cảch thừ
mảu.
Dùng viên nang Itraconazol và các loại thuốc khác:
Hãy thông bảo cho bảo sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu gần đây bạn đang dùng hoặc có thể dùng bất kỳ
loại thuốc khảo bao gồm các loại thuốc mà bạn mua không cần toa hoặc thuốc thảo dược.
Đặc biệt, không dùng thuốc nảy vả báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ những
thuốc sau đây:
Thuốc trị sốt hoặc dị ứng như terfenadine, astemizole hoặc mizolastine
Thuốc hạ cholesterol như atorvastatin, lovastatin hoặc simvastatin
Thuốc điều trị tim mạch như quinidin hoặc dofetilide
Thuốc điếu trị đau thắt ngực và huyết áp cao như bepridil vả nisoldipine
Thuốc trị đau nửa đầu như eletriptan, dihydroergotamine vả ergotamine
Cisaprid — cho các vắn đề về tiêu hóa
Ergometrine (ergonovine) vả methylergometrine (methylergonovine) — được sử dụng sau khi sinh
Levaoetylmethadol — để điều trị lạm dụng thuốc (opioid phụ thuộc)
Midazolam (uống) hoặc triazolam - cho chứng lo âu hay để giúp bạn ngủ
Pimozide vả sertindole - cho cảc vấn để ảnh hướng đến suy nghĩ, cảm xức vả hảnh vi
Đimg bắt đầu uống viên nang itraconazo] và nói với bảo sĩ của bạn nêu bạn đang dùng bât kỳ thuê
nảo ở trên.
Hãy thông báo cho bác sĩ trưởc khi dùng, hoặc nếu bạn đang dùng, bất kỳ các !oạ ! u sau đây.
Họ có thể ngừng uống viên nang itraconazo! theo đúng ca'ch:
Thuốc trị bệnh lao như rifampicin, rifabutin hoặc isoniazid
2
:.…\ :
=.1 Jbị ~
Thuốc trị động kinh như phenytoin, carbamazepin hoặc phenobarbitai
St John Wort (một loại thuốc thảo dược)
Không sử dụng viên nang itraconazol trong vòng 2 tuần dùng các Ioại thuốc nảy:
Thuốc trị khó tiêu, viêm loét dạ dảy hoặc ợ nóng có thể ảnh hưởng đến sản xuất acid dạ dảy,
Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy bạn nên chờ dợỉ hai giờ sau khi
uống viên nang itraconazol mới uống các loại thuốc ảnh hưởng đến sản xuất ạcid dạ dảy. Nếu bạn
dùng thuốc nhằm ngăn chặn việc sản xuất acid dạ dảy, bạn nên dùng viên nạng itraconazol bằng dồ
uống cola
Hãy cho bác sĩ trước khi dùng, hoặc nếu bạn đang dùng bất cứ Ioại thuốc sau đãy. Họ có thể cần
phải thay đổi liều của viên nang itraconazol hoặc thuốc khác của bạn:
Thuốc sử dụng cho sự lo lắng hoặc để giúp bạn ngủ (thuốc an thần), chắng hạn như buspirone,
alprazolam hoặc brotizolam
Thuốc sử dụng trong điều trị ung thư như busulphan, docctaxcl, trimetrexate và nhóm thuốc
alkaloid
Thuốc để lảm loãng máu (chống đông) như warfarin
Thuốc trị nhiễm HIV như lá ritonavir, indinavir vả saquinivir. Chủng được gọi là "chất ức chế
protease khảng virus '
Thuốc điều trị nhiễm nấm như clarithromycin hoặc erythromycin
Thuốc tác động lên tim vả mạch máu như digoxin vả disopyramide, cilostazol hoặc thuốc chẹn
calci như dihydropyridin vả verapamil
Thuốc trị viêm, hen suyễn hoặc dị ứng (uống hoặc tiêm) được gọi là methylprednisolone,
i1uticasone, budesonide hoặc dexamethasone
Thuốc sử dụng sau khi cấy ghép nội tạng gọi là ciclosporin, tacrolimus hoặc rapamycin. Tên gọi
khác của rapamycin lả sirolimus
Alfentanil vả fentanyl ~ giám đau
Ebostinc — dị ứng
Halofantrìne - sốt rét
Reboxetine - trầm cảm
Repaglinide - bệnh tiếu đường
Midazolam - để giúp bạn thư giãn hoặc ngủ khi đưa vảo tĩnh mạch
Mang thai và cho con bủ:
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho oon bú, bạn nghĩ rằng có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch có
em bé, hãy hòi bảo sĩ của bạn để được tư vấn trước khi dùng thuốc nảy.
Không nên dùng viên nang itraconazol nếu bạn đạng mang thai trừ khi bảc sĩ đã nói với bạn. Bạn
nên sử dụng biện pháp trảnh thai để đảm bảo rằng bạn không mang thai khi dùng thuốc nảy
Thuốc viên nang itraconazol ở lại trong cơ thể cùa bạn một thời gian sau khi bạn đã ng` ù g
thuốc. Sau khi đỉều trị xong, bạn phải sử dụng biện phảp trảnh thai cho đến chu kỳ kinh n yệt tiếp
theo của bạn. Hãy hỏi bảc sĩ cùa bạn để được tư vấn về biện phảp trảnh thai sử dụng
3
Ir~. .
Nếu bạn có thai sau khi bắt đầu một đợt điều trị viên nang itraconazol, ngưng dùng thuốc và nói
với bác sĩ cùa bạn ngay lập tức
Một lượng rất nhỏ itraconazol được bải tiết vảo sữa mẹ. Bảo sĩ sẽ quyết định giữa lợi ích mong đợi
của điếu trị viên nang itraconazol cân nhắc với cảc nguy cơ tiếm ẩn của con bú. Trong trường hợp
nghi ngờ, bạn không nên cho con bủ.
Khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
viên nang Itraconazol đôi khi có thể gây chóng mặt, thị lực mờ vả nhìn đôi hoặc giảm thính lực. Nếu
bạn có những triệu chứng trên không lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
viên nang Itraconazol chứa đường:
Loại thuốc nảy chứa đường. Nếu bạn không dung nạp với một số đường, liên hệ với bác sĩ cùa bạn
trước khi dùng sản phẩm thuốc nảy.
3. Dùng thuốc ltrakon như thế nâo
Luôn luôn dùng thuốc nảy đúng như bác sĩ đã nói với bạn. Kiếm tra với bảo sĩ hoặc dược sĩ của bạn
nếu bạn không chắc chắn.
C ách dùng vả đường dùng:
Itraconazol nên được uống ngay sau bữa ăn để hấp thụ tối đa. Viên nang phải uống cả viên với một
lượng nhỏ nước.
Tần số và thời gian điều trị:
Số lượng viên nạng và thời gian điếu trị sẽ phụ thuộc vảo cảc loại nấm và trên vị trí nhiễm nấm. Bảo
sĩ sẽ cho bạn biết chính xảo liều dùng.
Phần sạụ đây liệt kê một số liều lượng thường xưyên hơn:
Nhiễm nấm âm đạo:
2 viên (200mg itraconazol) hai lần một ngảy trong 1 ngảy
Hoặc, 2 viên (200mg itraconazol) một lần một ngảy trong 3 ngảy
Nhiễm nấm da:
2 viên (200mg itraconazol) một lần một ngảy trong 7 ngảy
Hoặc, 1 viên (lOOmg itraconazol) một lần một ngảy trong 15 ngảy
Nếu có một lớp mỏng cùa chai sẹo trên lòng bản tạy hoặc lòng bản chân, có thể cần uống 2 viên
(200mg itraconazol) hai lần một ngảy trong 7 ngảy hoặc 1 viên (lOOmg itraconazol) một lần một
ngảy trong một thảng.
Nhiễm nấm miệng:
1 viên (lOOmg itrạconạzol) mỗi ngảy một lần trong 15 ngảy
Nhiễm nấm cơ quan nội tạng:
liếư cao trong thời gian dải
Đối vởi nhíễm nấm móng Iay, tùy thuộc vảo yêu cầu cụ thể của bạn, bảo sĩ của bạn có thế lự h
không cho điếu trị liên tục hoặc theo đợt:
Điều !rị liên tục:
2 viên (200mg itraconazol) một lần một ngảy trong 3 thảng
4
Điều trị theo đợt:
Nấm móng chân có hoặc không có nấm móng tay:
Tuần ]: Uống 2 viên (200mg itraconazol) hai lần một ngảy
Tuần 2/3/4: Không itraconazol
Tuần 5: Uống 2 viến nang (200mg itraconazol) hai lần một ngảy
Tuần 6l7/8: Không itraconazo]
Tuần 9: Uống 2 viên (200mg itraconazol) hai lần một ngảy
Tuần 10: Ngừng điều trị
Nấm móng tay:
Tuần 1: Uống 2 viên (200mg itraconazol) hai lần một ngảy
Tuần 2/3/4: Không itraconazol
Tuần 5: Uống 2 viên nang (200mg itraconazol) hai lần một ngảy
Tuần 6: Ngừng điều trị
Trong nhiễm nẩm da, tổn thương thường biến mất sau vải tuần sau khi ngừng điều trị. Đây là đặc
trưng của bệnh nấm, thuốc sẽ loại bỏ nấm nhưng các tồn thương sẽ vẫn còn cho đến khi da mới phát
triến.
Nấm móng tay sẽ khỏi sáu đến chín tháng sau khi điếu trị, vì thuốc sẽ loại bỏ nấm nhưng móng mới
mọc mất vải tháng.
Nếu bạn uống Itrakon nhiều hơn khuyến cáo
Ngay lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn uống viên nang Itraconazol
nhiều hơn hơn khuyến cảo.
Nếu bạn quên uổng Itrakon
Hãy uống liều đó ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu nó gần thời gian cho liều kế tiếp, bộ qua liếư
đã quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng lịch cùa bạn.
Không nên dùng iiều gắp đôi để bù cho một liều đã quên.
Nếu bạn ngưng dùng viên nang Itraconazol
Tiếp tục dùng viên nang Itraconazol miễn là bảo sĩ đã nói với bạn. Không ngừng điều trị chi vì bạn
cám thấy tốt hơn.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nảo về việc sử dụng thuốc nảy, hãy hòi bác sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn.
4. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp:
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc nảy có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải xảy ra với
tất cả mọi người.
Ngừng sử dụng viên nang itraconazol vã nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức nểu bạn nhận thấy
hoặc nghi ngờ bất cứ điều sau đây. Bạn có thể cẩn điều trị y tế khẩn cấp.
Dấu hiệu đột ngột của dị ứng như phải ban, nổi mề đay, kích ứng nặng của da, sưng
hoặc các bộ phận khác cùa cơ thề. Đây có thề iả dấu hiệu cùa một phản ứng dị ứng nghi“
Điêu nảy chỉ xảy ra ở một sô người.
Rối loạn về da nghiêm trọng với bong tróc vả / hoặc phảt ban có mụn mù nhỏ (có sốt) hoặc phồng
rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục, kèm theo sốt, ớn lạnh, đau cơ và thường cảm thấy không
khóe. (Tần suất chính xảo về mức độ nảy xảy ra lá không biết)
Một cảm giảc ngứa ran, tế hoặc yếu tay chân (tần số chinh xảo về mức độ nảy xảy ra lá không
biết)
Mất cảm giảc thèm ăn, buồn nôn, nôn, mệt mòi bất thường, đau bụng, suy nhược cơ bắp, vảng da
hoặc vảng mắt (bệnh vảng da), nước tiếu đậm mảu bất thường, phân nhạt mảu hoặc rụng tóc. Đây có
thế là dấu hiệu oùa một vấn đề gan. Điều nảy chỉ xảy ra ở một số người.
Khó thở, tăng cân bất ngờ, sưng chân hoặc bụng, cảm thấy mệt mỏi bất thường hay thức dậy khó
thở vảo bạn đêm. Đây có thế là dấu hiệu của suy tim. Khó thờ cũng có thể là một dấu hiệu của dịch
trên phối (điều nảy chỉ xảy ra ở một số người).
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn nhận thẩy bẩt kỳ tác dụng phụ sau đây:
Phổ biến (có thể ảnh hưởng đển 1 trong số 10 ngườij
Đau bụng. cảm giảc ốm (buồn nôn)
Không phổ biến (có Jhế ánh hưởng đến ] Irong 100 người)
Vắn đề với thời gian
Nhức đầu, chóng mặt
Tảo bón, tiêu chảy, gió, nôn, khó tiêu, thay đối khấu vị
Mụn nước dưới da
rụng tóc
Mắt đò, ngứa, bong hoặc lột da
Hiếm (có thể ánh hưởng đến 1 trong ]000 người)
Men gan tãng (thế hiện bằng xét nghiệm máu)
Tăng nguy cơ chảy mảu, bầm tím hoặc nhiễm trùng
Ù tai
Đau bụng trên, thường có buồn nôn vả ói mửa
Sốt hoặc sốt cao
Khóng biết (tần số không thế được ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Tảng triglycerides trong máu (thế hiện bằng xét nghiệm máu)
Đau cơ, đau khớp
Rối loạn chức nãng cương dương
Nhạy cảm ảnh sáng
Nghe kém (có thể là vĩnh viễn)
Giảm kali trong máu (thế hiện bằng xét nghiệm mảu)
Tiểu không tự chủ
Thị lưc mờ và nhin đôi
Báo cáo tác dụng phụ
Nếu bạn nhận được bất kỳ tảo dụng phụ, hãy nói chuyện vởi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. ê nảy bao
6
LKJ
gồm bất kỳ tác dụng phụ có thế không được liệt kê trong tờ rơi nảy. Việc bảo cảo cảc tác dụng phụ có
thể cung cấp thêm thông tin cho tinh an toản của thuốc.
5. Cần bảo quản thuốc nảy như thế nâo
Nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ánh sảng.
' Giữ thuốc nảy ra khỏi tầm nhìn và tầm với cùa trẻ em.
' Không sử dụng thuốc nảy sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên vi và thùng cmton.
' Không sử dụng bất kỳ hộp nảo đã bị hư hoặc có dấu hỉệu giả mạo.
— Không vứt bất kỳ loại thuốc vảo nguồn nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Hòỉ dược sĩ cùa bạn lảm
thế nảo đế vứt bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng. Những biện phảp nảy sẽ giúp bảo vệ môi
trường.
6. Thông tin thêm
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Itraconazol: 100 mg
Tá dược: Sugar spheres (20#25), hypromellose Scps, basic butylated methacrylat co — polymer,
polyethylen glycol 20000
Itrakon nhìn như thế nâo vã thânh phần đỏng gỏi của thuốc
Viên nang cứng mảu vảng - nâu.
Đóng gói: Hộp ] vi x 10 viên nang cứng
Hạn dùng của thuốc
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHÁM TRUNG ƯONG 2
Địa chỉ : Lô 27 khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thảnh phố Hà
Nội, Việt Nam.
C hủ sở hữu sản pltẫm vả cõng ty đăng ký : CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Địa chỉ : sỏ 22H1, Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
we.cuc TRUÓNG
P.TRUỒNG PHÓNG
@ạ” oưimẻ Jửmg
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng