a" c“ ' = '.ii’áiC
. J. t_;-Liiiệír
i 19 -09- 2011
i 1 i…uitu ......... l .................. .…
NHÂN HỘP l0 ÔNG
/
xaunưnsmorumutsu aẽxnhmw oủuửaa TẸACH WẸM HƯU HỄN
mfflV'IIEIEMEI nocn…dnsứwns SANXUAĨDUỌCPHÁM
au uươcmmìue
& Thuỏc bón theo dơn
H' L_
0!
ị 3 ỉ’
g «› ,
ỉ ã Amikocin iOOOmg/4ml
ẵ ẵn Box of 10 ornpoules x 4ml | Hộp 10 ống Am! l
ẵ H For IM & IV use / Tiêm bỏp & truyền iĩnh ợc
0
0
\ ° MEDLACỊ
detNoJStỉbã:
…….…… ,
BỌ.NBÍỈĐ :
Itamekacin 1000
Amikocin iơDmg/Aml
MfflìmW
AcMWAnWWMMHM
_.ùb um
mmnun…nunm
Phunchhứinĩ
MMcbco.duwudowm.wmffl
fflDDIớ
IWMMMMWỊMIIIIN
lòmluffl. uffl. múduunmhl
clinoúlsdntủmth.duulbndcllũsuuư
moocmiomdbuam
douhmm.nmaonuưc.mmm
mcmhưmo
gMEDLAC
.uíix Ai W 1/100
Toản thân: Chóng mặt
Tiết nỉệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng ure máu.
Thinh giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiển đinh như buồn nôn vả mấ ằng.
Í! gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
Toản thân: Sốt
Máu: Tăng bạch cầu ái toan
Da: Ngoại ban
Gan: Tăng transaminase
Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiếu có hồng cầu, bạch cầu và đải it.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Nhức đầu
Máu: Thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu
Tuần hoản: Tăng huyết ảp
Thấn kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt
Các cơ quan khác: Đau khớp
Tai: Điếc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cảc thuốc lợi tiểu tảc dụng nhanh như furosemid tăng nguy cơ độc với thính giác và thận.
Nếu người bệnh trước đó đã điều trị với cảc thuốc có nguy cơ độc với tai hoặc thận như các
aminoglycosid khảc thì phải chủ ý đến sự nguy hiếm do tich lũy thuốc.
Chế phẩm có chứa natri metabisulfit có thể gây dị ứng mạnh, đặc biệt với người có tiền sử hen.
Khi suy thận, chỉ dùng amikacin khi thật cần và điều chinh liếư theo sự thay đổi nồng độ creatinin mảu
hoặc độ thanh thải creatinin. Phải giảm sát chức năng thận và thính giác. Cần phải kiếm tra nồng độ
thuốc trong huyết thanh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Ca'ch dùng:
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch
Trong trường hợp cần thiết cũng có thể truyền tĩnh mạch và phải tuân thủ chặt chẽ theo hướng dẫn
dưới đây.
Tiẻm bắp
Đề tiêm bắp, dùng dung dịch sẵn có, không được pha loãng.
Truyển tĩnh mạch
Đế truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha lg amikacin vâo 200- 400m1 dịch truyền thông thường
như dung dịch natri clorỉd 0 9%, dung dịch dextrose 5% dung dịch Ringer Iactal. Dung dịch đã pha
loãng nên được dùng ngay, tối đa 24 giờ nếu bảo quản ở điều kiện không quá 25°C. Liều thích hợp
amikacin phải truyền trong 30— 60 phủt.
Dối với trẻ em, thế tich dịch truyền phụ thuộc vảo nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền
trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
Liều lượng:
Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin vả giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng
phải dựa vâo cân nặng 1ý tưởng tính theo chiều cao.
ONgười iớn và trẻ lởn tuổi, có chức năng thận binh thường: lSmg/kg/ngảy, chia 2- 3 lần/ngảy (mỗi iần
cách nhau 8- 12 giờ)
oTrè sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều khời đầu lOmg/kg, tiếp theo lá lSmg/kg/ngảy chia 2 1
cảch nhau 12 giờ).
OCảc nhiễm trùng nặng do hoặc không do Pseudomonas: liều dùng cho người lớn có t '
500mg mỗi 8 giờ 1 iần.
oCác nhiễm trùng đưòng tiết niệu (ngoại trừ nhiễm trùng do Pseudomonas): 7 ,Smg/kg/ngảy, chia 2
lẩn (mỗi lần cảch nhau 12 giờ).
Liều hảng ngảy không được vượt quá lSmg/kg hoặc 1,5g. Điều trị không nên kéo dải quá 7 - 10 ngảy
vả tống lìếu ở người lớn không được vưọt quả 15g. Cần trảnh nổng độ đinh trong huyết tương lớn hơn
30- 35 mcg/m1 vả nồng độ đáy trong huyết tương lớn hơn 5 — 10 mcg/ml.
Hiện nay có chứng cứ là tiêm kháng sinh nhóm aminoglycosid 1 lần/ngây, ít nhất cũng có tác dụng
bằng hoặc có thề ít độc hơn khi liếư được tiêm lâm nhiều iần trong ngảy. Tiêm amikacin ngảy ] lần
thuận tiện hơn, cho nông độ thuốc thòa đảng trong huyết thanh, và trong nhiếu trường hợp đã thay thế
hẳn phảc đổ tiêm nhiều lần hảng ngảy (tiêm lảm 2- 3 lần trong 24 giờ). Phải trảnh dùng phác đồ liễu
cao, tiêm 1 iẩn/ngảy amikacin cho người bị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn Gram dương, viêm nội tâm
mạc HACEK (Haemophilus, Actinobacillus. Cardiobacterium homim's, Eikenella corrodens,
Kingella), bòng trên 20% diện tích cơ thế,_sốt giặm bạch cầu trung tính, viêm `mảng não hoặc Cic, < 20
mllphút. Hiện nay chưa có đủ chứng cứ đê khuyên các dùng liêu cao, tiêm ] Iân/ngảy cho người mang
thai.
Ở người có tốn thương thận nhất thiết phải định iượng nồng độ Amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ
chức năng thận và phải điếu chinh Iiếu.
Căn cứ vảo nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận có
thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy
thuộc vảo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vảo độ thanh thái creatinin.
Creatinin trong huyết Độ thanh thải creatinin Khoảng cảch liều
thanh (micromol/i) (mllphủt/l,73 m²) dùnglgỀ)
S 1 10 > 100
111—150 100—55 15
151—200 54—40 18
201 — 255 39 — 30 24
256 — 335 29 — 22 30
2 336 < 22 a 36
Khoảng thời gian điếu trị là 7- 10 ngảy đối vởi tiêm bắp.
Ố. liều dùng thông thường, vởi các nhiễm trùng ít trầm trọng sẽ cho hiệu quả sau 24-48 giờ điều trị,
nếu không thấy cải thiện trên 1âm sảng sau khi điều trị 4- 5 ngảy, phải xem xét để thay thế phương
phảp điếu trị dựa trên kết quả nghiên cứu vi sinh.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Tránh dùng đồng thời hoặc tiếp nối với các kháng sinh cũng gây độc với thận và thính giác như:
Kanamycin. Gentamícin. T obramycin, Neomycin. Streptomycin, Cephaloridin. Viomycin, Polymycin
B, C olíslin vả Vancomycin.
Không nên dùng đồng thời với các thuốc lợi tỉếu (như acid ethacrynic. jùrosemid. mam'tol). Một số
thuốc lợi tiều có thể gây độc với tai vả nếu được chỉ định ở đường tiêm tĩnh mạch, sẽ lảm tăng độc
tính của khảng sinh Aminoglycosid, do lảm thay đối nồng độ thuốc trong huyết thanh và cảc mô.
QUẢ LIÊU VÀ xử TRÍ
Trong trường hợp quá liều hoặc có phản ứng độc tinh, có thể chạy thận nhân tạo h
mạc đế đấy nhanh quá trình thải trừ thuốc ra khỏi mảu.
BÁO QUẢN: Nơi khô, nhìệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
KHUYẾN CÁO
Đế xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc nây chi dùng theo sự kế đơn của bác sĩ.
Không đùng thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng.
Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Nhà sân xuất:
CÔNG TY TNHH SX DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA 1TALY
Khu côngnghiệp công nghệ cao 1, Khu công nghệ cao Hoả Lạc, Km29, Đại lộ Thăng Long, Huyện
Thạch Thât, Hà Nội
Tel: 0433594104 Fax: 0433594105
TUQ. cục TRUÒNG
P. TRUÒNG PHÒNG
gỗ JỡlmẨ lf'âny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng