BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
lo 'ro
lod'ne lml
F RES AD - F5411445M
Imcco &; A
1… llm
/` '.ỊẨ +
H/ư
"
Xuất xưởng lô bơi: Bracco S.p.A.- Italy
10
Hlìiillililiilll ilil
o 1 2 3 4 5 6 7 6 9
\
ỉiiili ư… i…t m…… mi… …ium u…miuu
……
SENSO MACCNINA LETTURA CODICE
o
_ (
ỀZ- _, -
:
Ế N —
Ể Ị
_ :
uuiminin
Đề lhuốc ngoải tẩm tẹv ! r ùng. Nếu cẩn Ihêm
thông tin xin hỏi" v kien I
Iopamiro
Dung dịch tiêm
Công thức:
Iopamiro 370 mglml:
- Hoạt chất: lopamidol 755
Chai 50 ml có chứa iopam
- Tá dược: trometamol, cai
và nước pha tiêm.
eetat « ihydrat), acid hydrocloric
Cảc đặc tính dược lực học:
Phân ioại dược lý: Thuốc cản quang chứa i—ốt dùng trong chẳn đoán hình ảnh.
Mã ATC: VO8ABO4
lopamidol lá thuốc cản quan g không ion hóa thế hệ mới, độ tan phụ thuộc vảo cảc nhỏm thế thân
nước trong phân từ. Danh phảp hỏa học của iopamidol iả (S)-N, N'—bis (2- hidroxi- !-
(hydroxymethyl etil)— 2, 4, 6— triỉodate- 5- lactamide - isoftalamide, là một hợp chất không' lon
hóa có chứa i-ốt, được sử dụng rộng rãi trong cảc thủ thuật chấn doản hình ảnh như chụp đường
tiết niệu, động mạch, bế dịch não tủy và chụp cẳt ]' vi tính.
Là một thuốc dạng không lon hóa, áp suất thẩm thau của cảc chế phẩm chứa iopamidol chi bằng
50% so với ảp suất thẩm thấu cùa các chế phẩm có chứa cảc thuốc ẫRì quang,d ạng ion hóa.
lopamidol có hỉệu quả trong các thủ thuật chẩn đoản hình ảnh chụpì ch ảu (giú hiến thị hình
ảnh tất cả cảc mạch mảu). Các thuốc cản quang tan trong nước dư gdụng de giúp hiến thị
hình ảnh của cảc khoang, đường rò và ống trong cơ thể như trong cảc thủ thuật chụp dạ dảy (hình
ảnh dạ dảy), chụp tử cung vòi trứng (hình ảnh tử cung và vòi trứng), hình ảnh ông mật vả ong
tụy, hình ảnh ong lệ quản, tuyến nước bọt (chụp tuyên nước bọt) và khớp.
Các đặc tính dược động học:
Đường cong nồng độ iopamidol trong huyết thanh phù hợp với mô hình động học hai ngăn.
Thể tích phân bố tương đương thể tích dịch ngoại bảo.
Sau khi sử dụng, thuốc chủ yêu được thải trừ qua thận. Dưới 1% liều sử dụng được tìm thấy trong
phân sau 72 giờ. Thuốc được đảo thải nhanh qua thận vả trên 50% liếu sử dụng dược tìm thấy
trong nước tiếu trong vòng 2 giờ sau khi sử đụng.
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc bi chuyến hóa.
Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương không đáng kể.
Chỉ định:
Thuốc chỉ được dùng cho mục đích chấn đoản.
lopamiro 370 mg/ml được sử dụng trong cảc thủ thuật chấn đoán sau:
Chup Xguang mach mảu
Chụp dộng mạch vảnh, chụp 0vùng ngực, chụp o bụng, chụp tim mạch, chụ
lọc, chụp động mạch ngoại vi và chụp mạch máu kỹ thuật số. c Ờ. n ,Ả—N
Chụp X-guang đường tiết niêu DẮU T u
()UOC TỆ
, HOÀNG GIA ` .
Chụp đường tiết niệu cản quang tiêm tĩnh mạch.
Cảo thủ'thuât khác
Chụp cãt Iởp vi tính.
Liều lượng vả cảch dùng:
lopamiro 370 mg/ml được sử dụng dưới dạng dung dịch để tiêm vảo động mạch và tĩnh mạch.
Chup X—quanư mach mảu
Trong thủ thuật chụp động mạch vảnh, liếư đề nghị từ 8 đến 15 ml.
Trong cảc thủ thuật chụp vùng ngực, chụp ổ bụng vả chụp tim mạch, lỉếu đề nghị từ 1,0—1,2
mI/kg
Trong cảc thủ thuật chụp động mạch tạng chọn lọc và chụp mạch mảu kỹ thuật số, líều sử dụng
tùy theo thủ thuật thăm dò cụ thế.
Trong thủ thuật chụp động mạch ngoại vi, iiều đề nghị từ 40 đến 50 ml.
Chup X—quang đường tiểt niêu
Liều ơè nghị trong thủ thuật nảy lả từ 30 đến 50 ml.
Cảo thủ thuảt khảo
Trong cảc thủ thuật chụp cẳt lớp vi tính, lỉếu đề nghị từ 0,5 đến 2,0 ml/kg.
Các thủ thuật thăm dò tim mạch sử dụng iopamidol lảm thuốc cản quang phải được tiến hảnh ở
phòng khám, bệnh viện hoặc cơ sở y tế có đầy đủ cảc phương tỉện vả trang thiết bị cần thiết. Với
các thủ thuật thông thường sử dụng thuốc cản quang, cơ sở tỉến hảnh thủ thuật cần phải đuợc
trang bị các phương tiện cũng như các thuốc cân thiết (như bóng ambu, oxy, thuốc kháng
hìstamin, thuốc co mạch, corticosteroid… .)
Chống chỉ định:
-Quá mẫn với iopamidol hoặc bẩt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
- Do nguy cơ xảy ra quả lỉếu nên chổng chỉ định sử dụng nhắc lại ngay ỉopamỉdo] trong thủ thuật
chụp tủy sống khi xảy ra lỗi kỹ thuật
Những cảnh báo đặc bỉệt vặ thận trọng khi sử dụng:
Trường hợp bệnh nhân có tiến sủ gặp phải cảc phản ung dị ứng, hen phế'ồịuẵh hoặc không dung
nạp thuốc khi tỉến hảnh cảc thủ thuật chẳn đoản hình ảnh, cân thận trọng m bảỏ lợi ích thu
được vả trảnh nhũng rủi ro có thể xảy ra. V
Khi chụp X-quang cho phụ nữ, nên tỉến hânh thủ thuật trong pha trưởc rụng trứng của chu kỳ
kinh nguyệt và trảnh chụp X—quang trong thai kỳ.
Khi tiến hảnh thủ thuật chấn đoản hình ảnh ở trẻ em, không nên hạn chế uống nước trước khi sử
dụng dung dịch cản quang ưu trương. Bệnh nhân cũng cân đìếu chinh cân bằng nước vả điện gỉải
trưởo khi tiến hảnh thủ thuật.
Cần đặc biệt thận trọng khi tỉển hảnh chụp X—quang sử dụng thuốc cản quang cho bệnh nhân suy
gan hoặc suy tim, bệnh nhân mắc các bệnh toản thân nặng và bệnh nhân mắc bệnh đa u tủy
xương (như tãng macroglobulìn mảu Waldenstrõm, đa u tủy). Không được để bệnh nhân rơi vảo
tình trạng mẩt nước. Cần đỉều chỉnh tinh trạng mất cân bằng điện gỉải trước khi sử dụng thuốc
cản quang
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận trung bình đến uặngfbiếu hiện
qua nống độ urê trong máu cao) hoặc bệnh nhân đải tháo đương. Nếu cân bằng“ nước của bệnh
nhân tốt, ảnh hưởng bất lợi trên thận sẽ được giảm thiếu. Ở nhũng bệnh nfiầri ’hẵjý’ cần giầffl
các thông số thế hiện chúc năng thận sau khi tiến hảnh thủ thuật chụp X-quũnẸ. , _j' U iị'
V. ủ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng