BỘY1Ễ
cuc QUẢN LÝ LLLfỢC
ĐÃ PHÊ DƯL’L
€}…
' 1
Lần dảu.. IỔ’ẮLị
F RES AF - F56I1443M
ĩ \
ZLãLOZIIư/Loz
lo ro
qmum
+
iị\
lo ro
II
hdimư
Non—ionic. wuter soluble
conừosI medium
Cornposliton
One mo ml bohle contcins: Aciive
componean Iopomidol 61.24 g
coưesponding to 30 g of iodne oi
íhe concentrotion of 300 mg
iodine/ml. Incctive cornponenư;
trometomol 100 mg: edeloLe
cơ1cium disodium (dhydrote)
33 mg: hydrochlorủc ocid qă. to
pH = 6.9 - 7.1: woter for irịections
q.s. to 100 nt
RX- thuốc bản theo đơn
'°ã°ỏ“đỉ…
SĐK: VN-XXXX-XX. Hộp 1 chai 100 ml
dung dịch Libm chín 61.24 ;
iopamidol (lương dương 30 g l~ỏt).
Dường dùng: liim via khung nội tủy.
dòng mụch, tĩnh mựh.
usx. HD. sỏ lô sx: nm "Mlu. mu“.
"Expify đau“, "Batch N." Mn bao
bl. Bio quin ở nhiột dộ khủng qui
WC. lrtnh inh sảng. Chi dinh. chõng
chl dlnh. códL dùng, llồu dùng, tác
dụng khỏng mong muốn vi dc dấu
hưu chi lưu ỷ: xem trong » h
dấn sử dụng. Ch: thònu Iln khác
nghl nm trong tờ hướng din lí! dụng
kủmtheo.Đếxaúmhyưẻem.bọckỷ
hưởng dấn sủ dụng múc hhl dL'mg.
Sản xuất hởi: Pth lhlil S.p.A.
Via LLomLonu. L1 Fonann LFRL, Italy
DNNK: xxxxx. ÚỈI chi: XXXXX
WW
(”/Vỡ)
Keep ơwcy from light. The bottle.
once opened. hcs lo be used
'mmedíoiely. Any residue ot
conhusi medium must be
discurded.
/
lo ơmiro lo ơmiro
Mnhl hủui
Non-lonlc, wơter soluble Non-lonlc, wơter sobee
conhơst medlum conirơst medium
lndlcdbns. concenhuilons. Iopomidol
domge recommcndcllons,
… dl ull «: h -
ỂãỊenãoẳedị'ẵiẽỉ. "°'“ °“ One bome of 100 ml
contains 30 g of Iodine
Sfomge
Wunupn :amo Apmg
Mnummp mon ~6m
XXXXX ' N ummL
Z,Vcộnerv
,1/ CỐpHẢN
DAỤ TƯ,
\ QHOCTÊ
09 GIU 2005
CROM…FOTO ….
GRAFICA- FOTOOOMPOSIZIONE
Via G. Tartini. 2 - 20156 - MILANO
FCEOOSI-IOPAMIFìO-SOO-100ml
Versione Braoco: 01
Versione interna: 02
AZIENDA CERT'IFICATA UM EN ISO ONl:²M
l…PIBIHO dl DVOIJIỈPM ƯEllđ _, Bmcco s.p a v… E FoIIL. 50 — 20134 frillelliO — Imly
PATI-IEONMUA Patheon |lalia S.p.A. via/e GB. Stucchi. 110 20052 Monza Italy Ch'enfe: mcco s.p.a.
Pmdotlo: IOPAMIRO 300 - 100 ml (INTERNATIONAL)
SPECIFICA SF 0004 EK Mafnnda cm pm Codeanhmn sma- o…mmụ cum Bncoo mb
RIFERIMENTO: SF 0024 EPT Etichotta 225220 000000 05003] 433270
mm. 51x130 mm (erea sLamm) 1… E] Wa… 8 …E mua… [J comesusrus Am ……
…… lllllllll
Cê DIí²S(ƯỸ @
609
n.… Ĩn' ……mu
Qualzly Assurance
P. Packagmg M. Development
Smtus
| colorì su quosta prova sono approssimativi. questa è una stampa a 600 dpi ottenuta con oolori a
Definizione e colon non riflettono il risultato finale della produzione stampata.
L
lopchoI 100 ml boille
30g diodine lo ÍO __
m lodine lml
9 09-
COMPOSITION: One 100 ml bottle Stomge: Keep owoy lrom ỉghL. ”
conio'nsz lopomỉdol 61.24 g The bottle. once opened. hosto
conespondỉng Lo 30 g of ỉodỉne ol be used ỉnmdỉoleiy. Any residue …
the concentrotỉon of 300 mg of of controsl medium must be 51-
Lodinclrnl. discorded.
Usuge ond domge: See the Mfg.bszatheonltaha S.p.A.-|th _ g ›
encloscd pockoge Ieoilei. , _ Ể g Ể'
ị nuum … …… s ẹL _ …
9 10 11 12 13
SĐƯJO HAOCNIM LETTURA OODICE , .J ' .
ll— ,
'*qu.- `\_".Y“
L ÍU'~ ' YIJ
\L. QL…,LỆ
\
\; ___LLOLh'G GI
Đế thuốc ngoăi tẩm tay trẻ em. Đọc kỹ thêm
thông tỉn xin hỏiý kiến bác sỹ. Thuốc c
Iopamiro
Dung dịch tiêm
Công thức:
lopamiro 300 mg/mlz
- Hoạt chất: lopamidol 612,4 mg tương đ
Chai 100 ml có chứa iopamidol 61,24 g
- Tá dược: Trometamol, calci dinatri edetat dihydrat (calci natri edetat dihydrat), acid
hydrocloríc và nước pha tiêm.
Các đặc tính dược lực học:
Phân loại dược lý: Thuốc cản quang chứa ỉ-ốt dùng trong chấn đoán hình ảnh.
Mã ATC: VOBABO4
lopamidol lá thuốc cản quang không ion hóa thế hệ mới, độ tan phụ thuộc vảo cảc nhóm thế thân
nước trong phân tứ. Danh phảp hóa học cùa ỉopamỉdol lả (S)-N, N’-bis (2— ~hỉdroxi- I-
(hydroxymethyl etil)— 2, 4, 6 — triiodate- 5— lactamide — isoftalamide, là một hợp chất không Lon
hóa có chứa i-ốt, được sử dụng rộng rãi trong cảc thủ thuật chẩn đoản hinh ảnh như chụp dường
tỉết niệu, động mạch, bể dịch não tủy và chụp cẳt lớp vi t’
Là một thuốc dạng không' Lon hóa, ảp suất thấm thâu củ chế ẫm chứa iopamidol chi bằng
50% so với ảp suất thẩm thấu của cảc chế phẩm có chứa 'ytjếễn quang dạng Lon hóa.
lopamỉdol có hiệu quả trong cảc thủ thuật chẩn đoản hình ant chụp mạch máu (giúp hỉến thị hinh
ảnh tât cả cảc mạch máu). Cảo thuôc cản quang tan trong nước được ứng dụng để giúp hỉển thị
hình ảnh của cảc khoang, đường rò và ống trong cơ thể như trong các thủ thuật chụp dạ dảy (hình
ảnh dạ dây), chụp tử cung vòi trúng (hình ảnh tử cung vả vòi trứng), hình ảnh ong mật và ống
tụy, hình ảnh ống lệ quản, tuyến nước bọt (chụp tuyến nước bọt) và khớp.
Các đặc tính dum động học:
Đường cong nồng độ iopamidol trong huyết thanh phù hợp vởi mô hình động học hai ngăn.
Thể tích phân bố tương đương thể tích dịch ngoại bảo.
Sau khi sử dụng, thưốc chủ yêu được thải trừ qua thận. Dưới 1% liều sử dụng được tim thấy trong
phân sau 72 iờ Thuốc được đảo thải nhanh qua thận và trên 50% liếư sử dụng được tim thẩy
trong nước tieu trong vòng 2 gỉờ sau khi sử dụng.
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc bị chuyến hóa.
Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương không đáng kế.
Chỉ định:
Thuốc chi được dùng cho mục đích chấn đoản.
lopamiro 300 mg/ml được sử dụng trong cảc thủ thuật chẩn đoản s ;
Chup X-guang thần kỉnh , | 8/ /
Chụp tủy sông, chụp bể dịch não tùy, chụp não thât. ’
Chup X-guang mach mảu
{ iJ'ÂỤ `,LL"
\ QLLr`Jf T"
Ĩ"1NGGIX
Chụp động mạch não, chụp động mạch tạng chọn lọc, chụp động mạch ngoại vi và chụp tĩnh
mạch.
Chup X-quang đường tỉết niêu
Chụp đường tiết niệu cản quang tiêm tĩnh mạch.
Các thủ thuât khảc
Chụp cắt ]ởp vi tính, chụp ố khớp và chụp đường rò.
Liều lượng và cách dùng:
Iopamiro 300 mg/ml được sử dụng dưới dạng dung dịch để tiêm vảo khoang nội tùy, động mạch
vả tĩnh mạch.
Chup X-guana thần kinh
Trong các thủ thuật chụp bế dịch não tủy vả chụp não thất, liếư dề nghị tù 3 đến 10 ml.
Trong thủ thuật chụp tủy sống, liếư đề nghị là 3 đến 10 ml.
Chup X-guana mach mảu
Trong thủ thuật chụp động mạch não, lỉều đề nghị từ 5 đến 10 ml.
Trong cảc thủ thuật chụp động mạch tạng chọn lọc và chụp động mạch ngoại vi, liều sử dụng tùy
theo thủ thuật thăm dò cụ thề.
Trong thủ thuật chụp tĩnh mạch, iiều đề nghị từ 30 đến 50 ml.
Chup X-đuang đường tiết nỉẽu
Liều đề nghị trong thủ thuật nảy [ả từ 30 đến 50 ml.
Các thủ thuât khác
Trong cảc thủ thuật chụp cẳt lớp vi tính, ỉiều đề nghị từ 0,5 đến 2,0 mllkg.
Trọng các thủ thuật chụp ố khớp và chụp đường rò, liều sử dụng tùy theo thủ thuật thăm dò cụ
thê
Các thủ thuật thăm dò tim mạch sử dụng iopamidol lảm thuốc{cn fiuang phải được tiển hảnh ở
phòng khám, bệnh viện hoặc cơ sở y tế có đầy đủ cảc phương iênịGI trang thiểt bị cần thỉết. Với
các thủ thuật thông thường sử dụngt thuốc cản quang, cơ sở tìếnị athù t ẫt cẩn phải được
trang bị cảc phương tiện cũng như cảc thuốc cân thiểt (như hộ , oxy, thuốc kháng
histamin, thuốc co mạch, corticosteroid )
Chống chỉ định:
-Quả mẫn với iopamidol hoặc bắt kỳ thảnh phẩn nảo cùa thuốc
- Do nguy cơ xảy ra quả liếư nên chổng chỉ định sử dụng nhắc lại ngay iopamidol trong thủ thuật
chụp tủy sống khi xảy ra lỗi kỹ thuật.
Những cảnh báo đặc biệt vặ thận trọng khi sử dụng.
Trường hợp bệnh nhân có tiến sử gặp phải cảc phản ứng dị ứng, hen phế quản hoặc không dung
nạp thuốc khi tỉến hảnh các thủ thuật chẩn đoản hinh ảnh, cân thận trọng để đảm bảo lợi ích thu
được và tránh những rùi ro có thể xảy ra.
Khi chụp X- -quang cho phụ nữ, nên tỉến hảnh thủ thuật trong pha truợnxụng trúng của chu kỳ
kinh nguyệt và tránh chụp X- —quang trong thai kỳ. /1 '
Khi tỉến hảnh thủ thuật chẩn đoản hình ảnh ở trẻ em, không nên hận“ `ichể LLống ,nưưcvươc khi sử
dụng dung dịch cản quang ưu trương. Bệnh nhân cũng cân điếu óhỉnh cân bằng nước Lla điện giải
trước khi tiến hảnh thủ thuật. - DAU T
Cần đặc biệt thận trọng khi tìển hảnh chụp X—quang sủ dụng thuốc cản quang chợ bệìẳh nhân suy
gan hoặc suy tim, bệnh nhân mắc cảc bệnh toản thân nặng và bềtũ'h nhân mắc ẸLẸth đa u tủy
\,ML/
ị i
xương (như tăng macroglobulin mảu Waldenstrỏm, đa u tùy). Không được đề bệnh nhân rơi vảo
tình trạng mất nước. Cần điều chinh tình trạng mất cân bằng điện giải trước khi sử dụng thuốc
cản quang.
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (biếu hiện
qua nồng độ urê trong mảu cao) hoặc bệnh nhân đảỉ thảo đương. Nếu cân bằng nước của bệnh
nhân tốt, ảnh hưởng bất lợi trên thận sẽ được giảm thiếu. Ở những bệnh nhân nảy, cần giám sảt
cảc thông số thế hiện chức năng thận sau khi tien hảnh thủ thuật chụp X-quang.
Bệnh nhân suy gan và suy thận nặng không nên tiến hảnh thủ thuật trừ khi thực sự cần thiết.
Bệnh nhân chi dược phép tỉến hảnh một thủ thuật chụp X- -quang khảo sau 5 7 ngảy
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng lopamiro 300 mng cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có
áp lực nội sọ cao hoặc trong trường hợp nghi ngờ có khối u, áp xe hoặc tụ mảu nội sọ, bệnh nhân
có tiển sứ động kinh, mắc bệnh tim mạch nặng, suy thận, nghiện rượu nhiều năm hoặc đa xơ
cứng do nguy cơ xảy ra biển chứng thần kinh ở những bệnh nhân nảy tãng lên.
Một số bệnh nhân có thế được chỉ định thuốc gây mê toản thân. Tuy nhiên, đã ghi nhận tỷ lệ phản
ứng bất lợi cao ở những bệnh nhân được gây mê toản thân, có thế là do tác dụng hạ huyết áp của
thuốc gây mê.
Thuốc cản quang có thế lảm tăng sản xuất hồng cẩu hình lưỡi liềm trong tuần hoản ở những bệnh
nhân thiếu mảu hồng cầu lưởi liềm khi tiêm tĩnh mạch hoặc động mạch.
Bệnh nhân mang khối u tuyến thượng thận có thể gặp phải cơn tăng huyết áp sau khi tiêm
iopamidol. Nên dự phòng trước bằng các thuốc chẹn thụ thể 0.
Sử dụng cảc thuốc cản quang chứa ỉ-ốt có thể lảm trầm trọng thêm các triệu chứng nhược cơ.
Bệnh nhân suy tim sung huyết cần được theo dõi trong vải gỉờ sau thủ thuật chụp X-quang đế
phảt hiện sớm cảc rối loạn huyết động học có thể gây, Lãng áp lực thẩm thấu tuần hoản thoảng
qua. Tất cả những bệnh nhân khác cân được giảm sảt tối thiểu trong vòng 1 giờ sau khi chụp X—
quang do hầu hết tảc dụng bất lợi thường xuất hiện trong khoảng thời gian nảy. Cần thông báo
cho bệnh nhân biết về nguy cơ xuất hiện cảc phản ứng dị úng trong vòng vải ngảy sau thủ thuật.
Trong trường hợp bệnh nhân bị dị ủng, cần thông bảo ngay cho bác sĩ
Ó trẻ sơ sinh và đặc biệt là trẻ sinh non, nên kiếm tra chủc năng tuyến giáp (thường kiểm tra số
lượng TSH vả T4) tại các thời điếm 7 l0 ngảy vả ] tháng sau khi sử dụn thuốc cản quang chứa
l-ốt do bệnh nhân có n uy cơ bị cường giáp trạng do thừa l- -ốt. 'ĂJ ² _
Ở bệnh nhân chụp tuyen giáp sử dụng thuốc cản quang chứa i—ốt, cần 1
ở tuyến giảp sẽ giảm xuộng trong vải ngảy (tối đa là 2 tuần) sau khiếu
chứa I- -ốt cho đến khi thuốc được đảo thải hết qua thận.
Trường hợp bị thâm nhiễm mạch ngoại vi, có thể xuất hiện cảc triệu chứng kích ứng cục bộ.
ng ễc tiêu thụ ỉ—ốt
thuốc cản quang
C hup X- quang thần kinh
Ở bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có tiến sứ động kinh, phải sử dụng thuốc chống co giật
trước và sau khi tiến hảnh thủ thuật chụp tủy sống. Trong một sô trường hợp, có thế cần phải tãng
lỉều thuốc chống co giật trong vòng 48 gỉờ trước khi chụp tủy sống.
Tuyệt đối trảnh sử dụng thuốc an thần do cảc thuốc nảy Iảm giảm ngưỡng co gỉật. Tương tự,
cũng cần tránh sử dụng thuốc ây mế, thuốc chống nôn, thuốc kháng histamitssảthưốc an thần
nhóm phenothiazỉn. Nêu có the, nến ngừng sử dụng cảc thuốc nảy ít Ềụhẳtả8 gĩẫth khi dùng
thuốc cản quảng và không nên sử dụng trở lại các thuốc nảy trong v ' `
thủ thuật.
CUi HAN
DAU ÌU
(JUOC 1É
LLO.LNG GIA ,
Chụp X—quang mạch máu
Ở bệnh nhân cần chụp tim mạch, cẳn đặc biệt lưu ý đến chức nảng tim phải và tuần hoản phổi.
Suy tỉm phải và tăng ảp lực phổi có thể dẫn đến chậm nhịp tim vả hạ huyết ảp toản thân khi tỉếm
thuốc cản quang chứa ỉ-ốt. Chỉ nên tiến hảnh chụp tim phải khi thực sự cân thiết.
Khi tỉến hảnh thủ thuật chụp mạch mảu, cẩn thận trọng để trảnh iảm dịch chuyến, tổn thương
hoặc gây thùng thảnh mạch khi đặt catheter hoặc tiêm thuốc cản quang. Để đảm bảo đặt catheter
đủng vị trí, nên sử dụng kim tìếm để thăm dò trước.
Nếu có thế, nên tránh chỤp mạch mảu ở bệnh nhân tăng homocystein niệu do có nguy cơ xảy ra
tắc nghẽn mạch mảu.
Bệnh nhân cần chụp mạch ngoại vi cần phải biểu hiện nhịp ở động mạch sẽ được tiêm thuốc cản
quang vảo Ở bệnh nhân viêm tắc mạch mảu hoặc nhiễm khuẩn nặng thêm kèm theo thiếu mảu
nặng, cần đặc biệt thận trọng và chỉ tiến hảnh thủ thuật chụp mạch máu khi thực sự cần thiết.
Ô bệnh nhân cần chụp tĩnh mạch, cần đặc biệt thận trọng khi phát hiện thấy dấu hiện nghi ngờ
vỉếm tĩnh mạch, thiếu mảu nặng, nhiễm khuấn cục bộ hoặc tắc tĩnh mạch. Cảc triệu chứng thần
kinh nghiêm trọng đã được ghi nhận sau khi tiêm trực tiếp thuốc cản quang vảo động mạch hoặc
tĩnh mạch cung câp mảu cho tùy sống hoặc trong thủ thuật chụp tim mạch do vô ý tỉêm thuốc vảo
động mạch cảnh.
Khi tiển hảnh chụp X-quang cho trẻ em, cần đặc biệt thận trọng khi tiêm thuốc cản quang cho trẻ
mắc chứng xanh tím bị tãng áp lực phổi và suy tim.
Trong thủ thuật chụp cung động mạch chù, phải đặc biệt thận trọng khi đặc đầu ống catheter để
tránh gây tụt huyết áp, chậm nhịp tim và tổn thương thần kinh trung ương do nguy cơ tăng áp lực
truyền qua khi tiêm thuốc vảo động mạch cảnh tay đầu.
Chụp X-quang đường tiết mệu
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (thể hiện
qua nồng độ urê trong mảu cao). Nếu cân bằng nước cùa bệnh nhân tốt, ảnh hưởng bắt lợi đối với
thận sẽ được giảm thiếu. Ở những bệnh nhân nây, cần giám sảt cảc thông sô thế hiện chức năng
thận, đặc bỉệt là lượng nước tiểu sau khi tiến hảnh thủ thuật chụp X- -quang.
Bệnh nhân chi được phép tiến hảnh một thủ thuật chụp X-quang khảo sau 5- 7 ngảy.
Thuốc cản quang không ion hóa có hoạt tính chống đông in vitro thấp hơn so với thuốc cản
quang dạng Lon hóa. Do đó, cần phải thận trọng hơn trong thủ thuật chụp mạ h máu. Không được
trộn lẫn thuốc cản quang không Lon hóa với máu trong cùng một bơm tiê
rừa sạch ống catheter đặt nội mạch để giảm thiều nguy cơ tắc mạch do ở
gặp phải biến chứng tắc mạch nghiêm trọng sau khi tiến hảnh chụp mạch mảụ.
Cần thận trọng khi sử dụng lopamiro 300 mg/ml cho bệnh nhân cường gỉáp hặng. Cường giảp
trạng có thể tải phát ở bệnh nhân trước đó đã được điếu trị bệnh Graves.
Bệnh thận đái tháo đường là một trong những yếu tố nguy cơ gây suy thận khi sử dụng thuốc cản
quang. Tinh trạng nảy có thể gây nhiễm acid lactic chuyển hóa ở bệnh nhân sử dụng metformin.
Để đảm bảo an toản, bệnh nhân phải ngừng sử dụng metformin trước hoặc tại thời điểm chụp X-
quang và không nên sử dụng metformin trở lại trong vòng ít hơn 48 giờ sau thủ thuật. Chỉ nên
tiến hảnh thủ thuật sau khi chức năng thận đã được đảnh giả kỹ câng và được khẳng định là bình
thường.
Mỗi ml Iopamiro 300 mg/mi có chứa một lượng natri rất nhỏ là 0,04 mg, có thế
như không chứa natri.
(`.ÒNz’ĩ T_Y '
cò PL…N
DÁLJ …
QUO;LẺ
HOÀNG GIA
qu~L
@
Tương tác vỏ1' cảc thuốc khảc, các dạng tương tác khác:
y'4
Cảc thuốc hay được dùng nhất để dự phòng vả điếu trị cảc tảo dụng bất lợi của thuốc cản quang
bao gộm corticosteroid, thuôc khảng histamin, thuốc gây tê cục bộ và thuốc giảm đau. Cảo thuôc
nảy đêu không lảm tăng độc tính của thuốc cản quang.
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
Nếu có thế, nên tiến hảnh thủ thuật trong pha trước rụng trứng cùa chu kỳ kinh nguyệt và tránh
chụp X—quang trong thai kỳ. Do dộ an toản cùa iopamidol trong thai kỳ chưa được chứng minh,
chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và khi có chỉ định của bảc sĩ.
Một lượng nhỏ iopamidol được tiết vảo sữa. Thử nghiệm trên động vật cho thấy sử dụng
iopamidol theo đường uống không gây độc tính. Mặc dù chưa ghi nhận phản ứng bất lợi khi dùng
thuốc cho trẻ em, phụ nữ cho con bú chỉ nên sử dụng iopamidol khi thực sự cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hânh máy móc:
Chưa rõ thuốc có ảnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hảnh mảy móc hay không. Tuy nhiên, do
nguy cơ thuốc có thể gây ra cảc phản ứng bắt lợi tức thời, bệnh nhân không nên lải xe hoặc vận
hảnh máy móc trong vòng ] giờ sau khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn:
Sử dụng cảc thuốc cản quang chứa i-ốt có thể gây ra cảc tảo dụng không mong muốn như sốc
phản vệ với cảc triệu chứng như: buồn nôn, nôn, hồng ban lan tòa, cảm giác nóng, đau đầu, ngứa
hoặc phù thanh quản, sốt, đổ mồ hôi, suy nhược, chóng mặt, xanh xao, khó thở, tụt huyết ảp trung
bình.
Các phản ứng trên da có thể xuất hiện dưới một số dạng như hồng ban hoặc ban sấn Ian tỏa Cảo
phản ứng nặng hơn ở hệ tuận hoân như giãn mạch kèm theo tụt huyết ảp, nhịp tim nhanh, khó
thở, bồn chồn, xanh xám, mất ý thức hoặc ngừng tim có thể cần cấp cứu.
Cảcl phản ứng dị ứng muộn như ngứa hoặc phát ban đã được ghi nhận vải ngảy sau khi sử dụng
thuôc.
Hiếm khi xảy ra loạn nhịp thất khi tiến hảnh cảc thủ thuật chụp động\nạ
mạch vảnh.
Cũng đã ghi nhận một số trường hợp thiếu mảu hoặc nhồi mảu cơ tim vảlhơ__
tim.
Các tác dụng không mong muốn khảc bao gồm:
- Suy thận
- Giảm tiếu cầu
- Hen/co thắt phế quản
- Phù phổi _
Có thế xảy ra cường giáp tái phát ở những bệnh nhân trước đó đã được điêu trị bệnh Graves.
Sau khi chụp mạch não, có thể xuất hiện một số triệu chứng như lẫn lộn, bảng hoảng, hôn mế, liệt
nhẹ, mù vỏ não (thường thoảng qua) và co giật.
Hội chứng Steven-Johnson đã được ghi nhận với tần suất hiếm gặp.
Sau khi sử dụng thuốc cản quang không Lon hóa tan trong nước trong thủ thuật chụp X-quang tủy
sống, đã ghi nhận một số tảc dụng thứ phát trên thần kinh. Nhưng tảc dụng phụ nảyimo gôm co
giật (hiếm gặp), lẫn lộn tạm thời, rối ioạn vận động hoặc rối loạn cảm giảc ' —_ 3 ,… \ ảng
não cũng đã được ghi nhận. Cũng cần lưu ý đến nguy cơ viêm mảng não a ' Lđjhưẩny … .
xảy ra đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, dau cảc chi, đau lưng hoặc đauÍ Ế CQ PHẢN
*Thông báo cho bác S! "những tác dụng không mong muốn g_ăp phải k —, d ẵỀUẫc.
tim vảlhoặc động
hay ngừng
Quả liều:
Việc diếu trị quá liều bao gồm duy tri tắt cả cảc chức nãng sống của bệnh nhân và loại bỏ thuốc
ra khỏi cơ thế, đồng thời đảm\bảo cân bằng nước của bệnh nhân.
Có thế ioại iopamidol khỏi tuân hoản băng cảch lọc mảu.
Dữ liệu an toản tiền lâm sâng
Trong cảc thử nghiệm trên động vật, iopamidol 300 mng được dung nạp tốt sau khi uống.
Không phát hiện thấy triệu chứng nhiễm độc bán cấp sau 4 tuần sử dụng iopamidol liều tương
đương 9 g i—ốt/kg trên chuột nhắt, gấp khoảng 20 iần liều_đề nghị dùng cho người.
Sau khi tiêm mảng bụng iopamidol cho chuột nhắt, thứếc ược chuyến hóa nhanh và đâo thải
hoản toản qua nước tiếu trong vòng 24 giờ. \
Độc tinh câp khi tiếm mảng bụng tương đối thấp. Khảm ệ ’tử thi chuột không phảt hiện
thấy biếu hiện nhiễm độc khi tiêm mảng bụng.
Iopamidol được dung nạp tốt sau khi sử dụng tại chỗ hoặc to n thân. Điếu nảy giúp đảm bảo an
toản khi sử dụng thuốc trong cảc thủ thuật có nguy cơ xảy ra tai biến cao.
Tính tương kỵ: _ '
Không nên trộn lân thuôc nảy với các thuôo khác.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Dùng thuôc ngay sau khi mở lọ. Hủy bỏ dung dịch thuốc còn thừa.
Bão quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ảnh sảng.
Đóng gói:
Thuỏc tiêm Iopamiro 300 mg/ml: hộp 1 lọ 100 ml.
Sản xuất bởi: Patheon Italia S.p.A.
Via Moroiense, 87- Ferentino (FR)- Italy
PHÓ cuc TRUỎNG
©JVMểL “7ễêf QĨỔW
CỐ PHẨM
DẨỤ `TUỰ
HOÀNG GIA
n \ '
®iỀ` '.“ eỊL'L'Sf …
…,L ~~_chL: ~-
víỆ
"»
n, — - nbủ nu . _1 | wrhfẩlffl
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng