BỌ Y TE
_ cr `c QUÀN LÝ DL'ỌC
ĐẢPHÊ.
A
' .Toboooiđbymnlmtho cw:tmmumm
\ Wonleonty. mm…mautuwm
Lân đáuz..Ểf..l. i'
f W… 18Iictrx1OCapculu
TACROLIMUS
CAPSULES 0.5 mg
INTATACRO 0.5
m 'otmc - Ilt '… ’…“ms 'mnt
'WHW-Ws 'mmtmụunmota
ơn stv>unnmvvw sn…
M ……
= «xa 0²°Nzln^
W : =~n=n’
: ổ o.oemewms
…ownasznnnimiọ
f INTATACRO 0.5
Ench hard ge'ntm mpsulo ccrtn:nr caution It il đcng ..
chrohmus eq to prupanũon oxoopt under medtcsl
Anhydrcus Tacmlimus 05 mg …
Approvec ccinum used tn the mpsule shcill N _
Dosơ As đưccted by the Physìc un ztg Ẹ'ị 31 I `
Store ni : temperatura bciow 30'C JÌẾỈ Ế'Ll'ỈỂẨỄ' __(IEÌ
Dmieded im… `'fBM End tf-O 5…6 mns Pmmucsuricus LTD
KEEP OUT OF REACH OF CHIDREN
llYlllũll iIIAIA(RĐII IIIIÌIGOI l tuuurnuu llllỉlflnl! llVAIIIII'IIJ IIIAYÀũR IJ ÙVAVItIDI \ iITUẦCIHI l ỈKVAVM'IBII IIlIYICI
TACROLIMUS CAPSULES 0.5 mg inđ T0umm bymmlon me
INTATACRO 0.5 p…ption … ~ophmioqisi oniy
Each hard qelatin ơepsue mrtains Ổ…Ĩoh' iỈis dnngercuu to take thi:
TĐCJOWUS OQ› to pmpcmtion except under mooical ;
Anhyđrous Tacroiưnus 0.5 mc
:ưpcmsion
Appvoveđ oơouns used In the cnpsuie shells. '~’—"—°—“ ẵỉ8
Dose: As đirectođ by the Physìcian Mtg.Lic N0²
Store at a temperatuna betơw 30'C M'N'mufed 1" '…" ²7 (Ji
pmtocteđ from iight utd motsture
KEEP OUT OF REACH OF CHIDREN
vẹncn iuuuncu …vnunnu u n n I I n n n IIIMBÍ
INTAS PHARHÀ CEUTICALS LTD
Ri
HƯỚNG DĂN sư DỤNG
Thuỏc nảy chi bản theo đơn cùa bảo sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trườc khi đùng.
Muốn biết thèm thõng tin chi tiềt xin hỏi bảo sỹ hoặc dược
sy
INTATACRO 0.5
(Viên nang Tacrolimus 0.5 mg)
THÀNH PHẢN: Mỗi viên nang geiatine cứng chứa:
Hoạt chẳt: Tacroiimus monohydrate
Anhydrous Tacrolimus 0 5 mg
Tả dược: Lactose Monohydrate, Crosscarmeiiose Natri,
Hypromellose Eõ` Magnesi Stearat.
tương đương
DƯỢC LỰC HỌC:
Tacroiimus kéo dải đời sống của vặt chủ vả mảnh ghép ở
động vật được ghép gan. thặn. tim. tùy xương. ruột non vả
tụy. phõi vả khi quản. da. giảc mạc vả chi.
Tacrolimus ưc chế tế bảo lympho T hoạt động, mặc du cơ
chế tác đỏng chinh xác lá không được biết. Có bằng chừng
cho thầy rằng Tactolimus gắn kết với protein nội tế bảo
FKBP-t2. Một phối hợp Tacrolimus-FKBP-1Z, calcium.
calmoduitn vá caicineurin được tao thảnh vả ức chế hoạt
động phoSphotasẹ cùa calcineurin Tảc độn nảy ngản cản
cảc tế bảo T kich hoạt (NF -AT), mòt thảnh phần hat nhản
má chữc năng cùa nó được xem iả khởi phải sự sao chép
gen để tạo thánh lymphokines (như interieukin-Z, gamma
interferon) Điều náy dẫn đẻn ưc chẻ kich hoạt tế bảo
lympho T gảy ra ức chế miễn dịch, vả cuỏi củng lả phòng
ngưa thải cơ quan ghép.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hoạt động cùa Tacrolimus chủ yêu lả nhớ chất mẹ. Sau khi
uống Tacrolimus được hắp thu vảo hệ thóng iuần hoán từ
đường tiêu hóa lá không hoản toản vả có thể thay đỏt. Thải
trữ Tacrolimus lả qua chuyên hóa tai gan vời thới gian bán
thải cuối cùng trung binh lả 18.8 giờ ở bệnh nhảm ghép
thặn, 11,7 giờ ở bệnh nhản ghép gan vả 34,2 giờ ở ngưới
tinh nguyện khỏe mạnh sau khi dùng đường tĩnh mach
Hẳp thư: Tôc độ vá mưc độ hấp thu Tacrotimus gia tảng khi
đội. Sự có mặt va thảnh phần của thưc ăn lảm giảm cả tôc
độ vả mưc độ hầp thu Tacrolimus ở người tinh nguyện khỏe
mạnh. Sự hâp thu Tacroiimus từ đướng tiêu hóa sau khi
uỏng lá khỏng hoản toan vả hay thay đồi. Sau khi uống viên
nang 5mg, Cmaa đươc tim thây lả 29.7ng/mi, Tma, lả 16 giờ
và AUC lả 243 ng.giờlml tượng ứng ở ngưới tình nguyện
khỏe mạnh.
TÁC ĐỌNG CÙA THỨC ẢN: Nồng độ trong máu tối đa
ịC.…) va vùng dưới đướng cong nồng độ (AUC) cùa
Tacrolirnus tỏ ra lá tảng tỉ lệ thuận với liều dùng khi uống
trong điều kiện đòi Tổc độ và mưc độ hắp thu của
Tacrolimus iá lớn nhảt trong điêu kiện đội Sư có mặt về
thảnh phẩm của thưc ản lam giảm cả tốc độ vả mức độ hắp
thu Tacroiimus.
Tảo động ảnh hưởng nhầt iả bữa ản nhiều chắt béo (848
kcai, 46% chằt béo) với AUC trung bình và c…x giảm tương
ưng iả am vả 77%; T…. kèo dat s iần.
Bữa ản nhiêu carbohydrate (668 kcal, 85% carbohydrate)
lảm giảm AUC trung binh về Cmax trung binh tương ưng iả
28% vả 65%. Thới gian của bữa ản cũng ảnh hưởng đẻn
khả dụng sinh học cùa Tacrolimus. Khi dùng Tacrolimus
ngay sau bữa án, C…… trung btnh giảm 71% vả AUC trung
bình giảm 39% tương đối so với uống khi đói Khi dùng 1 5
giờ sau bữa ản. CMx trung bình giảm 63%, vả AUC trung
binh giảm 39%, tương đối so với uống khi đòi
Phân bố: Tacrolimus được gắn kết chủ yêu với albumin vả
alphat- -acid giycoprotein, vả có mức độ ải tinh cao với hồng
cảu. Sư gắn kêt cùa Tacroiimus với protein huyết tương vao
khoảng 99% vả độc lặp vời nông độ trong khoảng từ 5-50
ngfml. Sự phản bó của Tacroiimụs~giữa máu toản phần vả
huyêt tượng phụ thuộc vảo vải yêu tố như hematocrit nhiệt
độ tại thới điềm huyết tương được phản tảch nông đỏ
thuôo vả nồng độ protein huyết tương.
Chuyền hóa: Tacrolimus được chuyên hộa mạnh bởi hệ
thõng men oxidase chức nảng hỗn hợp. chủ yêu lả hệ men
cytochrome P-450 (CYP3A). Dementhyi hóa vả hydroxy!
hòa được xác định lả cơ chế chinh cùa chuyên đổi sinh học
trong ống nghiệm invitro. Chất chuyền hòa chinh được xảc
định ở nghiên cữu invitro được tim thầy lả 13-dementhyl
Tacrolimus.
Thải trừ: Thới gian bán thải 1… được tim thấy lả 34.8 giờ vá
sau khi dùng viên nang 5mg về độ ihanh thải iả
0.04tLỉgiớlkg Thải trư qua phản chiếm 92.6%, vả độ thanh
thải là 2.3% cùa tổng số thải trữ. ….
hi/
DÂN sộ ĐẶC BIỆT:
Bệnh nhân trẻ em: Bệnh nhản ghèp gan trẻ em cản liêu
cao hơn người iớn đễ. đat được nồng độ trong mảu tương
tư do dò cần dùng liẻu cao hơn cho trẻ em ở những bệnh
nhản không có tiền sử suy gan hoặc thặn.
Bệnh nhán bị suy gan hoặc suy thặn:
Ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận do độ thanh
thải giảm hay thới gian bán hùy kèo dải những bệnh nhân
nảy cân liêu Tacroiimus thầp hơn. Do khả nảng gảy độc
thặn cùa Tacrolimus những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy
thặn nên dùng liều thầp nhất ở khoảng iiẻu khuyến cảo Có
Liệu phảp Tacrolimus nèn tri hoản tới 48 giờ hoặc lảu hơn ở
những bệnh nhân sau mò tiều khờ.
Giới: Nghiên cưu đánh giá tảo động cùa giới lên dược động
học của Tacrolimus chưa được thực hiện nhưng không có
sự khảc biệt về iiếu theo giới ở bệnh nhản ghép thản
CHỈĐỊNH:
Tacrolimus được chỉ định trong phòng ngừa thải ghép cơ
quan ở những bệnh nhân ghép gan hoặc thặn.
Tacroiimus củng được chỉ định trong điều trị thải ghép
khảng trị ở những bệnh nhản ghép gan hoảc thận.
Tacroiimus được sử dụng đồng thời với corticosteroids
thượngthặn.
LIẺU LƯỢNG vA c_Ácn oùnc:
Bậng tóm tắt khuyến cáo liều khời đầu đường uống và
nòng độ đáy trong mảu toản phần điển hình
Dân số bệnh Liễu khởi đẫu Nỗng độ đảy trong l
nhân được khuyến máu toản phần
các điền hinh
Bệnh nhản ghép 0.2 thảng 1—3: 7-20
thận ngưới lớn mglkglngảy glmL
thảng 4~1215-15
nglmL
Bệnh nhân ghép 0.10-0.15 tháng 1-12: 5-20
gan ngưới iớn mglkglngảy nqlmL
Bệnh nhản ghép 0.15-020 tháng 1-1215-20
gan trẻ em mg/kg/ngảy nglmL
" Ghi chút liều chia lảm 2 iần cách nhau 12 giờ
' Cách uỏng thuốc: uống khi đói, it nhắt 1 giờ trước hoặc 2
giờ sau bữa ăn.
Ghép gan: Khuyến cảo bệnh nhân khời đảu vời liệu pháp
uỏng với viên nang Tacrolimus nếu có thế Liều khởi đảu
của Tacrolimus nên được uống không sớm hợn 6 giờ sau
khi ghép Ở bệnh nhân dùng đướng tĩnh mach, iiẻu uống
đầu tiên nẻn dùng sau 8— 12 giờ sau khi ngưng truyền tĩnh
mạch. Khuyến cảo liều uống khới đầu cùa Viên nang
Tacrolimus tá 010—015 mg/kglngảy chia iảm 2 iần cách
nhau 12 giờ Liều nèn được điêu chĩnh dưa trẻn đảnh giá
lảm sáng cùa thải ghép vả dung nạp, Liều Tacrolimus thấp
]
0
U
\²
².~
hơn có thể dùng để duy tri, Điêu trị hỗ trợ sơm sau ghép với
corticoid tuyên thượng thận được khuyên các
Ghép thặn: Khuyến cáo liêu uống khởi đầu cùa viên nang
Tacrolimus là 0.2 mg/kg/ngảy chia lám 2 iần cách nhau 12
giờ Liêu khởi đâu cùa Tacrolimus có thể dùng trong vòng
24 giờ sau ghép nhưng nẻn trì hoãn cho dến khi chức nảng
thận được phục hồi.
Bệnh nhán trẻ em: Bệnh nhản ghép gan trẻ em khòng_bị
suy chức nảng gan hay thận trươc đó cằn vá dung nạp liêu
cao hơn người lờn đề đạt được nông độ trong ma'u tương
đương Do đó khuyên cáo liều khời đảu ở trẻ em uống 0.15-
0, 20 mglkg/ngáy. Có thế cằn đêu chỉnh liều Kinh nghiệm
trên bệnh nhân ghép thận trẻ em còn hạn chế
Bệnh nhân suy chức nãng gan hoặc thặn: Do độ thanh
thải giảm vả thời gian bán hùy kẻo dâi bệnh nhản suy chức
nặng gan nặng có thể cản liều Tacrolimus thắp hơn.
Cần theo dõi chặt nông độ trong ma'u. Do có khả năng gảy
độc thận bệnh nhản suy thận hoặc suy gan cằn dùng iièu
thảp nhất trong khoảng liêu khuyên cáo. Có thể cản giảm
liều hơn nữa thẳp hơn khoảng liều khuyến cáo nảy Liệu
pháp Tacrolimus thường phải được tri hoăn đên 48 giờ
hoặc lâu hơn ở những bệnh nhân bị thiêu niệu sau mô
Chuyền đổi từ liệu pháp ức chế miền dịch nảy sang
thuốc khác: Tacrolimus khỏng nên sử dụng đồng thời với
cyclosporine Tacrolimus hoặc cyclosporine nèn được
ngưng sử dụng tối thiêu 24 giờ trước khi bắt đầu thuốc kìa
Khi có sự gia tăng nồng độ Tacrolimus hoặc cyclosporine.
việc dùng thuốc kia thường nên được tri hoản hơn nữa.
Tacrolimus trong mảu cùng với các xét nghiệm và cảc thỏng
số lâm sáng khác được xem xét iả sự trợ giúp cần thiết cho
quản lý bệnh nhân để đảnh giá sự thải ghé ,độc tinh, điệu
chỉnh iiẻu vả sự tuân thủ điêu trị Cảc yêu to ảnh hưởng tản
suất theo dõi bao gồm nhưng không hạn chế vời suy gan
hay suy thận, việc thẻm hoặc ngưng sử dụng một thuốc
khác và thời gian sau ghép. Theo dõi nồng độ Tacrolimus
trong máu khòng phải lẻ một thay thế cho việc theo dõi chức
nảng gan và thặn và sinh thiết mõ.
Ghép gan: Các dữ liệu từ nghiên cứu pha Il vả pha III ở
bệnh nhản ghép gan cho thẳy có tần suất gia tảng các biến
có ngoại ỷ vời sự gia tăng nồng độ đáy trong mảu, Hầu hêt
cảc bệnh nhản đèu ổn định khi nông độ đảy trong máu
được duy tri trong khoảng 5- 20 nglmL. Những bệnh nhản
ghép tạng iảu dải thường đươc duy trì ở mức liêu thảp trong
khoảng iiều nảy,
Ghép thặn: Các dữ liệu từ nghiên cứu pha ill ở bệnh nhản
ghép thặn cho thắy nồng độ đáy cùa Tacrolimus trong máu
toán phần, gợi ý răng trong 3 tháng đầu tiên bệnh nhản
được duy tri nồng độ'đáy trong khoảng 7- 20 ng/mL, tiẻp
theo iả 5-15 nglmL, suòt 1 năm. Nguy cơ tương đôi của độc
tinh gia tảng vời nồng độ dảy cao hơn. Do đò, việc theo dõi
nồng độ đáy trong máu toản phần được khuyến cáo để hỗ
trợ việc đánh giá iảm sảng vẻ độc tỉnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định ở bệnh nhản mẫn cảm với Tacrolimus.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Ghép gan: Các phản ứng ngoại ý cùa Tacrolimus lả run,
đau đảu, tiêu chảy. buồn nôn. tảng huyết áp. vả suy chức
nảng thặn Tièu chảy đôi khi liên quan vởi cảc triệu chứng
tiêu hóa khác như buồn nòn vả nỏn Tảng kaii máu vả giảm
ma— giê máu đã xuất hiện ở bệnh nhân dùng Tacrolimus
Tăng đường huyêt được ghi nhặn ở nhiều bệnh nhản vả có
thể cần liệu phảp insulin.
Các tảc dụng ngoại ý thường được báo cáo ở bệnh nhản
ghép an lả
Hệ th n kinh: Đau đằu, run, khó ngù, gia liệt
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, tảo bón, bắt thường LFT,
biếng ản, nòn
Tim mạch: Tảng huyêt áp
Thận niệu: Chức nảng thặn, bảt thường creatinine, tăng
BUN, tăng nhiễm trùng đường niệu, thiêu niệu.
Chuyển hỏa vả dinh dưỡng: Tăng kali huyêt, giảm kali
huyết, tảng đường huyêt, _Ẹiảm ma- giẻ huyẻt
H_ệ máu và lympho: Thi máu, giảm tiếu cầu, tảng bạch
cau.
Toản thân: Đau bụng. sốt, suy nhược, đau iưng, bụng
ascite, phù ngoại biên. .
Hệ hô hấp :Trán dịch mảng phổi, khó thở, xẹp phổi. Ă Ắ/
Da và phản phụ: Ngứa, phát ban ' M
Các tác dụng ngoại ý ít gặp: Các tác dụng ngoai ý it gặp ở
bệnh nhản ghép gan và ghép thặn như sau;
Ghép thận: Các tác dụng ngoai _Ý thường gặp nhảt iả:
nhiễm trùng, run tảng huyết áp, giảm chức nảng thận, tảo
bón, tiêu chảy, đau đầu, đau bụng và khó ngù.
Hệ thần kinh: Giắc mơ bắt thường, kich động, hay quèn, lo
lảng, Iú iần, co giật, trầm cảm, chóng mặt, cảm xúc khóng
ổn định, bệnh lý não, ảo giác, tăng trương lực. rối loạn phối
hợp giặtcơ, cảng thắng, buồn ngù, bệnhthần kinh, rối loạn
tâm thần. suy nghĩ bât thường
Giác quan đặc biệt: Thị trường bất thường giảm sức nhin,
đautai, viêmtaigiữa, ùtai
Tiêu hóa: Bièng ăn, viêm túi mặt, vảng da ứ mật, khó tiêu,
khó nuốt, vuẻm thực quản, đầy hơi, viêm dạ dảy, xuât huyêt #5
tiêu hóa, tăng men gan GGT, thủng dạ dảy, viêm gan, tắc
ruột. tăng ngon miệng, tốn thương gan xét nghiệm chức ,
nảng gan bất thường, bệnh nấm miệng. rổi loạn trực trảng, \\
viêm miệng. \
Tim mạch: Cơn đau thắt ngưc. đau ngực, viêm tĩnh mạch 4;
huyết khối sâu điện tâm đồ bất thường. xuất huyết, giảm
biên, viêm tĩnh mạch, nhịp tim nhanh, huyết khửngiănụ
mạch
Niệu sinh dục: Albumin niệu, viêm bảng quang, khó tiêu
tiện, tiếu ra máu, ứ nước thận, suy thặn, hoại tử ống thận,
tiêu vè đêm, mủ niệu, bệnh thận độc tinh, thiêu niệu. tiêu
thường xuyên tiêu không tư chủ, viêm ảm đạo.
Chuyển hóaldinh dưỡng: Nhiễm toan tảng men alkaline
phosphotase, nhiễm kiêm, tăng men ALT (SGPT), tăng
men AST (SGOT), giảm bicarbonate, bilirubin máu, tảng
BUN, mắt nước, tảng GGT, tảng canxi máu, tăng
cholesterol máu, tảng lipid máu , tảng phosphor máu, tảng
acid uric huyêt, tảng lưu lượng máu, giảm canxi huyêt. giảm
đường huyết, giảm natri máu, giảm phosphor máu, giảm
protein mảu, tảng lactic dehydrogenase, tăng cản.
Nội tìêt: Hội chưng Cushing, tiêu đường.
Hệ máullympho: Rối ioạn đõng máu, bầm máu giảm sắc
huyết, tảng bạch cầu, giảm bạch cằu, tảng hồng câu giảm
prohrombin, giảm sắc huyết thanh giảm tiêu cằu.
Toản thân: Bụng chướng a'p-xe vêt thương phản ứng dị
ứng viêm mõ tế bảo ớn lạnh hội chứng cúm, phù toản
thản, thoảt vị, viêm mảng bụng. phản ứng nhạy ánh sáng,
nhiềm trùng huyết
Cơ xương: Đau khờp, chuỏt rút. co thắt toản thản, rối Ioạn
khơp đau cơ, nhược cơ ioảng xương.
Hô hẩp: Hen, viêm phế quản, ho tảng rối Ioạn phổi, trản khi
mảng phồi, phù phồi viêm họng, viêm phổi rối Ioạn hô hấp,
viêm mủi, viêm xoang, thay đối giọn nói. .
Da: Trừng cá, rụng tóc, viêm da ti t bả, viêm da do nảm,
herpet, rậm lông mảt mảu sắc da, rối Ioạn da, loét da đổ
mồ hôi
Hiếm gảp các báo cáo bị phi đại cơ tim liên quan đến rối
ioạn chức nảng thầt cò biẻu hiện lảm sảng ở những bệnh
nhân dùng Tacrolimus.
Hãy thóng báo đến bác sĩ các tác dụng không mong muôn
gặp phái có Iiẽn quan đến sử dụng thuôo
'oc
CẢNH BÁO:
Tảng đường huyết có lìên quan với việc sử dụng Tacrolimụs
ở bệnh nhản ghép gan ở Mỹ vả Chảu Áu, vả có thế cân
phải điều trị.
Tacrolimus có thể gây độc tinh thần kinh vả độc tinh thặn,
đặc biệt khi dùng liêu cao. Điêu nảy đặc biệt có ý nghĩa,
sởm sau khi ghép, được đặc trưng bời sự gia tảng creatinin
huyêt thanh và giảm lượng nước tiêu. Những bệnh nhản bị
suy giảm chức nảng thận cằn được theo dõi chặt chẽ có thề
cần giảm liẽu Tacroiimus Ở những bệnh nhân có sự gia
tảng creatinin huyết thanh kéo dái khỏng đáp ưng vời việc
điếu chinh liẻu cản cản nhắc đồi sang mòt iiệu pháp ưc chế
miễn dịch khảo. Cần thặn trọng khi sử dụng Tacrolimus vời
những thuốc gây đòc tinh thận khác.
Đặc biệt, để tránh gây độc iinh thặn qua' mức. không nên
dung đồng ihời Tacrolimus vời cyciosporinẹ Tacrolimus
hoặc cyciosporine nên được ngưng sử dụng tối thiêu 24 giờ
trườc khi bắt đằu thuốc kia. Khi có sự gia tảng nồng độ
Tacrolimus hcặc cyclosporine việc dùng thuốc kia thường
nèn được trì hoản hơn nữa.
Tăng kaii huyết nhẹ đến nặng đã được bảo cảo ở những
bệnh nhản ghèp thân và ghép gan được điều trị vời
Tacrolimus ở Mỹ vả Châu_ Ảu vả có thể cần phải điều trị
Nống độ kali huyêt thanh cần đươc theo dõi vả các thuốc lợi
niệu giữ kali khỏng nẻn sử dụng trong qua' trinh trị liêu
Tacrolimus
Đòc tinh thần kinh bao gồm run, đau đầu, và các thay đôi
chức náng vận đệng khảc, tình t_rạng tâm thần, và chức
nảng giác quan dã được bảo cáo ở những bệnh nhân ghép
gan Run xuất hiện thường xuyên hơn ở những bệnh nhân
ghép thận dùng Tacrolimus so với những bệnh nhản được
đùng cyclosporine Tần suất của các biến có thần kinh khảc
ở bênh nhản ghép thặn lả tương tự giữa 2 nhóm điều trị.
Run vá đau đầu có liên quan với nống độ cao Tacrolimus
trong máu toản phần và có thẻ đảp ưng vời việc điêu chinh
Iiẻu Co giặt đã xuât hiện ở bệnh nhản người iờn vả trẻ em
di_ing Tacrolimus Hòn mẻ và mệ sang cũng có iiện quan vơi
imnu đủưmT- ~ _
Những bênh nhản dùng Tarễ›iimus cũng có nguy cơ tăng
phát triền u iympho vả cảc ung ihư khác đặc biệt iả ở da
Nguy cơ nảy liên quan đến mức độ vá thời gian ữc chế
miên dịch hơn lá việc sử dụng cụ thể một Ioại thuốc nảo.
Rõi loan tăng sinh iympo (LPD) |iẻn quan nhiễm virus.
Epstein-Barr virus [EBV) đă được bảo cảo ở những bệnh
nhãn ghép tạng bị ữc chế miễn dịch. Nguy cơ LPD tăng ở
những trẻ em có nguy cơ nhiễm EBV tiện phát trong khi bị
ưc chế miễn dịch hoặc ở bệnh nhãn đồi sang dùng
Tacrolimus sau khi dùng iiệu phảp ưc chế miên dịch kệo
dải. Do nguy cơ ừc chế quả mưc hệ thống miễn dịch, điều
nảy có thề Iám tảng nhạy cảm nhiễm trùng, việc sử dụng
liệu phảp ức chế miễn dịch kẻt hợp nèn thản trọng.
THẬN TRỌNG:
Toản thãn: Tảng huyêt ảp lả mot tảc dụng ngoại ý cùa liệu
pháp Tacrolimus. Tảng huyêt áp mữc đó nhe hoảc trung
binh ihường được bảo cảm hơn iả tảng huyết áp nặng Ở
mòt sô trường hợp có thế cần iiệu phảp chống cao huyệt
áp Việc kiêm soát huyêt áp có thể thực hiện vời cảc thuốc
chống cao huyêt áp thõng thường Do Tacrolimus có thể
gây tảng kaii huyết, n_ện tránh dùng cảc thuốc lợi niệu giữ
kaii. Mặc dù các thuốc chẹn kênh canxi có thế hiệu quả
trong điêu trị tảng huyết ap liên quan Tacrolimus hên thặn
trọng do việc tương tác vơi chuyên hòa Tacrolimus nèn có
thế cân phải giảm iiệu
Bệnh nhân suy chức nảng gan vả thận: Việc sử dụng
Tacrolimus ở bệnh nhân ghép gan bị suy chừc nảng gan
sau ghép cò thệ Iiện quan vời tăng nguy cơ bị suy chữc
nảng thặn do nồng độ Tacrolimus trong máu cao Những
bệnh nhản nảy cân được theo dõi chặt chẽ vả nện cân nhắc
điêu chinh liêu
Phì đại cơ tim: Phì đại cơ tim đã được bảo cảo có iìện
qụan đến việc sử dụng Tacrolimus vả thường được đảnh
dắu bời gia tảng độ dảy thảnh sau thất trải và vách liên thắt
trẻn điện tâm đồ ECG, Phì đai cơ tim đã được quan sảt thắy
ở trẻ nhũ nhi, trẻ em vả người lớn Tinh trạng nảy được hồi
phục & hảu hêt cảc trường hợp sau khi giảm liẻu hoặc
ngưng điêu trị Ở những bệnh nhản suy thận hoảc có biệu
hiện lâm sảng suy thầt khi đang sử dụng Tacrolimus cần
cân nhẳc đánh giá điện tảm đỏ Nếu phi đại thất trái được
chằn đoán, cần cân nhắc giảm liều hoặc ngưng sử dụng
Tacrolimus.
Thông tin dảnh cho bệnh nhân: Bệnh nhân cần được
thông báo là họ cần thưc hiện cảm xét nghiệm nhiều lần
trong quỆ trình sử dụng Tacrolimus. Họ củng cần được
hướng dân sử dụng thuôo vá thỏng báo các nguy cơ tiêm
tảng khi có thai vả nguy cơ gia tảng loạn sản u. Bệnh nhân
cặn được thõng bảo lả việc thay đồi liều dùng cần được tư
ván từ bác sĩ Bệnh nhân cũng cần được thỏng báo iả
Tạcrolimus co thể gây tiếu đường va họ cần đi khám bảc sĩ
nếu họ bị đi tiều thường xuyên, hay bị khải nước hoặc đói.
Xét nghiệm: Cần đảnh giá dịnh kỳ creatinine huyết thanh,
kali vả đường huyềt lúc đói Theo dõi cảc thảnh phần máu
vả chuyên hòa cân đươc thực hiện để đảm bảo iảm sảng
TƯơNG TÁC THUỐC: ẨLLẮ/
Do nguy cơ cao gảy ra hoặc Iảm nặng thèm suy chức nảr_ig
thặn, cản thận trọng khi sử dụng Tacrolimus vời các thuốc
có khả nảng iièn quan đến iảm suy chức năng thặn như
aminogiyccsides amphotericin B, vả cispiatin. Những bệnh
nhân chuyền đồi thuốc từ cyclosporine sang Tacrolimus nèn
dùng liều đầu tiên không sờm hơn 24 giờ sau liều cuối củng
của cycicsporine Việc dùng liêu Tacrolimus có thế chậm
hơn nữa trong trường hợp nồng độ cỵclosporine tăng cao
Các thuốc có thể iảm ảnh hưởng nỏng độ Tacrolimus
Do Tacrolimus được chuyên hòa chủ yếu bởi hệ men
CYP3A, cảc thuốc hoặc hòa chầt được biêt ức chế những
men nảy có thề iảm giảm chuyền hòa hoặc tảng khả dung
sinh học cùa Tacrolimus. biều hiện bầng gia tăng nõng độ
trong huyềt tương
Các thuốc được biêt tạo ra những rnen nay có thẻ lảm tảng
ch_uyền_ hóa hoặc giảm khả dụng sinh _học cùa Tacrolimus.
* Theo dõi nong độ trong mảuvá đieu chunhiieu thich hợp là ổ
cần thiết khi sử dụng đõng thời vời những thuôo như thế.
Những thuốc có thể Iảm tăng nóng độ Tacrolimus
trong mảu
diitiazen cicirimazoie clarithromycin
nicardipine iluconazoie erythromycin
nifedipine itraconazole trcleandomycin
Thuỏc thủc Các thuôc khác
đẩy vặn động
dạ dảy-ruột
cisapride bromocriptine
metoclopramide cimetidine
cyciosporine
danazoi
ethinyl estradiol
methvlprednisolone
omeprazoie
protease inhibitors
nefazodone [
Những thuốc có thể lảm giảm nỏng dộ Tacrolimus
_ trong máu 7
Chông co giặt Khảng sinh Chè phám thực
vật
carbamazepine rifabutin StJohn’s Wort
phenobarbital rifampin ,
phenytoin |
St.John's Wort (Hypericum perforatum) tạo ra CYP3A4 vá
P-glycpprotein. Do Tacrolimus lả một chất nẻn cho CYP3A4,
việc sử dụng St. John" s Wort ở những bệnh nhân đang dùng
Tacrolimus có thể dẫn đẻn giảm nồng độ Tacrolim_.us Các
nghiện cứu về tương tảc thuốc vời cảc thuốc chống HIV
chưa được thực hiện Tuy nhiện cần thặn trọng khi dùng
những thuôo độc vời thận tvd, ganciciovir) hcặc những
thuốc được chuyền hóa bời CYP3A (vd, ritonavir) đồng thời
vời Tacrolimus
Tacrolimus có thể tác động lên dược động học của những
thuốc khác (vd., phenytoin) vá Iảm tảng nông độ các thuôo
nảy, Nước nho iảm ảnh hưởng chuyền hóa qua trung gian
CYP3A do đó nện tránh d_ùng.
Tương tác với cảc thuốc khảo: Các thuốc ức chế miễn
dịch có thể ảnh hưởng lện vacxin Do đó trong khi điêu iri
vởi Tacrolimus việc tiêm chủng có thề kệm hiệu quả. Nên
tránh sử dụng vacxin gan; vacxin gan có thế bao gồm
nhưng khỏng han chẻ đôi với vacxin sởi, quai bị, rubella. bại
iiệt uống, BCG, sôt vảng da và thương hản.
Khả náng gảy ung thư. đột biến gen và suy giảm khá
nảng sinh sản.
Sự gia tảng tản suất ung thư đã nhặn thẳy ở những người
ghép tạng và được cho lả biện chứng của ức chế miễn dịch.
Dang ung thư phổ biến nhất lả u lympho non—Hodgkin vả
ung thư da.
Nguy cơ ung thư ở những người dùng Tacrolimus có thế
cao hơn người binh thường.
Rối ioạn tảng sinh lympho liên quan vởi nhiễm Epstein—Barr
virus đã được ghi nhện, Việc giảm hoặc ngưng ức chế miễn
dịch có thể gây các tốn thương tiến triên.
Khỏng có bầng chững độc tinh gen trện các mẫu xét
nghiệm invitro vi khuản (Saimonelia vả E.coli) hoặc tê bặo
động vật có vú «ê bảo từ phổi Chinese hamster vè đột biên
gen, xét nghiệm invitro CHOIHGPRT của đột bien gen, hoặc
xét nghiệm in vivo clastogeniciy trẻn chuột nhắt; Tacrolimus
khỏng gây tổng hợp DNA không định trước ở tế bảo gan
loải gậm nhắm.
Các nghiện cứu gảy ung thư trên đỏng vật được thực hiện
cho thẩy khỏng có sự liên quan giữa tần suất khối u với iiếu
Tacrolimus. Khòng có sự suy giảm chức nảng sinh sản
được thảy trèn động vặt nghiên cứu với suy giảm sinh sản
trong quá trinh dùng Tacrolimus.
Phụ nữ có thai: Nhóm C: Không có đủ các nghiên cứu có
đối chững trẽn phụ nữ có thai. Tacrolimus di qua được nhau
quan với tảng kali huyết vả suy thận ở trẻ sơ sinh,
Tacrotimus chỉ nẻn sử dụng cho phụ nữ có thai sau khi cản
nhắc iợi ich của mẹ so với nguy cơ tiềm tảng cho thai nhi
Phụ nữ cho con bú: Do Tacrolimus được bải tiêt qua sữa
mẹ, cần tránh cho con bủ.
Bệnh nhân trẻ em: Có ỉt cảc trường hợp trẻ ghép thặn
dùng Tacrolimus Các ca ghèp gan thảnh còng đá được
thưc hiện ở trẻ em (đèn 16 tuồi) có sử dụng Tacrol' .
Cảc bệnh nhản trẻ em cần liều Tacrolimus cao hơn để duy
tri nồng độ đảy trong mảu tương tự như ở người iớn.
Tác động của thuốc lên khá náng lái xe và vận hảnh
máy móc: Tacrolimus có thẻ gảy ra rối ioạn thị giảc vả thần
kinh. Hiệu ứng nảy có thể được tảng cường nèu viên nang
Tacrolimus được dùng kết hợp với bia rượu. _4_ L/
QUÁ LIẺU: 4
Các biện pháp điều trị hỗ trợ nỏi chung vả điêu tri triệu
chứng đặc hiệu nẻn được thực hiện trong tât cả các trường
hợp quá liều.
Qủa liều cắp iên đên so lằn iiều khuyên cảo đă được báo
cáo.
Hầu hết tắt cả các trướng hợp bệnh nhãn hồi phục vệ
không gây di chưng. Dựa trèn khả nảng tan kèm trong nước
vả găn kêt mạnh với hồng cầu và protein huyết tương,
Tacrolimus khòng được thấm tách ở mức có ý nghĩa; khòng
có kinh nghiệm với việc sử dụng truyền than hoạt. Dùng
than hoạt đường uống đã được bảo các trong điều trị quá
liều cấp. nhưng kinh nghiệm là không đủ để khuyên cáo
dùng nó.
BẢO QUÁN: Bảo quản ở nhiệt ơộ dưới 30°C
HẬN DÙNG: 24 thảng kê từ ngảy sản xuất
TIÊU CHUẢN: Nhã sản xuất
dụng.
Sản xuất tại Án Độ bời:
lNTAS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot Numbers 457 & 458, Sarkhej- Bavla Highway, Matoda,
Sanand, Ahmedabad, Gujarat. in-382210, india.
PHÓ cục TRUỞNG
Jiỷagễn nPãn Ẩ’ỂcmíỂ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng