i"")
p
BỘ Y TẾ
cục QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUjj
mẹ
i…ẩ……iii…ihiiiii Ệ—ẳ'ề“
FORE USE
thng: To bo me by mml cn tn:
Mi… ct o Rngutorcđ Mcdicol
Prccmnonor cnly
]
/ R Pmcription Modỉcino
\ muun-e 1s
PREGABALIN
CAPSULES 75 mg
lNTALIN-P 75
3 Blictor : 10 Ccpculoo
M/
R: "n…óc un tth đon~
un m… : mtmiư n
mm mlu
Wii… : dX3
WWW = <…
. m ~c
Vlđnmgulnu'mgmì đ…
'u0iuniwimm 'ummumơe 'uoiiminui
’UlpỊỮẨUd WB ẤQ PỂỦWỊP sV ẫấfflO
'iiaus oinsđnc ui pan cinoioc p…iđdv
:sugaiuoo ein' . _
'mpauoo 'ịnbeias 'DBOU dW²0
nnunnkuvua mm
:Ag pmnpemucw
"ou …
ĩ'°N ~Jn '6m
tcueei ein uị ecs :ccn JOỊ ucgnaiịp
um c,:ampqnucw :uouagpađs
3.08 mcqu Nots
6… 9L uiieqccaid
uiieie6 plgu ._pgg H d-NI'IVLNt /
iNTALilI-P 16
(m)
PREGABALIN
CAPSULES 75 mg
lNTALIN-P 16
@
PREGABALIN
CAPSULES 75 mg
iNTAIJN-P 76
(m)
PREGABALtN
CAPSULES 75 mg
iuni m.c ư
cmiln
FMlm 75 mg
mm m 0… u… r
clplbh ứcli
Don Al duclcđ by ttic
:
Mnnutlctumđ cy 2.
.
INYÀS
FHAIIACEUTJCALS
Cang Rmđ
… W !… ~ mu
Em mrd gnlum uọmln
mit…
Pmạcn … 75 mg
Aoơuvcđ cctan mm n
.²ơ
/&
R.
HƯỞNG DÀN SỬ DỤNG
Thuốc náy chỉ bán theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trườc khi dùng.
Muốn biẻt thém thòng tin chi tiệt xin hòi bác sỹ hoặc
dược sỹ
INTALIN-P 75
(viên nang Pregabalin 75 mg)
MÔ TẢ _
Pregabalin iả đông phán dạng 8 của acid 3—
(arninomethyl)-õ-methyihexanoic, iả môt đồng vặn cùa
gamma-aminobutyric acid (GABA). chắt ức chế dẫn
truyền thần kinh chủ yêu tại hệ thần kinh trung ương.
Công thức phân từ lá CeHnNOz và trọng tượng phân từ
lá 159 23 Cầu truc hóa học cùa p_r_ega_balin lả
Pregabelin đă được phải triền để điều trị đau do thần
kinh giảm đau dảy thằn kinh sau mồ vá lá liệu pháp
điềụ trị hỗ trợ trong điều trị cơn động kinh cục bộ.
THÀNH PHẢN
Mỗi viện nang gelatin cứng có chứa:
Pregabalin ................... 75 mg
Ta dược: Lactose. Tinh bòt. bột tan. viện nang EHG cỡ
4 mảu đỏltrắng.
Dược lực học
Pregabalin có đặc tinh dược lý tương tự với gabapentin.
Nó chững minh có tảc dụng chống đau trện nhiều kiều
đau đo thần kinh ở động vật gặm niiảinr ban gồm đau~—
gảy ra do vincristine streptozocin—. vả đau do tổn
thương dây thần kinh; tảng đau do formalin-,
carrageenan—, substance P-, NMDA vả tổn thương do
nhiệt đau do phẫu thuật. Cơ chế tác động chinh xác
cùa pregabalin lả khòng rõ rảng Thuốc náy đồng vận
cấu trúc với GABA giống như gabapentin mặc dù nó
không tương tảc với thụ thể GABA- A hay -B hay ảnh
hưởng lên hảp thu GABA:
Tuy nhiên. Pregabalin (vá gabapentin) có thể điều hòa
giải phóng tiền synap cùa cảc chắt dẳn truyền thần kinh
kich thich như glutamate vả noradrenaline
(norepinephrine). bằng ca'ch gắn kết chọn iọc ái tinh cao
với 02- protein. một đơn vị phụ của kênh canxi. _
Cả pregabalin vả gabapentin điêu hòa giải phòng chât
cảm giảc P neuropeptides vá calcitonin peptide Iièn
quan gen từ mỏ tùy sống chuột. nhưng chi trong cũều
kiện đáp ứng với sự nhạy cảm gây ra do việm cộ y'
nghĩa của tủy sỏng.
Dược động học
Dược động học của Pregabalin ở trạng thái ồn định iả
tương tự ở ngưới tinh nguyện khỏe manh. bệnh nhản bị
động kinh dùng thuốc chông động kinh vả bệnh nhản bị
đa_u mản tinh. _
Hâp thu: Pregabalin được hảp thu nhanh khi dùng ở
trạng thải đòi với nồng độ đinh trong huyết tương xuất
hiện trong vòng 1 giờ sau khi dùng_ đơn liều hay đa liếu.
Khả dụng sinh học đường uống của Pregabalin dự kiến
khoảng 2 90% vả độc lặp với iiệu Sau khi dùng nhiêu
liều lặp lại. nồng độ ổn định đạt được trong vòng 24 đền
48 giờ.
Tôc độ hâp thu cùa pregabalin giảm khi dùng với thức
ảni lảm giảm Crnax khoảng 25-30% và iảm chặm thời
gian tmax khọảng 2.5 giờ. Tuy nhiên. việc sử dụng
pregabalin với thức ản không có tảc động có ý nghĩa
iảm sảng lèn mức độ hắp thu pregabalin
Phân phối: Trong cảc nghiện cừu tiền lâm sảng,
pregabalin đã cho thắy đi qua h_ảng rảo máu nảo ở
chuột vả khi. Pregabaiin đã cho thảy đi qua nhau thai vả
có mặt tr_ong sữa ở chuột cho con bú. Ở người thể tich
phản phổi của pregabalin sau khi uống vảo khoảng 0 56
llkg. Pregabalin không gản kết với protein huyêt tươn
Chuyển hóa Pregabalin chuyên hóa khõng đ_ảng ke ở
ngưới. Sau khi uỏng một Iièu pregabalin cỏ găn phóng
xạ khoảng 98% hoạt chắt phóng xạ phục hòi trong
nước tiều lả pregabalin dưới dang khỏng đổi… Dẫn chảt
ii/
N- -methylated cùa pregabalin. chầt chuyển hóa chinh
cùa pregabalin được tim thây trong nước tiêu. chiếm
0 9% liêu Tro_ng các nghiên cứu tiền lâm sảng không
có dảu hiệu cùa chuyên đối giữa pregabalin đồng phản
dạng S~enantiomer thảnh dang R-enantiomer.
Thải tlừ: Pregabalin được thải trừ từ hệ thông tuần hoán
chủ yếu qua thặn dưới dạng chầt không đồi. Thới gian
bán hủy trung binh của Pregabalin lả 63 giớ. Độ thanh
thải Pregabalin_huyêt tương vả thanh thải qua thản là tỉ
iệ thuận trưc tiêp với độ thanh thải creatinine. Việc điều
chinh liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức nảng
thặn hoặc đang iọc ma'u lả cần thiết.
Dược động học ởnhững nhóm bệnh nhán đặc biệt
Giới: Các nghiên cứu lâm sảng cho thầy giới khòng có
ảnh hướng có ý nghĩa lâm sảng đến nông độ cùa
pregabalin trong huyêt tương.
Suy thặn~ Độ thanh thải Pregabalin là tỉ lệ thuận trực
tiếp với độ thanh thải creatinine. Hơn nữa. pregabalin
được ioại bỏ hiệu quả từ huyết tương bởi lọc máu (sau
4 giờ lọc máu nồng độ pregabalin giảm khoảng 50%).
Do thải trừ qua thận lả con đướng thải trữ chủ yêu việc
giảm liẽu ở những bệnh nhán suy thận vả bổ sung liêu
sau lọc máu iá cản thiệt.
Suy gan: Khỏng có các nghiên cứu dược động học đặc
hiệu được thực hiện trên bệnh nhản suy chữc năng gan.
Do pregabalin không được chuyến hóa đảng kề vả
được thải trừ chủ yêu dưới dạng thuôo không đổi qua
nước tiếu việc suy chữc nảng gan sẽ không lảm thay
đỏi có ý nghĩa nồng độ pregabalin trọng huy_ẻt tương ….
Nguới cao tuỏi (trén 65 tuổi): Độ thanh thải Preg_abalin
có xu hướng giảm theo sự gia tảng tuổi Việc giảm _độ
thanh thải pr_egabalin uống lả đồng nhất với việc giảm
độ thanh thải creatinine iiẻn quan gia tảng tuồi. Việc
giảm liều pregabalin có thế cần thiẻt ở những bệnh
nhản bị suy chữc nảng thặn có liên quan tuổi.
Phụ nữ có thai vé cho con bú: Không có đầy đủ cảc dữ
liệu về việc sử dụng pregabalin cho phụ nữ có thai. Các
nghiên cứu trẻn động vật cho thẩy độc tỉnh với sinh sản.
Nguy cơ tiềm tảng đối với người lả khỏng được biêt. Do
đó. pregabalin không nên sử dụng cho phụ nữ có thai
trừ khi lợi ich đối với mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tảng đối
với thai nhi.
Người ta không biết pregabalin có được tiết trong sữa
mẹ ở người hay không. tuy nhiên nó có mặt trong sữa
cùa chuột. Do đó không khuyến cáo cho con bú khi
đang điều trị với piegabaiin.
CHỈ ĐỊNH
Pregabalin được chỉ định điều trị đau trong đau do bệnh
lý thần kinh ngoại biên do tiêu đướng vả đau dây thân
kinh sau điều trị. Thuốc củng được chi đinh iả điều trị hổ
trợ cho bệnh nhản động kinh người lớn có cơn co giật
cục bộ
LiỀU LƯỢNG VÀ CÁCH s_ữ DỤNG
Pregabalin dùng đướng uống có kèm với thức ản hoặc
không.
Bệnh nhân người Iởn:
Khoảng iiều khuyến cáo pregabalin trong điều trị đau do
bệnh lý thần kinh iả 150-600 mg/ngây chia lám 2 đến 3
lần ở nhửng bệnh nhản có độ thanh thải creatinine tối
thiều 60 minhút Liều khời đầu 150 mglngảy có thế
tảng iẽn đến 300 mglri_gảy sau 3— 7 ngảy. dưa trẻn đáp
ứng vả sự dung nạp cùa từng bệnh nhản nêu cần thiẻt
có thẻ tảng iiều iện tới 600 … lngảy (chiạ Iảm 2 3 lân)
sau 7 ngảy tiếp theo Việc ffleu chinh liều Pregabalin
cần được cân nhắc trong trướng hợp suy thản
Trong điêu trị hỗ trợ động kinh khới phát cục bộ
pregabalin nên được khới đầu với liều hảng ngảy lẻ 150
mg chia lám 2-3 lần ở những bệnh nhân có độ thanh
thải creatinine ít nhắt lệ 60 mL/phút. Dưa trẻn đáp ửng
và độ dung nạp của từng bệnh nhản liêu lượng có thể
tảng tới tối đa 600 mglngảy. Việc điều chinh liều
Pregabalin cần được cản nhảc trong trướng hợp suy
thặn.
~…14u.
A
Khi ngưng sử dụng pregabalin. cân giảm liều tư từ trong
vóng it nhắt 1 tuần.
Trong trướng hợp suy thận ở ngưới lởn cần cản nhắc
điều chinh liêu theo bảng dưới đảy:
Bảng: Điều chỉnh liều Pregabalin dựa trên chừc nảng
thản
Độ thanh _
thải Tổng liêu Pregabalin Chế đó liều
Creatinine hảng ngảyi [mglngảy) ~
(lephút}
z60 150 300 600 2 iằnlngáy
hOặc 3
lằn/ngảy
30-60 75 150 300 2 lầnfngảy
hoặc 3
iầnlngảy
15-so zs-so 75 150 1 lầnlngảy
hoặc 2
iânlnqảv
<15 25 25-50 75 1 lần/ngảy
uéụ bổ sung sau khi lọc ma'u”
Bệnh nhân đang dùng liều 25 mg x 1 lần/ngảy: Dùng 1
liêu bổ sung 25 mg hoặc 50 mg
Bệnh nhận đang dùng Iiếu 25 mg-ỔO mg x 1 lầnlngáy:
Dùng 1 liẽu bổ sung 50 mg hoặc 75 mg
Bẹnh nhản đang dùng liêu 75 mg x 1 lầnlngảy: Dùng 1
Iièu bổ sung1OO mg hoặc 150 mg
-Tổng Iiẻu háng ngảy nẻn được chia ra theo chế độ
Iièu chi địnhr _
-Lièu bổ sun lá liếu đơn thêm vảo.
Người“ cao tu i {trên 65 tuồi): Độ thanh thải Pregabalin
có xu hướng giảm theo sự gia tảng tuồi. Việc giảm liều
pregabalin có thế cần thiềt ở những bệnh nhán bị suy
chưc năng thặn có liên quan tuôi. Việc điêu chỉnh liều
cần được thực hiện theo bảng trên trong trường hợp
suy thận đáng kề.
Bệnh nhân trẻ em (<18 tuồi'): Pregabalin khỏng được
khuyên ca'c sử dụng cho nhòm bệnh nhân nảy do độ an
toản vả hiệu quả chưa được đảnh giá ở trẻ em.
CHONG CHỈ ĐỊNH
Pregabalin được chỏng chỉ định ở những bệnh nhản
được biêt tảng mẫn cảm với thuốc nảy vả bầt kỳ thảnh
phần nảo của thuốc,
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Pregabalin thướng được dung nạp tốt Các tảc dung
ngoại ý là không nghiêm trọng về bản chât vả nòi chung
ở mức đó nhe đền trung binh. Các tác dụng ngoại ý
thường gặp iả: chóng mặt, buồn ngù. khô miệng. mệt
mói. giảm thị lực. phù ngoai biên. suy nghĩ bầt thường,
tảng cán khó tặptrung nhin mờ. táo bộn
Hãy thông báo dền bác sĩ của bạn các tác dụng không
mong muôn gặp phải“ có iiẻn quan đến sử dụng thuôo.
CẢNH BÁO
Khộng uống thuốc nảy nếu bạn bị dị ứng với bẩt kỳ
thảnh phần nảo cùa thuốc Nêu bạn bị bầt kỳ bệnh iỷ
nảo có thai. hay cho con bú thì phải thông báo ngay với
bác sĩ vả nẻu có thêm yêu cầu về thuốc hảy liên hệ với
bác sĩ cùa bạn
THẬN TRỌNG
Những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiềm không dung
nạp galactose thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém
hắp thu glucose- galactose thì khỏng nên dùng thuốc
nảy
Theo các thực hảnh lảm sảng hiện nay, một số bệnh
nhản tiêu đướng bị tảng cân khi sử dụng pregabalin có
thế cần phải điều chinh thuốc chống tăng đường huyêt.
Điêu trị với Pregabalin có liên quan với chòng mặt vả
buồn ngù. có thẻ iảm tăng khả nảng xuầt hiên chần
thương (ngả) ở dân số cao tuồi. Do đó bệnh nhản nẽn
được khuyên nèn thận trọng cho đến khi họ quen với
các tảo dụng thuốc náy
Khộng có đủ các dữ liệu cho việc ngưng sử dụng thuôc
chống động kinh đổng thởi. một khi đã kiêm soát được
ịịịiií
co giật với pregabalin dùng kèm` nhầm mục đich dùng
đơn trị liệu với pregabalin.
Ở các nghiên cứu có đối chứng, một tỉ lệ cao hơn ở
nhóm bệnh nhân dùng pregabalin được báo cáo nhìn
mờ Mặc dù ý nghĩa iảm sảng cùa kềt quả về nhản khoa
nảy lá không được biết bệnh nhân nẽn được thỏng báo
rằng nếu có xuầt hiện thay đối về nhìn họ cần thòng bảo
cho bảc sĩ.
Phù ngoại biên: Do thuốc chống tiêu đướng nhóm
thiazolidtnedione có thể gây tảng cân vảlhoặc giữ nước.
có khả năng lám nặng thém hoặc dẳn đên suy tim cần
thận trọng khi dùng đồng thới pregabalin với những
thuôc náy.
Tăng Creatinine Kinase: Bảo sĩ cần hướng dẫn bệnh
nhán báo cáo ngay các triệu chưng không giải thich
được như đau cơ. mềm cơ hoặc yêu cơ đặc biệt nếu
các triệu chứng cơ nảy có kèm theo khó ở hoặc sốt
Nèn ngưng điếu tri pregabalin nêu bệnh lý cơ được
cưẳn đoán hoặc nghi ngờ hoặc nếu tăng nồng độ
I'creatinine kjnase đảng kề.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Do pregabalin được thải trừ chủ yếu dưới dang không
đồi qua nước tiều việc chuyên hóa iả khỏng đảng kể ở
ngưới (< 2% liều hồi phục trong nước tiều dưới dạng
chắt chụyến hộa) khộng ừc chê chuyên hộa thuốc trên
in vitro, vá khòng găn kết vời protein huyết tương. nên
thuốc không có khuynh hưởng tạo ra hay bị tương tác
dược đông học.
Cảc nghiên cừu trèn cơ thể sống in vivo cho thắy khộn_q
có tương tảc dược động học có ý nghĩa lâm sảng
pregabalin vả phenytoin. carbamazepinạ valproic acid.
iamotrigine gabapentin lorazepam. oxycodone hay
ethanol Phản tich dược động học dản số cho thảy
thuốc chòng tiêu đướng uống thuốc lợi niệu insiulin
phenobarbital. tiagabine vả topiramate khỏng có tảo
động có ý nghĩa lảm sảng lẽn độ thanh thải pregabalin
Sử dụng đồng thới pregabalin với thuốc trảnh thai uỏng
norethisterone vải hoặc ethinyl estradiol khỏng lảm ảnh
hưởng dược động hoc ở trạng thái ổn định cùa các
thuốc nảy.
Sử dụng đống thời pregabalin uỏng đa Iiếu với
oxycodone. Iorazepam. hoặc ethanol khỏng gáy ra tác
động có ý nghĩa Iảm sảng lên hô hắp.
Pregabalin có khả nảng Iảm tảng thêm sự suy giảm
nhặn thưc vả chưc nảng vặn động gây ra bời
oxycodone. Pregabalin có thẻ lảm tảng tảc dụng cùa
ethanol vả lorazepam.
Không có nghiên cứu về tương tác dược động học đặc
hiệu trên ngưới cao tuổi tình nguỵện.
Khả nảng gây ung thư, đột biên gen, suy giảm khả
năng sinh sản:
Khả năng gây ung thư: Không có bằng chưng gảy ung
thư được thầy trong 2 nghiên cưu ở chuột Wistar sau
khi dùng pregabalin trong 2 năm ở cảc liều (50.150.
hoặc 450 mglkgờ chuột đực vả 100 300 hoặc 900
mglkg ở chuột cải)
Đột biến gen: Pregabalin khỏng gảy đột biến ở vi
khuẩn hoặc tế bảo động vật có vú trên in vitro khỏng
gảy đột biến ở hệ thống ở động vật có vú in vitro vá in
vivo vả không gây tống hợp DNA khộng qui định ở tế.
báo gan chuột
Suy giảm chức nảng sinh sản: Ở cảc nghiên cứu về
sinh sản, chụột đực thướng được dùng pregabalin (50
đên 2500 mglkg) trước vả trong kỳ giao phối với chuột
cái khòng điều trị một số tảc động khỏng mong muốn
về sinh sản vả phát triẻn đă được quan sát Những tác
động nảy bao gỏm giảm số lượng va vận động tinh
trùng, tăng tinh trùng bât thướng giảm khả nảng sinh
sản tảng mắt phôi thai giảm kich thước. giảm cân nặng
thai vả tăng tần suất bắt thường bảo thai
Tảc động lén tinh trùng và ca’c chỉ số sinh sản lá cờ hòi
phục ở cảc nghiên cừu trong thời gian 3- 4 thảng Liêu
khỏng gảy tác động đối với độc tinh sinh sản ở chuột
đực trong các nghiên cưu nảy (100 mglkg) thì có liên
iẳi Iẵl )Ễi
).
quan với nồng độ pregabalin trong huyết tương (AUC)
vảo khoảng gắp 3 lằn nòng độ ở người ở liều khuyên
cáo tối đa lá 600 mglngảy
Thẻm vảo đò, các tảc động ngoại ý iẽn cơ quan sinh
sản (tinh hoản mác tinh hoản) mô bệnh học đã được
qụan sát ở chuột đưc phơi nhiễm với pregabalin (500
đên 1250 mg/kg) trong các nghiên cứu về độc tinh trong
4 tuần hoặc hơn
Liều khòng gảy tác động đôi với mô bệnh học cơ quan
sinh sản chuột đưc (250 mg/kg) lả `liên quan với phơi
nhiễm huyêt tương ở liêu gấp 8 lản ở ngưới ở liều
khuyến cáo tối đa.
Trong một nghiên cứu về sinh sản ở chuột cái đươc
dùng pregabalin (500 1250 hoặc 2500 mglkg) đường
uỏng trước và trong khi ký giao phổi vả thai kỳ đâu, kỳ
động dục bị phá vỡ vả tảng số ngặy giao phói được thây
ở tảt cả các liều, vá phỏi thai chêt xuất hiện ở tiều cao
nhảt Liều thấp trong nghiên cứu nảy gây ra phơi nhiễm
huyêt tương khoảng gảp 9 lần so với người dùng liều
khuyên cảo tổi đa.
Liều khỏng gảy tác động đổi vời độc tinh sinh sản chuột
cái chưa được thiết lặp.
Dữ liệu trên người: Trong một nghiên cứu mù đội, có
đổi chứng đảnh giả tảc động cùa pregabalin tên vặn
động của tinh trùng. 30 nam giới khỏe mạnh được dùng
pregabalin với liều 600 mglngáy. Sau 3 tháng điều trị
(một chu kỳ tinh trùng hoản thảnh), sự khảc biệt giữa
nhóm chưng vá nhòm dùng pregabalin về phần trảm
tinh trung với vận động hinh thướng lả < 4% vả không
có nhóm nảo có thay đổi trung binh so với ban đâu hơn
2% Các tác động lên các chỉ số sinh sản khảc của nam
ở người chưa được nghiên cứu đầy đủ
Phụ nữ có thai: Không có cảc nghiên cứu đầy đủ vả có
đối chứng tốt trên phụ nữ có thai Pregabalin chỉ nên sử
PHÓ cục TRUỞNG
dụng trong khi có thai chỉ khi lợi ỉch vượt trội nguy cơ
tiềm tảng đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Người ta không biêt pregabalin có
tiết qua sữa mẹ hay không tuy nhiên nó có trong sữa
chuột. Do nhiều thuốc được tiêt qua sữa mẹ. vả do tiềm
nảng gây ung thư ở pregabalin trong các nghiên cừu
động vật. cần quyêt định nện ngưng cho con bú hay lá
ngưng dùng thuôo. cân cân nhắc tâm quan trọng cùa
thuốc đối với mẹ
Trẻ em: Độ an toản vả hiệu quả cùa pregabalin ở trẻ
em chưa được thiết lặp.
Người giả: Do pregabalin được thải trừ chủ yếu qua
thặn cần điêu chinh liều cho ngưới cao tụổi bị suy thặn
QUẢ LIỀU:
Ở liêu cao lên tởi 15 g. không có tác dụng ngoại ỷ náo
được báo cáo
Điều trị quá liều pregabalin nên bao gồm các biện phảp
điều trị hỗ trợ nỏi chung vá có thể bao gồm lọc máu nẻu
cầnz
BẮC QUÀN:
iịjưBảO quặn dưới 30°C. tránh ầm.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
TIÉU CHUẢN:
Tiẻu chuẩn nhà sản xuât.
TRÌNH BÀY:
hộp 3 ví x 10 viện nang vả 1 tờ hướng dẫn sử dụng.
ĐỆ THUOC XA TAM TAY TRẺ EM
Sản xuất tại Án Độ bởi:
INTAS PHARMACEUTICALS.
Camp Road. Selaqui. Dehradun. Uttarakhand-lndia.
\1/
SI!
my
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng