BỘ Y TẾ
ccc QUÁN LÝ nunc
ĐA PHÊ DUYỆT
Lân đẩu:..Ùíi… li.Qlwiễ
KEEPOƯT OF REACH OF CHILDREN Warmng: To be toid by mnii on the
READ INSERT LEAFLET CAREFULLY prescnmon d : Ragimnđ Mnđiu
BEFORE USE Pmeiucner only
\_i
/
R Pmscfiph'on Modiclne 1 blhùư x ² hbloh
SUMATRIPTAN
TABLETS 100 mg
INTA- TS 100
'ịmeịns 'ueqepaww 'weues 'epmew
Bị^²ũ - l=uws 'esv nsv meqmnN ịoịa
on nnunnmuvua mm
IM paJnịoeựlum
"°N …
"°N vn '…
’lBileel WB II! 905 ²950 101 U…lP
\…me 'NOIIEIISNIUPG 'uonmmi
umo s,1ampumew :uogmgpads
'3.0€ moaq ²J°IS
'UWd W) Aq 96me W Í°…(J
6u.ị om ueịdmeums
oi ùa aseupons umduịemng
00l› S.L'VUI
INIA- IS '!
Emhm………
Sưnmumn
Sưnwm Ing
DcnnemaoubỵmnPhyum
› vua in lnđm Dy:
—.fì
INTAS HMRIACEUTICALS LTD
SM hlbw 30'C
SUMATRIPTAN f"…“ằ'ẳĩằầểẵãĩĩ Ế c
TABLETS 1m mg cn… I ịl dlnguoul ln um mm E Ê
INTA- TS mo mm ""°"""““' .. ẵ ẵ
em …… … … mg. … ,… ẵ Ế ›"
s……ẹm …»… le m .~ : ă
suran 1m mg Mnnvlmurou by: Ê
M N dmiđ by " PfIYIW WTA! PHAMCEUWLS LTD
smum aơc
MlW Tubenìđuymuúonlho
su…mmn
TABLETS1OOm Mum ilnnmoullutdmưug
INTA~ T5100 mg…wmmư
Rx
HƯỞNG DÁN sư DỤNG
Thuốc nảy chi bản theo đơn cùa bảc sỹ
Đọc kỹ hưởng dẳn sử dụng trước khi dùng
Muôn bịẻt thẻm thộng tm chi tiêt Xln hỏi bảc sỹ hoặc dược sỹ
lNTA-TS 100
(Sumatriptan Succinate viên nén 100 mg)
THÀNH PịịAN: Mỗi viện nén bao phim có chứa:
Hoạt chât: Sumatriptan succinate tương đương
Sumatriptan 100 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Hypromellose E5.
Microcrystaliine cellulose (PH 102), Crọscarmellose
natri. Magnesi stearat. Opadry 03A58900 trăng.
DƯỢC LỰC HỌC ffl'
Nhóm thuốc điều trị: Thuốc giảm đau: Đồng vận thụ
thể 5-HT1 chọn lọc.
Mã ATC: N020C01
Sumatriptan đã được chứng minh iả đòng vận thụ thể 5—
Hydroxytryptaminet (SHTịD) chọn lọc vả đặc hiệu vá
không có tảo dụng lẻn các nhóm thụ thể 5HT (5-HT2—5—
HTy) khác.
Thụ thế 5— HT… được tim thắy chủ yêu ở mạch máu nảo
vả điều hộa co mạch. Ờ động vật sumatriptan Iảm co
thảt lai chọn lọc tuần hoán động mach cảnh nhưng
mạch cảnh cung câp máu cho ca'c mô trong vả ngoải
hộp sọ như mảng nảo vả việc giăn vảlhoặc gây phủ ở
những mạch mảu nảy và được cho lá nguyên nhân của
bệnh đau nửa đầu ở người. Hơn nữa, các bảng chữn
từ nghiên cứu động vặt gợi ý rảng sumatriptan ức chè
hoạt động cùa dảy thần kinh sinh ba. Cả hai cơ chế nảy
(co mạch máu sọ vả ức chế hoạt động dây thần kinh
sinh ba) có thẻ đòng gòp vảo tác động chống đau nửa
đầu ở người cùa sumatriptan.
Sumatriptan cộn có hiệu quả trong điều trị đau nửa đầu
do kinh nguyệt như lá đau nứa đầu không có hiện tương
thoáng qua xuắt hiện trước 3 ngáy và cho đẻn 5 ngây
sau khi bắt đầu iginh nguyệt. Sumatriptan nèn sử dụng
cáng sớm cảng tôt khi xuât hiện cơn đau.
Đảp ứng lâm sảng bắt đầu trong vòng 30 phủt sau khi
uống liêu 100 mg.
Mặc dù liêu khuyên các cùa sumatriptan uỏng lá 50 mg.
các cơn đau nửa đầu khác nhau về mức độ nặng ở mỗi
bệnh nhân vả giữa cảc bệnh nhản. Liêu từ 25-100 mg
cho thây hiệu quả cao hơn giá dược trong các nghiên
cứu lâm sản , nhưng Iièu 25 mg thi kém hiệu quả hơn
có ý nghĩa thỏng kè so với liều 50 mg vả 100 mg.
Một sô các nghiên cứu lâm sảng có đối chứng vởi giả
dược đảnh giá độ an toản vả hiệu quả của sumatriptagn
uống ở khoảng 600 bệnh nhản đau nửa đầu thanh thiếu
niên tuồi từ 1217 tuồi Các nghiên cứu nay thắt bại
trong việc chừng minh sự khác biệt trong lảm giảm đau
nửa đầu sau 2 giờ giữa giả dược vả bất kỳ lièu
sumatriptan. Các tảc dụng ngoại ý của sumatriptan uống
của thiêu niên từ 12-17 tuối lả tương tự như trong cảc
bảo cảo từ nghiên cứu ở người lớn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, sumatriptan được hâp thu nhanh 70%
nồng độ tồi đa xuất hiện ở 45 phủt Sau uống liều 100
mg nồng độ tối đa trong huyết tương lá 54 ng/ml Khả
dụng sinh học tuyệt đối đường uống trung binh lả 14%
do thuôc được chuyến hóa trươc khi vảo hệ thống vả
một phần do hảp thu không hoản toản. Thời gian bản
hùy khoảng 2 giờ mặc dù có một chỉ định cùa pha cuối
cùng dái hơn Thuốc gắn kết vởi protein huyết tương
thầp (14- 21%) thế tich phân bố trung bỉnh lả 170 lỉt. Độ
thanh thải huyêt tương toản bộ trung binh lả khoảng
1160 mllphủt vả độ thanh thải huyêt tương thặn khoảng
260 mglphủt. Độ thanh thải không qua thận chiêm
khoảng 80% toản bộ thanh thải Sumatriptan được thải
trữ trước tiên bời chuyền hóa oxy hóa qua trung gian
monoamine oxidase A Chảt chuyến hòa chinh đồng
vận acetic acid của Sumatriptan chủ yêu đươc bải tiẻt
qua nước tiêu nơi mả nó có mặt dưới dang acid tư do
vả liên kết glucuronide. Người ta không biêt lả hoạt
động lẻn 5HTt hay 5HT; Chắt chuyến hóa phụ chưa
được xác định.
Dược động học của Sumatriptan uống tỏ ra lá không bị
ảnh hưởng có ý nghĩa bời cơn đau nữa đằu.
Trong một nghiên cừu thi đ em không có sự khác biệt
có ý nghĩa được tim thảy ở các chỉ số dược động học
giữa người cao tuối và người tinh nguyện khỏa manh.
/cÁc DỮ LIỆU TIỀN LÂM SÀNG:
Trong một nghiên cứu sinh sản ở chuột tỷ lệ thu tinh
thảnh công đã cho thây giảm khi dùng thuốc ở liều cao
hơn so với Iiẽu tồi đa ở người Ở thỏ. khả năng gảy tử
vong cho bảo thai đã được quan sát mả khỏng thắy có
các tảc động gảy quái thai rõ rệt. Sumatriptan đã cho
thây không có các tác nhân gảy ung thư và đột biến gen
trong in- vitro vả trong cảc nghiên cứu ở động vặt.
CHỈ ĐỊNH:
Sumatriptan Viện nèn được chỉ định trong lảm giảm cấp
tính cảc cơn đau nửa đầu có hoặc không có hiện tượng
thoảng qua
Sumatriptan còn cộ hiệu quả trong điều tn“ đau nửa đầu
thoảng qua xuắt hiện trước 3 ngảy vả cho đên 5 ngảy
sau khi bắt đằu kinh nguyệt Sumatriptan nên sử dụng
cảng sớm cảng tốt khi xuât hiện cơn đau.
LIÊU KHUYẾN cÁo VÀ ĐƯỞNG sứ DỤNG:
Người lớn:
Sumatriptan Viện nèn được chỉ định trong điêu trị câp
tinh không Iiẻn tục đau nứa dầu. Thuốc náy khỏng nèn
được sử dụng để phòng ngửa.
Sumatriptan Viên nén nên được sử dụng cảng sớm
cảng tổt ngay sau khi khời phảt cơn đau nửa đầu nhưng
thuốc nảy có hiệu quả tương đương khi sử dụng ở bắt
kỳ giai đoạn nảo cùa cơn đau.
Liêu khuyến cảo của Sumatriptan Viên nén lả viên 50
mg đơn liêu Một số bệnh nhản có thế cần liêu 100 mg.
Nếu bệnh nhản đã đáp ứng với liều đầu tiện nhưng triệu
chứng tái xuất hiện thì |ièu thứ hai có thể uống trong 24
giờ tièp theo miễn là có khoảng cảch tôi thiêu giữa hai
lièu là 2 giờ và khỏng dùng qua' 300 mg trong vòng 24
giờ.
Bệnh nhân không đáp ửng với liều đầu tiên Sumatriptan
Viên nén thi không nèn dùng Iièu thứ hai trong một cơn
đạu Sumatriptan Viên nén có thể dùng cho các cơn đau
tiếp theo Sumatripan Vên nén được khuyến cáo dùng
đơn trị trong điêu tri cắp tinh oơn đau nửa đầu vả không
nên sử dụng đồng thời với các liệu pháp chống đau nửa
đầu cầp tỉnh khảc
Nêu bệnh nhản khòng đáp ứng vởi liêu đơn của
Sumatriptan Viên nèn thi không có iỷ do gì cho dù dựa
trện lý thuyềt hay bảng chứng lảm sảng hạn chê, từ chối
sản phảm chứa aspirin hoặc thuôo kháng viêm khòng
steroid đê điêu tri tièp_tục cơn đau.
Viên nén nên được uỏng trọn viên với nước.
Trẻ em (dưới 12 tuồi): Sumatriptan \Âên nén không
được khuyên cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuồi vi
Sumatriptan Viên nẻn chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Thiếu niên (12 đến 17 tuổi): Hiệu quả cùa Sumatriptan
Viên nén ở thiếu niên khỏng thế được chứng minh trong
các nghiên cứu thưc hiện ở lứa tuổi náy Do đó không
khuyến cảo cho sử dụng ở thiêu niên
Người cao tuổi (trên 65 tuồi): Kinh nghiệm sử dụng
Sumatriptan Viện nén ở những bệnh nhản trẻn 60 tuổi lả
hạn chệ. Dược động học thì khỏng khác biệt có ý nghĩa
so vởi dãn số trẻ hơn nhưng cho dén khi có thêm dữ
ÁẮỄỞ
“ ` ua ts'l suaĩ.
liệu lâm sảng, việc sử dụng Sumatriptan Viên nén ở
bệnh nhản trên 65 tụỏi lả khộng được khuyên cảo
Đường sư dụng: Đường uỏng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: .
Tăng mần cảm với bầt ky thảnh phân nảo cùa thuôo.
Sumatriptan không nèn sử dụng cho bệnh nhân đã bị
nhồi mảu cơ tim hoảc bệnh tim thiều mảu, co thắt mạch
vảnh (đau thắt ngưc Prinzmetal) bệnh mạch máu ngoai
biện hoặc bệnh nhân có triệu chững hoặc đổng nhất với
bệnh tim thiêu mẻ…. `
Sumatriptan khỏng nên sử đụng ở bệnh nhãn có tiên sử
iai biên mach ma'u nảo (CVA) hoặc cơn thiều mảu nảo
thoảng qua (TiA). Sumatriptan không nèn sử dụng ở
bệnh nhản suy gan nảng.
Chống chỉ định dũng sumatriptan ở những bệnh nhân
cao huyết áp trung binh hoảc nặng và cao huyết a'p
khỏng kiếm soát.
Việc sử dụng đồng thới ergotamine vả cảc dẫn xuất từ
ergotamine (bao gôm methysergide) hoặc bắt kỳ đồng
vận thụ thể triptan/S- hydroxytryptaminm (5- HTị) với
sumatriptan lả chỏng chỉ định.
Việc sử dụng đồng thời ức chế monoamine Oxidase vả
sumatriptan tả chống chi đinh Sumatriptan Viện nén
khỏng được sư dụng trong vòng hai tuân sau khi ngưng
liệu phảp ức chế monoamine oxidase
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Các biện có ngoại ý được liệt kê dưới đây theo cơ quan
Tần suảt được định nghĩa lả: rắt thường gặp t›mc».
thướng gặp (>1/100` <1110), không thường gặp
(›111000, <11100), hiẻm (>1I10,000, <111000) vả rát
hiêm (<1t10 000) bao gồm các báo cáo đơn lè,
Cảc dữ Iiộu nghiên cứu lảm sảng
Rối Ioạn hệ thân kinh
Thướng gặp: Chóng mặt, ngủ gả, rối loạn cảm giảc bao
gồm giả liệt
Rối loạn mạch mảu
Thương gặp: Tảng huyết áp thoảng qua ngay sau khi
điềutrị Nòng bừng
Hò hẳp. ngực vả rỏi loạn trung thắt
Thướng gặp Khó thờ
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Nôn buồn nôn xuất hiện ở một số bệnh
nhân nhưng không rõ có liên quan với sumatriptan hay
bệnh ở dưới
Rồi loạn cơ xương vả mô liên kết
Thường gặpt Cảm giảc nặng (thường thoáng qua vả
có thể nặng và có thể ảnh hưởng bắt ký phần nảo của
cơ thể bao gỏm ngực vả họng).
Rối Ioạn toèn thân vả tại vị trí tiêm
Thướng gặp: Đau cảm giác nóng hoặc lạnh, áp iực
hoặc cảng cưng (các biền cô nảy thướng thoảng qua vả
có thể nặng vả có thể ảnh hướng bầt ky phần nảo cùa
cơ thể bao gồm ngưc vá họng) Cảm giảc yêu, mệt mỏi
(thướng thoáng qua vả ở mức đó nhe hoặc trung bình).
Xét nghiệm
Rầt hiếm: Rối Ioan nhe xét nghiệm chức nảng gan thỉnh
thoảng được quan sát thây.
Các đữ liệu sau khi thuốc đưa ra thị trường
Rối loạn hệ miễn dịch
Rầt hiếm Phản ưng tăng mẫn cảm từ tãng mẫn cảm ở
da_ đẻn sỏc phản vệ
Rối loạn hệ thần kinh
Rảt hiêm: Co giặt, mặc dù một số đã xuất hiện trên bệnh
nhản có tiền sử co giặt hay cảc bệnh lý đồng thới dễ bị
Co giật, cũng có bảo cảo trên những bệnh nhân không
có cảc yêu tố nguy cơ rõ rảng Run, giảm trương lưc,
rung giặt nhản câu ảm điẻm
Rối loạn mắt
Rắt hiềm: Lặp lòe nhin đôi giảmthi lưc Mảtthị lực bao
gồm cảc báo các khiếm khuyết vinh viễn Tuy nhiên rối
)ị…l
loạn thị giác cũng có thẻ xuất hiện ngay trong cơn đau
nưa đầu.
Rôi loạn tim
Rắt hiếm: Nhịp tim chặm. nhịp tim nhanh, đánh trống
ngực rối ioạn nhịp tim, thay đổi điện tảm đồ thiêu máu
thoảng qua, co thãt động mạch vảnh, co thắt ngực, nhối
mặu cơ tim.
Rói loạn mạch
Rất hiêm: Giảm huyếta'p, hội chững Raynaud
Rối loạn đường tiêu hóa
Rắt hiếm: Viêm đại trảng thiếu mảu
Rối loạn hệ cơ xương vả mó Iién kết
Rắt hiêm: Co cứng cổ
Hăy thóng báo dén bác sĩ của bạn các lác dụng không
mong muốn gặp phải có iiên quan đến sử dụng thuôc
CÀNH eÁo vÀ THẬN TRỌNG:
Sumatriptan Viên nén chi nèn sử dụng khi có chần đoán
rộ rảng đau nừa đầu.
Sumatriptan khộng được chỉ định trong điều trị đau nửa
đầu liệt nửa ngưới, nền hoặc bệnh về mắt
Không được dùng quá liều khuyên cáo. Củng như với
các liệu phảp chống đau nửa đằu khác, trước khi điều tn'
đau đằu ở những bệnh nhán trước đây khộng được
chấn đoản đau nửa đằu và ở những bệnh nhân đau nửa
đầu có triệu chứng khỏng đặc hiệu cần loại trừ Khả
nảng bị các bệnh lý thần kinh nghiêm trọng khác
Nên ghi nhận rằng bệnh nhân đau nừa đầu có thẻ có
nguy cơ bị cảc biếnụ có mạch mảu não (như tai biền
/ \Ề\ )ẵ)
Íỉ'
ẳ
i
I'lÌỢỤÍÌ ỈIÌUUTÌễƯ|WUII \l llêU III
Sau khi uỏng sumatriptan có thể liên quan với cảc triệu
chứng thoáng qua bao gõm đau ngực khó thờ có thể
nặng vả Iién quan đến hong Những triệu chứng như
vậy có thề lả chỉ điêm cùạ bệnh tim thiếu máu khỏng
nèn dùng thẻm liêu và cằn đánh giá tinh trạng bệnh
nhản phù hợp.
S_umatriptan không nên_dùng cho bệnh nhản có các yếu
tỏ nguy cơ bệnh tim thiệu mảu mả khộng được đánh giá
về tim mạch trước. Cần cân nhắc đặc biệt khi dùng cho
phụ nữ hậu măn kinh vá nam trèn 40 tuổi có những yếu
tố nguy cơ nảy. Tuy nhiên những đảnh giả nảy có thế
không xác định đươc bệnh nhãn bi, bặnh tim mạch và
trong rắt hiềm cảc trướng hợp các biên cổ tim mạch
nghiêm trỌng đã xuảt hiện ở những bệnh nhản khỏng có
bệnh lý tim mạch nên.
Sumatriptan cần sử dụng thận trọngở những bệnh
nhân tăng huyết ảp được kiềm soát vi gia tăng thoảng
qua huyết áp vả sưc cản mach ngoại biên đá được thảy
ở mộtti lệ nhỏ bệnh nhản
Có hiếm các bảo cảo sau khi thuốc đưa ra thi trướng
mô tả bệnh nhân vởi hội chưng serotonin (bao gồm tinh
trạng tảm thần thay đôi khỏng Ổn định vá bắt thướng về
thần kinh cơ) sau khi dùng ức chế tái hắp thu chọn lọc
serotonin (SSRI) vả sumatriptan Hội chững Serotonin
đá được bảo cảo sau khi điêu trị đồng thới với trỉptans
và tái hắp thu ức chế serotonin noradrenaline (SNRis)
Nếu điều trị đồng thời với sumatriptan vả một
SSRI/SNRI được đảm bảo về lâm sảng, bệnh nhản nên
được theo dõi thich hợp.
Sumatriptan nèn dùng thận trọng ở những bệnh nhản ở
điều kiện có thể ảnh hưởng có ý nghĩa đến hắp thu
thuốc, chuyến hóa và thải trư thuốc như suy chức năng
gan hoặcthặn.
Liều 50 mg cần cân nhắc 0 bệnh nhản suy gan
Sumatriptan cần dùng thặn Itrọng ở những bệnh nhản có
tiền sử co giật hoặc các yêu tố nguy cơ khảo iảm giảm
ngưởng co giật, vi co giặt đã được bảo cáo có liên quan
với sumatriptan. Những bệnh nhân được biẽt tảng mẫn
cảm với sulphonamides có thẻ có phản ứng dị ưng sau
khi dùng sụmatriptan Các phản ứng có thế từ tăng mẫn
cảm da đến sộc phản vệ Bằng chứng về nhạy cảm
chệo lả hạn chế tuy nhiên cản thặn trọng trước khi
dùng sumatriptan ở những bệnh nhản nảy
J~i.,_
Các tác dụng ngoại ý có thế nhiều hơn khi dùng động
thời với triptans vá cảc chê phầm thưc vật chứa St
John's Wort (Hypen'cum perfomtum). _
Việc sử dụng kéo dải bầt k` thuốc giảm đau nảo đê điêu
trị đau đầu có thề lảm nó tẫi tệ hơn. Nêu tinh huống nảy
xảy ra hoặc nghi ngờ cần đi khám bác sĩ vả nên ngưng
tri liêu
Việc chản đoán đau đằu do dũng thuốc quá mức nẽn
nghi ngờ ở những bệnh nhân bị đau đầu thưởng xuyên
hoặc hảng ngảy mặc dù (hay do bới) sữ dụng thuốc đau
đầu đều đặn. '
Những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiẽm khỏng dung
nạp gaiactose, thiếu men Lapp Iactase hoặc kém hâp
thu glucose-galactose khỏng nèn dùng thuôc nảy vì nó
có chứa tactose. M/x
TƯơNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Cảo nghiên cứu trẽn người khỏe manh cho thây
sumatriptan không tương tác với propranolol,
flunarizine, pizotifen hay. Sumatriptan có tiệm năng
tương tác với ức chệ monoamine oxidase (MAOIs),
ergotamine vả dẫn xuảt của ergotamine. Sự gia _tăng
nguy cơ 00 thắt mạch vảnh tả khả nảng giả thuyẽt vả
việc sử dụng đống thới là chống chỉ định.
Khoảng thời gian giữa việc sử dụng sumatriptan và các
chế phấm chứa ergotamine hoặc đồng vặn thụ thể
triptan/5-HTi khảc iả không được biêt. Điêu nảy cũng
phụ thuộc vảo liêu và loại thuốc sử dụng. Tác dụng có
thể cộng hưởng. Nên đợi it nhắt 24 giờ saưkhi đùn
triptan/5-HTt khác trước khi dùng sumattiptan. Ngược
lại, nên đợi it nhất 6 giờ sau khi dùng sumatriptan trước
khi dùng các chế phảm chứa ergotamine vả tỏi thiêu 24
giờ trước khi dùng đồng vận thụ thệ triptanlõ-HTt khảc.
Có hiêm các bảo cảo sau khi thuõc đưa ra thị trường
mô tả bệnh nhân với hội chứng serotonin (bao gồm tình
trạng tâm thằn thay đồi, khỏng Ổn định va bẳt thướng về
thần kinh cơ) sau khi dùng ức chế tái hảp thu chọn iọc
serotonin (SSRI) vá sumatriptan. Hội chứng Serotonin
đă được báo cáo sau khi điều trị đồng thời với triptans
vả tái hấp thu ức chế serotonin noradrenaline (SNRIs).
PHỤ NỮ CÓ THAI VA CHO CON BÚ:
Có dữ liệu về sử dụng sumatriptan sau khi thuốc đưa ra
thị trường trong thai kỳ đầu của trẻn 1000 phụ nữ. Mặc
dù những dữ liệu nảy chứa những thõng tin không đầy
đủ để đưa ra kêt Iuặn, chúng không chỉ gia tặng nguy cơ
khiêm khuyêt bẳm sinh. Kinh nghiệm vẻ sử dụng
sumatriptan trong thai kỳ qui hai vả qui ba iá hạn chế.
Đánh giá các nghiên cứu trên động vặt không cho thấy
tảc động trực tiẻp gây quái thai hoặc gảy hại lèn sự phát
triển trước vả sau sinh. Tuy nhiên, khả năng sống sòt
cùa phỏi thai có thế bị ảnh hướng ở thỏ. .
Việc sử dụng sumatriptan chi nèn được cản nhăc nêu
lợi ich cho mẹ lờn hơn tiếm nảng nguy cơ bảt kỳ đối với
thai nhi. _
Người ta đã chứng minh rảng sau khi đưa vảo dưới da,
sumatriptan được tiêt vác sữa mẹ. Sự phơi nhiễm ở trẻ
sơ sinh có thế hạn chế bằng cách tránh cho con bú
trong 12 giờ sau khi điều trị. trong thời gian náy bảt kỳ
sữa mẹ nẻn được loại bỏ.
QUÁ uEu:
Triệu chứng quá liều: Cảc ca Iiẽn quan đên việc dùng
quá Iièu sumatrìptan đá được mô tả. Bệnh nhản dùng
Iièu lẻn tới 12 mg sumatriptan ớ dang thuốc tiêm dưới
da mả khỏng thấy có tác động ngoại ỷ đáng kể nảo. Với
các tiều đơn 200 mg qua đướng ruột hay 40 mg qua
đường mũi và hơn 16 mg qua đướng tiêm dưới da và
400 mg qua đường uổng, không thấy có thèm các tác
dụng ngoai ý nèo khảo hơn so với các tác dụng ngoại ý
đã được tìm thảy. Khòng có kinh nghiệm để cập về thời
điẻ_m các liều cao . _ Cỵ\
Điệu tri quá iiẻu: Nèu việc dùng quá liêu xảy ra. bệnh
nhân nẻn được giám sát ỉt nhảt trong 10 giờ. Không oộ ầ Ế
thuốc đối vận Iièn quan trong lâm sảng được tìm thấy. ..
Do đò. trong trướng hợp quá liều, điều trị triệu chứng g_Q
cần được tien hảnh. Tảc dụng cùaáythầm tậch mảu hay y
sumatrian h đưc r.
ĐIỂU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUAN: Tiêu chuản nhả sản xuất
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vỉ, vì 2 viên vả 1 tờ hướng dẫn sử
dụng
Sản xuất tại Ấn Độ bởi:
INTAS PHARMACEUTICALS LTD. \
Plot Numbers 457 & 458, Sarkhej— Bavla Highwaỵầ li;
Matoda, Sanand, Ahmedabad, Gujarat, in-382219
ụ
ijỉu
PHÓ cục TRUỞNG
/t ;" fL/V /
i/iguắẹeaz %… ẵĨễaae-ắ
U
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng