~ BỘ Y TẾ
vztic QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lản đăuz.MJ….xf.Ql…ẳẳfiỳ
m|n
lmA-1o :titt
KEB’OUT OF REACH OF CHILDREN Wum'ng: Tu bn sotd by iotdt cn thi
READ INSERY LEAFLET CAREFULLY mlcrintton ot : Rogimnd Mođiul
EFORE USE Ptođltinncr mly.
1 8er x 4 leldh
B Pmcription Modicino
… - QUI…
i mvmm'un W…“m
WWWWOIQWM
…qdhunuuwmmmwu
munmmưuhupmwm
lum…wwmzwưm
wnmauwmwm
ouctmmtmm.
WWMWW
TOPIRAMATE TABLETS 200 mg
lNTA-TO 200
m…… Fp'h 'IIWIOỄZZOC IIIWÙW'MWH
SVlNI i’szi
_
ma- lowơs … usr m…m ma
on s1munaomuvua sn…
²'°N lIA
Du! oi—thi /
IU|JII IlìlllO 400 nt|
Dou: As đitoctnđ by the Phymcian
Stone bduw 30°C
Mfg. Llc No.:
TOPIRAMATE TABLETS 200 mg
INTA-TO 200
Elch tilmcoltơd tlblờl ccntnlm:
Tcpimrnltn 200 mg
Dole: AI directođ by ttto thcicion
Store bclơw so*c
Mfg Lic No.:
TOPIRAMATE TABLETS 200 mg
INTA .TD 700
mutnndđwmdmin
mmanmmm
…om.
…lbmblblh Ễ
pnmmmmmut ẵ
ãẳa
Mluutcctund in tnđin br. -
Il… mmceuncu: LD
Min: Tobnldbymdmm
Motan anbhdmtiulv
RA
Rx
HƯỚNG DẢN sứ DỤNG
Thuỏc nay chỉ bán theo đợn cùa bảc sỹ
Đọc itỹ hường dần sữ đụng trườc khi dùng
Muốn biét thẻm thòng tin chi tiêt xin hòi bảc sỹ hoặc dươc sỹ
lNTA—TO 200
{Vỉẻn nén bao phim Topiramate 200mg)
Nhóm điều trị: Thuỏc chóng động kinh. chỏng đau nứa đầu_
THÀNH PHẢN: ME» viên nen bao phtm chừa:
Hoạt chảt: Topiramate 200 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate. Microcrystalline cellulose PH
101. Tinh bột tiên gelantin. Microcrystaliine cellulose PH 102.
Croscarmellose natri. Magnesi stearat. Opadrv 03F54045 hòng
DẠNG BÀD CHỂ: Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế tải: dụng cùa Topiramate chưa được biét tộ. Mặc đủ
thuôc lá một tác nhân ưc chê yêu cacbonic hydrase. nhưng điêu
náy it có ý nghĩa về tác đung chống co giật. Phong điện nhanh
của vùng hỏi hải mả cùa chuột bị giảm bời Tcpiiamate. tảc dụng
nảy có thề Iién guan tới sự ữc chẻ kénh calci hoặc hairi. Tuy
các vi tri gắn receptor dopamine. nhưng cũng có tảc đụng ức chế
sự giải phộng các ac… amin kích thich động kinh tư phải vả
phong bê cảc kenh natri phụ thuộc-điện thẻ. hcạt tinh cùa
adenosine mbnophcsphate va acid kainic đo đỏi kháng ở vị trí
receptor.
Có 4 đảo tinh có thẻ gộp phần vao tác dụng chống động kinh cùa
Topiramate: Thứ nhât. sư tảng khử cưc cùa neuron thản kinh bị
phong bẻ bời Topiramate. Thứ hai. Topiramate Iám tăng tân số
GABA hoạt hoả receptor GABA-A vả thúc đảy hcạt tinh cùa
GABA tạo ra 1 động icn clorỉd vảo trong các neuron. iảm tăng
hoạt động cùa ưc chẻ dằn truyền thần kinh. Thứ ba, đối khảng
vời hcạt tinh của kainat hcạt hoá kainatelatpha-emino~3-hydroxy-
5-methyhscxazole—4—piopionic acid của receptor actd amin dễ bị
kich thich tgiutamate) Cuối cùng. Topiramate ức chế enzyme
carbonic anhydrase, đặc biệt các isozyme Il vá iV.
Tcpiramate lảm táng đáng kể nòng độ GABA náo ngưởi trong
vòng 3 giờ vá duy tri nồng độ nay it nhảt 6 giờ. Sự táng GABA
trong dich nảo tuỳ có liên quan tời ngản ngưa cơn động kinh ở
bénh nhản bị động kinh cục bộ phức tạp. Tnpiramate củng lam
tảng nòng độ homocarnosine vá pyrroliđinone trong nảo người.
VIỆC tầng của những chẳt nảy có tải: dụng hiệp đỏng vởi
Topưamate bảo vè não khỏi những cơn động kinh
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
vtên nén bao phim vả vtên nang có tương đường sinh học. Dược
động học cúa Tcpiramate cũng tương tư như các thuốc chông
động kinh khảc: nữa đời sinh học dải, dược động học tuyên tinh.
thải trữ chủ yêu qua thận. gắn với protein khòng đáng kẻ, it có
chắt chuyển hoá có hoạt tinh. Topiramate khỏng phải lả đợn trị
Iièu cảm ứng các enzyme chuyền hoá, nẻn có thẻ uỏng thuốc
khòng phu thuộc vảo bữa ản. Trong cảc nghiên cữu Iảm sản .
không có môi liên quan giữa nồng độ Topiramate trong huyet
tượng vời hiệu quả cùa thuõc vá tác dụng khóng mong muốn
Sự hảp thu:
Topiramate được hâp thu nhanh vả nhiều. Sau khi uỏng 100 mg
Topưamate, nòng độ đinh trung binh trcng huyêt tương người
khcé manh iả 1.5 ụgiml đạt được trcng vộng 2 tời 3 gtờ.
Dưa trên định lượng 1'C-“l'opiramate trong nước tiều sau khi uống
mo mg lượng hảp thu đạt it nhắt 81%. Thức ản khỏng ảnh
hưởng đén khả đụng sinh hcc cùa Topiramate.
Phán bố:
Thông thường. từ 13 đén 1?% Topiramate gắn vời protein huyêt
tường. Thê tich phản bô thay đổi theo liêu. vả trung binh vảo
khoảng 0.80 tời 0.55 leg cho iièu đơn từ 100 tời 200 mg. Đá
thây ảnh hưởng về giời tời thẻ tich phán bố: nữ khoảng 50% so
vời nam (có thế do khôi lượng mỡ trong cơ thể nữ cao hờn). sư
khảo biệt nảy ithòng có y nghĩa về mặt lảm sáng.
Chuyển hoa“:
Mt/
Topiramate không tương tảc vời gamma-aminobutyric acid trong huyéttương,
Topiramate chuyến hoá it (~20%, ở những người tình nguyện
khoẻ mạnh). Thuốc được chuyên hcá tửi so% ớ những bệnh
nhân đùng đỏng thời vời thuôo chông động kinh cảm ứng men
Séu chầt chuyền hoả tạo thảnh do hydroxy! hoá. thuỷ phân hoặc
cộng hơp vời acid glucoronic đã được phải hiện trong huyêt
tương. nước tiều vả hản người. Mỗi chât chuyên hoa chỉ chiẻm
chưa tới 3 % lượng ` C-Topiramate. Hai chải chuyên hoá cờn cầu
trúc cùa Topiramate. it hcặc khỏng cò tac dụng chỏng co giật.
Bải'xuất:
ờ ngưới, bải xuảt chủ yêu qua thận (ít nhất 81% cùa liều) dười
dạng Tcpiramate khỏng bị biên đòi. va các chất chuyên hoá. Xảp
xỉ 66% của Iièu được bải xuất khỏng thay đồi qua nước tiêu trong
vòng 4 ngáy` Sau khi uống 2 lần ! ngáy. lièu 50 mg vá 100 mg
Topiramate dò thanh thải trung bình qua thận xâp xỉ 18 mllphùt về
17 mllphút. theo lân lượt Ong thận tải hấp thu Topiramate_ diều
nảy thế htện ở chuột khi cho uống Tcpiramate đòng thời vời
probenemd. dộ thanh thái ở thận tang Ién đáng kể Thanh thải
khỏi huyêt tượng người xáp xỉ 20 tời ao m|!phút
Dược động học của Topiramate tuyền tinh vời thanh thải khỏi
huyết tương vả diện tich đười đường cong nộng độ thời gian tang
tỷ lệ thuận vời Iièu uống trong khoảng 100 tời 400 mg ở người
khoẻ mạnh. Bệnh nhân có chức nảng thặn binh thường đạt trang
thái ổn định sau 4 — 8 ngảy. Nòng độ tổi đa trung binh sau khi
uỏng 100 mg x 2 lần lngảy ở người khoẻ mạnh lả 6,76 ụgiml. Sau
khi uống 50 mg vả 100 mg ot Topiramate x 2 lân lngáy nừa đời
sinh học trcng huyêt tượng xáp xỉ 21 giờ.
Dùng Topiramate. 100 to 400 mg x 2 lân lngảy dồng thời vời
phenytoin hcặc carbamazepine iảm tảng nòng độ Topiramate
những người suy thặn (Độ thanh thải 60 milphút). vả dộ thanh
thải huyêt tương bị giảm ở những bệnh nhản bị bệnh thận giai
đoạn cuối
vơi cùng một iièu tượng. nòng độ ở trạng thải ổn định cùa người
suy thận cao hờn người binh thường. th m tách máu có thề loai
trừ được priramate ra khỏi huyêt tường.
Dộ thanh thải huyêt tương cùa Topiramate bị giám ở người bị
bệnh gan mữc độ từ vữa phải tờí nặng.
Độ thanh thải huyêt tường cùa Topiramate khỏng bị thay đỏi (›
người cao tuổi có chưc nảng thận binh thường
Dươc đông hoc của trẻ em từ 12 tuối trờ xuồng:
Dược động học của Topiramate ờ trẻ em giông như người
trưởng thảnh, vời độ thanh thải phụ thuộc vảo IièLt. nòng độ trong
huyêt tương ở trạng thái ổn định tảng tỷ lệ thuận với Iiẻu. Tuy
nhiên ở trẻ em, độ thanh thái cao hờn vả nứa đời sinh học ngắn
hờn, do đó nòn độ Topiramate trong huvết tương mglkg liêu có
thế ở trẻ em th p hơn người lớn. vì ở người iớn các men gan
cảm ưng thuôc chỏng động kinh lảm giảm nòng độ trong huyêt
tương ở trạng thái ồn định.
CHỈ DỊNH:
1. Động kixnh cục bộ có hoác khóng kèm theo động itinh lhư phát
đo đi truyen. cơn giật rung-trương lực nguyên phát có yêu tô đi
truyên.
2, Điêu trị động itinh kèm theo hội chưng Lennox-Gastaut.
3. Dự phóng đau nửa đầu.
LIEU LƯỢNG vA cÁcn DÙNG:
Chủ v chunu:
Phải khời đằu với liều thảp. sau đó xác định liều có tác đụng. việc
xảc định Iièu phải dưa trén đản ưng cùa bệnh
Topiramate có thẻ có dạng viên nẻn bao phim vả viên nang đỏi
vời viên ném phái nuôi cá viên, khòng được bè. Viên nang gelatin
cưng được dùng cho những người khóng nuôi dược cả wén (trẻ
em vả người cao tuổi).
Trong một số trường hợp khi dùng Topiramate kẻt hợp vời
phenytoin phải điêu chinh liêu của phenytoin để đạt hiệu quả tỏi
đa. Khi thèm hoặc rút phenytoin vả carbamazepin khỏi điêu trị
phồi hơp vời Topiramate phải điếu chĩnh Iièu của Tcpiramate.
Uổng Topiramate khóng ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Những bẻnh nhản đang bị hoặc có tiền sử bị co giặt hoặc động
kinh, được điều trị vời cảc thuôo chống động kinh. kể cả
Topiramate. khi ngững thuôo phải từ từ. đề giám thiêu nguy co co
giảt hoặc tảng tần số cơn co iật.
Liều hảng ngay có thể tăng d n mỗi tuân 50 — 100 mg cho người
lờn bị động kinh; vả 25-50 mg cho người lờn đang đung
Topiramate vời iiêu tời mo mgl ngáy để dự phộng đau nứa đảu.
Địi vời trẻ em khi ngưng Topiramate phải từ từ trong vộng 2-8
tu n.
Điểu tri đông kinh vởỉ đơn tri iiồu:
Chú ý chung:
Khi cần ngững việc điêu trị phói hợp nhiêu thuôo chóng động kình
để thay thế báng điêu trị đợn trị liêu vời Topiramate. cần chủ ý
hiệu iực thuốc đủ kiềm soát bệnh. Để đảm bảo an toản khi rủt cảc
thuôc chỏng động kinh. cân phái rủt từ từ: 1/3 liều trong mổi 2
tuần Khi rút các thuỏc cảm ửng men. nộng độ Topiramate bị
tảng lên. Iiẻu Topiramate cằn giảm cho phù hơp.
Ngưỏf lón:
Ltều lượng cản xa'c định theo đáp ứng lâm sáng Khởi đâu 25 mg
mõt buôi tối trong vòng 1 tuân Sau đó mỏi 1 - 2 tuân tảng 25
hoặc 50 mglngáy chia 2 Iản. nêu bệnh nhán khộng dung nap. có
thẻ tảng với iièu nhỏ hơn vả khoảng cách tãng Iièu dải thèm.
Liêu khời đảu của Topiramate trong điêu trị đơn trị Iiẻu cho n ười
iớn lả 100 ng ngảy tới 200 mglngảy chia lâm 2 iần. Liêu t i đa
500 mg] ngáy chia Iảm 2 lân. Một số bệnh nhân có thể dung nạp
1000 mg Topiramate l ngảy trcng điều trị đơn trị liêu. Những lỉều
nảy áp dung cho người lờn vả người cao tuỏi khòng bị bệnh thận.
Trẻ em trén 6:
Liều tượng cho tté em cản xác định theo đáp ứng Iảm sảng. Điều
trị cho trẻ em trẻn 6 iuỏt khời đảu 0.5 tời 1 … lkglmỗi buôi tối
trong vong 1 tuân đảu tiên. Sau đó mổi 1 - 2 tu n tăng 0,5 tới 1
mglkglmõi ngảy chia lảm 2 lân Néu trẻ em khỏng dung nạp. oó
thê tảng vời liều nhỏ hơn vá khoảng cách tảng liều dâi thêm.
Liều khởi đâu cùa Topiramate trong điều trị đơn trị liều cho trẻ
em tren 6 tuỏi iả 100 mg] ngáy chia Iảm 2 lản tuỳ theo đáp ứng
Iảm sáng (liều nảy vảo khoảng 2.0mglkg/ngảy cho trẻ từ 6 -16
tuổi.)
trương lưc nguyên phát có yếu tố di truyền, động kinh kèm theo
hòi chứng Lennox-Gastaut)
Nguoi lớn:
Khời đâu điều tiị vời 25—50 mg rnỗi buổi tót trong vòng 1 tuần
Những liều thầp hơn chưa được báo cáo hoặc chưa đươc nghien
cữu một cách có hệ thông. Sau đó cứ 1 đên 2 tuần tảng 25—50
mg! ngảy chia iảm 2 lần. Một số bệnh nhán dảp ứng vời 1 lấn mồi
ngay
Trong thư lâm sảng điêu trị nhiêu thuốc. liều tháp nhất có tác
dụng cùa Topiramate 200 mg] ngảy. Liều thường dùng lá 200-
400 mgl ngáy chia 2 lân.
Những iièu nảy áp dụng cho người Iờn vá người cao tuổi khóng
bị bệnh thận.
Trẻ em trên 2 tuổi:
Diều tri cho trẻ em trèn 2 tuổi khời đảu 25 mglngảy hoặc it hơn
(khoảng 1 tời 3 mglkg) cho mõi buỏi tói trong vòng 1 tuần đảu
tien. Sau dó mốt 1 - 2 tuân tảng 1 mg tời 3 mglkg/mõi ngáy chia
lảm 2 lản đề đạt hiệu quả tói ưu,
Liêu khời đầu của Topiramate trong điêu trị nhiều thuôc cho trẻ
em trên 2 tuổi iả 5 — 9 mglkglngảy chia 2 lân.
Liều hảng ngảy lẻn tời 30 mglkglngảy đă được nghien cứu vả
thường dung nap tôt.
Đau nửa đẩu
N ưỏ1'lón:
Li u đè ngh; của Topiramate để dự phòng đau nứa dảu lá 100
mglngáy chia 2 lân Khởi đầu vời 25 mglmổi tôi trong 1 tuân, sau
đó mỗi tuân tảng 25 mglmõi ngảy chia iảm 2 iản Nêu bệnh nhản
khỏng đung nạp. có thẻ tâng vời iiẻu nhỏ hơn vá khoảng cách
tảng liêu dai thèm.
Một sô bệnh nhán có tác dụng tót vời liêu 50 mglngảy. Một số
bènh nhân phải dùng iièu lén tới 200 mglngáy. tuy nhiên cân thặn
trọng vi có thẻ tảng tảc dụng khòng mong muôn.
Trẻ em:
Không chỉ định Topiramate trong điêu ttị hoặc ngăn ngừa đau
nửa đảu cho trẻ em vi chưa đủ tái liệu về độ an toán vả hiệu quả
điều tri
Liều thường dùng cho một số đối tương đăc biêt:
Suy thận
Những bệnh nhán suy chữc năng thận (Cch s 60 mL/phút). phải
thận trọng khi dùng Topiramate vì độ thanh thải tai huyêt tương
vá thận cùa thuỏc bị giảm. Những người bị suy thặn cân một thời
gian dải hơn đè đai trang thái Ổn định với mõi iiệu.
Những benh nhán suy thặn giai đoạn cuối. vì Topiramate bị Ioại
khỏi huyết tương bằng thảm tách do đó cản bổ sung 1 lượng
Topiramate bằng '/z liêu háng ngây cho mõi iản thảm tách. Liẻu
nảy phải chia Iảm 2 iần uống vác lúc bắt đầu vá khi kêt thủc thấm
___ __ ,…_-.n-… . ti . ..». _ _…
khộng kèm theo động kinh thứ phát đo di truyẻn, cơn giật rung- đén nhiệt.
tảch Lượng thuốc bổ sung có thể thay đổi tuỳ theo đặc tinh cùa
thiét bi thám tách.
Suy gan
Cản than trọng khi dùng cho những người suy gan từ trung binh
tởi nặng vì độ thanh thải của Topiramate bị giảm.
Người cao tuốt“:
Khóng cần điều chình liêu cho người cao tuổi không bị bệnh thặn
Cách dùng: Uông nguyên cả viên vời nước. khờng được bẻ.
nhai hoặc nghiền nát viên thuóc
CHÓNG CHI ĐỊNH: W
Những người mẫn cảm vời Topiramate hoảc bất cứ thảnh phản
náo cùa viên thuôc
Phụ nữ có thai vả phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ má khỏng áp
dụng biện phảp trảnh thai an toán
Trẻ em dưới 2 tuổi
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO:
Trong trường hợp cấn ngừng Topiramate. cản có biện pháp
giám sát thich hợp.
Cũng giốn như các thuôo chỏng động kinh khác, một số bệnh
nhản có th tăng tần số cơn động kinh hoặc xuât htện thể động
kinh mời vời Topiramate. Hiện tượng nảy có thể do quá Iièu, giảm
nồng độ trong huyêt tượng cùa cảc thuốc chông động kinh dùng
phối hợp. bệnh tien ttiẻn hoặc tác dung nghịch.
Uông nhiều nước trong khi dùng Topiramate lả rất quan trọng. Bù
đủ nước có thế giảm nguy cơ sỏi thặn. Uống đủ nước trườc vả
trong khi hoạt dộng như Iuyện tập. hoặc tiép xù
un
Rối ioạn hânh vi/trẳm cảm
Tảng nguy cơ rối loạn hảnh vi hoặc trâm cám đã được quan sát
tháy trong quá trinh điêu trị vời Topiramate.
Hảnh vì tự tử/ ý định tự tử:
Hảnh vì tự từ vải ý định từ tự dã đươc bầo cảo vời một số bènh
nhân điều trị vởi các thuốc chóng động kinh. khộng toại trừ nguy
cơ nảy đội với Topiramate. Cơ chê của nguy cơ náy chưa được
biét rộ. một số tái iiệu trong một nghiên cứu iảm sáng mù đôi.
hiện tượng nảy xảy ra cho 0.5% bệnh nhản dùng Topiramate
(cao gảp 3 Iản so với giả dược)
Do độ cân giảm sát chặt chẽ bệnh nhản về những dáu hiệu của
hânh vi về ý định tự từ vả có biện pháp điêu trị thich hợp. Bệnh
nhản vả những người chảm sộc bệnh nhản cũng cân được biét
rõ dấu hieu của hảnh vi vả ý định tự từ
Sói thận:
Một số bệnh nhán, đặc biệt những người trườc độ đã bị sói thặn,
có thể bị tảng nguy cơ sòi thận liên quan đến các dấu hiệu như
đau quặn thận. đau sườn
Những yêu tó nguy cơ sỏi than bao gòm: tièn sử có sỏi thận. yêu
tô gia đình có sỏi thận và calci trong nước tiều cao, Nẻu khộng có
những éu tô trẻn thi có thẻ khắng định việc tạo sỏi trong quả
trinh đi u trị la do Topiramate. Những bệnh nhản dùng đồng thời
những thuòc gáy sòi thặn củng Iảm tảng rùi ro náy,
Giảm chửi: nảng gan:
Những người bị tổn thương gan cản thận trọng khi đùng
Topiramate, vì độ thanh thái của Topiramate có thể bị giảm.
Đau mất cảp tinh vả glõ-cõm góc đóng thửphát:
Triệu chứng đau mât cáp itèm theo giò-cộm góc động đã được
bảo cáo ở những bệnh nhân điêu trị vời Topiramate Triệu chừn
gồm1 giảm thị lực cảp tinh. hoặc đau mắt. Kiém tra mải có th
tháy ton thương mải. tiên phong bị khô, mảt bị đò. tăng nhán áp.
có thẻ có hoặc không giản đồng tứ. Triệu chứng nảy có thể liên
quan đén sự trản dịch ở thế mi dăn đên sự thay đổi mông mảt vả
tháu kinh ở tiền phòng vả giò—côm góc đóng Tác dụng nảy xảy ra
trong vòng 1 tháng sau ngáy khời đầu điêu trị. Glộ-cộm gờc đóng
nguyên phát thường it xảy ra cho người dười 40 tuôi. gió-cóm
góc đỏng thứ phát thường xảy ra cho cả người lờn củng như trẻ
em. Cản ngững Topiramate. vả đièu trị ngay bảng các biện phảp
thich hợp nhăm giảm nhản áp, Nhản áp tảng do bất cứ nguyên
nhản náo, néu khộng được diều trị kịp thời có thẻ có di chứng
nỉhièm trọngỊkẻ cá mú vĩnh viên.
C n cán n_hảc khi đùng Topiramate cho bệnh nhán tiền sử bị
bệnh về mảt.
Nhiễm acid chuyển hoá:
Tảng clorỉd trong máu. các vùng trống không—anion. nhiềm acid
chuyên hoá (giảm natri carbonat dười mức binh thường. khòng
cỏ các kiềm của đường hộ háp) có lièn quan đên điều trị bằng
Topiramate. Hiện tuợng giảm natri carbonat trong huyêt thanh do
c vời nhiệt độ cao
®2x
cỔ/"ỊẶ '
_ Itlúilì:útlt"
Topiramate tảc dụng lẻn carbonic anhydrase cùa thán Hiện
tượng giám bicarbonat thương xảy ra sởm tuy nhiên vẫn có thể
xảy ra bát cư lũc nảo irong quá trinh điều trị Mức độ giảm
Ihương iừ nhe tờ'i trung binh (trung binh giảm 4 mmollL vời liều
tDO mg!ngáy hoặc hơn ở người tờn vả xảp xỉ 6 mglkg/ngảy ở trẻ
em) Cả biệt có bệnh nhản giảm dười 10 mmolfL Một số điều
kiện hoặc bệnh có thẻ gáy táng acid (như bệnh thán, bệnh đường
hô hấp nặng. động kinh. tiẻu chảy. đang phẳu thuật. chế độ ản
sinh ceton, hoặc một số thuốc nhât định) cũng lảm tăng tác dụng
hạ bicarbonat cúa Topiramate.
Nhiễm acid chuyên hoả mạn tinh có thẻ lảm tảng nguy cơ sòi
thặn và dẫn đẻn loãng xương
Nhiễm acid chuyên hoả mạn tính ở trẻ em có lhẻ bị chậm lớn.
Tác đụng cùa Topiramate trẻn xương trẻ em vá người lờn chưa
được nghièn cưu một cách có hệ thông
Nêu xảy ra nhiẽm acid chuyền hoả cần giảm liều hoặc ngừng
Topiramate (dùng liêu nhỏ hơn)
Cản thản trong khi dùng Topiramate cho những bệnh nhãn có
nguy cơ nhiẻm actd chuyền hoá
Bổ sulng chế độ dinh dưỡng:
trong quả trinh điêu trị
Khỏng đưng nạp Lactose
THỜI KÝ co THAI vA CHO CON BÚ:
trong huyêt tương. Điêu nảy cò thể do sự ức chê' isoenzyme đặc
hiệu (CYP2ClB) Do đò. bệnh nhản náo có biều hiện triệu chửng
ngộ đòc phenytoin cân phải giảm sải nông độ cùa phenytoin.
Những nghiên cữu về tương tác dươc đũng học trèn bệnh nhản
động kinh khi dùng Topiramate vời lamotrigine chọ thảy không
ảnh hưởng dén nồng độ thuóc ở trạng thái ỏn dịnh của
Iamotrigine vời liêu Topiramate 100 tời 400 mglngả Hơn nữa
cũng khỏng có thay đôi nồng độ thuốc ở trạng ihải on định của
Topiramate trong vả sau khi ngứng điêu trị với lamotrigine tlièu
trung bình lẻ 327 mglngảy)
Topiramate ưc chê enzyme CYP 2C19 nẻn có thể ảnh hưởng tời
các thuốc được chuyền hoá qua enzyme nảy (vi du diazepam
imipramin moctobemide proguanil omeprazol)
Tác động của các thuoc chống động kinh khảc đến
Topiramate:
Phenytoin vả carbamazepine lảm giảm nông độ ionimarate trong
huyết tương Khi thém hoặc rút phenytoin hoặc carbamazepine ra
khỏi kêt hơp vởi Topiramate cằn phải điêu chĩnh lièu bằng cảch
Topiramate cho phụ nữ có thai.
dạng bảm sinh (khi
nhiêu thuôc)
ioan khi điêu trị vời Topiramate.
Thoi kỷ cho con bú:
đánh giá hiệu quả [ám sảng Việc thém hoặc rũt acid vatprmc ỂỬ
không lảm thay đỏi nồng độ topimarate trong huyêt tương nèn .-.
Mỏt sỏ bệnh nhản có thế bị giám cân khi điêu trị vời Topiramate không cản điêu chĩnh tiẻu
do đó cần giám sát sự giảm cản vá bổ sung chê độ đinh dưỡng Những kẻt quả về tương tác thuốc có thể tóm tải như sau: /I
Thuoc chống đòng kinh Nồng độ thuoc Nồng độ Ẹ
Viên Topiramate có chưa Iactose. Những bệnh nhản không đung được dung kếl hợp CẺỆẸỄ ỄỄỄg Ễ'ẫh Topiramate ` __
nap galactose di truyền. suy giảm Lapp tactase. hoặc kém hảp hơ g ị mị
thu glucosegalactose không dùng thuôo nảy. ' p ` "
Phenytoin …" ị
Topiramate đã gây quái thai cho chuột nhắt. chuột cóng vả thỏ IGmbamazenme ÍCBZ) ’“ l
Topiramate có qua hảng rảo nhau thai cùa chuột. l . .
Chưa có đủ những nghiên cừu cò kiêm soát tót tác đung của lVBIDFOIC acid H H
_ __ __ __ . , _ , , . , __ Lamotrigine … … _
Nhưng tai Itẹu nghien cưu ve phu nư co thai cho răng co sự lien Í _
quan giũa việc dùrẸg Topiramate thời kỳ có thai với những dị Phenobarbitai .., NS Ì
m khuyết sọ— mặt như sữt mỏi] hảm éch; lỗ &
tiêu iệch dười; vả một số dị tát các bộ phản khác cùa cơ thê) Prirmdone … NS ]
Hiện tương nảy củng được báo cáo vời Topiramate (trong điều trị _ _ À _ _ 1 — ~~~~~
đợn Irị liều hoăc khi Topiramate lả mỘI thảnh phân trong điều trị đ… l-SẸhỉng anh hương đen nong đo trong huyet tương (thay
Oi S o
Một số Ial liệu cho rằng trong điêu trị nhiều thuôo (Topiramate kêt _ = Nồng độ trong huvél tương thay đối trong mói số cá Ihẻ : `
hợp với một số thuôc chông đòng kinh khác) nguy cơ sinh quải bẹnh nhẽn _ __ `
thai cao hơn khi điều trị vời Topiramate đơn độc. l ² Nong đọ trong hU_VỄỈ tương giam
Phụ nữ trong đó tuổi sinh đẻ cản áp dụng biện phảp tránh thai an NS ² Khong nghien CƯU F
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN {ADR}:
Những nghiên cưu trẻn sùc vặt cho tháy Topiramate cỏ tiêt qua Độ an toản cùa Topiramate đã được đánh giá từ kêt quả nghiên
sữa Sự bả iiêt của Toọưamate qua sữa người chưa được đảnh cứu |ảm sảng:
giả bầng những nghiên cờu co kiêm soát Vi nhiêu thuôo có thề Topiramate iảm thuôo hổ trợ điêu … cơn giật rung-trương lưc
bái xuât qua sữa người do đó cảc bả mẹ đang cho con bú hoịảc nguyên phảt có yêu tố di truyền. động kinh cục bộ, đòng kinh CÓ _
ngững cho con bú hoặc ngừng thuoc tuỳ theo tam quan trọng cua kèm theo hòi chừng Lennox-Gastaut \
~ s
thuốc đỏi với người mẹ
Điêu trị động kinh trong thói kỳ có thai:
Trong thời kỳ có thai. chỉ được chỉ dịnh Topiramate sau khi dã
thỏng tin đây đủ cho phụ nữ mang thai về nguy cơ khong kiềm
soát bệnh vả những tác dụng không mcng muốn của thuôo đối
vơi bảothai.
Dựphòng ơau nửa đầu:
Chông chi_định Topiramate cho phụ nữ mang thai vả phụ nữ
trong độ tuòi sinh đẻ không áp dụng biện phảp tránh thai an toản
TÁC DỤNG LẺN KHẢ NÀNG LÁt XE HOẶC VẬN HẢNH MÂY:
Topiramate ảnh hưởng đên khả nảng iái xe vả vận hánh mảy với
mức độ từ nhẹ tởi vưa phải vì thuộc tảo đụng lẻn hệ thân kinh
trung ương ga'y chóng mat hoa mải hoặc các triệu chững liên
quan Thuỏc côn gây rôi loạn thị giác. nhin mờ. Những tác dụng
khóng mong muôn nảy có thể gây nguy hiềm cho người tái xe
hoặc vặn hảnh máy. Do đó bệnh nhản cần thận trong vả phải xác
định được phản ứng của bản thản với thuốc.
TƯỜNG TÁC vờn cÁc THUỐC KHÁC:
Tảc dụng cùa Topiramate vỏv' ca'c thuốc chống dộng kinh
khác:
Khi Topiramate được dùng kêt hợp vời cảc thuốc chõng động
kinh khác (phenytoin. carbamazepine, valproic acid.
phenobarbital primidone) khỏng ảnh hưởng đên nòng độ thuỏc ở
trạng ihái ồn định ngoại Irừ cá biệt có bènh nhân khi dùng
Topiramate vời phenytoin có thề lảm tăng nồng dộ phenytoin
Dùng đon độc Topiramate lrong điêu tn môt sỏ triệu chứng co
giặt mới vờa xảy ra hoặc dự phòng dau nừa đâu
Tác dụng khỏng mong muôn thường từ nhẹ tới irung hinh
Những tác dung không mong muốn được xảc định trẻn lảm sảng.
hoặc quá trinh lưu hảnh thuốc được thống kê như sau:
ADR rẩt hay gặp 2 10:
Chung; Giảm cán. '
Hệ thận kình; Dị cảm, ngủ gả hoa mảt
Hệ tiêu hoá: Buồn nôn tiêu chảy
Nhiễm khuấn Vièm mủi- -hảu
Toản thân: Mệt mỏi.
Rồi loạn tảrn thần: Trầm cảm.
ADR zhưòng gặp zmoo mi <11m:
Chung: Tảng cản.
Máu và hệ bạch huyêt Thiêu máu
Hệ thân kinh: Rói loan sự chú ý suy giảm hoac mải trí nhớ rôi
loạn nhận thức khỏng tập trung tư tưởng. rối loạn tâm thân vận
động, co giật. mải thặng bằng. run ráy, ngủ mè mệt, giảm cảm
giậc ngoải da, máy mảt. mát vị giảc, nói ngọng, buồn ngủ.
Măt: Nhin mờ nhìn đôi rối Ioanthịgiác
Taivá mẻ đạo Chóng mặt ủ tai đau tai
Hè hô hẳp ngưc vả trung thât: Khó thở chảy máu cam, ngat mũi
xuât tiêt mũi.
Hệ tiêu hoả: Nôn. tảo bón. đau bung trên. đầy hơi. khô mồm. rói
loan tiêu hoả. rôi loan vị giác. viêm da đáy
Thận vá tiết niệu: Sòi thặn, kiêm niệu. khó tiêu.
Da vá tỏ chừc dưới da: Rụng lòng tóc. nỏi mản. ngứa,
Hệ cơ xương: Đau khớp. đau cơ. oc thăt cơ. giặt cơ, yếu cơ. đau
hệ cơ-xương ngưc.
Chuyền hoá“ Chan án. giảm cảm giảc ngon miệng.
Khác: sòi. suy nhược. kỉch động, ý nghĩ bái ihường. buồn phiên.
Hệ miễn dịch: Mản cảm.
Tâm thán: Phản ứng chậm, mảt ngủ, rói loan ngỏn ngữ. lo âu. bối
rỐi. mát phương hưởng. quả ithich` thay đổi hánh vi. đi nhún
nhảy. chán nản. tức giận, hánh vi bảt binh thường
ADR ìt gặp z 111.000 tóq' <1/100:
Chung; Tinh thể trong nước tiêu. dáng đi bát binh thường. giảm
bạch câu
Tim: Nhịp tim ohậrn. nhịp xoang chậm, trỏng ngực
Máu vả hệ bach huyêt: Giảm bạch câu. giảm tiêu câu. bệnh hệ
lympho. giảm bạch cầu ưa eosin.
Hệ thân kinh: Giảm nhận thức, động kinh cơn Iởn. đòng kinh cục
bộ phức tap. khó phát âm. kich động quá mức, ngất. rôi loạn
hoặc mát cảm giác. ngũ nhiêu. mải ngôn ngữ. nói Iằp. giảm hoặc
nấu loan vận động. chóng mặt tư thế đứng, chất lượng giác ngủ
kèm. cảm giảc bòng, rói Ioan khứu giác. giảm hoặc mát vị giác.
sững sờ. vụng vè, khó vìêt. khó nuôi. rôi loạn thân kinh ngoai
biên. rói loạn trương iực, cảm giác kiên bỏ
Mảt- Giảm thị Lực. ảm điẻm. đau mắt. cận thị. cảm giác bát
thường trong mảt. khô mắt, sợ ánh sảng. chảy nước mắt. hoa
mải, giản đòng tờ. viên thị.
Tai vá mẻ đao: Điẻc 1 hoặc 2 bẻn, rôi Ioạn hoặc giảm thich giác
Hệ hò háp. ngực vá trung thát: Khó thờ nặng. xuat tỉèt xoang mũi,
kno phát ám.
_ Hệ_tiệu hoá _Viẻgn t_uỵ, đảỵ_hơj3 tg_ảo ngược dạ dảỵ—thưc qụản.
bụng. tăng tiét nước bọt. đau miệng. hơi thờ có mùi, đau lưỡi.
Thận vả tiẻt niệu: sòi đường tiết niệu. iiẻu tiện khòng kim chế
được. tiéu ra máu. tiêu lât nhát. đau thán. đau quặn thản,
Da vả tổ chức dười dat Giảm tiêt mồ hòi. máy đay. ban đò. ngứa.
nôi mẩn. da blền máu, vièm da dị ửng. sưng mặt.
Hệ cơ xương: Sưng khờp, cưng khớp xương, đau hóng.
Chuyên hoá: Nhiẽm acid chuyển hoá. hạ kali huyêt. tảng cảm
giác ngon miệng. khát nhiều.
Hệ mạch: Hạ huyêt ảp. hạ huyêt ảp tư thế đứng. nóng bững. thở
nong.
Chungt Thán nhiệt cao, triệu chừng gióng củm. uể oải, lạnh ngoại
biên. cảm giảc say rượu. cảm giảc bồn chôn.
Nảng lực: Giảm khả nảng học tặp
Hệ sinh sản Rối toạn khả năng cương, rói loan khả nảng tinh
đuc
Tảm thản Ý định tư từ. cô gảng tự tử. áo giác, rói loạn tam thán,
ảo thanh. áo ảnh. lảnh đạm. nòi chậm. rôi Ioạn giác ngủ, đảp ứng
ohậm, giảm hoặc mất sinh lưc. hìẻu động, kẻu Ia. nòi khó. trạng
thái sảng khoái, hoang tường. cơn hoảng sợ. cháy nước mảt.
mất ngủ đâu giác hoặc giữa giác. suy nghĩ bát thường. thờ ơ.
thức giác sớm
ADR hiếm gặp zm 0.000 tới <1/1.ooo;
Giảm bicarbonat trong mảu. giảm bạch cấu trung tính, tản nhay
cảm ở da. giảm khứu giác. mát khá náng định danh, run ray, mât
vận động, khòng đảp ửng với kich thich. mù thoáng qua.
glaucom. rói Ioạn điều tièt mắt, phù mi mải. mũ ban đêm. iắng
cặn calci đường tiều. ống thận nhiễm acid. hòi chừng Stevens-
Johnson. ban đó đa hinh. da có mùi bát thường, phù quanh ám
điểm. hoạt động tay chán khó. hưng cảm.
QUÁ uEu ẤẮ/
Dấu hiêu vả triẽu chứn :
Oúa liễu Topiramate đá được báo cáo. Dáu hiệu vả triệu chứng
gồm: co giật. ngủ li bì. rói Ioạn ngôn ngữ. nhin mờ. nhin đỏi, tôn
thương tri nhờ. ngủ mê mệt. mất thăng bằng, sững sờ. hạ huyêt
áp, đau bung, kich động. chóng mặt vá trầm cảm. Tinh trạng lám
sâng hầu hêt các tnrờng hợp đèu khòng nghiêm trọng, nhưng tử
vong đá được bảo cảo xảy ra vởi nhiều loại thuôc trong đó có
Topiramate.
Qủ_a liều Topiramate có thể dẫn đén nhiễm acid nghiêm trong.
Điêu tri:
Trường hợp quá liều cáp tinh, nẻu mới uỏng thuôc. cản rừa dạ
dảy vả dùng thuôo gây nôn ngay, Than hoạt được để háp thụ
những phần thuôo còn trong dạ dáy. Điều trị bằng cách trợ sức
vảébù nước. Thảm tảch mảu có thẻ Ioại Topiramate ra khỏi cơ
th .
BẤO QUẢN: ở nhiệt độ khỏng quá 30°C.
TIEU CHUẢN: Nhà sản xuât
HẠN DÙNG: 24 tháng kê từ ngảy sản xuât
ĐỎNG GÓI: Vi 4 vièn, được đóng trong 1 hộp carton vá 1 từ
hướng dăn sử dụng.
ĐỆ THUOC XA TÁM TAY TRẺ EM
Sản xuất tại Án Độ bởi:
INTAS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot Numbers 457 & 458, Sarkhej— Bavta Highway. Matoda,
Sanand. Ahmedabad. Gujarat. In-382210. India.
PHÓ CỤC TRUỚNc;
²Ảỷlfỷền Vãn ợfflzamễ
/Vl
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng