KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ INSERT LEAFLET CAREFULLY
BEFORE USE
Mming To be cold by mail un the
prucrtption of : Registered Medical
Pructitionef only.
Bt pmcription Modicine
mi'oizm-uủnhomw'nưws'm
'…Bm-bnns'esnmmqumum
au swaunavauvna sum
=Aq wmwnuew
-hmmcmwumumde W
W°NNMdXE ’03H"°NW"W
:-oN esux
Momtlmmhmmflợidm ĩ'°N '3!1 '6M
uwoxiudouuwdmuwwn
oummf=ợum
..mmmwmuxu
WWWIPP 1 M
OJW
Mnummp :
iRBESARTAN TABLETS 300 mg
lNTA-BT 300
1 Blister x 6 Tablets
_ ’ftf/i3
f
BỘ Y TẾ
ch QUẢN LÝ DƯỢC
›À PHÊ DUYỆT
n đauM/ẤỔ/Zfơ/ÌỄ
m›
'ieueei 9… U! ws =… … uomeJip
’uowiptmuoo …uupe 'Wi
um c,mnpqnum :uogmgpeds
o.oc mom ’eoeid MP 8 uu ems
'UBỊOiSẨHd … Ắq …… sv =…o
6… ooe ueuetqui
M LI'VUII
zacn tumcoatec temat commna
Irbuannn 300 mg
Doa: As đirected by the Phyaidan.
Store in : điy piace. below WC
Mtg. Lic. No.:
iRBESARTAN TABLETS 300 mg
INTA-BT 300
Each filmcoated tabiet contains:
irbesartan 300 mi
Dose: As đlrected by the Physõu'an.
Stom in : dry place. beiơw 30'C
Mfg. Lic No.:
IRBESARTAN TABLETS 300 mg
INTA- BT 300
Each liimcoated hblct contains:
Irbeanan 300 mg
Dose: As directed by the Physidan.
Store in a dry phoe. beiow 30'c
Mfg. Lic. No.:
IRBESARTAN TABLETS 75 mg
INTA . RT an
.… .8
mm Wiqq WWW UỐỂ3
@ẺCE`U cụ
~ In lndil by:
——@
ums mnmcsuncns Lm
Mmingz1b bo ldd by roiul m tno
pfucription oi : Rog'ucm Medical
Pmditicnu nnty.
Clutiur It is dlngnroul u: mm thil
propnmtmn ompl under micd
wpcnndon
M:nullcturodin lndnl :
___-
INTAS PHARMACEUTICALS Lm
Wuning~ To be cotđ ùy mui on the
pmccripu'on H I Reuum Menicai
Prldithnu ouiy.
Cautionv li … danI toukn thì
mperdncn oucopt under meduơ
lupeMcim
chuhdumđ in lnđil by
INTAS FHARUACEU'I'ICALS Lm
Vihmmg To hn ndd hy mdl on tn:
pmuipticn oi u chistunđ Mu'mi
Frmiticnu unly
HƯỞNG DẤN sư DỤNG
Thuốc nảy chỉ bán theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Muốn biết thẻm thòng tin chi tiêt xin hỏi bác sỹ hoặc
dược sỹ
INTA-BT 300
(Viên nén Irbesartan 300 mg)
THÀNH PHAN: Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Irbesartan 300 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Croscarmellose
natri. Microcrystaliine cellulose, Hypromellose E 5,
Coiloidal anhydrous silica, Magnesi stearat.
Poiythylene giycol 400, Titan dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC:
Irbesartan lẻ một thuốc dùng đướng uống có tác
dụng đối kháng chọn iọc trèn thụ thể angiotensin II
(phản nhóm AT1)
Tác dụng hạ áp cùa Irbesartan rõ ráng sau iièu
đầu tiên vá giữ vững sau 1-2 tuần, tác dụng tối đa
sau 4-6 tuần Trong các nghiên cưu dải hạn. hiệu
quả Irbesartan duy tri hơn 1 năm.
thuốc vao Iièu. Liều 150-soc mg ngảy 1 lần lảm hạ
huyêt ảp tám thu vả tám trương tư thế nằm vả
ngội sau 24 giờ lá 8-13 | 5-8 mmHg, cạo hơn giá
dược. Tác dụng sau 24 giờ với huyêt áp tảm
trương vả tảm thu lả 60-70%. Tác dụng tối ưu trẻn
kiêm soát huyêt áp sau 24 giờ đạt được khi chỉ
dùng liều ngả)y 1 lần
Huyẻt áp giảm tương đương nhau ở cả tư thế
đứng vả năm Hạ áp tư thế ít xảy ra nhưng cũng
như ức chế men chuyến nó có thể xảy ra trèn
bệnh nhán giảm thể tích máu hay giảm natri`
Tác dụng hạ áp của Irbesartan còng iực với lợi
tiêu thiazide Ở bệnh nhản khòng kiêm soát được
huyêt áp với Irbesartan đợn độc phôi hợp với
hydrochlorothiazide liêu thắp 125 mg lảm giảm
huyêt áp tâm thui tảm trương thẻm 7- 10 | 3-6
mmHg.
Hiệu quả của Irbesartan khòng bị ảnh hưởng bởi
tuổi vả giởi. Cũng như sau khi ngưng Irbesartan,
huyêt áp trở về binh thường. Không ghi nhận hiện
tượng tảng vọt huyêt áp sau khi ngưng thuôc
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống. Irbesartan được hảp thu tót: Các
nghiên cứu về khả dụng sinh học tuyệt đối cho giá
trị khoảng 60- 80% Thức ăn kèm theo không ảnh
hưởng tới khả dụng sinh học của Irbesartan Gắn
kẻt với protein huyêt tương khoảng 96% Với gắn
kêt khòng đáng kè với thảnh phản tế bảo máu
Thể tích phán bố vảo khoảng 53- 93 lit. Sau khi
uống hoặc dùng đường tĩnh mạch C Irbesartan
80- 85% của hoạt tính phóng xạ lưu hanh trong
máu có thẻ qui cho Irbesartan dưới dạng không
đỏi. Irbesartan được chuyền hóa tại gan thông qua
giucuronide (khoảng 6%). Ở các nghiên cứu trong
òng nghiệm cho thảy Irbesartan được oxy hóa lần
đầu bời hệ men cytochrome P450 enzyme
CYP2C9; isoenzyme CYP3A4 có tác động khòng
đáng kê.
ẨiiM'
-Lièungáy 1iần-tới 900…mg cđtác dụnghaáp..phụ _
Irbesartan cho tác động dược động học tuyên tinh
và tỉ lệ thuận vởi khoảng Iièu từ 10 đên 600 mg
Sự gia tăng theo tỉ lệ thảp hơn sau khi uổng ở Iièu
vượt quá 600 mg (gắp đôi iièu khuyến cáo tồi đa)
đă được quan sát thảy Cơ chế cho điêu nay thì
không được biết.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1.5-
2 giờ sau khi uống. Độ thanh thải qua thặn vả toản
bộ cơ thể tương ứng lả 157- 176 vá 3— 3 5 mllphút.
Thời gian bán thải cuối cùng của Irbesartan lá 11-
15 giờ. Nồng độ Ổn định trong huyêt tương đạt
được trong vòng 3 ngảy sau khi dùng Iièu ngáy
một lần. Tich lũy hạn chế cùa Irbesartan (<20%)
được thảy trong huyết tương phụ thuộc Iièu ngáy
một Iản lặp lại.
Trong một nghiên cứu, nông độ tr0ng huyết tương
cao hơn của Irbesartan được thắy ở bệnh nhân
tăng huyêt áp nữ. Tuy nhiên. không có sư khác
biệt về thới gian bán hùy vả sự tích lũy cùa
Irbesartan. Khòng cần thiết phải chĩnh liêu ở bệnh
nhản nữ. Irbesartan AUC vá Cmax củng có vẻ cao
hơn ở ngưới cao tuồi (265 tuổi) so với người trẻ
hơn (18-40 tuỏi)` Tuy nhiên thới gian bán hùy
ông _thay đổi đang kề. Khỏng cần thiết phải
chinh liêu ở bệnh nhán cao tuói.
irhesartan va chảt chuyên hóa của nó được thải
trứ qua đường mật vả đường thận.
Sau khi uống hoặc dùng đường tĩnh mạch MC
Irbesartan khoảng 20% hoạt tính phóng xạ được
hồi phục trong nước tiều, phần còn iại trong phân.
Dưới 2% iièu được thải qua nước tiêu dưới dạng
irbesartan khòng đồi.
Dược động học của Irbesartan được đánh giá ở
23 trẻ em tăng huyêt áp sau khi dùng đơn liêu
hoặc liều háng ngặy Irbesartan (2 mg/kg) cho đên
liều hảng ngảy tối đa iả 150 mg trong 4 tuần
Trong số 23 em nảy, 21 em được dánh giá để so
sánh dược động học so với ngưới lớn (12 em trèn
12 tuổi 9 em tuồi từ 6 đẻn 12). Kết quả cho thảy
Cmax, AUC vá độ thanh thải lả tương đương ở
ngưới lớn dùng iiêu 150 mg Irbesađan háng ngảy.
Sự tích lũy hạn chế lrbesattan (18%) trong huyêt
tương được thây khi dùng liều hảng ngáy iặp iại.
Suy thận: Ở những bệnh nhản suy thận hoặc đang
được iọc thận các thỏng số dược động học của
Irbesartan la thay đối không có ý nghĩa Irbesartan
không được loại bỏ bời lọc thận
Suy gan; Ở những bệnh nhản xơ gan nhẹ hoặc
trung binh. các thộng số dược động hộc cùa
irbesartan là thay đôi không có ý nghĩa. Các
nghiên cứu trẻn bệnh nhán suy gan nặng chưa
được thực hiện.
cui ĐỊNH:
Điều trị tảng huyết ảp
Điêu trị bệnh iý thận ở bệnh nhán tảng huyêt áp và
tìẻu đường type 2 như lá một phần của phác đồ
điều trị tăng huyêt áp
LIỂU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG:
Liêu khuyến cáo khởi đầu và duy trì lá 150 mg.
ngảy một iần, kèm hoặc khỏng kèm Với thức ăn.
Viên nén Irbesartan ở liều 150 mg ngảy một lần
đem lại kiêm soát huyêt áp hiệu quả suỏt 24 giờ
tót hơn Iièu 75 mg. Tuy nhiên, việc khởi đầu với
liều 75 mg nèn được cản nhắc đặc biệt ở những
bệnh nhân đang lọc thận hoặc người trẽn 75 tuối
Ở những bệnh nhản khóng được kiềm soát tốt ở
liều 150 mg hang ngảy, có thẻ tảng lẻn 300 mg,
hoặc có thẻ thèm thuộc chống tảng huyết áp khác
Đặc biệt, việc thèm thuóc lợi hiệu như
hydrochlorothiazide đã cho thấy lảm tăng hiệu quả
cùa Irbesartan.
Ở những bệnh nhản tăng huyềt áp tiều đướng
type 2, cản bắt đảu trị liệu với 150 mg Irbesartan
ngảy một lần, và chinh iiêu lên đến 300 mg ngảy
một lằn giỏng như iièu điêu trị duy tri cho bệnh
nhản suy thận.
Việc chưng minh iợi ích trèn thận cùa Irbesartan ở
bệnh nhân tiêu đường type 2 tảng huyêt áp lả dựa
vảo các nghiên cưu được sử dụng Irbesartan vả
thèm cảc thuốc chống tăng huyêt áp khác khi cản
đề đạt được huyêt áp mục tiêu.
Suy thặn: Khòng cản thiêt phải điêu chinh Iiẻu ở
bệnh nhảm suy thặn. Cần cản nhắc bắt đầu với
liẽu thắp hơn (75 mg) đôi với bệnh nhản đang
được lọc mảu.
Suy giảm thề tỉch nội mạch: Suy giảm thế tỉch
vá natri cản được hồi phục trước khi dùng
Irbesartan.
Suy…gan: Khỏng cần thiẩt-phải-điẻu ohỉnh liều ở
bệnh nhản suy gan nhẹ hoặc trung binh. Khỏng có
kinh nghiệm lảm sảng trên bènh nhản suy gan
nặng. _
Người cao tuối: Mặc dù nèn cản nhảc khới đẩ_au
liệu pháp với 75 mg ở bệnh nhản trèn 75 tuổi,
thường là kh_ông cản thiêt phải điều chỉnh iièu ở
người cao tuồi.
Trẻ em: Irbesartan không khuyến cáo sử dụng
cho trẻ em vá thiều niên dưới 16 tuỏi do khộng có
đủ dữ liệu an toản vá hiệu quả.
CHONG CHỈ ĐỊNH:
Táng mẫn cảm với bảt kỳ thảnh phần náo của
thuốc.
Thai kỳ quý 2 vá quý 3, phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Tần suất cảc tảo dụng ngoại ý được liệt kê dưới
đảy được xác định theo quy ước sau:
Rải thường gặp (21110); thường gặp (211100
<1/10), khôngthường gặp(21/1000 <1/100); hiềm
(z1/10, 000 <1/1000), rất hiếm (<1/10 000) không
biêt (không thể dự đoản từ các dữ liệu hiện có).
Trong mỗi nhòm tần suất, cảc tải: dụng ngoại ý
được trinh bảy theo trật tự mức nghiêm trọng giảm
dản.
Tăng huyết áp: Trong nghiên cứu có đôi chứng
với giả dược ở bệnh nhản tảng huyết áp, tần suất
các biến cố ngoai ý toản thế không khác biệt giữa
nhóm dùng irbesartan (56.2%) và nhộm giả dược
(56.5%) Việc ngưng thuốc do bất kỳ tảc dụng
ngoại y lảm sáng hoặc xét nghiệm nảo iá thảp hơn
ở nhộm bệnh nhân dùng Irbesartan (3. 3%) so vởi
nhóm giả dược (4. 5%) Tẩn suất các biến cố ngọai
ý lá không liên quan đến liều (trong khoảng iièu
điều trị), tuổi, giới. chủng tộc, hoặc thời gian điều
tri.
Trong cảc nghiên cưu lâm sảng có đối chứng với
giả dươc, trong đó 1,965 bệnh nhản dùng
ÊịJỄi/ắét nghiẻmf
Irbasartan; các tác dụng ngoại ý sau được báo
cáo:
Cơ quan Tác dụng ngoại
Y
Rối loạn hệ Thường gặp Chóng mặt,
thằn kinh chóng mặt khi
đưng
Rối Ioạn tim Thường gặp Hạ huyêt áp tư
mach thề
Khòng Nhịp tim nhanh
thường gặp
Rỏi loạn mạch Không Bóc hỏa
máu thướng gặp
Rội loạn hô Khòng Ho
hâp thường gặp
Rồi ioạn tiêu Thường gặp Buồn nõn. nôn
hóa Không Tiêu chảy, kho
thường gặp tiêu, ợ nóng
Rối loạn hệ Khớng Suy giảm tinh
sinh sản thường gặp dục
Rối loạn hệ cơ Thường gặp Đau cơ xương
xương
Rối Ioạn toản Thướng gặp Mệtmói
thản Không Đau ngực
thườnggăp J
Thường gặp: Sư tảng có ý nghĩa creatinine kinase
trong huyết tương thường được quan sát thắy
(1.7%) ở bệnh nhản dùng Irbesartan. Khỏng có sư
tặng nảo lá có liên quan với các biền cố iảm sảng
về cơ xương được xác định.
Tăng huyết áp và tiếu đường type 2 với bệnh
thân:
Thêm vác cảc tác dụng ngoại ý được đề cặp ở
tăng huyêt áp, ở bệnh nhán tăng huyêt áp bị tiều
đường có microalbumin niệu vá chức náng thận
binh thướng, chóng mặt tư thế vả hạ huyết áp tư
thế được bảo cáo ở 0 5% bệnh nhân (khòng
thường gặp) nhưng hơn giá dược
Ở bệnh nhản tăng huyêt áp bị tiều đường có suy
chức năng thặn mản tính vá protein niệu vẻt các
tảc dụng ngoại ý thèm vảo dưới đảy đă được báo
cáo ở >2% bệnh nhản vả hơn giá dược.
Xét nohiêmr
Tảng kali huyết xuất hiện thường gặp hơn ở bệnh
nhản tiêu đường được điều trị với Irbesartan hơn
với giả dược. Ở bệnh nhân tăng huyết áp bị tiếu
đường có microalbumin niệu vả chưc nảng thặn
binh thường, tăng kali huyết (25.5 mEq/L.) xuất
hiện 29.4% ở nhóm bệnh nhản dùng Irbesartan
300 mg vả 22% nhóm dùng giả dược. Ở bệnh
nhảm tảng huyết áp bị tiêu đường có suy chưc
năng thặn măn tinh vá protein niệu vêt. tảng kali
huyêt (25.5 mquL) xuất hiện 46.3% ở nhớm bệnh
nhám dùng Irbesartan vả 26.3% nhóm dùng giả
dược. Việc giảm haemoglobin, không có ý nghia
vê Iám sặng, đã được thảy ở 1.7% ở bệnh nhán
tăng huyêt ảp bị bệnh thận tiều đướng tiền triền
được điêu trị vởi Irbesartan.
Các tảc dụng ngoại ỷ thêm_vảơ dưới đây _đã
được báo cáo trong thưc tê sữ dụng thuộc,
chúng được lẩy từ các báo cảo tư phảt mả tần
suất iả khống xảc định được:
Rối loan hè miễn dich: Cũng như ca'c thuốc đối
vân thụ thể angiotensin—ll. hiếm gặp các phản ưng
\’é:`t
,/i'-ỡ\
tảng mẫn cảm như ban đò, mề đay, phủ đã được
báo cáo.
Rôi ioan chuyên hóa và dinh dưởno: Tăng kali
máu.
Rối Ioan hê thản kinh; Đau đầu.
Rói loan tai Ù tai
_R___ói loan tiệu hóa: Loạn vị giác
Rõi Ioan gan- -mâtz Viêm gan, chức năng gan bảt
thường.
Rối loan hệ cơ xương: Đau khớp, đau cơ (một vải
trường hợp liện quan với tăng nồng độ creatinine
kinase trong huyết tương), chuột rút.
Rôi Ioan thản vả tiết niệu: Suy chức náng thận bao
gồm suy thện ở bệnh nhân có nguy cơ.
Rối loan da vả mô dưới da: Viêm mạch bạch
huyết
Bệnh nhân trẻ em: Trong nghiên cứu ngẫu nhiện
gồm 318 trẻ em tăng huyết áp tư 6 đến 16 tuổi,
các tác dụng ngoại ý dưới đảy xuát hiện trong giai
đoạn mù đòi 3 tuần: đau đầu (7.9%), ha huyêt áp
(2.2%), chóng mặt (19%), ho (0.9%) Trong giai
đoạn mở 26 tuần cùa nghiện cứu nảy, các bảt
thướng vê xét nghiệm quan sát được iả tăng
creatinine (6.5%) vả giá trị CK táng ở 2% trẻ em.
Hảy thông báo đển bác sĩcủa bạn các tác dụng
không mong muốn gặp phải oó-iién —quan đến eử~
i…i/
dụng thuốc
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyêt áp triệu
chứng, đặc biệt sau Iiẻu đầu tiện, có thể xuất hiện
ở những bệnh nhản mã thẻ tich hoặc natri bị thiêu
hụt do liệu pháp lợi niệu mạnh, chế độ ăn kiệng
hạn chế muối, tièu chảy hoặc nòn. Những trường
hợp như thế cần phải được hồi phục trước khi sử
dụng Irbesartan.
Tảng áp động mạch thận: Có sự gia tăng nguy
cơ hạ áp nặng vả suy chức năng thận khi bệnh
nhản bị hẹp động mạch thặn hai bèn hoặc hẹp
động mạch tới thận duy nhất có chưc năng được
điều trị với các thuốc ảnh hưởng lện hệ renin—
angiotensin-aidosterone. Trong khi điệu náy chưa
được ghi nhản với Irbesartan, tác động tương tư
nện được tiện lượng đói với thuôc đối vận thụ thể
angiotensin-ll.
Suy thặn vả ghép thặn: Khi dùng Viên nén
Irbesartan cho những bệnh nhản bị suy chưc năng
thặn, khuyến cáo nèn theo dội định kỳ nồng độ kali
vả creatinine huyêt thanh để ngừa trường hợp
chức năng thận xâu. Khỏng có kinh nghiệm về
việc sử dụng Irbesartan ở những bệnh nhân mới
được ghép thận
Bệnh nhân tăng huyết ảp với tiếu đường type 2
và suy thận: Tác động của Irbesartan ièn các biên
có tim mạch vả thận lá khộng đồng đên ở các
phán nhóm, trong một phản tich thực hiện trong
nghiên cứu với những bệnh nhán suy thặn tiến
triện. Đặc biệt, nó tỏ ra ít có lợi ở phân nhòm nữ
vả khòng phải da trảng.
Tãng kali máu: Cũng như các thuốc khác tác
động lẻn hệ renin- angiotensin- -aldosterone, tảng
kali máu có thể xảy ra trong khi điều trị Viện nén
Irbesartan , đặc biệt khi bệnh nhản bị suy thận,
protein niệu vêt do bệnh thận tiêu đường vả/hoặc
suy tim. Cần theo dõi chặt chẽ kaii huyêt thanh ở
những bệnh nhản có nguy cơ.
Lithium: Việc kết hợp Lithium vá lrbesartan lá
khộng được khuyến cáo
Hẹp van động mach chủ vả van hai lá, bệnh lý
cơ tim phi đại tẩc_ nghẽn: Cũng như các thuốc
giãn mạch khác cần thặn trọng đặc biệt khi chỉ
định cho bệnh nhản bị hẹp động mạch chủ hoặc
van hai lá, hoặc bệnh lý cơ tim phi đại tảc nghẽn.
Cường aldoserone tiên phát: Bệnh nhản bị
cường aldosterone tiện phát nói chung sẽ khòng
đáp ứng với thuốc chống tăng huyêt áp ức chế hệ
renin—angiotensin. Do đó không khuyên các sử
dụng Viên nén Irbesartan.
Nói chung: Ở những bệnh nhản má trương lực
mạch máu vá chưc năng thận phụ thuộc chủ yêu
vảo hoạt động cùa hệ renin—angiotensin-
aidosterone (bệnh nhân suy tim xung huyêt nặng,
bệnh nhản thặn bao gôm hẹp động mạch thận..)
việc điều trị bằng ức chế men chuyên dạng
angiotensin hoặc thuốc đối vặn thụ thể
angiotensin-ll gây tác động lện hệ náy có liẻn
quan với hạ huyêt áp cảp. táng ure huyết, tiêu it,
hoặc hiếm khi suy thận cảp.
Cũng như các thuóc chổng táng huyẻt áp khác,
giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bị
bệnh lý tim thiêu máu hoặc bệnh mạch vảnh thiêu
méu oó thẻ dỗn đến nhòi máu oơ-tim hoệo độthuị.
Như quan sát tháy ở ức chế men chuyển dạng
angiotensin, Irbesartan vệ các đói vận thụ thể
angiotensin khác là ít hiệu quả trong lảm giảm
huyêt áp ở người da đen so với ngưới khòng phải
da đen, có thể là do tần suất cao hơn cùa tinh
trạng renin thâp ở dán sô da đen tăng huyết áp.
Phụ nữ có thai: Thuốc đối vặn thụ thể
angiotensin-ll (AilRA's) khòng nẻn điều trị khi có
thai. Trư phi tiép tục iiệu pháp AIIRAs được cho iả
cần thiệt, những bệnh nhản định có thai nện đối
sang thuốc điêu trị táng huyết áp khác đã có các
dữ liệu an toản cho phụ nữ có thai. Khi được chản
đoán lá có thai, nẻn ngưng sử dụng AIIRAs ngay
iập tức vá nếu phù hợp, nện bắt đầu với liệu pháp
thay thê.
Bệnh nhân trẻ em: Irbesartan đả đươc nghiên
cứu trèn trẻ em tuối từ 6 đẻn 16 tuồi nhưng các dữ
liệu hiện nay lá chưa đủ để ùng hộ cho việc mở
rộng sử dụng cho trẻ dưới 16 tuồi cho đến khi có
thèm các dữ liệu.
Lactose: Thuỏc náy có chứa iactose. Bệnh nhản
có các bệnh iý di truyền hiếm vè bảt dung nap
gaiactose, thiêu hụt men Lapp Iactase hoặc
glucose-giảm hảp thu galactose thì khỏng nện sử
dụng thuôo náy.
TƯỞNG TÁC với cÁc THUỐC KHÁC vÀ cÁc
DANG TƯỞNG TÁC KHÁC:
Thuốc lợi niệu vả các thuốc chốn tăng huyết
áp khác: Cảc thuốc chổng tảng huyet áp khảo có
thề lảm tăng tác dụng hạ áp cùa Irbesartan; tuy
nhiên Irbesartan có thể sử dụng an toản với các
thuốc chống tăng huyết áp khác như chẹn beta,
chẹn kệnh caici tác dụng kéo dải vả lợi tiêu
thiazide. Điều trị trước đó với thuốc lợi niệu liều
cao có thẻ gảy giảm thể tích và nguy cơ tụt huyết
áp khi bắt đầu liệu pháp Viện nén Irbesartan.
Bổ sung kali và thuốc lợi niệu giữ kali: Dưa
trện kinh nghiệm với việc sử dụng các thuốc khác
có ảnh hướng Iện hệ renin-angiotensin, sữ dụng
\ \?ni /ẳl
J
'ĩn
\
đồng thới lợi niệu giữ kali. bổ sung kali, muối thay
thế chừa kali, hoặc thuốc khác có khả náng iảm
tăng nòng độ kali trong huyêt thanh (ví dụ heparin)
có thể dẫn đến Iảm tảng kali huyêt thanh vả do đó
không được khuyên cảo.
Lithium: Gia tảng nồng độ lithium trong huyêt
thanh có hồi phục và độc tinh đã được báo cáo
trong quá trình sư dụng đòng thời lithium vả thuốc
ức chế men chuyên dạng angiotensin. Tảc dụng
tương tự đã được báo cáo rảt hiêm gặp với
irbesartan cho đến nay. Do đó khòng khuyến cáo
kết hợp nảy. Nêu việc kêt hợp lả cần thiêt, cần
theo_dõi cản thận Iithium huyêt thanh.
Thuỏc kháng viêm không steroid:
Khi thuốc đói vận thụ thể angiotensin II được sử
dụng với thuốc khảng viêm không steroid (ie Ừc
chế chọn lọc COX-2, acetylsalicylic acid >3
g/ngáy) vá thuốc NSAIDs khòng chọn lọc, việc mảt
tác dụng hạ huyêt áp có thẻ xuât hiện.
Củng như với ức chế men chuyên ACE, việc sử
dụng đồng thời thuốc đối vặn thụ thể angiotensin II
và NSAIDs có thể dẫn đén Iảm tăng nguy cơ chức
nảng thận xảu hơn. bao gồm khả năng suy thận
cắp. vả tăng kali huyêt thanh. đặc biệt ở những
bệnh nhân cộ chức nảng thận xấu trưởc đó. Việc
kết hợp thuốc cần phải thận trọng. đặc biệt ở
người cao tuối Bệnh nhản cằn được cầp nước
đáy đủ vả cân nhắc theo dõi chức năng thận sau
khi bắt đầu liệu pháp kêt hợp, vả theo dõi định kỷ
sau đó.
Thông tin thẻm về tương tác thuốc với
Irbesartan:
Trong nghiện cứu lảm sáng, dược động học của
Irbesartan khỏng bị ảnh hưởng bởi
hydrochlorothiazide. Irbesartan được chuyên hóa
chủ yêu qua gan bới men CYP2C9 vả ở mức độ ít
hơn bởi glucuronid hóa Không có tương tảc đảng
kê về dược iưc vả dươc _động học được quan sát
khi Irbesartan sử dụng đông thơi với wafarin, một
thuốc chuyên hòa bởi cvpzcg. Tảc động của chât
tạo CYP209 như rifampicin lện dược động học
của Irbesartan chưa được đánh giá. Dược động
học cùa digoxin khòng thay đồi bời sữ dụng đòng
thơi với Irbesartan.
PHỤ NỮ có THAI VÀ cnc CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Việc sử dụng AIIRAs không được khuyến cáo
trong 3 tháng đâu của thai kỳ. Việc sử dụng
AIIRAs lả chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3
tháng cuối của thai kỳ.
Các bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gảy quái
thai sau khi phơi nhiễm với thuôo ức chế men
chuyên ACE trong 3 tháng đầu cùa thai ký chưa
được kêt Iuận, tuy nhiện có sự tăng nhỏ nguy cơ
có thẻ khòng được Ioại trư.
Trong kh_i khộngi các dữ liệu dịch tế học có đối
chứng vè; gũy_ cơữ> IIRAs các _nguy cơ tương
tự có thể tồn tai đói vớ hóm thuốc_ nảy, _Trừ phi
việc __tiêp tt_ic AIIRAs _ịđư
/
` ' PHÓ CỤC TRƯỞNG
ffl;auén Vãn ẵỄ’Ểanẩ
V 0
nhản có ý định có thai nèn đổi sang thuốc điều trị
tăng huyết ảp khác đã có các dữ liệu an toán cho
phụ nữ có thai. Khi được chần đoán lá có thai, nèn
ngưng sử dụng AIIRAs ngay lặp tức vả nếu phù
hợp, nện bắt đảu Với liệu pháp thay thê. Wệc phơi
nhiễm với liệu pháp AIIRA trong quý 2 vệ quý 3
của thai kỳ được biét Ia gáy ra độc tinh bảo thai
(giảm chức năng thặn. chậm xương hoa so) vá
độc tinh trẻ sơ sinh (suy thận, giảm huyết ảp, tăng
kaii huyết). Nếu có phơi nhiễm với AIIRA từ quý 2
cùa thai kỳ, cản siêu âm kiêm tra chức nảng thặn
vả đầu.
Trẻ sơ sinh sinh có mẹ đã dùng AIIRAs nện được
theo dỏi chặt chẽ hạ huyết áp.
Cho con bú: Viện nện Irbesartan chống chỉ định
trong thời kỳ cho c_:on bú Người ta khòng biết liệu
Irbesartan có tiêt_ qua sữa mẹ hay không.
Irbesartan được tiết qua sữa cùa chuột cho con
Ji?
Al TAC ĐỘNG LẺN LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
MÓC:
Khỏng có nghiện cứu về tác động lèn khả nảng lái
xe và vận hảnh máy móc. Dựa trện đặc tinh dược
lực học Irbesartan có xu hướng khộng ảnh hưởng
đên khả nă_ng nảy. Khi iải -xe hoặc vận hảnh máy,
cần tinh đên việc bị hoa mảt chóng mặt có thẻ
xuât hiện trong quá trình đìèu trị.
QUÁ LIỀU:
Kinh _nghiệm trén người lớn phơi nhiễm với lièu
lện đên 900 mg_lngảy trong 8 tuần cho t_hảy khỏng
có độc tinh Biêu hiện thường _gặp nhảt của quá
liều được dư kiên là hạ huyêt áp vả nhịp tim
nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xuất hiện khi
quá liều.
Khòng có thòng tin đặc hiệu để đìèu trị khi quá liêu
thuốc Viện nén Irbesartan . Bệnh nhán cản được
theo dội chặt chẽ vả điêu trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biện pháp được gợi ý bao gồm gảy nòn hoặc
rửa dạ dảy. Than hoạt có thẻ có ích trong điếu trị
quá lièu. Irbesartan khỏng được loại trừ bằng lọc
máu.
BÀO QUÀN: Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.
TIÊU CHUAN: Tiệu chuẩn nhá sản xuảt.
HẠN DÙNG: 24 tháng kê tư ngảy sản xuât.
TRÌNH BÀY: Vi 06 viện, được chứa trong một hộp
carton và tờ hướng dản sử dụng.
Sản xuảt tại An độ bới:
INTAS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot Numbers 457 & 458, Sarkhej- Bavla Highway,
Matoda, Sanand, Ahmedabad, Gujarat, ln-382210,
India.
nu_Lnu
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng