' 259%
|
BỘ Y TẾ
cục QUÀN m' DI"OC
s ĐÀ PHÊ DĨị'ì ._J.-ì
Lản daưCf/ỔỄĨ/izỸ—Clểt,
Thịnh phia: . ' Tliu chuẩn: TCCS
Bỏn quin: Nơi khô, nhiệt cọ dưới so“c
__ ' ~ ~ ' " Đổ xaĩtẩm hyừi un.
Chi th. Chổns dií định. Cách Đoc kỹ hướng dan su dựig Wii: khi dùng
Ễẫiịg. Liều dũng vá cácthũng Iin
1
i
1
«
ỉ Ketoprofen 75mg
/__ 1
SL UồJ²IJUI
Inflafen 75
. ':Xuniahuúngơảnsửdựig Sảcmãttai
thuốcbẻntronghộp MEDBJÌ cmụưmnủưmsuu
z szian.ưùtựjhfflủtìug
pox .
Sỗlò SX:
MW SXI
HD
muócaAnmsooou
Ketoprofen 75mg
Hộp 6 V! X 10 viên nnng cửng
Commiltlm: Spcciũutiom: Manutndmera
Each eepsdecomains:
Ketcpmfen 75% Stonm:Stme In a dry ptace. below so“c.
Exdv…s qs-L……Jcausule mmdmơciiiuiun.Caisiuly
read the mmủg insmninns betoia use.
Indlutkn. cmindtutim.
Aùnlnlstrdlon. Douọu and othu Mamfactwed Im
W…ltiưl: See Me padtagc insen inside, MỂfflJÌ mu Aceuncu J.5.c
Inflafen 75
@
R: PR£SUUPTION nnus
Inflafen 75
Ketoprofen 75mg
ch ơf 6 blister: of 10 ccpsulu
ý ỔẾ`ĨgVF—_ỳ_vl 'J Í
«
ểỂẵỂỀ'Ý xn"°w 1fflẳỂ Ắ
3
.ọ _~,.O- __
pỔẵỂỂỊ - \ỏe“Ĩiửfầ GgN
n£°
x Ế… W x«* 0w,, 1
°°"Ễ $ * “"“…
Ạáe“ĩiW
\“ ..Ếêảf'
,-'
Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuôc bán theo đơn
INFLAFEN 75
- DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng
- QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 6 ví x 10 viến nang cứng
- THÀNH PHẨN: Mỗi viên nang cứng chứa
Ketoprofen 75 mg
Tả dược vd ] viên
(Tá dược gồm: Mỉcrocrystallín cellulose, crospovidon, pregelatínized starch, natri lauryl
sulphat, colloỉdal silicon dioxid).
- DƯỢC LỰC HỌC:
Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, lá thuốc chống viếm không steroid
(NSAID). Do ketoprofen ức chế Icyclooxygenase không chọn lọc (CỌX- l, COX- 2) lảm
giảm tổng hợp prostaglandin. Thuốc ức chế COX- 2 nên có tác dụng chống viêm, giảm đau
và hạ sốt. Ngoài tảc dụng chống viêm, giảm đau vả hạ sốt, ketoprofen còn ức chế COX- 1
gây ra cảc tảc dụng không mong muốn trên tiêu hóa, thận, thời gian chảy máu. Ketoprofen
lảm giảm tổng hợp thromboxan A2 ở tiểu cầu, dẫn đến ức chế kết tụ tiếu cầu, kéo dải thời
gian chảy mảu. Tác dụng trên tiếu cầu liên quan đến liều dùng vả có thể phục hồi, với lỉều
thông thường tảc dụng nảy vừa vả nhẹ.
Cơ chế chung cho các tác dụng đã nêu trên là do ức chế tống hợp prostaglandin vả
leukotrien. Ketoprofen có tảc dụng khảng bradykinin và cả tác dụng ổn định mảng lysosom.
Thuốc ức chế tông hợp prostaglandin ở thận lảm giảm lưu lượng mảu đến thận, ở người có
bệnh tim từ trước, điều nảy có thể gây suy thận cấp và suy tim, đặc biệt ở người có bệnh suy
tim mạn. Giảm sản xuất prostaglandin ở thận dẫn đến giữ nước trong cơ thế và gây suy tim
cấp ,
Ức chế tổng hợp prostaglandin ở dạ dảy lảm giảm tạo chất nhảy ở dạ dầy, dẫn đến 11 iiỀ/Ậcơ/
loét dạ dảy và chảy máu đường tiêu hóa, đặc biệt ở người cao tuổi.
Trong điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc hư (thoái hóa) xương khởp, các thuốc ch' g viêm
không steroid thường được dùng chủ yếu để giảm đau hơn là chống viêm; các thuốc nảy chỉ
ức chế tổng hợp và ức chế gỉải phóng cảc chất trung gian gây đau và viêm (prostaglandin,
bradykinin, histamin), do đó ketoprofen chi lảm nhẹ bớt cảc triệu chứng của bệnh như đau,
cứng đờ, và lâm tăng giới hạn vận động và cảc hoạt động chức năng; thuốc không lảm
ngừng bệnh lâu dải hoặc đảo ngược quá trình bệnh cơ bản. Để đạt được điều dó, người bệnh
phải được điều trị với các thuốc ức chế miễn dịch như dùng liếư cao glucocorticoid
Tác dụng giảm đau của ketoprofen là do ức chế tổng hợp prostaglandin. Prostaglandin lảm
các thụ thể đau tãng nhạy cảm với cảc kích thích cơ học vả với cảc chất trung gian hóa học
khảo (như bradykinin, histamin). Bởi vậy, trong lâm sảng ketoprofen lá thuốc giảm đau rất
có hiệu lực trong các trường hợp đau sau phẫu thuật. Vì có nguy cơ gây chảy máu, không
dùng ketoprofen để điều trị đau liên quan đến chảy máu kín đảo (đau sau khi bị tai nạn)
hoặc đau liên quan đến chấn thương ở hệ thần kinh trung ương.
- DỰỢC ĐỌNG HQC: Ă
+ Hâp thu: Thuôc hâp thu nhanh tại đường tiêu hóa, nông độ huyết thanh tối đa dạt sau
khoảng 0, 5 đến 2 giờ. Nồng độ ỏn định của thuốc trong huyết tương đạt được trong vòng 24
— 48 giờ sau khi dùng thuốc liên tục. Thức ăn không lảm thay dối khả dụng sinh học toản bộ
của ketoprofen, nhưng lảm chậm tốc độ hấp thu ketoprofen.
+ Phân bố: ketoprofen gắn chủ yếu vảo albumin với tỷ lệ trên 99%. Thể tích phân bố của
thuốc xắp xỉ 0,1 lit/kg. Thuốc phân bố mạnh vảo dịch khởp, đạt nồng độ tối đa bằng 30%
nồng độ trong huyết tương. Thuốc phân bố vảo thần kinh trung ương và đạt nồng độ trong
dịch não tủy tương ứng nông độ trong huyết tương.
+ Chuyến hóa: xảy ra ớ gan thông qua phản ứng liên hợp với acid glucuronic.
+ Thải trừ: thuốc bải tiết chủ yêu qua nước tiếu, nứa đời thải trừ trong huyết tương của
thuốc từ 2- 4 giờ.
Ở người xơ gan do rượu: tỷ lệ thưốc tự do trong mảu tăng gấp đôi so với người bình
thường.
- CHỈ ĐỊNH.
Viêm khớp dạng thấp (hư khớp, thoái hóa khớp).
Viêm cột sống dính khởp, bệnh cơ xương câp và chấn thương trong thể thao.
Thống kinh hoặc đau sau phẫu thuật.
Viêm khớp ở bệnh gủt cấp.
Đau vai gảy. /
Hội chứng Reiter -_ ""
- LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Thuốc chỉdùng theo sự kê đơn của bác sỹ ( ị
Cách dùng: Di
Nên uông ketoprofen cùng với thức ăn, sữa hoặc với một cốc nước đầy; trảnh dùng đồ uổng )
có côn đê giảm tảc dụng có hại dối vởi đường tiêu hóa của thuốc.
Liều dùng.
V zem khớp dang thấp cấp hoảc man hoãc viêm xương khớp hoãc nhưng bênh cơ xuơng.
Người lởn: lviên/lần, dùng 3 lần/ngảy. Có thể tăng liều tới 300mg /ngảy, chia lảm nhiến
lân.
Đau và thống kinh:
Điếu chỉnh liếư lượng ketoprofen tùy theo từng người: lviên/lằn, l— 2 lần/ngảy khi cần\Điều
trị ketoprofen ngay từ khi bắt đầu xuât hiện triệu chứng của bệnh. H/
Đối với người suy thân hoãc suv gan. ` `
Nên giảm liều từ 33% đến 50% liếư thông thường.
Liều tối đa của ketoprofen cho người suy thận nhẹ là 150 mg/ngảy và suy thận vừa là 100
mg/ngảy
Người bệnh suy gan có nồng độ albumin trong huyết thanh dưới 3, 5 g/dl nên dùng liều ban
đầu ketoprofen là 100 mg/ngảy.
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH: "
Quả mẫn vởi ketoprofen hay bất cứ thảnh phần nảo của thuốc
Loét dạ dảy, loét hảnh tả trảng.
Co thẳt phế quản, hen, viêm mũi nặng, vả phù mạch hoặc nổi mảy đay do aspirin hoặc một
thuốc chống viêm không steroid khảo gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Có nhiếu nguy cơ chảy mảu.
Suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Trẻ em dưới 18 tuổi: An toản và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng
ketoprofen cho lứa tuổi nảy.
-THẶN TRỌNG:
Ketoprofen có thể gây giữ nước trong cơ thế và lảm tăng nồng độ creatinin trong huyết
tương và phải dùng thận trọng ở người suy tim nhẹ/vừa, hoặc suy thận nhẹ/vừa, hoặc ở
người cao tuổi. Liều tối đa hảng ngảy phải giảm vả chức năng thận phải được gỉảm sát ở
những người bệnh đó.
Phải dùng ketoprofen thận trọng ở người có tiến sứ loét dạ dảy tả trảng.
Phải theo dõi chặt chẽ những người bệnh nảy đế phảt hiện cảc dấu hiệu vả triệu chứng
thủng vết loét hoặc chảy mảu đường tiêu hóa.
Thuốc uống cùng với thức ăn, sữa hoặc cảc thuốc chống acid.
- THỜI KỸ MANG THAI:
Ấ
I
Không dùng ketoprofen cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc khi
gân chuyến dạ: Giống như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, ketoprofen gây nguy
cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ong động mạch trước khi sinh. Ketoprofen
gây nguy cơ chảy mảu ở thai nhi và người mẹ. Ketoprofen ức chế chức năng thận của thai
nhi gây vô niệu cho trẻ sơ sinh. Ketoprofen còn ức chế chuyến dạ đẻ, kéo dải thời gian
mang thai vả có thể gây độc cho đường tỉêu hóa và ít nước ôi, nên dùng thuốc trong thai kỳ.
- THỜI KỸ CHO CON BÚ:
Các kháng viêm không steroid qua được sữa mẹ; nên thận trọng không dùng ở phụ nữ cho
con bú.
- SỬ DỤNG THUỐC KHI LÁI XE, VẶN HÀNH MÁY MỘC.
Khi sử dụng thuốc có thể gặp cảc tảo dụng không mong muốn như: nhức dầu, chóng mặt
nên không sử dụng hay cần thận trọng sử dụng cho đối tượng bệnh nhân nảy.
-TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Tảc dụng không mong muốn cùa ketoprofen thường nhẹ và chủ yếu lả 0 đường tiêu hóa.
Tuy nhiên, tảc dụng không mong muôn có thể nặng tới mức phải ngừng thuốc ở 5 - 15%
người bệnh và tần suất tảc dụng không mong muôn nói chung giảm khi tiếp tục điếu trị.
Rất thường gặp, ADR > ] 0/100
Rối loạn tiêu hóa
Bất thường các giá trị xét nghiệm chức năng gan
Thường gặp, 1/100
..4
H
Người bệnh đang dùng ketoprofen mả có rối loạn thị lực cần được kiếm tra, đánh giá về
măt.
- TƯỢNG TÁC THUỐC:
Khi đìều trị đồng thời ketoprofen vởi và những thuốc gắn kết mạnh vởi protein huyết tương
như các thuốc chống đông kiếu coumarin cảc sulfonamid, vả cảc hydantoin (thí dụ
phenytoin), thầy thuốc phải theo dõi người bệnh chặt chẽ và điếu chinh liếu khi cân. Vì
ketoprofen găn kết mạnh với protein, nên có thể thay chỗ liên kết protein của những thuốc
khác.
Aspirin: Không nến điếu trị ketoprofen đồng thời với aspirin vả cảc thuốc chống vìêm
không steroid khảo hoặc corticoid vì lảm tăng tác dụng có hại.
Thuốc lợi níệu: Ketoprofen dùng đồng thời với hydroclorothiazid gây giảm thải trừ clo và
kali ra nước tiểu so với chỉ dùng hydroclorothiazid đơn độc. Người dùng thuốc lợi niệu
đồng thời với ketoprofen có nguy cơ lớn dẫn đến suy thận thứ phát do giảm dòng mảu đếnJ
thận gây ra bởi ức chế tổng hợp prostaglandin. Do đó, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ,
điều chỉnh liếư khi cần và theo dõi cân bằng nước/điện giải khi dùng đồng thời ketoprofen '
với thuôo lợi niệu.
Warfarỉn. Khi điếu trị đồng thời ketoprofen với warfarin, cần phải theo dõi người bệnh chặt
chẽ vê cả 2 thuốc, vì có thể tăng nguy cơ chảy mảu do prostaglandin có vai trò quan tr_
trong cầm máu và ketoprofen ức chế tổng hợp prostaglandin.
Probenecỉd: Không nến dùng đồng thời ketoprofen vả probenecid, vì probencci thế lảm
tăng nổng độ trong huyết tương của ketoprofen do lảm giảm thanh thải keto ofen trong
huyết tương khoảng một phẩn ba.
Methotrexat: Không nên dùng đồng thời ketoprofen vả methotrexat, vì ketoprofen cũng như
cảc thuốc chống viêm không steroid khác có thể lảm thay đổi thải trừ methotrexat dẫn đến
tăng nồng độ trong huyết thanh của methotrexat và tăng độc tính.
Lithi: Khi sử dụng đồng thời ketoprofen vả lithi, phải theo dõi nồng độ lithi trong huyết
tương vì có sự tăng độc tính của lithi do tăng nồng độ chất nảy trong huyết tương.
Các thuốc ức chế men chuyến angiotensin vả chẹn angiotensin II-receptor: ketoprofen lảm
giảm tác dụng trên huyết áp của các thuốc nảy.
- QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ:
Như cảc dẫn chất của acid propionic khảc, ketoprofen ít độc hơn aspirin. Phần lớn triệu
chứng quả liếư ketoprofen có thế là ngủ gả, đau bụng vả nôn, nhưng cũng có thể hạ huyết
áp, co thắt phế quản và chảy mảu dường tiêu hóa.
Không có thuốc đặc hiệu gỉải độc. Điếu trị quá liếư thường là đíều trị triệu chứng vả hỗ trợ.
Có thể gây nôn, rứa dạ dảy, có thể dùng than hoạt để lảm giảm sự hấp thu và tải hấp thu của
ketoprofen. Không thể áp dụng biện phảp gây lợi niệu mạnh, kiếm hóa nước tiểu, thẩm tảch
mảu hoặc truyền máu, vì ketoprofen găn kết mạnh với protein huyết tương.
- HẠN DÙNG: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất.
*Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng Khi thấy bột thuốc trong nang bị ảm mốc,
chu ển mảu, nhãn thuốc … số lô SX, HD mờ...hay có cảc biểu hiện nghi ngờ khảc phải đem
thuôo tới trả lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
… BẢO QUÁN: Nơi khô, nhiệt dộ dưới 30°C.
- THUỐC SẢN XUẤT THEO: TCCS
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
Không dùng quá liều chỉ định.
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiểu bác sĩ"
,.
\ o
THUỐC SẢN XUẮ T TẠI:
CÔNG TY cò PHÂN DƯỢC PHÁM ME DI SUN
Địa chỉ: Số 521, ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Website: www.medisun.com.vn
Số điện thoại: (0650) 3589036 — SốAFạx: (0650) 3589297 ,
CONG TY C.P DƯỢC PIịIAM ME DI SUN
-—Jmđoc
TUQ.CỤC TRUỘNỀ
P…TRUỐNG PHON"
Q ẫ ẤÍnÍL ảÍÍììnỔ/z
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng