JqU/ĐIỸK
Bộ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ L'LJYỆT
Lãn dãn:ZảJ…Á…/…Zũỉỉ
MẢU NHÂN SẢN PHẨM IMMUL
L-
lỵ …… uunneuơ m~vmo
m……
il IMMULIM USl0,03%
_
…
. _ _ ' Cw Cffl MN IIU MG CẦL.N WNỦ 'K
lM .`Ỉl l.l .\l [ h 0,0.4'Vu ww … uơm … u cu; nom …
nm … .x iovo.in,;JAn… ›. .~,.m
i…… …….…… ẹ;ẹgmrẹym —~ , =~ '
1… ’i All] uu
t….ạ ound.J(rj MuIAI uvnu.n
mư…ouwm
mmcmm
mv.cuwubuuun
ỉ.lll Ựlbgi mau w.nuuĩxng ỉ
!” '!" IMO! nu .ỵt JIvD Ì
iì mm un …nonan w… ĩ
Dong muóc mở ỉ
IMMULIMUS, 0,03%
…
IMMI LIMI N .01%
… …
* ; “ o CHIĐINH
CỆffl …… /o o… …,… … …ỉ.c … … … …ng …… …
_ ưng mo wa hooc … nang ờ nm'mq ngươi benh knóng
w w… … co nguy co iiùm mng vè mủn ơocn knònq dop ung voi
,mằầm" “" o om n cac du in mòng tnuơng hooc hhn uc phuong phlp
Ya mc wn du 10 g d’Ồu'r' nay khônqtmch hơp
eThuóc mớo oan. ơé đỒuin cho ue em… 2 is luỒI
ẻảtc ư'tSơĩm
sa“
ặỄ²
c ,
Ế ›. 0 `
:: Ả›SO O SleI’1í]WWI
` t……
M—m mmu-um '
i3 iãjị li iỉỉ ị Ễl (›,03'V.» oẵỷurmrfflueeu
cm cnt uuu. _1Ac ouuc … nom: nuou. °°° NWW .WW
ueu uuno—cAcuouuovAcAc m0mnnanc. TRWC …“ DUNG
deoctơtnlơngdlnwzhmqtfnủt.
mouAurnonnoimnuuwnnosanq duơ»30C Fr…ơủhhũũu
n£ucuuAu~iccs … i`;`ílãiẵễĨ fnỉỉỆĩỀ“
——` SĐKL it m.… .u.n~.n III -ớ…s nm.s. ._.J/_'
Rx Thuốc bản theo đơn
Ten thuốc: IMMULIMUS 0.0.w.
"Đọc kỹ huởng dẫn sử dụng rmớc khi dùng "
“Đê xa răm lay trẻ em "
"T7iỏng báo ngay cho bác sĩ hoặc duợc sĩ những lác dụng khõng mong muốn gặp phái khi sử
dụng thuốc "
"T7mốc nãy chi dùng lheo đơn của bác sĩ"
PHÂN THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI BỆNH
Thùnh phân, hit… lượng cũa thuốc:
Mỗi tuýp 10 g chúa:
Tacrolimus 0,003g
Tá dược: Triglycerid chuỗi trung binh, Sáp ong vâng, Petrolatum trắng, Butylated hydroxytoluen,
Dầu khoáng.
Mô tả sân phủ: Dạng bèo ché: Thuốc mớ.
Quy cich đóng gỏi:
Hộp ! tuýp x IOg.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điều tri ngân hạn hoặc điều trị cảch quãng eczema di ửng thể vừa hoặc thể nặng ở những người
bệnh không có nguy cơ tiếm tảng về miễn dịch không đáp ứng với các điều tri thông thường,
hoặc khi các phương pháp điều trị nây không thích hợp.
Thuốc mỡ 0.03% đê điều trị cho ưé em từ 2 - IS tuổi.
Nên dùng thuốc nity như thế nâo vit liều lượn ?
Dùng thuốc mỡ 0,03% cho trẻ em từ 2 — 15 tuoi, bôi 2 lần/ngây. Nếu có thể cố gắng sử dụng
thuốc mở có hảm lượng thấp hon hoặc giám tẩn suất sử dụng. Cần tiểp tực điều trì cho đến khi
hết các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh. Nếu không thấy triệu chứng cải thiện sau 2 tuấn đỉều trị
(ở Mỹ cho phép sau 6 tuần dièu tri), cẩn phái khám lại tiẻ xác đinh chấn đoán.
Tiềuốc mỡ 0,03%. bôi 2 —— 3 lầnltuần có hỉệu quá ngăn chận eczema nặng ở trẻ em đến 12 tháng
tư i.
Không nên kéo dâi thời gian điều trị tacrolimus tại chỗ do nguy cơ gây ung thư.
Khi nâo khôn nên dùng thuốc nùy?
Quá mẫn với bịt cứ thânh phấn nảo cùa thuốc.
Phụ nữ cho con bủ, tnẻ cm dưới 2 tuối.
Tâc dụng không mong muốn
Kich ửng tại chỗ, ngứa, cám giác rát bỏng.
Trímg cá, hay bị Herpes simpIex vả Zona, viêm nang lông.
Viêm hạch bạch mạch.
Nhức đầu. bừng đỏ mặt. cần trảnh ra nắng nhiều.
Nên trảnh dùng những thuốc hoặc thực phầm gì khi đang sử dụng thuốc nèy?
Các thuốc ánh huờng dển các enzym tiều Ihể của gan:
Do tacrolimus chủ yếu được chuyển hỏa bằng isoenzym CYP3A4 của c ochrom Pm nên sử
dụng dồng thời tacrolimus với các thuốc nén trén đòi hòi phái gỉám sát ng độ của tacroli
trong máu toân phần nhằm điều chỉnh liều dùng tacrolimus cho phù hợp. Các thuốc sau
được báo cáo có thẻ 10… tăng hoặc giâm nồng độ tnctolimus trong máu:
Các lhuổc có thể lăm tăng nóng độ Iacmh'mus lrong máu:
Nhôm hydroxyd-magnesi hydroxyd; bromocriptin; cloramphenicol; ci ' ; cisaprid;
đã
clarithromycin; lotrimazol; itraconazol; ketoconazol; lanzaprazol; methylprednisolon;
metoclopramid; nefazodon; nicardipin; nifedipỉn; omeprazol; troleendomycin; verapamil;
voriconazol; các chất ức chế enzym protease của HIV.
Các thuốc có rhể Iảm giảm nống độ racronus trong máu:
Carbamazepin; caspofungin; phenobarbital; phenytoin; rifabutin; rỉfampin; sirolimus; cây nữ
lang (cò St. John's: Hwericum perforatum).
Cẩn sử dụng tacrolimus một cách thận trọng trên những người có đùng các thuốc kháng
retrovims có thể chuyền hóa bới enzym CYP3A (ví dụ: nelftnavir, ritonavir).
Các Ihuốc được chuyền hóa bời các enzym tiếu thể của gan: Sử dụng đồng thời tacrolimus với
phenytoin có thể lảm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Các thuốc ửc chế miễn dịch: Rất thặn trọng khi sử dụng liệu pháp ức chế miễn dich kết hợp.
Khuyển cáo không được kểt hợp sử dụng tacrolimus vả sirolimus.
Các Ihuốc dộc với rhận (như kháng sinh aminoglycosid, amphotericin B. cisplastin, ganciclovir.
cyclosporin): Do khả năng cộng lực lám suy yếu chức năng thận, cấn thặn trọn khi phổi hợp.
Các !huốc lợi tíếu giữ kali: cc thề lâm tăng kali huyết nghiêm trọng, vi vậy can phải tránh phổi
hợp.
Các vắc xin: Cẩn lưu ý đển khả năng hệ thống miễn dich của cơ thể người bệnh sử dụng
tacrolimus giảm đáp ửng với tiêm chủng vắc xin. Khuyến cáo cần trảnh tiêm chủng vắc xin sống
như vắc xin sời, uaỉ bị, rubella, vắc xỉn poiio uống, eco. sốt vâng, thương hản TY 218.
lbuprofen khi ph i hợp với tacrolimus đã gây suy thận ở 2 người ghép gan.
Metronidazol có thể tăng 2 lần nồng độ trong máu cùa cyclosporin vả tacrolimus nên lảm
tăng nồng độ creatinin hưy trong cả 2 trường hợp.
Cồn lâm gì khi một lằn quên không dùng thuốc
Tiếp tục sử dụng với liều như hinh thướng
Cẩn bão quân thuốc niy như thế nùo
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Những dẩn hiệu vh triệu chứng khi dùng thuốc ui liều:
Không có báo cáo về các phản ứng hụ liên quan đ n việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus quá liều.
Cấn lăm gì khi dùng thuốc quá ] u khuyến cáo?
Không dùng thuốc quá liều khuyến cảo. Nếu đã bôi thuốc quá lỉều, nên rừa sẹch với nước. Nếu
xuất hiện các tác dụng không mong muốn, xin tư vấn của bác sĩ hoặc dến trung tâm y tế gần nhất
Những tiièu cẩn thện trọng khi di… thuốc nùy?
Bệnh nhân bị chảm thẻ tạng thường de hi mắc các bệnh nhiễm trùng da. Nếu có sự hiện diện của
một nhiễm tn`mg da trên lâm sảng, nên cân nhắc nguy cơ vả lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ
tacrolimus.
Mặc dù chưa thiết lặp được mối quan hệ nhân quả, một số hiềm các trường hợp có thể gặp bệnh
lý ác tính bao gồm các bệnh lý ảc tính của da và bạch huyềt đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng
thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nén hạn chế sự tiếp xúc của
da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
Không nến sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho vùng da bị tổn thương vì nơi đó khả nãng lâm
tang hấp thu tacrolimus vâo hệ thống. Ví dụ: hội chứng Netherton, bệnh vảy '
toân thân hoặc bệnh thải ghép da (Graft Versus Host). Không dùng bỏi ở vùng ệ . có bảo
các về sự gia tăng nồng độ thuốc trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus ho những trường
hợp nêu trẻn.
Nếu không có dấu hiệu, các triệu chứng của châm thề tạng không được cải thiện, nên cân nhắc
cớc phác 00 điều tti tiép tục. Chưa thiết lập độ nn toản và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng
tại chỗ ớ ne em dưới 2 tuổi.
Trảnh đề thuốc mỡ tacrolimus tiếp xúc với mắt vả niềm mạc. Nếu thuốc dinh vèo mắt và niêm
mạc, cần lau vả rửa sạch với nước. Khỏng cho uống tacrolimus để điều tri bệnh về da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai: Tacrolimus có thể di vảo nhau thai và đạt nồng độ trong nhau
thai cao gấp 4 lần nồng độ trong huyết tương. Đã có báo cáo về kali huyết cao vả suy trẻ
sơ sinh. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc. '
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Tacrolimus có thế vảo sữa mẹ. Chống chỉ đinii`éh
bú khi sử dụng tacrolimus. 2
Anh huờng cũa thuốc lên khi ning Iải xe vù vận Itânh míy mỏc: Không ánh hườn
nãng lái xe và vặn hảnh máy móc. `, .
Khi nùo cấn tham vấn bảc sĩ, duợc sl? ~f/
"Nếu cần thêm !hỏng n'n xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ"
Hạn dùng cũa thuốc: 36 tháng kể từ ngây sản xuất .
Ten. tin chi, biễu tuợng (nếu cỏ) cũn cơ sở sân xnátt
Công ty cổ phẩn dược phẩm Me Di Sun
sỏ 521. khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thi xã Bén Cát, tinh Binh Dương.
Điện thoại: 0650 3589 036
Fax: 0650 3589 297
Ngây xem xét sừn đổi cập nhật lại nội dung hưởng dẫn sử dụng thuốc: 1 016
PHẢN THÔNG TIN DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
CÀC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC nọc:
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế miễn dich
Mã ATC:DI 1AH01
Tacrolimus là một macrolid (macrolactam) chiết xuất từ Sưeplomyces tsukubaensis, có tảc dựng
ửc chế mạnh miễn dich giống như cyclosporin về mặt dược lý nhưng không liên quan đển cấu
trúc; thuốc cũng có hoạt tinh kháng khuẩn nhưng rất hạn chế. Cơ chế chính xác tảc dụng ức chế
miễn dich của tacrolimus chưa được biết rũ.
Tacrolimus có tác dụng ức chế tế bảo iympho T thông qua ức chế sự sản sinh interleukin—2.
Tacrolimus ức chế miễn dich mạnh gấp 100 lần so với cyclosporin cùng lỉều lượng. Đã chứng
minh rầng tacrolimus ức chế sự hoạt hóa các tế bảo lympho T bằng cách gắn kết với một protein
nội bâo lè FKBP-l2. Phức họp tacrolimus — FKBP—IZ. ion calci. calmodulin vá calcineurin được
tạo thảnh vả ức chế hoạt tính phosphatase của calcineurin vả do đó có khả năng ngãn chặn sự
khử phosphorỵi hóa vả chtgèn đoạn yếu tố nhân tế bảo của tế bảo T (NF-AT) được hoạt hóa,
một thânh phan của nhân bảo thông qua sự khời động quá trình phiên mã dề tạo thânh cảc
lymphokin (ví dụ interleukin—Z. game interferon). Tacrolimus cũng ửc chế quá trình phiên mã
các gen có ký hiệu lL—3, lL-4, 1L-5. GM-CSF vả TNF—a, tất cả các gen nây đều tham gia vèo qua'
trình hoạt hóa ờ giai đoạn ban đẳu ca'c tế bảo T. Thêm nữa, người ta cũng đã chửng minh rầng
tacrolimus có khả năng ức chế sự giải phỏng cảc chất trung gỉan đã dược tạo thânh trước từ các
dưỡng bảo cùa da, cảc bạch cầu ái kiềm vả lảm giảm biều hiện cùa cảc thụ thể có ái lực cao đối
với lgE trên các tế bâo Langerhans. Tuy tacrolimus khỏng gây độc cho gen và không tương tảc
trực tiế với DNA, thuốc có thể gây tổn hại đến giảm sảt miễn dịch tại chỗ. Tacrolimus được sử
dựng d phòng ngửa thải tổ chức ghép trong ghép thận, tim, gan khác gen cùng loâi. Cấn sử dựng
phối hợp với corticosteroid.
Tacrolimus cũng được sử dụng để điều trị bệnh Crohn có lỗ dò vè điều trị eczema dị ứng.
cắtc ĐẶC TỈNH nược ĐỌNG HỌC:
H p thu:
Nồng độ trong huyết tương dao dộng từ mức không phát hiện đền dưới 20 nanogam/ml (ớ n '
lớn, đa số dưới 5 nanogan1). Nhưng ở trẻ nhỏ bôi tại chỗ thuốc mỡ 0,1% một lẩn duy nh t để
điều trị eczema mạn tính, nồng độ thuốc trong huyết thanh tãng cao (24 nanogamlml). Sinh khả
dụng dưới 0,5%.
Chuyển hóa:
Tacrolimus chuyền hóa rẩt mạnh ở gan vả dường tiêu hóa ua hệ thổng enzyme oxidase, trước
hét ih hệ thổng cytocth P-450 (CYP3A4) tạo thânh s chỄt chuyền hóa (chất chuyển hóa chủ
yểu lả 31-demethyl tacrolimus, có tác dụng giống tacrolimus in vỉtro)
Thái trừ:
Dưới 1% liều dùng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiều. Đường thái trừ chủ yếu lá vâo mật
dưới dạng hydroxyl hóa. Nửa đời thải trừ từ 21 — 61 giờ tnén người tình nguyện khóe mạnh.
cnỉ ĐỊNH, LIÊU DÙNG. cÁcn DÙNG, CHỐNG cni ĐỊNH:
Chỉ đinh:
Điều tri ngắn hạn hoặc điều trí cách quăng eczema di ứng thể vừa hoặc thể n ờ g người
bệnh khỏng có nguy cơ tiềm tâng về miễn dìch không đảp ứng với các điều ông thường,
hoặc khi các phươn pháp diều tri nảy không thích hợp.
Thuốc mỡ 0,03% đ diều trị cho mẹ em tử 2 — 15 tuổi.
Chống chỉ đinh:
Quá mẫn với bất cứ thènh phẫn nảo của thuốc.
Phụ nữ cho con bủ, trẻ em dưới 2 tuổi.
Liều dùn — eủch đùng:
Dùng thu mớ 0,03% cho tre em từ 2 - 15 tuối, bôi 2 lẩn/ngảy. Nếu có thề oố gắng sử dụng
thuốc mở có hâm lượng thấp hơn hoặc giám tần suất sử dựng. Cân tỉếp tục điều trị cho đển khi
hết các dấu hiệu hoặc triệu chúng bệnh. Nều không thấy triệu chủng cái thiện sau 2 tuần điều trị
(ở Mỹ cho phép sau 6 tuấn điều tti). cằn phải khám lại để xác định chấn đoán.
Tlềuốc mỡ 0.03%, bôi 2 — 3 lầnltuấn có hiệu quả ngán chặn eczema nậng ở trẻ em dền 12 tháng
tu ».
Không nên kéo dải thời gian điều trị tacrolimus tại chỗ do nguy cơ gây ung thư.
cAc TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG Km DÙNG rnuớc
Bệnh nhân bị chảm thề tạng thường dễ bị mắc cảc bệnh nhiễm trùng da. Nếu có sự hiện diện của
một nhiễm trùng da trên lâm sâng, nẻn cân nhắc nguy cơ vả lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ
tacrolimus.
Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả, một số híếm các trường hợp có thể gặp bệnh
lý ác tính bao gồm các bệnh lý ảc tinh cùa da và hnch huyết đã được báo cáo ớ bệnh nhân dùng
thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nèn hạn chế sự tiếp xúc của
da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho vùng da bị tổn thương vì nơi đó có khả năng lâm
tăng hấp thu tacrolimus vảo hệ thống. Ví dụ: hội chửng Netherton, bệnh váy cá, chửng đò da
toán thân hoặc bệnh thải ghép da (Graft Versus Host). Không dùng bôi ở vùng miệng. Đã có báo
cáo về sự gia tăng nồng độ thuốc trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus cho những tnrờng
h nêu trên.
Neu không có dấu hiệu. các triệu chứng cùa chảm thế tạng không được cải thiện, nên cân nhắc
cảc phác đồ điều trị tiếp tục. Chưa thiết lặp độ an toản và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng
tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Tránh để thuốc mỡ tacrolimus tiếp xủc với mắt vả niêm mạc. Nền thuốc dính vảo mắt vá niêm
mạc, cần lau vá rứa sạch với nước. Không cho uống tacrolimus để điều trị bệnh về da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai: Tacrolimus có thể đi vâo nhau thai vả đạt nồng độ trong nhau
thai cao gấp 4 lần nồng độ trong huyết tương. Đã có báo cáo về kali huyết cao vả suy thặn ở trẻ
sơ sinh. Cẩn cân nhắc khi sử dựng thuốc.
Sử dựng thuốcở phụ nữ cho con bú: Tacrolimus có thề vùo sữa mẹ. Chống chi đinh cho con bú
khi sử dụng tacrolimus.
Ãnh hưởng cũa thuốc lên khả năng lái xe vì vận liùnh mảy mỏc: Không ảnh hướng 1ẽn khả
năng lái xe vả vộn hânh máy móc.
TƯỢNG TÁC CỦA THUỐC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ cÁc LOẠI TƯO'NG TÁC
KHAC:
Các lhuốc ảnh huờng đến các enzym tiếu thể cúa gan:
Do tacrolimus chủ yếu được chuyển hóa bằng isoenzym CYP3A4 của cytocth Pm, nên sử
dụng đồng thời tacrolimus với cảc thuốc nẻu trên đòi hỏi phái giám sát nồng độ cùa tacrolimus
trong máu toản phần nhằm điều chinh liều dùng tacrolimus cho phù hợp. Các thuốc sau đây dã
được báo cáo có thể lâm tăng hoặc giảm nồng độ tacrolimus trong máu:
Cảc Ihuốc có lhế lảm lãng nồng độ lacrolimus lmng máu:
Nhôm hydroxyd-magnesi hydroxyd; bromocriptin; cloramphenicol; cimetidin;
clarithromycin; lotrimazolg itraconazol; ketoconazol; Ianzaprazol; methylp
metoclopramid; nefazodon; nicardipin; nifedipin; omeprazol; trolcandomycin; verapamil;
voriconazol; các chất ức chế enzym protease của HIV.
Các thuốc có lhế Ia'm giám nống độ Iacrolimus rrong máu:
Carbamazepin; caspofungin; phenobarbital; phenytoin; rifabutỉn; rifampin; sirolimus; cây nữ
Iang (cỏ St. John’s: Hypericum perforalum).
Cẩn sử dụng tacrolimus một cách thận trọng trên nhũng người có dùng các thuốc kháng
retrovirus có thể chuyển hóa bới enzym CYP3A (ví dụ: neltinavir, ritonavir).
Các Ihuổc được chuyển hỏa bởi các enzym riếu lhế của gan: Sử đựng đồng th` `)
phenytoin có thể lâm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Các !huốc ửc chế miễn dich: Rất thạn trọng khi sử dụng liệu pháp ức chế miễn
Khuyển cáo không được kết hợp sử dụng tacrolimus vù sirolimus. “
Các thuốc dộc với lhặn (như kháng sinh aminoglycosid, amphotcricin B, cispl ,,
cyclosporin): Do khả nãng cộng lực lùm suy yếu chức nãng thộn, cần thận trọn lẻ1ii í›hối hợp.
Các thuốc lợi tiểu gỉữ kali: co thể lảm tang kali huyết nghiêm trọng, vì vậy cỄn phái tninh phổi
hợp.
Các vắc xin: Cẩn lưu ý dén khả năng hệ thống miễn dich của cơ thể người bệnh sử dụng
tacrolimus giảm đáp ứng với tiêm chủng vắc xin. Khuyến cáo cần tránh tiêm chủng vắc xin sống
như vắc xin sới, 2uai bị, rubella, vắc xin polio uống, BCG. sổt vảng, thương hùn TY 21a.
lbupnofen khi ph i hợp vởi tacrolimus đã gây suy thận ờ 2 người ghêp gan.
Metronidazol có thề tãng ấp 2 lẫn nồng độ trong máu của cyclosporin vả tacrolimus nên lảm
tăng nồng độ creatinin huy t trong cả 2 trường hợp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN VÀ CÁCH xử TRÍ
Kich ứng tại chỗ. ngứa, cảm giác rát bòng.
Tn'mg cá, hay bi Herpes simplex vả Zone. viêm nang lông.
Việm hạch bạch mạch. '
Nhức đầu. bimg đỏ mặt, cân tránh ra nãng nhiều.
QUẢ LIÊU VA CÁCH xử TRÍ
Không có báo cáo về otic phân ứng phụ liên quan đến việc sử đụng thuốc mỡ tacrolimus quá líếu.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sting.
HẠN DÙNG: 36 tháng kê từ ngảy sán xuất.
mm cnuAn: chs 0650—027—2015
Logo công ty: MfflSLII
Nhã sân xuất: Công ty có Phẩn Dược Phấm ME Di SUN
Địa chi nhả sán xuất: sỏ szn, Khu phố An Lợi, Phường Hoả Lợi, TX. Bến Cát, T. Binh
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
. iảy20lháng ll năm2016
. autt\ỹn ngkỷthuốc
rue.c_ục TRUỎNG
y.rnuone PHÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng