\
BỘ Y TẾ
' …… QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT ẻỹ/ ,
Lân đâuz.QỄJ J1.ỌJ oZDẢỂ
'F.1..1. 8101²11 ARM
"7 \MDỮ 1111111\`11'1 11 Arị~i. ’ ~1
fflf/M
, Imipenem 500 mg &
Cilastatin 500 mg
for Injection USP
P'úủ
`
/ ::- ị \lzwề ị`.'.';ziĩ"vi\… 1
1 MMmemp : (buụp um) ìQ'dxg
txs ẤBỐN) 1c1'61w
… 1 1118 01 ost… pre
WMA r(ue ọs) ON WA
sez-ox "… '… 'BM
1 MMJiuuupp :
1 Rx Prescrtption Drug.
IMANMJ 500 mg
, 1 Imipenem 500 mg &
' Cilastatin 500 mg
for Injection USP
FOR INTRAVENOUS
USE ONLY
1 via!
CmnpocMcn:
Eun v…l cunưru
imiponum momhymm
eq. » lmiMem (unmdromy ..
Clumm :cdnum
oq: b Ciumin : 500 me
(a Sierlo m… power ot Inuponom
monohydnto. CilutnOn sodium, mc
Sodmm BICIIDMIKI u buthnng lgenl)
500 mg
Dost I Admlmtmion:
Al dirodod by the phylician.
IndlntSon. Ccnmimllcmicn. Pncnutlon.
Side-dhct lnd othnr IMonnltiom:
Pluu su IM cnclnud Iullot
Storm: su… In | dry plm. bolcw 30’C.
Pmcl trom I1ght
Spociũcnicn: USP 35
moulofmeh ofchmm
Clrú:llynadơưpccklnqlnnn
bolonuu
Monuhcturnd by—
M.J. BIOPHARM PVT. LTD.
Hot No, L-7 M LD C Induwil Am.
Tllojn, va1 Mumbi. Dia Rniond.
Mưmuhim. indie
Rx Thuóc ban theo dơn.
IMANMJ 500 mg
Bột pha tiêm
Imipenem 500 mg
+ Cilastatin 500 mg
11Ẻ11 TRUYỀN 111111 nạcu
Hộp chửa 1 lọ
sm … I dry plm. bdơw an:.
Proinu nom iigm.
Knp out of mch oIchlldnn.
…g u: Nn… xơzss
Bmch Ne. …
M1g. Dltc: ddlrm1/yyyy
Exp Dniư Mmm/yyyy
Mnnuhcumd by~
H.J. BIOỤHARU PVT. LTD.
Flo! No L-7. M 1 D.C. Indultrill Aru.
Tnloil, vai anbli` Din Rliqld.
Mlhlrllhtn. Indil
m… pan
ua 16 ba phu «… eỏdii'n.
lmiponlm mde
tương dương Imipenem (an)
Ciluutm nm
tương ouơng Cilthn . . : ,500 mg
(Dung hẽn hơp 601 116 khuỏn mìn sln
imipenem monohydnt. cilum1n nm vì
lí uwc @… nam bucmbumi)
500mn
LIỒu tvọn vi ddi dùng:
Thue mỉ dia của mly móc 1
ctcn pm dung dich … ưuyAn. Mo quửi
vidộỏnơ…uhơquoenuumpna
11… nm huớng dln mg hep
cm dinh, chén; chi dlnh. khuyốn do.
«: nụng nqoạ ỷ. vi củc mong tin lmlc:
Xin xem mơng dln lữ dung mang h0ọ
Mo qulll: Blo quh nơi mo rỏo.
dưới ao°c mm Am sâng
Tilu chuln: USP 35
Đlxndmváitdom
Đọckỹnưúmdínuỡdummúckhưúng.
SM xuất ui Àn oc bới“:
M.J. BIOPHARM PVT. LTD.
Pm No L-7. II ID C. Indusuitl Area`
TIJoin. Nan Mumbl'. Dist Rliqod.
Mnhammre, India
@
P fi
›.1..1. 1110111 .11121 PVT., LTD
1’11›1N0.1./7,7V1111(`lndusiriưiAfczi.DM.
RX — Thuốc bán theo đơn
IMANMJ 500 mg
Bột pha tỉêm Imipenem 5 0011: g + Cilastatin 5 00… g
CẨNH BẨO° - ~ 1 r:1t1*11 11 \1 1…'1 1J111
Thuốc nảy ch: dùng Iheo đun của bác sĩ. " ' "
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cấn thêm thóng tin, xin hỏi ý kiến bác Sĩ.
Xin thông báo cho bác sĩ biết các tac dụng không mong muốn trong quá trinh sử dụng
Đế thuốc xa tầm vởz trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
' 1'11'-.….,` ,'1~1A ,
`,11_1,“_\1_-m l…í,iiỉ 111… . 1`.
THÀNH PHẦN: CỮ/
Mỗi lọ bột pha tiêm IMANMJ 500 mg có chứa: J
Hoạt chất: Imipenem monohydrat tương đương imipenem (khan) ........... 500 mg
Cilastatin natri tương đương cilastatin ..................................... 500 mg
Tá dược: Natn' bicarbonat.
(Dưới dạng hỗn hợp bột vô khuấn trộn sẵn cùa imipenem monohydrat, cilastatin natri và natri
bicarbonat Hảm lượng của natri bicarbonat là 20 mg cho mỗi lọ.)
DƯỢC LỰC HỌC .
Imipenem là một khảng sỉnh có phố rất rộng thuộc nhóm beta- lactarn Thuốc có tảo dụng diệt
khuẩn nhanh do tương tảo vởí một sô protein liên kết vởi penicilin (PBP) trên mảng ngoảỉ của vi
khuẩn. Qua đó, ức chế sự tống hợp thảnh tế bảo vi khuấn theo cơ chế gỉống như cảc khảng sinh
beta-lactam khảo. Về lâm sảng, ìmipenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuân
quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí vả kỵ khí.
Imipenem cũng bến vững vói các beta- lactamase của vi khuẩn. Imipenem được sử dụng phối hợp
với cilastatỉn natn`, là một chất ức chế cnzym đặc hiệu, có tảo dụng ức chế sự chuyển hóa của
Imipenem ở thận, 1ảm tăng đảng kế nông độ Imipenem nguyên dạng trong đường tiểt niệu.
Cilastatin không có tác dụng khảng khuẩn đối vởi beta- Iactamase 1 ,
Imipenem có tảo dụng rât tõt m vitro Chống vi khuẩn Gram dương ưa khi bao gôm đa sô oảc chùng
Staphylococcus Streptococcus vả một sở Enterococcus. Ngoại lệ lả Enterococcus fizecium thường
Staphylococcus coagulase am tính
Imipenem cũng có tác dụng rất tốt in vitro chống Escherichza coli, Klebsíella spp., Cztrobacter
spp., Morganella morganiz vả Enterobacter spp Thuốc có phần kém mạnh hơn đối vởi Serratia
marcescens, Proteus mirabilis, Proteus dương tính vói indol vả Provzdencza stuartii. Đa số cảc
ohủng Pseudomonas aerugznosa đểu nhạy câm. Tuy nhiên, sự phảt triền tính khảng thuốc cùa
một số chủng Pseudomonas aeruginosa đã được mô tả trong quá trình diều trị với imipenem -
oilastatin. Nhiều chủng Ps cepacia và hầu hết cảc chủng Xanthomonas maIt0phz'lza đều khảng.
Đa số cảc vi khuẩn kỵ khí đều bị ức chế bởi 1mipenem, bao gồm Bacteroz'des spp., F usobactermm
spp., Clotridium spp. Tuy nhíên, C. difflcỉle chỉ nhạy cảm vừa phải. Cảo vi khuẩn nhạy cảm in vitro
khác bao gổm Campylobacter Spp., Haemophilus infiuenzae, Neisseria gonorrhoeae, kể cả cảc
chủng tiết penicilinase, Yersỉnỉa enterocolztica, Nocara'za asterozdes vả Legionella spp. C hlamydza
trachomati kháng với imipenem.
Đặc tính tốt cùa imipenem khiển cho thuốc nảy có thể sử dụng đối vói những nhiễm khuẩn rất
nặng, đặc biệt khi Chưa rõ loại vi khuẩn nảo, hoặc trong những trường hợp nghi nhiễm cả vi
khuẩn kỵ khí iẫn ưa khí. Đó thường là những nhiễm khuẩn sau mô, có nguôn gôc từ đường dạ
dảy- ruột, hoặc từ đường sinh dục nữ. Một ứng đụng khảo của imipenem lả những nhiễm khuẩn
nặng mắc phải ở bệnh viện ở những người bệnh suy yếu. Chấn thương nặng vởi nhiều tổn thương
kèm theo nhiễm khuấn cũng là trường hợp có thế sử dụng 1mipenem.Nhiễrn khuẳn ở chân cùa
người bệnh đải tháo đường do nhỉếu loại vi khuẩn hỗn hợp cũng thường được điếu trị tốt. Cũng
có thể dùng để đỉều trị nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh. Khõng khuyến khích dùng phối hợp 1mipenem
+ oilastatin với những kháng sinh khảo
.<\ \11 k
' ì
kháng thuốc vả một sô lượng ngảy cảng tăng chùng Staphylococcus aureus khảng methicilìn vả_ĩ__ `1Ê101`
Imipenem + cilastatin có hiệu iực tốt do đó có nguy cơ cao bị lạm dụng và dùng quá mức. Vì vậy,
chỉ nên dùng thuốc nảy trong những truờng hợp rât nặng. Đây là một khảng sinh hảng thứ ba cho
những trường hợp câp cứu nặng, khi cảc thuốc khảo không có hiệu quả.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Imipenem + oilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiếm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền
tĩnh mạch 500 mg imipenem trong 30 phủt oho người trẻ và người trung niên, đạt đinh nông độ
huyết thanh 30— 40 mg/lít. Nồng độ nảy đủ để điếu trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem vả
cilastatin thải trù qua lọc ơ câu thận và bải tiết ở ống thận. Thời gian bản thải khoảng 1 giờ, nhưng
kéo dải trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, vả 12 giờ đối với
cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cần phải điều chinh liều lượng tùy theo chức năng thận.
Những người cao tuổi (trên 70 tuổi) thường bị giảm ohức năng thận, do đó nến dùng liếư bằng 50%
liếư binh thường.
Imipenem + oilastatin khuếch tản tốt vảo trong nhỉều mô cùa cơ thế, vảo trong nước bọt, đờm, mô
mảng phổi, dịch khởp, dịch não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và vì có
tảc dụng tốt chống cả liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên ímípenom cũng có tảo dụng tốt
đối với vỉếm mảng não vả nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
CHỈ ĐỊNH:
Imipenem + oilastatin không phải là một thuốc lựa chọn đấu tiên mà chi dảnh cho những nhiễm
khuấn nặng. Imipenem + cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuân, bao gôm:
. Nhiễm khuấn đường tiết niệu;
o Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới; (V
0 Nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa;
0 Nhiễm khuấn da, mô mềm, xương vả khởp.
Thuốc dặc biệt có ích trong điếu trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
Điếu trị nhiễm khuấn do nhỉếu loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc
bị ohống chỉ định do có tiếm năng độc tính.
LlẾU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thông lhường.
Liều của imipenem + oilastatin tùy thuộc vảo loại và mức độ nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của
tảo nhân gây bệnh, chức năng thận. Liều khuyến cảo của thuốc kết hợp 1mipenem + cilastatin
tn`nh bảy theo lượng imipenem phải dùng, một lượng tương đương cilastatin cũng sẽ dùng kèm.
Người lớn và trẻ có trọng Iương_ > 40 kg
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250- 500 mg, cứ 6- 8 giờ một lần (1- 4 g mỗi ngảy)
Nhiễm khuấn nặng với những vi khuẩn chi nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6- 8 giờ một lần. Liều
tối đa hảng ngảy 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.
Tiêm truyền liếư 250— 500 mg trong 20— 30 phủt; tíêm truyền liều 1 g trong 40- 60 phủt.
Trẻ em (dưới 12 tuổi)
Độ an toản và hiệu lực của imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm
tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với Iỉếu: 12- 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.
T rương họp bệnh nhân suy thận, giảm liều như sau:
Độ thanh thải creatinin 30- 70 mllphủt, dùng 75% liều thông thường; độ thanh thải creatỉnin 20 -
30 mllphủt, dùng 50% liếư thông thường; độ thanh thải creatinin 20 ml/phủt, dùng 25% liều
thường dùng.
Dùng một liều bổ sung sau khi thấm tảch mảu.
Cách dùng:
Imipenem + oilastatin được dệm bằng natri bicarbonate để tạo ra dung dịch oó pH trong khoảng
6, 5— 8, 5. Sự thay đối cùa pH không đảng kể khi dung dịch được chuẩn bị và dùng như hướng
dẫn.
Imipenem + cilastatin để tiêm tĩnh mạch không được dùng để tiêm truyền trực tiểp. Phải pha
lượng thuốc chứa trong lộ với 100 ml dung dịch tiêm truyền natri clon'd 0,9%; nổng độ cuối cùng
không được quả 5 mg/ml. Phải lắc lọ cho tởi lủc tạo thảnh dung dịch trong suốt. Sự thay đồi mảu
từ không mảu sang mảu vảng, không ảnh hưởng tới hiệu quả cùa thuốc
""I
, \! \.mỈ'b'
,4
. .`lkl`
Tiêm truyền trong 30- 60 phút; cần theo dõi xem có bị co giật không.
Nếu có buồn nôn vảfhoặc nôn trong khi dùng thuốc, giảm tốc độ truyền.
Đỏ ốn đinh vả bảo auán dung dich sau khi pha. _ _
Dung dịch tiêm truyền sau khi pha với nước muối đẳng trương có thế ỏn định trong 4 giờ ở nhiệt
độ phòng (20 — 30°C) vả trong 24 giờ khi bảo quản iạnh (2 — 8°C).
Tươn____g__ kV:
Imipenem + cilastatin on định nhất ở dung dịch có pH 6, 5- 7 ,5. Imipenem mắt hoạt tính ở pH
acid hoặc kiềm Không trộn lẫn imipenem + cilastatin vâo những khảng sinh khác. Tuy nhiên,
thuốc có thể dùng dồng thời, nhưng tại cảc vị trí tiếm khảo nhau, như cảc aminoglycosid.
Không dùng thuốc tíêm dextrose để pha loãng vì độ on định thẳp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với imipenem, cilastatin hay cảc thảnh phần khác oủa thuốc.
KHUYẾN CÁO VÀ THẶN TRỌNG
Kết quả xét nghỉệm vả nghiến cứu lâm sảng cho thẳy có xảy ra phản ứng dị ứng chẻo giữa
imipenem + ciiastatin vả cảc khảng sinh beta-lactam khác như penicillin, cephalosporin.
Cảc phản ứng nặng (bao gồm cả sốc phản vệ) đã được bảo cáo ở hầu hết cảc kháng sinh beta-
lactam. Vì vậy, trước khi điếu trị vởi imipenem + cilastatin cần kiếm tra kỹ tiến sứ phản ứng quá
mẫn trước đó với các khảng sinh nhóm beta-lactam. Khi có phản ứng dị ứng xa ra cân ngừng sử
dụng thuốc và áp dụng cảc biện pháp xử trí thich hợp. ỹ/
Điếu trị với cảc khảng sinh phố rộng, bao gồm imipenem + cilastatin, lảm tha đôi vi khuẩn chí
bình thường trong đại trảng vậ có thế cho phép sự phảt triến quá mức cùa Clostridz'um. Các
nghiên cứu cho thấy rằng độc tố được sản xuất bởi Clostridium difflcile lá nguyên nhân chính cùa
tiêu chảy trầm trọng do khảng sinh bao gồm viêm đại trảng mảng giả nhưng không loại trừ khả
nãng do nguyên nhân khác.
Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lù lẫn
hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem + cilastatin. Những tảo dụng phụ nảy
thường gặp hơn ở những ngưòi bệnh oó rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm
chửc năng thận.
Cũng như đối vởi cảc kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dải imipenem + cilastatin có thể dẫn tới
sự phát triến quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.
Độ an toản và hiệu lực ở trẻ em đưới 12 tuổi chưa được xảo định.
Những người cao tuối thường cần liếư thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuồi tác
Imipenem + cilastatin tiêm tĩnh mạch chi được khuyến cảo khi cân nhắc lợi ích đíếu trị vượt hẳn
nguy co co giật tiếm ấn.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NẶNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Do imipenem + cilastatin có thể gây tảo dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như
giật rung oơ, trạng thải lú lẫn hoặc cơn co giật, động kinh do vậy cần thặn trọng khi sử dụng cho
người phải vận hảnh mảy móc, lái xe.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ Cồ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang ihai. Imipenem qua nhau thai. Không có những cõng trinh nghiên oứu đầy đủ về
imipenem + cilastatin ở phu nữ mang thai Chỉ dùng thuốc nảy cho phụ nữ mang thai khi lợi ích
thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối vởi người mẹ và thai
T hơi kỷ cho con bú Vì imipenem bải tiết trong sữa mẹ, cần dùng thận trọng imipenem +
ciiastatin đối với phụ nữ cho con bú
TƯỚNG TẢC THUỐC.
Cảo kháng sinh beta-Iactam vả probeneoid có thể lảm tăng độc tính của imipenem + cilastatin.
Khi đùng phối hợp với probenecíd, sẽ lảm tăng gấp đôi nồng độ của cilastatỉn vả kéo dâi thời
gian bán thải, không ảnh hưởng đến hiệu lực tái hấp thư 0 đường tiểt niệu cùa cilastatin, tăng nhẹ
nông độ trong huyết tương và thời gian bản thái oủa imipenem, giảm 60% mức độ tải hấp thu cùa
imipenem ở đường tiêt niệu so vởi liều dùng.
Phối hợp với các carbapenem sẽ lảm giảm nồng độ cùa acid valproic dẫn đến lảm giảm hiệu lực
kiếm soát cơn động kinh. Vì vậy, cần giảm sát chặt chẽ nồng độ acid vaiproic trong huyết thanh
khi dùng cùng imipenem
\… .
1’)
Hiện tượng co giật đă được báo cảo ơ những bệnh nhân sử dụng đồng thời ganoiclovir vả
Imipenem + ciiastatin. Chỉ phối hợp các thuốc nảy khi lợi ich cao hơn nguy cơ. Ngoải ra, cảc tiền
chất vaiganciclovir có thề gậy ra cơn co giật khi dùng phối hợp với imipenem + cilastatin.
Imipenem + cilastatin có thể gây ra phản ứng dương tính trong xét nghiệm Coombs.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
ADR thường gặp nhắt iậ buổn nôn vả nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liếư cao cho
người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng với
những khảng sinh beta—lactam khảo có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Cục bộ: Viếm tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000
Tim mạoh: Hạ huyết' ap, đảnh trống ngực
Thần kinh trung ương: Cơn động kỉnh.
Da: Ban đỏ.
Tiêu hóa: Viếm đại trảng mảng giả.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu
mảu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiếu câu, tăng thời gỉan prothrombin.
Gan: Tăng AST, ALT, phosphatasc kiềm, vả bilirubin.
Cục bộ: Đau 0 chỗ tiếm.
Thận: Tăng urê vả creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không binh thường. W
Hướng dẫn cách xử trí ADR .
Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuôi.
Dùng thận trọng dối với người bệnh có tiền sử co giật hoặc mẫn cảm với các thuốc beta—lactam
Khi xảy ra ADR về thần kinh trung ương trong khi điều trị, cần phải ngừng dùng' 1mipenem +
cilastatin Cần tiếp tục liệu pháp chống co giật cho người bệnh bị co giật.
Nếu dùng đơn độc imipenem, khảng thuốc thường xảy ra khi điều trị các nhiễm khuấn do
Pseudomonas aeruginosa; tuy nhiên, không xảy ra sự khảng chéo với các loại kháng sinh khảo
(ví dụ, aminoglycosid, cephalosporin). Nên riêng đối với P. aeruginosa có thể dự phòng kháng
thuốc bằng cảch dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh aminoglycosid.
QUÁ LIÊU: _ ` `
Triệu chứng quả liêu gôm tăng nhạy cảm thân kinh ~ cơ, cơn c 1'"t.
Trong trường hợp quá liêu, ngừng dùng imipenem + cil ~ … đieụtneu chứng, và ảp dụng
những biện phảp hỗ trợ cần thiêt.
Có thế' ap dụng thẩm tảoh máu để loại trừ thuốc ra khỏ'.
TIỄU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 35
BẨO QUẢN:
Bảo quản nơi khô rảo, nhíệt độ dưới 30°C. Tránh ảnh s ỉ-f~ffli iJlil:
HẠN DUNG:
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Số lô sán xuất (Batch No ), ngảy sán xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. daíeĨUfincầbiẵ ĩffliffliãfiì
bao bì JVẸTRUỜNG PHÒNG
Đô ốn đinh và báo auản dung dich sau khi Dha. n JắỊy Jfan
Dung dịch tiêm truyền sau khi pha với nước muối đẳng trương có thế ỏn đị JVểỉig 4 giỡở nhiệt ,Ỹ
độ phòn (20— 30°C) vả tron 24 giờ khi bảo quản lạnh (2— 8°
QUY c CH ĐÓNG GÓI v DẠNG BÀO CHẾ:
Hộp chứa 1 lọ bột pha tiêm.
Q:..1. 111111’1111111 PK 1,111
Plot No.Lf7, \iễle 11111111111 ~.1 \rar1,1)M
Ị_Ể , \ … , \/l
Sản xuất tại Ẩn Độ bởi:
M…I. BIOPHARM PVT. LTD.
Plot No. L—7, M.I.D.C. Industrial Area, Taloja, Navi Mumbai, Dist. Raigad, Maharashtra, India.
Ngảy xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng:]I/IZ/Zơl4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng