' LUEỊGOBJỊd
…,…4. 010511
RxThuóc ban L'neo đơn 5mL x 10 ống.
lLSOLU Injectiong
Piracetam .............
LM /IV Injection
Sac ….1! 1›.LL IÍÌ'1 1 JLỬC LLleL
THERAGEN ETEX CO., LTD.
5? ỂJnfth ro ỒỗBt'il'i-tJll, Danwcngu. Anmnụ Gyeorggvdc HaL` Uư`r
CAREFULLY READ THE J'LCCOMFAN'ING INSTRUCTiON
BEFORE USE KEEP OUT OF TEACH OF CHILDREN
Rx PLescriptìon Dlng 5mL x 1DAmps.
iLSOLU Injectiong
Piracetam .............
LM /IV Injection
iHLẾLLAGEN ETEX co., LTD.
58 Sandan-ro 6850011011. Dannon-gu. Anzar-u C1~,JfJonggi
Rx r…òc san the… ;5 JLL
lLSOLU Injection
Piracetam ……….… 1g
Visa No SDK
Lot No 86 lô SX
Exp date HD
&nluìhưlủelt
um EIB CD.. Lm.
l.mmeâfflliũ '
iLSOLU Injection
..44124
Piracetam
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đê xa tẩm tay trẻ em
Rx thuốc bản theo đơn ILSOLU INJECTION
[Thânh phần] Mỗi ống 5 ml chứa:
Piracctam ................. 1 g
Tả dược: Natri Acetate Hydrate, Acetic Acid, Nước pha tiêm
[Dược lực học]
Piracetam (dẫn xuất vòng cùa acid gamma amino butyric, GABA) được coi là một
chất có tảo dụng hưng trí (cải thiện chuyến hóa của tế bảo thần kinh). Tảo dụng chính
của cảc loại thuốc được gọi lả hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, etiacetam,
pramiracetam, tenilsetam, soluctỉdil, tamitinoi) lả cải thiện khả nảng học tập vả trí nhở.
Ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức nãng, pỉracetam tảc dụng trực tỉếp
đến nảo đế lảm tảng hoạt động cùa vùng đoan năo (vùng não tham gia vảo cơ chế nhận
thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh tảo vả ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin,
noradrenalin, dopamín điếu nảy có thế gỉải thích tác dụng tích cực cùa thuốc lến sự
học tập và cải thiện khả nảng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thế lảm thay đổi
sự dẽ… truyền thẩn kinh và góp phần cải thỉện môi trường chuyển hóa để cảc tế bảo
thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tảc dụng bảo vệ chống 1ại
những rối loạn chuyến hóa do thiếu máu cục bộ nhớ lảm tăng để khảng của não đối với
tinh trạng thiếu oxy. Piracetam lảm tăng sự huy động và sử dụng glucose mả không lệ
thuộc vảo sự cung cẳp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose vả duy trì tống hợp
năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy
bằng cảch tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ vả giảm tích tụ glucose vả acid
lactic Trong điếu kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam
lảm tăng lưọng ATP trong nảo do tãng chuyến ADP thảnh ATP; điếu nảy có thế là một
cơ chế để giải thỉch một số tảo dụng có ích của thuốc. Tảc động lên sự dẫn truyền tiết
acetylcholín (lảm tăng giải phóng acetylcholìn) cũng có thể góp phần vảo cơ chế tác
dụng của thuốc. Thuốc còn có tảc đụng lảm tảng giải phóng đopamin vả điếu nảy có
thể có tảo dụng tốt lến sự hình thảnh trí nhở. Thuốc không có tảc dụng gây ngủ, an
thằn, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tảc dụng
của GABA.
Piracctam lảm giảm khả năng kết tụ tiếu cẳu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng
bất thường thì thuốc có thể lảm cho hồng cầu phục hồi khả nãng biến dạng vả khả
năng đi qua cảc mao mạch. Thuốc có tảc dụng chống giật rung cơ.
/z/(ếz
4. _
I
[Dược động học]
Piracetam dùng theo đường uống vả đường tiêm. Thể tich phân bố khoảng
0,61it/kg. Piracetam ngấm vảo tất cả cảc mô vả có thể qua hảng rảo mảu — não, nhau —
thai và cả các mảng dùng trong thấm tích thận. thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy
trản, thùy đỉnh và thủy chẳm, tiếu não và các nhân vùng đảy. Nửa đời huyết tương là 4
— 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 — 8 giờ. Piracetam không gắn vảo các
protein hưyết tương và được đảo thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải
piracetam cùa thận ở người binh thường là 86 ml/phùt. 30 giờ sau khi uống, hơn 95%
thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tãng lên: Ở người
bệnh bị suy thận hoản toản và không hồi phục thì thời gian nảy là 48 — 50 giờ.
[Chỉ định]
Điếu trị triệu chửng chỏng mặt.
Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mật, kém tập trung, hoặc thiếu tinh tảo,
thay đổi khí sắc, rối loạn hảnh vi, kém chủ ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi mảu
mảu não nhiều ổ.
Đột quỵ thiểu mảu cục bộ cấp (chỉ định nảy lả kết quả cùa một thử nghiệm lâm
sảng ngẫu nhìên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh
đột quỵ thiếu mảu cục bộ cẩp cho thắy có những tiến bộ về hảnh vi sau 12 tuần điều
trị, nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mã được
dùng thuốc trong 7 giờ dầu tiên sau tai biến mạch mảu não). Cần chú ý tuổi tảc vả
mức độ nặng nhẹ lúc đằu của tai biến là cảc yểu tố quan trọng nhất đế tiên lượng khả
năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu mảu cục bộ cấp.
Điếu trị nghiện rượu.
Điếu trị bệnh thiếu mảu hồng cầu liềm (piracctam có tảo dụng ức chế vả lảm hồi
phục hồng cẩu liềm in vitro vả có tảc dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hống cầu
liếm). Ở trẻ em diếu trị hỗ trợ chứng khó đọc. /g( Q ị.
/
Dùng bổ trợ trong đỉếu trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
[Liều lưọng vã cãch dùng]
Liều thường dùng là 30 -160 mglkg/ngảy, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng tỉêm
hoặc uống, chia đến ngảy 2 lần hoặc 3 -4 lần. Có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như
phải ngừng dùng dạng tiếm. Trường hợp nặng, có thể tăng liếư lên tới l2g/ngảy vả
dùng theo đuờng truyền tĩnh mạch.
Điếu nị dải ngây các hôi chứng tâm thần thực thế ở người cao tuối: 1,2 - 2,4 g một
ngảy, tùy theo từng trường hợp. Liều có thế cao tới 4,8 g/ngảy trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu:12 g một ngảy trong thời gian cai rượu đầu tiến. Điếu trị duy
tri: Uống 2,4 g/ngảy.
\f\
/ %
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Líều
ban đầu 9 — 12 g/ngảy; liều duy tri là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liếm: 160 mg/kg/ngảy, chia dèu lảm 4 lần.
Đíều trị gỉật rung cơ, piracetam được dùng với liểu 7,2 g1ngảy, chia 1ảm 2 - 3 lần.
Tùy theo đáp ứng, cử 3 — 4 ngảy một lần, tăng liếư thêm 4,8g mỗi ngảy cho tới lìều tối
đa là 20 g/ngảy. Sau khi đạt liếư tối ƯU cùa piracetam, nên tim cảch giảm liếư của các
thuốc dùng kèm.
[Lưu ý]
Vì piracetam được thải qua thận, nên nứa đời cùa thuốc tăng lên liên quan trực tiếp
vởỉ mức đó suy thận Vả độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho
người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh nảy và
người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải cùa creatinin dưới 60 mllphút hay khi creatinỉn huyết thanh
trên 1,25 mg/IOOmI thì cần phải điếu chỉnh liều.
Hệ số thanh thải creatinin là 60 — 40 mlf'phút, creatinin huyết thanh là 1,25 — 1,77
mg/lOOml (nữa đời của piracetam dải hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 14 liếư binh thường.
Hệ Số thanh thải creatinin 40 -20 mllphút, creatinin huyết thanh là 1,7 —- 3,0
mg/lOOml (nửa đời của piracetam lả 25 ~ 42 giờ): Dùng % liều bình thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc nảy cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú
Tảc động của thuốc đển khả nãng Iáì xe và vận hảnh máy móc: Thận trọng khi đùng
cho người lải xe và vận hảnh máy móc vỉ thuốc có thể gây mệt mòỉ, nhức đầu, ngủ gả
[Chống chỉ định]
Người bệnh suy thặn nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
1Tảc dụng phụ]
Thường gặp: ADR>I/I 00
Toản thân: Mệt mỏi
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng, trưởng bụng
1
g
)
iẵ
á
(
1
FJ
LA
A
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kich dộng, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gâ.
Ỉ! gặp: I/JOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng