4 Ỹ/ĩL
i . — J-m
l 1 .' “j
BỌYTE —
ClCQLÁN LÝ DLỚC
ĐÀ PHẺDI YỆT
' ' 17 -12 2015 ' _
Lânđáu ......... i ....................
ĩỳ__jr _ J____ _
ãẳh² L L I | L I /. m _' '
ẻẳỄ ;; ặãẹ'ả’Lw … =…s :=…s ' :;ră
²ề ỄỂẫ ,ỄỄẵẵ ỀỄ zmỀ>u L ỄỄỀ ỄỄẮỄ /- :umỄ>u ầẵẵ
e=z~x nệ…"~’ẳ ầg … L g_ g !. … ầ.g_
|| z'ZI-E ?ĩẽẵ Ea » i:-› -— ~ ² ²“
! Ễí;ĩ ầỂ Ểẳ * a. ị r : ị
S… __ =H,, …- , ….
Ễễ Bỡẫdẫẫẫđễẽ. Z Z , g... _
ặãrzễẳẵễễiãaẫẳẩzẫo * o ² ẽO ỄO
sẳịẵaỀ“ẵ`ầẫẫệăẫẫ “ ã ã
%asaẫẵ;ẵịẳaã,ãẫẳ 3 s3 ỉẫ
ẵặgị,ẳg iẳỉ.ĩi>ãiỉro … zg , am em
›—ưo ẫặẵẽẵẵạịẫẫ ỂỂỀQ-Ễ Ê 8.9, ỉgT
Ế ỀỄẸE —ỉ—: a ²” ã: ĩ : ` Ễ': Ễ:
ị Ễ LỄ, Ể ẵ ẫ eỆ f o Ể o g e
iẵẫ Ệ' ễ'N N ễ“N ỄN
ặ z ỉ~ ỆO O ầ° ẫO
1 ẳ 1: 1: , 1: 1:
,… Ễị LQ «: LG LG
Ể'Ễ Ề > : m : >
, o *“
›i : ả ã. g Ẹ, ả ả
~ẵ gi ỉ cnÔ ĨB
-« g 5'080
CD
~> __L_ # --~——1 : —Ề~ggẫ — —
LOT MFD 8®:m
ỡrnãfN
… z».
exp _ ẳgẳ> ____
9.1: %
* › s"ì
TI
lllill Ế “’
-L I-
8
Diecut/outline is symbolic only! For technical design refer to the below mentioned PZ/pmdr!
Bayer Pharma AG - Packagi_ng Technology Berlin
PZ/pmdr. : 1499B-4 Stoffnr.litem-noz 81571279
Code-N r./code-no. : g1__ __ Mandant/client: 138 ( Sganien/Spain)
Bezeichnung/name: llomedin—ZO, 5 Amg 1 ml Aufmachung/country: B_AP (ACFJBPH
Farbauszuglcoior separation:
stanzform/diecutline schwarz/black PANTZ8SC PANTWarmRedC OVEFLACOUER
alle Famen/all colors:
stanzformidiecutline schwarz/black PANT2SGC PANTWarmRedC OVERLACQUEFL
Version vomlversion from: G er d … ___Đũũôhmigtlapproved; Datum/date:
01.08.13 14:55:06 E 'll f°r ưzẾ..ll…
outh East Asia) Pte Ltd
ỷ ““““ “° _ Bayer (Sss Chulia Strcaẹ4tm FM
| lo n ® 20 ụg oCBC _cenue Eaỗ'ẫ’ 915 1 4
20 ụg rost Singapore
i.v. after dilution
LOT MAN
__ 1 mL EXP 81571287
Diecut/outline is symbolic only! For technical design refer to the below mentioned PZ/pmdr!
Bayer Pharma AG - Packaging Technology Berlin
PZ/pmdr.: 22005-4 Stoffnr./item-no: 8157128?
Code-Nr./code-no.: __ _ ____ Mandant/client: 138 (Spaniẹn/Spain)
Bezeichnung/name: llomedin 1 ml Aufmachung/country: RAP BPH
Farbauszug/color separation:
stanziorm/diecutline schwarưblack
alle Farben/all colors:
stanzform/diecutline schwarz/black
Version vom/version from: Gerd ẸẸ'ẸẸ'gẻffehi'nigt/approved: Datumldate:
DM o-hycr mm. ou-SlgnCut.
02.08.13 09:13:43 Freithofer ẹỵngwi—nu
Mun nt ìlllDl Wlẩffl «non
Bayer (South East Asua) Pte Ltd
For ì.v. infusìon after dilution as directed 63 Chuiia Street
OCBC Centre East. 14m Floor
Singapore 049514
Diecut/outline is symbolic only! For technical design refer to the below mentioned PZ/pmdr!
Bayer Pharma AG - Packaging Technology Berlin
PZ/pmdr.: 22008-4 Stoffnr./item-no: 81593345
Code-Nr./code-no.: Mandant/client: 138 íSpạniẹtỵSgain)
Bezeichnung/name: Ilomẹdi_ngs_mi ___ Aufrnachung/country: RAP BPH
Farbauszug/color separation:
stanzform/diecutline schwarz/black PAWARMREDC
alle Farben/all colors:
stanzform/diecutline schwarz/biack PAWARMREDC
Version vom/version from: G erd Lmzr….genehmigtlapproved: Datum/date:
Im n-Omr ùouụ. W
22.07.13 11:42:40 Freithofpr ;;gmmw
F
nmnsn
Bayer (South East Asia) Pte Ltd
63 Chulia Stteetm
OCBC Centre East.14mFloor
Singapore 049514
Ri. Thuốc bán theo đơn
/_ Ilomedin 20®
l\ \ ĩ ;“ .
H. sz > ? Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau kh] pha loãng 20 LLg/ml
rL
lilJ
1
Thanh phan
Hoạt chẩt: ! m| dung dịch Ilomedin 20 có chứa 27 microgram iloprost trometamohửvig đương
với 20 microgram iloprost).
Tá dược: Trometamol. Ethanol c16% (v/v), Sodium chloride. Axit hydrochloric lN, Nước cất pha
tiêm
Mô tả sân phẫm
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha ioãng.
Dung dịch trong suốt, tinh khiết.
Chỉđinh
- llomedin 20 được dùng để điều trị cho cảc bệnh nhân bị viêm mạch nghẽn tắc tiến triền (bệnh
Buerger) chủ yếu lả cảc mạch ở chỉ đối với cảc trường hợp không thế phẫu thuật tải tạo lại mạch.
- Điều trị cho cảc bệnh nhân mắc bệnh tắc động mạch ngoại vi (PAOD) nặng, đặc biệt đối với
những bệnh nhân có nguy cơ bị cắt bỏ chi vả đối với những bệnh nhân không thể phẫu thuật
chinh hinh.
- Điều trị cho cảc bệnh nhân mắc hội chứng Raynaud' 5 nặng không dảp ứng với cảc liệu pháp
điều trị khảo.
Liều lượng và cách dùng
Chi sử dụng llomedin 20 dưới sự gỉảm sảt chặt chẽ tại bệnh viện hoặc ở cảc phòng diều trị ngoại
trú có đầy dù trang thiết bị cần thiết
llomedin 20 được sử dụng sau khi đã pha ioãng thảnh một dung dịch truyền tĩnh mạch được mô tả
trong phấn Hướng dẫn sử dụngz’báo quán“. Lượng dung dịch nảy thường được truyền trong thời
gian ít nhất là 6h mỗi ngảy qua tĩnh mạch ngoại biên hoặc dường tĩnh mạch trung tâm. Liều dùng
được điều chinh tùy theo sự đảp ứng thuốc cùa mỗi cá nhân trong khoảng từ 0, 5 đến 2,0 ng
iloprost/kg trọng lượng cơ thế/ phút.
Nên pha chế dung dịch tiêm truyền hảng ngảy để đảm bảo vô trùng.
Cẩn iắc kỹ dung dịch đã pha chế trong ống thuốc trước khi sử dụng.
Cần kiếm tra huyết ảp và nhịp tim khi bắt đầu truyền dịch vả sau mỗi lằn tãng liều.
Trong 2, 3 ngảy đầu. cần xảc định liều đáp ứng thuốc cùa từng cá nhân. Để đạt được điều nảy, liều
điều trị nên bắt đẩu với tốc độ truyền đảm bảo cung cắp một liều lượng 0, 5 ng/kg thế trọng/phủt
trong thời gian 30 phủt. Sau đó liêu dùng nên tảng lên mỗi lần lả 0.5 ng/kg thề trọng/phủt trong
môi 30 phủt cho đên mức ]ỉều 2 0 ng/kg thế trọng/phút. Tỉ lệ truyền chính xảc sẽ được tính toản
theo trọng lượng cơ thể trong khoáng từ 0 5 đến 2.0 nglkg/ phút (xem bảng dưới đây ảp dụng cho
việc sử dụng mảy truyền dịch hoặc sử dụng bơm tiêm điện).
Tùy thuộc vảo sự xuất hiện cùa cảc tác dụng phụ như đau đầu, buồn nôn hoặc huyết ảp giảm dưới
mức cần thiết. liều dùng cằn được giảm xuông cho đến khi xảc định được liều đảp ứng. Nếu xuất
hiện cảc tảc dụng ngoại ý ớ mức độ nặng, nên ngưng việc điều trị llomedin 20. Sau dó nên tiếp tục
Ilomedin 20 (T`DS /(1291111 P] 1'Ã'02 l
Bayer (SI
6
OCBC C
Sil
điều trị ở liều thông thường trong vòng 4 tuần với liều dùng đảp ứng đã được xảc định trong 2-3
ngảy điều trị đầu tiên
Tuỳ từng phuong pháp tiêm truyền, có 2 cảch để pha chế cho ] ống Ilomedin 20. Một trong 2 cảch
đó là pha Ioãng dung dịch 10 lấn so với ban đẩu (0,2 Ltglml so với 2 LLg/mi) vả cảch nảy có thể áp
dụng trong trường hợp sư dụng mảy truyền dịch (ví dụ Infusomat ®) Trái lại nồng độ pha ảoãng
cao hơn thuờng được dùng Lrong truờng hợp sử dụng bơm tiêm điện (ví dụ Perfusor®), xeriằ1 ân
Huớng dẫn sử dụng/bảo quán".
. Tổc độ truyền (ml/giò) cho cảc liều khác nhau khi sử dụng máy truyền dịch-
Nhìn chung, dung dịch truyền pha sẵn duợc truyền theo đường tmh mạch bằng máy truyền dịch
(ví dụ Infusomat®). Để có đuợc nông độ cần thiết cho phuong pháp dùng mảy truyền dịch, xem
chi tiết cảch pha chế dung dịch trong phần Hướng dẫn sử dụng/bảo quản“ .
lrong truờng hợp sử dụng dung dịch ilomedin 20 có nồng độ 0 2 LLgme, tốc độ truyền cần duy tri
ở mức nêu trên đề đạt tởi nông độ điều trị trong khoảng tù 0 5— 2,0 ng/kg thề trọng/phút.
Có thế sử dụng cảc chỉ số trong bảng dưới đây để tính tốc độ truyền dịch dựa trẻn cân nặng cùa
tùng cả thể vả liều tiêm truyện. Tinh toản cân nặng chính xác của bệnh nhân sau đó xảc dịnh tốc
độ truyền dịch để đạt đuợc liều thuốc tính theo ng/kg thế trọng/phút
' Liều dùng (ng/kglphút)
Trọng iượng cơ thê (kg) 05 1,0 135 20
Tốc độ truyền (mllgiờ)
40 6,0 12 18.0 24
so '“ 7,5 15 22,5 30 _
60 9.0 18 27,0 36
70 10,5 21 31,5 42
80 ]2,0 24 36,0 48
90 13,5 27 40.5 54
100 15,0 30 45,0 60
1 10 16,5 33 49,5 66
o Tốc độ truyền (mllgỉờ) cho các liều khác nhau khi sử dụng bom tiêm điện
Có thế sử dụng bơm tiêm điện có ống tiêm lả 50m1 (ví dụ Pert'usor®). Để có được nồng độ cẳn
thiết cho phương phảp dùng bơm tiêm điện, xem chi tiết cảch pha chế dung dịch trong phấn
“Hướng dẫn sử dụnglbáo quản".
Trong trường hợp sử dụng dung dịch Ilomedin 20 có nồng độ 2 LLg/ml, tốc độ truyền cần duy trì ở
mức nêu trên đề đạt tới nông độ điều trị trong khoảng từ 0, 5 2,0 ng/kg thể trọngz’phủt
Có thế sư dụng cảc chỉ số trong bảng duới đây để tinh tốc độ truyền dịch dựa trên cân nặng cùa
từng cá thế vả liều tiêm truyền. Tính toản cân nặng chính xảc cùa bệnh nhân sau đó xảc định tốc
độ truyền dịch để đạt đuợc liều thuốc tính theo ng/kg thề trọng/phủt.
. Liều dùng (ng/kglphủt)
Trọng lượng cơ thể (kg) 0 5 1,0 1,5 2,0
Tổc độ truyền (mL/giờ)
IJ
Ilomedin 2fJ.-'f`CDS 10 291111 P] 1'.\'02
›uth E
3 Chu
entre
lgâpor
40 0.60 1,2 1,80 2,4
50 0.75 15 2,25 3.0
60 0.90 1,8 2,70 3,6
70 1,05 21 3,15 4,2 , . _
80 1,20 2,4 3,60 4.8 \)1/
00 1,35 2,7 4,05 5,4
100 1,50 3.0 4,50 6,0
1 10 1,65 3,3 4,95 6,6
Thời gỉan điều trị kéo dải khoảng 4 tuần. Diều lrị ngắn hơn (từ J đến 5 ngảy) thường có hiệu quả
đối với cảc bệnh nhân mắc hỉện tượng Raynaud để đạt được sự cải thỉện trong một vải tuần tiếp
theo.
Không nên Lruyền thuốc liên tục trong nhìều ngảy vì có Lhế xuất hiện sự sụt giảm nhanh chóng
chức năng cùa Liêu cầu và dẫn đến phản ửng Lăng khả năng kết dính tiểu cầu vâo cuối giai đoạn
điều Lrị, mặc dù không có bảo cảo \ê các biến chứng liên quan đến cảc hiện Lượng nảy.
Bệnh nhân suy chửc nãng gan hoặc chức nãng Lhận
Cần ghi nhớ rằng đối với những bệnh nhân suy chức nãng thận cần phải chạy thận nhân tạo và
những bệnh nhản xơ gan. quả trinh đảo thái Iloprost bị gỉảm xuông. Trên những bệnh nhân nảy
việc gìảm lỉều diều trị (ví dụ có thề gìsz Lạ liều) lả cần Lhiết.
Chống chỉ định
— Phụ nữ có thai
- Phụ nữ đang cho con bú
- Trong các Lrường hợp tảc động cùa Ilomeđin 20 Lới tiểuycầu CỂJ thế lảm Lãng nguy cơ xuất huyết
(ví dụ bệnh loét tỉèu hóa đang hoạt động, chân thương, xuât huyêt nội sọ).
- Bệnh mạch vảnh nặng hoặc chủng đau thẳt ngực không Ổn định;
- Nhồi mảu cơ tim lrong vòng 6 tháng;
- Suy tỉm sung huyết cấp hoặc mãn tỉnh (NYHA 11-1V);
- Loạn nhịp tìm nặng;
- Nghi ngờ nghẽn mạch phối;
- Quá mẫn cám đối với iloprost hoặc cảc thảnh phần khảc cùa thuốc.
Cânh báo và thận trọng
Thận trọug đặc biệt
Trong trường hợp khẩn cẳp, phẫu Lhuật cắt bỏ chỉ cần phái được thực hiện ngay (ví dụ cảc bệnh
nhân mắc chủng hoại thu).
Sự thải trừ Iloprost giám 01 những bệnh nhân suy gan, đối vởi bệnh nhân suy thận đòi hòỉ sự thẩm
Lách (xem phần Liều lượng vả cách dùng` ).
Đối với bệnh nhân huyết ảp thấp. cần chăm sóc kỳ để Lránh tình trạng giảm huyết ảp và cẩn theo
dõi chặt chẽ các bệnh nhân bị bệnh tim
Hạ huyết ảp khi đứng có thề xẩy ra khi bệnh nhân đột ngột chuyến từ tư Lhế nằm sang tư thế đứng
sau khi vùa kết thúc thời gìan truyền thuốc
Cần Liễn hảnh dảnh giả về ích lợi- -nguy cơ trong điều trị đối với các bệnh nhân mắc các bộnh mạch
mảu não (ví dụ: chứng thỉều mảu cục bộ thoáng qua, đột quỵ) trong 3 thảng gần nhất (xem phần
“Chống chí dịnh': nguy cơ xuất huyết, ví dụ xuât huyết nội sọ).
Cảnh báo đặc bỉệt
lỉomeđin 20 CCDS If) 291111 P] I'N02 3
.asl
La E
:`as
.
Hiện nay chỉ có một số báo cáo rải rảc về việc sử dụng iloprost ở trẻ em vả thiếu niên
Truyền llomedin 20 không pha loăng ngoải đường tĩnh mạch có thể dẫn đến những thay đối tại
chỗ tỉêm truyền
Không uống llomedin 20 và không dế thuốc tiếp xúc với nỉêm mạc. Khi tiếp xúc với da, 1,10%
có thế xuât hiện cảc ban dò khỏng đau nhưng tồn tại lâu dải.
Tương tảc với các thuốc khác và cảc dạng tương tác khâc
lloprost có thể 1ảm tăng tảc dụng hạ huyết ảp của cảc thuốc chẹn thụ thể Beta, thuốc chẹn kênh
Calcium, thuốc giãn mạch và thuốc ức chế men chuyến (ACEI).
Bới vì ìloprost hạn chế chức năng của tiếu cầu, vỉệc sư dụng iloprost đồng thời với cảc thuốc
chống đông mảu (như heparin thuốc chống đông nhóm courmarin) vả cảc chất ức chế kết tập tiều
cầu khảc (như axit acetylsalicylic, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế
Phosphodiesterase và thuốc giãn mạch nitro) có thề lảm tăng nguy cơ gây chảy mảu.
Khi điều trị dự phòng Acetylsalicylic acid theo đường uống với liều 300 mg mỗi ngảy trong vòng
8 ngảy không lãm ảnh hưởng đến dược động học của iloprost Kết quả cùa cảc nghiên cứu trên
lâm sảng cho thấy rằng truyền tĩnh mạch iloprost không tác động lên duợc động học của Digoxin
khi sử dụng nhiếu liều nhắc lại theo đường uống. lloprost cũng không tác động lên dược dộng học
cúa t-PA khi chủng được sư dụng đồng thời.
Mặc dù chưa tỉến hảnh các nghiên cứu trên lâm sảng nhưng cảc nghiên cứu trên in vitro về khả
năng ức chế hoạt động dối với enzyme Cytochrome P450 của iloprost cho thấy rằng iloprost
khõng gảy ức chế đối vởi cảc thuốc chuyển hoá qua cảc cnzyme nảy.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ các dữ liệu về việc sử dụng iloprost cho phụ nữ có thai. Cảc nghiên cứu tiền lâm
sảng cho thấy thuốc có nguy cơ gây nhiễm độc bảo thai ở chuột nhưng không thấy ở thỏ vả khi
(xem phẩn Dữ liệu an toản tiền lâm sảng”).
Vì nguy cơ trong vìệc điều trị bằng iloprost ở phụ nữ có thai hiện chưa được xảc định rõ, phụ nữ ở
lứa tuôi sinh dẻ cần sử dụng cảc biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị.
Phụ nữ đang cho con bú
lloprost có trong sữa mẹ hay không chưa được xảc định. Một lượng nhớ iloprost bải tiết trong sữa
chuột, do dó không dược sư dụng ỉloprost Lrong thời gian cho con bú.
Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hănh măy móc
Không có
Tác dụng không mong muốn
Tông dữ liệu an toản cùa llomedine được thu thập dựa trên cảc khảo sát sau tiếp thị và cảc thử
nghiệm lâm sảng. Ti lệ tác dụng phụ dược dánh giá trên tống số 3. 325 bệnh nhân sử dụng lloprost
trong các nghiên cứu lâm sảng có hoặc không có đối chứng hoặc được dùng thuốc thông qua
chương trình tải Lrợ cho người giả và cảc bệnh nhân da bệnh bao gồm bệnh tăc động mạch ngoại
biên (PAOD) giai đoạn tiển trỉên 111 vả IV và cảc bệnh nhân mắc chứng vìêm tắc mạch huyết khối
(TAO), phần chi tiết xem báng 1.
Cảc phan ứng phụ thuờng gặp nhiều nhắt (>10%) ở những bệnh nhân sư dụng lloprost trong các
nghỉên cứu lâm sảng bao gôm đau đẳu buổn nôn nôn vả tăng tiết mồ hôi. Cảc hiện tượng nảy
Ilomedin 20 (“FDS 10 29111] P] 1'.\'02 4
Ổ"ấ>
thường xuất hiện trong thời kỳ dò liếư khi bắt đầu diều trị để tỉm ra liều đáp ứng tốt nhất cho mỗi
cá nhân. Tuy nhiên, cảc tác dụng phụ nảy thường mất đi khi giám liều dùng.
Nhìn chung, các phản ứng phụ thường gặp ở bệnh nhân sử dụng lloprost lả tai biến mạch máu não,
nhồi mảu cơ tỉm, tắc mạch phối suy tim co giật, hạ huyết' ap, tim đập nhanh hen suyễn đau thắt
ngực khó thờ và phù phối.
Nhóm tác dụng phụ khảc lả cảc phan ứng tại chỗ truyền. Ví dụ tại vị trí truyền có thế bị đòW
đau hoặc sự giãn tĩnh mạch trên da có thế tạo nên cảc sọc mảu đó trên tĩnh mạch truyền.
Bảng liệt kê các phản ứng phụ
Các phản ứng phụ được ghi nhận khi sư dụng llomedin được thế hiện qua bảng sau và được phân
loại dụa theo hệ cơ quan (trong MedDRA phiên bản số 14. 1). Phần lớn thuật ngữ MedDRA được
dùng để mô tả một phản ứng nhắt định với cảc triệu chứng vả tình trạng có liên quan. Cảc phản
ửng phụ từ cảc nghiên cứu lâm sảng được phân loại dựa trên tần suât xuất hiện Tần suất được
định nghĩa như sau: rất thuờng gặp_ > 1110, thường gặp_ > 1/100 đến < 1/10, ít gặp_ > 1/1000 đến <
1/100 hiếm gặp_ > 1110. 000 đến < 111000,râ1hiếm gặp < 1110. 000 dựa trên các sô liệu chung.
Bảng 1 . Phản ứng phụ đuợc báo cáo từ các nghiên cửu lâm sảng hoặc các nghiên cửa sau rỉếp
thị đối với bệnh nhân dùng Ilomedin
Tác dụngịLhụ
Hệ thống Rẫt thường gặp Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Máu và hệ bạch Giámtiếu cầu
huyết
Rối loạn hệ miễn Tăng mẫn cám
d1ch _
Rối loạn chuyển Giảm ngon 1—
hoá và dinh miệng
dưỡng
Rối loạn tâm Lãnh đạm Lo lẳng, trầm
thần Lủ lẫn cảm, ảo giác
Rối loạn hệ thần Đau đầu Chóng mặt, Co giật*, ngất
kinh choáng vảng, Run, dau nứa dầu,
cảm giác sai
lạc, dễ xúc động
mạnh, ù tai,
cảm giác tim
đập nhanh, bối
rối, lo âu, uể
_ oải.
Rối loạn thị lực Nhìn không rõ,
mắt sưng tấy, dau
mắt
Rối loạn thính Rối loan tiền
giảc vã tai trong đình .
Rối loạn tim Tim dập nhanh* Nhồi máu cơ
nhịptim chậm tim*, suy tim*,
Đauthắtngực* chứng loạn nhịp
um, ngoại tâm L
1 th, L
Ilomedin 20 (“CDS 10129111] P] 1Ã'02 5
vơ—wm
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
Thường gặp
Ítgặp
Hiếm gặp
?
Cơn bốc hỏa
Hạ huyễt áp*,
tăng ảp suât
máu
Tai biến mạch
máu năo*l thiếu
máu não cục bộ,
thuyên tắc phồi*,
huyết khối tĩnh
<Ẹ
Ỹ“
Chảy máu trực
Lrảng, chứng khó
tỉêu, mót rặn,
chứng tảo bón, ợ
hơi, chứng nuốt
khó, khô miệng,
mạch sâu
Rối loạn hệ hô Chứng khóthở* Hen pLLế quản*, Ho
hẩp phù phôi*
Rối loạn hệ tỉêu Buồn non Tiêu chảy, khó Tiẽư chảy, xuất Viêmtrực trảng
hóa Nôn chịu, đau bụng huyêt,
bì.
hôi
Rối loạn hệ gan- Vảng đa
mật
Rối loạn da, biễu Tăng tiết mồ Ngứa
Rối loạn cơ
xưong
Đau cơ hảm.
Chứng cứng
khít hảm, chứng
đau cơ, đau
khớp, yếu khớp
Co cứng cơ, chuột
fứt, tảng trương
lực
Rối loạn thận và
hệ bải tỉêt
Đau vùng thận,
nhiễm trùng niệu
dục, bải tiết có
biếu hiện bất
thường, chứng bí
tiếu, cảc rối loạn
ở đường tiết niệu.
Toản thân và các
dâu hiệu khác
Đau, tăng thân
nhiệt, cảm giảc
nóng, mệt mỏi,
khảt, phản ứng
tại chỗ tiêm
(phát ban đó,
dau, viêm tĩnh
mạch)
*Cảc phản ứng đe dọa tính mạng hoặc tử vong đều được bảo cáo
lloprost có thể gây nến cơn đau thắt ngục đặc biệt đối với các bệnh nhân bị bệnh tim. Tình trạng
hạ huyết ảp từng cơn xuất hiện khi dùng iloprost liếư thấp cũng đã được báo cáo.
Ilomedf'n 20. (“(ĨDS 10 29111] P] ỉvl\'02
a-v
Nguy cơ chảy mảu tặng lên đối với cảc bệnh nhân sư dụng đồng thời các chắt ức chế kết tạgỄiiều
câu, heparin hoặc chất chống đỏng mảu thuộc nhóm coumarin
Số liệu từ các nghiên cứu hồi cửu
› Rối loạn hệ thần kinh vả hiện tuợng tâm thằn
Rắt hiếm gặp: triệu chứng co gỉật
Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong maốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều vả cảch xử Lý
Triệu chửng:
Phản ứng hạ huyết áp có thể xuất hiện kèm theo đau đầu, đo bừng, buổn nõn, nôn và tiêu chảy.
Có thế có tăng huyết áp. nhịp tim chậm hoặc nhanh. đau lưng hoặc đau chân.
Đỉều trị:
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hỉệu.
Ngừng sư dụng iloprost và tiến hảnh điều trị triệu chứng.
Đặc điếm dược lý học
Đặc điểm dược lực học
Nhóm đỉều trị theo dược lý: Ức chế sự kểt dính tiều cẩu không phải Heparin.
Mã ATC: BOIA CH
lloprost là một tống hợp tương tự prostacylin. Cảc tảc dụng dược lý học dã được nghìẽn cứu bao
gồm:
- Hạn chế sự kết tập tỉều cầu, kết dính tiều cầu và sự phóng thích cùa tỉếu cầu;
- Giãn tiếu động mạch vả tiếu tĩnh mạch;
- Tăng mật độ cùa cảc ống mao dẫn vả lảm giảm tính thắm thảnh mạch gây ra bời cảc chất trung
gian như serotonỉn hoặc histamine tại hệ thống vì tuần hoản;
- Kích thích khả năng phân giảiL fbrỉn nội sinh;
— Tảc dụng chống viêm thông qua việc úc chế sự kết dính cùa các tế bảo bạch cầu sau khi gây
thương Lổn nội mạc, vả sự kết tụ cua cảc bạch cầu tại mỏ bị tổn thưong vả lảrn giảm quá trinh giải
phóng các yếu tố hoại tử cùa cảc khối 11.
Đặc điểm dược động học
› Phân bố
Nồng độ ỏn định cưa thuốc trong huyết thanh đạt được rắt sớm, từ 10 đến 20 phứt sau khi bắt đẳu
truyền. Nổng độ ón định trong huyết thanh có quan hệ tuyến tính với tốc dộ truyền, Nồng độ huyết
Lhanh ở mức 135i24 pg/ml đạt được khi truyền với tốc độ là 3 ng/kg/phủt. Nồng độ của iloprost
trong huyết thanh sẽ giảm rất nhanh sau khi kết thúc truyền vi tỷ lệ chuyển hoá cao Sự thanh thải
chất chuyển hoá ra khói huyết tương lả 20i5 ml/kg/phút. Thời gỉan bản huỷ cùa giai đoạn chuyến
hoả cuôi trong huvết thanh là 0 5 gỉờ; do đó tỷ lệ cảc chắt chuyến hoá giảm xuống còn dưới 10%
nồng độ đạt được 0 trạng thải cân bằng chỉ 2 giờ sau khi kết thúc truyền thuốc.
Sự Lương tảc vởi cảc loại thuốc khác tại mức độ liến kết protein trong huyết tương lá không chắc
chẳn bời vi iloprost chủ yếu được gắn kết vói albumin trong huyết tương (lượng găn kết với
protein: 60%) vả nông độ iloprost đạt được trong huyết tuơng lả rất thẳp. Anh hướng cùa iloprost
trên chuyến hoá sinh học cùa cảc thuốc khảo hằu như không xảy ra do cảch thức chuyến hoá và
]ỉều dung rất Lhấp.
> Chuyên hoả
Iloprost chư yếu được chuyến hoá thỏng qua quá trình oxi hoá 13 cùa một chuỗi carboxyl Cảc chất
khỏng chuyến hoá sẽ không được bản tiẽt. Chất chuyến hoá chính lả tetranor-iloprost, chất nảy
đuợc tìm thấy trong nước tỉếu dưới dạng tự do vả dạng tiếp hợp ở 4 sao kép đồng phân. Trong cảc
llomedin 20 CCDS 10 291111 P] 1'.\`02 7
thử nghiệm trên động vật cho thắy tetranor—iloprost không có hoạt tính dược 1ỷ. Các nghiêncưu
trên in vitro gợi v rằng sự chuyến hoả cùa iloprost tại phôi cũng tương tự nhu sau khi tiêm tLJiL Ảriiềp:
tĩnh mạch hoặc sau khi khi dung.
> Thải trừ
Đối với nhũng cá thế có chức nâng gan và Lhận bình thường, sự chuyến hoả cùa iloprost sau khi
tỉếm truyền tình mạch, trong phấn 1ớn cảc trường hợp trải qua 2 giai đoạn với thời gian bán huỷ
Lrung bình là 3-5 phứt và 15- 30 phút. Tổng lượng thanh thải cùa iloprost vảo khoảng 20
ml/kg phút, điếu nảy cho thẩv, các yêu tô ngoải gan tảc động vảo quá trình chuyến hoả cùa
iloprost.
Nghiên cứu đảnh giá mức độ cân bằng trên diện rộng đã đuợc tiến hảnh với 3H- ỉioprost ở nguời
khoẻ mạnh Sau khi tỉêm truyền tĩnh mạch, luợng thuốc có gắn phóng xạ đuợc phục hồi là 81%
trong đó lượng thuốc được phục hồi trong nước tiêu vả trong phân tương ứng lả 68% vả 12% Các
chất chuyến hoá được đảo thải khói huyết tu ơng vả nước tìêu thông qua 2 giai đoạn với thời gian
bản huỷ tương ứng trong huyết tuong là 2 giờ vả 5 giờ: trong nước tiếu là 2 giờ và 18 giờ.
› Trên một số truớng hợp đặc biệt
f> Suy chửc năng thận:
Trong một nghỉên cứu sử dụng ỉloprost tiêm truyền tĩnh mạch đối vởi những bệnh nhân suy chức
nãng thận giai đoạn cuối phai tiến hảnh chạy thận nhân tạo cho thấy có sự giảm rõ rệt độ thanh
thái của thận (độ thanh thái trung bình là 5 i 2 mlf'phútfkg Lhề trọng) so với những bệnh nhãn có
suy chức năng thận nhưng chưa phái chạy thận nhân tạo (độ thanh thải trung bình là 18 i 2
mllphủt/kg thể trọng)
L> Suy chửc năng gan:
Vì iloprost đuợc chuyến hoá chủ yếu tại gan, đo vậy nồng độ cùa thuốc trong huyết tương cũng bị
ảnh huớng khi chức nảng gan thay đối. Trong một nghiên cửu sư dụng theo đường tiếm truyền
tĩnh mạch, kết quả nghiến cứu trong số 8 bệnh nhân bị xơ gan cho thấy độ thanh thải trung binh
đối với iloprost lả vảo khoảng 10 ml/phút/kg thế trọng
> Tuổi tảo vả giởi tính:
Tuổi tảc vả giới tỉnh không lảm ảnh hướng đến những tác dụng duợc động học cùa iloprost trên
lãm sảng.
Dữ liệu an toản tiến lâm sâng
Cảo dữ liệu an toản tiến lâm sảng cho thấy không có nguy cơ đặc biệt nảo trên nguời trong cảc
nghiên cúu thường quy về dược lý an toản, liếư độc nhắc lại, nguy cơ nhiễm độc gen và ung thư.
Cảc tảc động tiến lâm sảng đă đuợc quan sát thắy chỉ khi tiếp xủc liếư thuốc vưọt quả 1ỉếu tối đa
cho phép khi sử dụng trên người, đỉều đó cho thắy rất ít khả năng gây dộc cùa thuốc khi sử dụng
trên lâm sảng.
› Độc 111… đối với hệ sinh san
Nghiên cứu về độc tính đối với phôi vả thai trên chuột cho thẳy việc truyền liên tục iloprost sẽ dẫn
tới những bất thường xuất hỉện trên cảc đốt cùa chân truớc dối với một sổ bảo thai mả khỏng phụ
thuộc vảo iiều dùng.
Những sự thay đối nảy không phải lả `các yếu tố chính gãy quải thai, nhung hầu hết có liên quan
đến iloprost vả gãy ra sự chậm phảt triến trong việc hinh thảnh các cơ quan về sau do cảc thay đổi
về chúc nãng hình thảnh nhau thai Có thế thấy rằng sự phát triên chậm lảm thay đổi quá trình
phảt triến cùa trẻ nhò. So sảnh với các nghiên cứu vê nhỉễm độc bảo thai được tiến hảnh trên thò
vả khi cho thấy các dị tật bất thường nảy không xảy ra cũng như các bắt thường trên toản bộ cơ
thế, ngay cả khi sử dụng liều thuốc cao hơn nhiếu lần so với liếư dùng cho người.
llomedin 211/CC DS 10 29111) P] IĨ\'02 LL
Tính tương kỵ '
Hiện không có thông tin về tinh tường kỵ ngoải những thuôc được liệt kê trong mục "HướngỦ,
sử dụng/bảo quản”. '
Hạn dùng
4 năm kế từ ngảy sản xuât.
Điếu kiện bảo quãn
Bảo quán không quá 30®C.
Quy câch đóng gói
Hộp chứa 5 ống, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch tiêm truyền dậm đặc (5 x lml).
Hướng dẫn sử dụng/bão quản
Chi sư dụng llomedin 20 sau khi đã pha loãng. Bời vì có thế xẩy ra tương tảc thuốc, do vậy không
nên pha cảc thuôc khảc với dung dịch llomedin 20.
Nên pha chế dung dịch tiêm truyền hảng ngảy để đảm bảo vô trùng.
Hướng dẫn cảch pha Ioãng
Lắc kỹ dung dịch thuốc và dung dịch dùng để pha Ioăng trước khi pha dung dịch iloprost.
> Pha chế dung dịch llomedin 20 khi sử dụng mảy truyền dịch:
] mL dung dịch llomedin 20 (có chứa 20 pg iloprost) được pha loãng với dung dịch vô trùng là
nước muôi sinh lý hoặc vởỉ dung dịch đường glucose 5% cho đến khi đạt được lượng dung dịch
cần thiểt là 100m1.
> Pha chế dung dịch llomedin 20 dùng cho bơm tiếm điện
1 mL dung dịch llomeđin 20 (có chứa 20 ụg iloprost) được pha loãng với dung dịch vô trùng lả
nước muôi sỉnh lý hoặc với dung dịch đuờng glucose 5% cho đến khi đạt được lượng dung dịch
cẩn thỉết lả 10m1.
Đế xa tẩm Ia_v trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tỉn, xin hỏiý kiến bác sĩ
Sản xuất bởi: Berlimed S.A.
Francisco Alonso, 7
Poligono Inđustrial Santa Rosa
28806 Alcala de Henares, Madrid. Tây Ban Nha
Ngảy duyệt nội dung tóm tắt sản phẩm: 29/1 111 1
llomedin 20/CCD810/29111 V
1²66c% …… ,,
PTRưJNG PHÒNG Ltd
/1ỷuỵẽn Jẳlg Ĩf'âng Jor
llomedin 20 (T`DS 10 29111] P] 1`\`02 °
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng