, :P “* … ` " ,,
. : ' xÝ , °
] Mõu nhủnvi " x `Ặc, ớạì @" :* ớ"Ổì
'“ ù ~,r' Ở ạ ,. c° \
G " ® 0 Ở 4
A A, * « ạ+ \\ #:
BỌ Y TE ủ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
.- Ở
0 o
"Ở j Ổ’ «"ở ở*" J
.' ff ư `0 ' \ ỔG
e * J ạ @ ểự
ù" ,Ị..r Ổ % \ Ồ
@" \*" *e "
«* t ::
a @ @ _ j Ô ỐJP ` ok
`oỸ j Ế*'Ỉ ~|J ớỔ 0Ỹ `ỳ
/ *² G ` Ổ "`
:» t \ `…e ;
.A .A |
. -.,___…
ỤIIỬIIIIÙÙÙ
i mumrmuum
…pnủucmwmmọpnrn
Í Ibmlen… .. mmg
` TòúJọcvùcdủ_ .…en
i
\ ìgĩllanauha
…… ư…wui w
ơiợm.fflohg-oỏohchg.aúuuiqnmm:
)Gnnomkỷtrongtòtuómdờnsủdurụ
Iỏoqủl:Đếnơì khò.mảt. Irânbénhsáng.
Nhiẻtđõ khóng quá 30“C
ohwócnúuuvnèm
oọcxỷmóucoẮuu'rwucmócxmoừoc
neucmớmpdmozrccs 1
cờnc w co PHAN outh DANAPHA 'ẵẳỄ
momsưmm.maumm …
F —=~'
lẵ/Ả%
56 lô SX; HD :
In chỉm trẽn vỉ
[ỄẢP-Wbó
llfflItlllh —u
IBIIPIIBFEII 4IÌIIHG
camltomlovtnmeơcnuffld
mopaentq:.v… nm
fặiiia
i…w……um .::
W!
Soomrucmnmonodntmm
WzKòoplnucootnnddtyptoceprdecfimlưư.
ơmmpeưcnưonotouccedũìdeơaeculs
KDMỜIIWỜM
WWDIIIIIW.OIIIG
…llog No:
IIIIIPII PHIBIIGEIITIGN ISC.
IStIMSGMKMSI.DnMCKỵi/hcu
\
ị\i
\
. ? tháng4~ năm 2014
G GIÁM ĐỎC
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC - ĐỌC KỸ HƯỚNG DẮN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
IBUPROFEN 400 MG
Ibuprofen ............................................................................... 400 mg
Tả dược (Lactose monohydrat, Eragel, Povidon K30, talc, aerosil, DST,
HPMC 606, HPMC 615, maltodextrin, titan dioxide, PEG 400, nước RO)
vừa đủ ............ I vỉên
DƯỢC LỰC HỌC:
- Ibuprofen lá thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tảc
dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm . Cơ chế tảc dụng của nó là ức chế sự tổng hợp
prostaglandin, thromboxan vả cảc sản phấm khảo cùa cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế
tổng hợp protacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do lảm giảm dòng máu tới thận.
Cần phải để ý đến điểu nảy đối với người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và cảc bệnh có
rối loạn về thể tích huyết tương.
- Tảc dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngảy điều trị. Thuốc có tảc dụng
chống viêm tốt và có tác dụng gìảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiểu niên.
- Ibuprofen là thuốc an toản nhất trong cảc thuốc chống viêm không steroid.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: '
- Ibuprofen hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa cùa thuốc trong huyết tư g đạt được
sau khi uông từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc
khoảng 2 giờ. Ibuprofen đảo thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới
dang liên hợp).
CHI ĐỊNH:
- Giảm các dấu hiệu và triệu chứng cùa bệnh vỉếm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Giảm đau, hạ sốt và khảng viêm từ nhẹ đến vừa trong cảc trường hợp như: đau bụng kinh,
nhức đằu, đau răng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Theo sự chỉ định của thầy thuốc, hoặc liễu trung bình
* Người lớn:
- Hạ sốt: Người lớn: 200—400mg/1ần, có thế lặp lại mỗi 4—6 giờ, tối đa lZOOmg/ngảy.
- Giảm đau: 1200- 1800 mg/ngảy, chỉa thảnh nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 600- 1200
mg/ngảy đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là
2400mg/ngảy hoặc 3200 mg/ngảy. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng
ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoải hỏa xương khớp.
— Đau bụng kinh: 400 mg/lần, 3- 4 lẫnlngảy.
* Trẻ em dưới 12 tuổi: Sốt: 5- 10 mg/kg, giảm đau: 10 mgfkg, mỗi 6- 8 giờ, tối đa 40
mg/kglngây
Uống sau bữa ãn với nhiều nước, không được nằm sau khi uống 15-30 phút.
CHONG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với Ibuprofen hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Loét dạ dảy tá trảng tiến triến.
- Quả mẫn với aspirin hay cảc thuốc chống viêm không steroid khảo (hcn, viêm mũi,
nôi mảy đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh bị hcn hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiến
sử loét dạ dảy tả trảng, suy `gan hoặc suy thận (lưu lượng cầu thận dưới 30 mllphút).
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông mảu coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượngÍtuần hoản do thuốc 1ợi niệu
hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rôi loạn chức năng thật ).
- Người bệnh bị bệnh tao keo (có nguy cơ bị viêm mânỂ
- 3 tháng cuôi của thai kỳ. ị
nãổ vô khuẩn).
ư
[\ 11
THẶN TRỌNG KHI DÙNG :
- Cần thận trọng dùng Ibuprofen với người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bứ, trẻ
cm dưới 12 tuổi.
- Rối loạn thị giảc như nhìn mờ là dấu hiện chủ quan và có liên quan đến tác dụng có
hại của thuôc nhưng sẽ hêt sau khi ngưng dùng ibuprofen.
- Ibuprofen ức chế kêt tập tiểu cầu nên có thế lảm cho thời gian chảy máu kéo dải.
THỜI KỸ MANG THAI:
- Không sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Các thuốc chông viêm có thể ức chế co bóp tử cung vả lảm chậm đẻ. Các thuốc
chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phối nặng và suy hô hẩp
nặng ở trẻ sơ sinh do đỏng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống
viêm cũng ức chê’chức năng tiểu cầu, lảm tăng nguy cơ chảy mảu.
- Trong 3 thậng cuôi cùa thai kỳ, các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây
đóng sớm ông động mạch trong tử cung. Vì vậy, chống chỉ định tuyệt đối các thuốc
kháng viêm không steroid trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
THỜI KỸ CHO CON BỦ:
Ibuprofen vâo sữa mẹ rất ít, không đáng kế. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở lỉếu bình
thường với mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
s-1soxo người bệnh có tảc dụng phụ về đường tiêu hóa.
T hưởng gặp, ADR > 1/100
- Toản thân: sốt, mòi mệt.
— Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
— Da: mấu ngứa, ngoại ban.
ít gặp, :|… › ADR › mooo
- Toản thân : phản ứng dị ứng (đặc biệt co thẳt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nối
mảy đay.
- Tiêu hóa: đau bụng, chây mảu dạ dây — ruột, lâm loét dạ dảy tiểu triến.
- Thần kinh trung ương: lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: rối loạn thị giảc.
- Tai: thính lực giảm.
- Máu: thời gỉan chảy mảu kéo dải.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toản thân: phù, nổi ban, hội chứng Stevens — J ohnson, rụng tóc.
- Thần kỉnh trung ương: trầm cảm, viêm mảng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhin mảu,
giảm thị lực do ngộ độc thuốc. `
- Mảu: giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch câu ưa eosin,
giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. _
… Gan: rối loạn co bóp tủi mật, cảc thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiêm
độc gan.
- Tiêt niệu — sình dục: viêm bâng quang, đải ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng
thận hư.
Thông bp'o ngay cho Bác sĩ cảc tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
XỮ_TRI ADR: , 1
- Nêu người bệnh thây nhìn mờ, giảm thị lực hoặc rối lo
7ỷnận cảm mảu sắc thì phâi
ngưng dùng Ibuprofen.
|
wi/ ,
)10209]
`)NG “
ổ PH Al
DƯỘC
. ANÀPi
“fKHẺ TỸ
- Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hỏa thì nến uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
TƯơN G TÁC THUỐC:
- Ibuprofen và các thuốc NSAID khác lảm tăng tảo dụng phụ cùa các thuốc kháng sinh
nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxyd lâm tăng sự hâp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhôm
hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tảc dựng nảy.
~ Với các thuốc NSAID khảo: tăng nguy cơ chảy mảu và gây loét.
- Methotrcxat: Ibuprofen lảm tăng độc tính của Methotrexat.
- Furosemid: Ibuprofen có thể lảm giảm tảc dụng bâi xuất natri niệu của furosemid và các
thuốc lợi tiểu.
- Digoxin: Ibuprofen có thể lảm tăng nồng độ Dìgoxin huyết tương. ,
QUÁ LIÊU VÀ xứ TRÍ: /
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu đã uống quá liều thì cân ảp dụng những biện pháp sau: rửa dạ dảy, gây nôn và lợi tiểu,
cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muôi.
Nếu nặng: thẩm tách máu hay truyền máu.
KHUYẾN CÁO:
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc
như: viên bị ướt, bị biến mâu.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin về thuốc, hãy hỏi
ý kỉến của Bác s: hoặc Dược sĩ.
TRÌNH BÀY VÀ BẢO QUÁN:
- Thuốc ép trong vi bấm 10 viên bao phim, hộp 10 vi có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Đế thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quả 30%.
ĐỂ XA TÂM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất Tiêu chuẩn ảp dụng : TCCS
Th uốc được sản xuất tại:
CÔNG TY cò PHẨN DƯỢC DANAPHA
253 - Dũng Sĩ Thanh Khê — TP. Đà Nẵng
Tel : 0511.3760130 Fax: 0511.3730127 Email : info@danaphacom
Điện thoại tư vấn: 0511.3760131
Vả được phân phổi tại các chi nhánh trên toản quốc
Đà Nẵng, ngảy Í tháng “F nãm 2014
13
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng