m(
Ă
ẫẳỂễ²ẳễểẳẳẵẳả .ẵ
ả ẳảẽ Ệ’ ẳ
3 s
ẫ ẽ ẵ ỉ
# ẳ ẳỄ ²
ẳỉẵẽềã a’ ẵiễ
ãẵả.ẵẫ. iẳ sẳ. Ệẵẹ 66N
ẵ<ỄẵẵảầầầẩỀ Ễ ẳ< SẺ ỂỄ Ể _oỒ/—\ 00.
’:4g ².tzg I = .NGT . \
ãỆẳẳẳẳẳẳẳaả ịẳ ạẵ… g CO. .Y °“.
” > ” "“ ÍẺẶ CÔPHÂNỌ '
²._—Houợc PHÂM _.²
wa…ueummwuaouuuuow
Mo. m.…Wầ
thunuihlùmdlnuìdunumuõebònmbộu'ủthu
HATAY PHARMACEUTICAL J.S.C
muon… ~ ' ' '
um—utm-ưuouw . P~
Ị'gggngvm W LlKhe-HnDong—HINGICIIy OONG _TỌỔ
luụuưW llbhhilhhphllm…uwu
NơiW.MNMWCJMMIÙyM.WƯC WBTVCPWMIIỊIBWCWIIWYẾ
Nuuổtẵuowkoụẳnamehơiehuẳg'onw uwna3tmwmmseffl
' …“ ' …'. ' lbum-Đhhn-Tìmffl ' "
6
11111
lN3WE'IddOS NIWVUAIl'IÍÌW
MULTIVITAMIN SUPPLEMENT
BOX OF 2 BLISTERS OF 15 SOFTGELS
GMỂÍÌ
I
MATAPHAR
| l 1 | I
MULTIVITAMIN SUPPLEMENT
…»…ch viiummbnúùdẽlơiWculduư
uum ……………… ….…..…
WM
mtEli
|l/ll
SỎDSXMNoI
umsxm.nnr
MULTIVITAMIN SUPPLEMENT
HỌP2 vl ›: 15 VIEN NANG MEM
GMP
|
NATAPHIR
A3(
'.'TỜ 'ỈHÔNG TIN CHO BỆNHJNHẬN
(PIL)
l. Tền sản phẩm: IBAPHARTON
2. Mô tả sản phẩm: Viên nang mềm, hình thuôn dăi, mău nâu. Viên khô câm không dính
tay, bên trong chứa hỗn hợp thuốc lỏng mău văng nhạt.
3. Thănh phẩn của thuốc: Vitamin A (Retinyl palmitat),vitamin E (a-Tocopheryl acetat)
vitamin PP (Nicotinamid), vitamin C (Acid ascorbic), vitamin D3 (Cholecalciferol),
acid folỉc. ~ ' ”
vitamin B1 (Thiamin nitrat), vitamin B2( Riboflavin), vitamin B6 (Pyridoxin. HCl), _qV
4. Hăm lượng của thuốc: Mỗi viên nang mểm chứa:
Vitamin A (Retinyl palmitat) 25001U Vitamin E (u-Tocopheryl acetat) 151U
Vitamin Bl (Thiamin nitrat) lOmg Vitamin Bz( Riboflavin) 2mg
Vitamin Bủ (Pyridoxin. HCl) 25mg Vitamin PP (Nicotinamid) ZOmg
Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg Vitamin Da (Cholecalciferol) 27OIU
Acid folỉc 0,2mg Tá dược v d 1 viên
5. Thuốc dùng cho bệnh gì? Bổ sung các vitamin cho cơ thể. Dùng trong các trường hợp:
Người mới ốm dậy, người bị bệnh mạn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp:
mệt' mỏi, chán ãn, suy nhược cơ thể do lao động học tập', thể thao gắng sức, phụ nữ có thai
hoặc đang cho con bú
6. Nên dùng thuốc nảy như thế nảo và liều lượng?
* Người lớn: Uống mõi lân 1 viên x 2 lân] ngăy.
* Tréem: Uống 1 viên/ngăy. _.j, . ___ 1_
7. Khi năo không nên dùng thuốc năy?z Quá mãn với một trong các "cưả_th ốc.
- Người bệnh thừa vitamin A. = *
- Tăng calci mâu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dăy tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ hu '
- Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-õ-phosp
(GõPD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao lg/ngăy).
8. Tác dụng không mong muốn:
* Uống vitamin A liễu caơkéo dăi có thể gây đểu ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng
đặc trưng lă: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách
to, da bị biển đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ vả chảy máu, thiếu mãn, nhức đâu,
calci hưyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chúng ngộ độc mạn tính
bao gỔm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù_.gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc
xương dăi. Hân hết cảc triệu chứng mất dẩn khi ngừng sử dụng thuốc. Uống vitamin A liếư
cao dẫn đến ngộ độc cấp với câc dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buôn nôn, nôn, dễ
bị kích thích, nhức đẩu, mê sâng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi ưống
thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8.000IU mỗi ngăy có
thể gây ngộ độc cho thai nhi
* Uống Vitamin Dj quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban dâu
của ngộ độc là dấu hiệu vã triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết vã nhiễm độc
vitamin D có một số tác dụng phụ như:
'fỏ
_AS(
Thường gặp.” T`hân kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gă, đau đâu); Tiêu hoá (chản ăn, khô
miệng, buổn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điểu hoả, giăm trương
lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích)
Ít gặp hoặc hiểm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở
người lớn, giảm phát friển ở trẻ em, sút cân; tảng huyết áp, loạn nhịp tim'vả một số rối loạn
chuyển hoá. ~
* Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một
số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ năy sẽ hết sau_khi dùng thuốc.
- Thường gặp: Tiêu hoá (buôn nôn); Đỏ bừng mặt vã cổ, ngúa, cảm giác rát bỏng, buốt h0ậc
đau nhói ở da.
- Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dăy tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi dói, đẩy hơi, ỉa chảy); Da
(Kho da, tãng sắc tố, văng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiểt
tuyến, bã nhờn, lăm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị -
huyết quản, đau đẩu và nhìn mờ, hạ huyếbâp, chóng mật, tim đập nhanh, ngất
— Hỉếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian
prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vẹ.
* Vitamin BZ: Không thấy tác dụng khóng mong muốn khi sử dụng vitamin B2. Dùng
liêu cao thì nước tiểu sẽ chuyển mảu văng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước
tiễn trong phòng thí nghiệm.
* Vitamin Bó: Dùng liều 200mg] ngăy vã dăi ngăy (trên 2 thãng) cô thể gây bệnh thần
kinh ngoại vi nặng, tiến triễn từ dãng đi không vững và tệ cóng bần chân đến tê cóng vã
vụng về bản tay. Tình trạng năy có thề hôi phục khi ngừng thuốc, mặc dù ' '
chứng. Hiếm gặp: nôn, bưồn nôn 'xả:…_f ____ __
Khi thấy các triệu chứng ngộ dộc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí the ẹh_1ẳẵiĩổ `
thuốc. "`… " .,_ỉjĨủ ".
9. Nèn tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng t ủồ'ồẳoẳJ'Ì~Ẩ ,Ểổ
* Vitamin DJ: Không nên dùng thưốc đổng thời với cholestyramin " ` Igạtĩ `
hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dẩu ỈJ" c
có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Điếu trị đồng thời với thuốc lợi niệu t 1az1d cho
nhũng người thiểu năng cận giáp có thể dãn đến tăng calci huyết trong trường hợp năy cân
phải ngừng sử dụng thuốc tạm thời. Không dùng thuốc với phenobarbital vă/hoặc phenytoin
.(có thể có những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc năy có thể lâm giảm
nổng độ 25-hydroxyergocalciferol vã 25-hydroxy—colecalciferol trong huyết tương và tăng
chuyển hoá vitamin D thânh những chất không có hoạt tính. Không nên dùng thuốc với
corticosteroid vì corticosteroid lăm cản trở tác dụng của vitamin D. Không dùng thuốc với
các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid tr_ợ tim tăng do tăng calci huyết, dãn đến loạn
nhịp tim. J
* Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng lăm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc
tránh thai có thể lăm tăng nông độ vitamin A trong huyết tương vả có tác dụng không thuận
lợi cho sự thụ thai. Cẩn tránh dùng đổng thời vitamin A với Isotretinoin vì có thể dẫn đến
tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
* Vitamin E: Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K nên lăm tăng thời gian đông
máu. Nông độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng
cholestyramin)
fi !“
ribofiavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dăy, ruột.
* Vitamin Bỏ_ Vitamin BÓ lăm giảm tãc dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson,
điều năy không xảy ra với chế phẩm lả hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa -
benserazid. Liều dùng 200mg/ngăy có thể gây giảm 40- 50% nông độ phenyltoin vả
phenobarbiton trong mãn ở một số người bệnh. Vitamin Bỏ có thể lăm nhẹ bớt trâm cảm ở
phụ nữ ưống thuốc tránh thai. 'Í`huốc tránh thai uống có thể lăm tăng nhu cẩu vê Vitamin BÓ
* Vitamin PP: Sử dụng vitamin PP đồng thời với chất ức chê men khử HGM- CoA có thể
lăm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng vitamin PP đổng thời với cãc thuốc chẹn ơ.- adrenergic trị tăng huyết ap có thể dẫn
đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phẩn ản vă/hoậc liều lượng thuốc uống hạ đường hưyết hoặc insulin có thể cân phải
điều chỉnh khi sử dụng đổng thời với vitamin PP.
- Sử dụng vitamin PP đồng thời với cãc thuốc có độc tính với gan có thể lăm tãng thêm tác
hại dộc cho gan.
- Không nên dùng đổng thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tãng nông dộ
carbamazepin huyết tương dẫn đến tă_ng độc tính.
* Vitamin C. Dùng dông thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố lăm
tăng hấp thu sắt qua đường dạ dăy- một; tuy vậy, đa số người bệnh đểu có khả năng hấp thu
sắt uống văo một cách đây đủ mà khộng phải dùng đông thời vitamin C.
- Dùng đổng thời vitamin C với aspirin lăm tăng băi tiết vitamin C vả giảm bâi tiết aspirin
trong nước tiều.
- Dùng đổng thời vitamin C với fluphenazin dấn đến giảm nông độ fiuphenazin huyết tương.
Sư acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể lăm thay đổi sự bãi tiết của các thuốc
khác.
— Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin Bu nên người bệnh tránh uống vitamin C liều
cao trong vòng lgiờ trước hoặc sau khi uống vitamin Bư.
10. Cẩn lăm gì khi một lẩn quên không dùng thuốc? Nen tiếp tục uống t
lượng đã hướng dăn trong tờ thông tin cho bệnh nhân.
11. Cẩn bảo quản thuốc năy như thế não? Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30
12. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?
* Vitamin E (Dùng quá 3000UI/ngăy) có thể gây rối loạn tiêu hoá (Buổn
đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
* Vitamin A (Dùng lO0.000UI/ngăy x 10-15 ngăy liền, hoặc phụ nữ có ›
8000UI/ngăy) gây ngứa khô tóc, chán ăn, buổn nòn.
* Dùng liều cao vitamin C (Quá lg/ngăy) gây sỏi thận.
13. Cẩn phải lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo? Khi thấy các dấu hiệu và triệu
chứng trẻn nên đến cơ sở y tế gân nhất.
14. Tên của nhà sản xuất và chủ sở hữu giây phép đãng kỹ sản phẩm: CÔNG TY CỔ
PHẨN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
15. Những điểu cẩn trọng khi dùng thuốc nảy:
* Vitamin Bó: Không nên dùng liều cao vả kéo dăi vì vitamin B6 dùng với liều 200mg/ngăy
và kéo dăi có thể lăm cho bệnh thẩn kinh ngoại vi và bệnh thân kinh cảm giác nặng, ngoăi ra
còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
* Vitamin A: Cân thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
* Vitamin Dj: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vi min D),
suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa dộng mạch
* Vitamin 6: Dùng vi`tamin c liều cao kéo dằi~có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó
khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt-vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai
có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau_ khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây_acid
- hoá nước tiểu, đôi khi dãn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
*Vitamin B, : Nhũng người dị ứng với penicịllin dễ có dị ứng với vitamin Bl vả ngược lại.
* Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dăy,
bệnh túí mật, bẹnh gút, viêm khớp do gút, bệnh dái tháo đường.
16. Khi nảo cẩn tham vấn bác sỹ: ' -
- Khi cẩn thêm thòng tin về thuốc. /
- Khi thấy những tác—dụng khòng mong muốn gặp phâi khi sử dụng thuốc.
~ Khi dùng thưốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giãm.
17. Ngảy xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân: 28/05/2011
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
PHÓ GIÁM ĐỐC
QC — .. AI ơlf Ẩ' I
"`-— DS' WỞwỉfw'
H ướng dẫn sữ dụng thzĨốc
IB APHARTON
- Dạng thuốc: Viên nang mêm.
- Qui cảch đóng gói: Hộp2 vi x 15 viên nang mềm.
- Thãnh phẩn: Mỗi viên nang mềm chửa: “`
Vitamin A (Retinyl paimỉtat) 25001U ' Vitamin E (u-Tocopheryl acetat) ISIU
Vitamin Bl (Thiamin nitrat) lOmg Vitamin Bz( Riboflavin) 2mg
Vitamin Bó (Pyridoxin. HCl) 25mg Vĩtamin PP (Nicotinamid) 20mg
Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg Vitamin D3 (Cholecalciferol) 27OIU
Acid folỉc 0,2mg Tá dược v d 1 viên
(T á dược gồm: Dầu ẩậu nảnh, dầu cọ, sáp ong trắng, Iecithin, gếlatin, glycerin, dung dịch sorbitol
70%, nipagin, nipasol, ethyl vanilin, titan dioxyd, phẩm mảu Chocolate ).
- Chỉ định: Bổ sung các vitamin cho cơ thể. Dùng trong các trường hợp: N gười mới ốm dậy, người
bị bẹnh mạn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật về các trường hợp: mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể
do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc dang cho con bú
- Cách dùng và liều lượng:
* Người lớn: Uống mỗi lẩn 1 viên x 2 lân] ngảy.
* Trẻ em: Uống 1 viên/ngây.
- Chống chỉ định: Quá mãn với một trong các thănh phẩn của thuốc.
- Người bẹnh thừa vitamin A.
- Tăng calci mâu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dăy tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết ãp
- Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose—õ-phosphat d
N gười sỏi thận (Khi dùng liếư cao lg/ngăy).
- Thận trọng:
* Vitamin Bỏ: Không nên dùng liều cao vả kéo dải vì vitamin B6 dùng với liêu 200mg/ngây và kéo
dăi có thể lâm cho bệnh thẩn kinh ngoại vi vả bệnh thân kinh cảm giác nặng, ngoâi ra còn gây
chứng lệ thuộc vitamin B6.
* Vitamin A: Cân thận trọng khi có dùng thuốc khâc có chứa vitamin A
* Vitamin D,: Sarcoidosis hoặc thiểu nảng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức
năng thận, bẹnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch
* Vitamin C : Dùng vitamin C liêu cao kéo dăi có thể dẫnđến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi
giảm liêu sẽ dân đến thiếu hụt vitamin C. Uống liẻu'lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dãn
đến bẸnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tảng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid — hoá
nước tiểu, dòi khi dãn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
*Vítamin B, : Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin Bl vă ngược lại.
* Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liễu cao chõ nhũng trường hợp: Tiển sử loét dạ dăy, bệnh túi
mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bửh đái tháo đường.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
* Uống vitamin A liều cao kéo dãi có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc
trưng lă: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị
biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nút nổ và chảy máu, thiếu mãu, nhức dẩn, calci huyết cao, phù
nổ dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội
sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giãc, sưng đau dọc xương dăi. Hẩu hết các triệu chứng
mất dân khi ngững sử dụng thuốc. Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu:
buổn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buổn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đẩu, mê sảng, co giật, ia chảy.
Các triệu chúng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều ~
Vitamin A trẻn 8. OOOIU mỗi ngăy có thể gây ngộ độc cho thai nhi
* Uông Vitamin Dj quá liếư có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chúng ban đẩu của ngộ
độc là dân hiệu và triệu chứng của tãng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một
số tác dụng phụ như:
Thường gặp: Thẩn kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gă, đau đẩu); Tìêu hoá (chán ản, khô miệng,
buổn nòn, táo bón, tiẻu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất diếu hoả, giảm trương lực cơ, dau cơ,
đau xương và dễ bị kích thích)
Ít gặp hoặc hiẻin gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn. chức năng thận, loãng xương ở người lớn,
giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tảng huyết áp, Ioạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.
* Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác
dụng phụ sau, các tác dụng phụ năy sẽ hết sau khi dùng thuốc.
— Thường gặp: Tiêu hoá (buổn nộn); Đỏ bừngmặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau
nhói ở da.
- Ít gặp: Tieu hoá (Loét dạ dăy tiến tn'ển, nộn, chán ăn, đau khi dói, đẩy hơi, ỉa chảy); Da (Kho da,
tăng sắc tố, văng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp, glucose, tãng tiết tuyến, bã nhờn, lăm
bệnh gút nặng thẻm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị — huyết quản, đau đâu vả nhìn
mờ, hạ huyết ãp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất
— Híêỉn gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bẩt bình thường, thời gian
prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
* Vitamin Bz: Không thấy tác dụng khộng mong muốn khi sử dụng vitamin B1. Dùng liếư
cao thì nước tiểu sẽ chuyển mău văng nhạt, gây sai lẹch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong
phòng thí nghiệm.
* Vitamin Bó: Dùng liều 200mg] ngăy vã dăi ngảy (trẻn 2 tháng) có thể gây bệnh thân kinh
ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tô cóng băn chân dến tẻ cóng vã vụng về băn tay.
Tình trạng năy có thể hổi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buôn
nộn
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngùng sử dụng thuốc vã xử trí theo chỉ dẫn của thẩy thuốc.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thẩy thuốc.
* Ghi chú: " Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc".
- Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khâc:
* Vitamin D: Không nẻn dùng thuốc đổng thời với cholestyramin hoặc cole
vitamin D ơ ruột. Điểu tiị đổng thời với thuốc lợi niẹu thiazid cho những n
có thể dẫn đến tãng calci huyết trong trường hợp năy cẩn phải ngừng sử dụn
dùng thuốc với phenobarbital vă/hoặc phenytoin (có thể có những thuốc k
gan) vì những thuốc năy có thể lăm giảm nỏng độ 25-hydroxyergocalcife ` '
colecalciferol trong huyết tương vả tăng chuyển hoá vitamin D thănh những chất khộiigỂỀỗ hoạt tính.
Không nẻn dùng thuốc với corticosteroid vì corticosteroid lảm cản trở tác dụng của vitamin D.
Khỏng dùng thuốc với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tãng do tăng calci huyết,
dãn đến loạn nhịp tim.
* Vitamin A: Neomycìn, cholestyramin, parafm lỏng lăm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh
thai có thể lảm tăng nổng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ
thai. Cẩn tránh dùng đõng thời vitamin A với Isotretinoin vì có thể dẫn đến tình trạng như dùng
vitamin A quá liêu.
* Vítamin E. Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K nên lảm tăng thời gian đông mâu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hẩp thu do thuốc (như kém hẩp thu khi dùng cholestyramin)
* Vitamin Bz: Rượu có thể gây cản trở hẩp thu riboflavin ở ruột Probenecid sử dụng
gây giảm hấp thu riboflavin ơ dạ dăy, ruột.
- * Vitamin B,,p Vitamin Ễ_6 lăm giảm tác dụng của levodopa trong điêu trị bệnh Parkinson, điêu năy
không xảy ra với chế phẩm_ lã hỗn hợp levodopa Carbidopa hoặc levodopa- benserazid. Liều dùng
200mg/ngăy có thể gây giảm 40—50% nổng độ ph_eny_ltoin vả phenobarbiton trong máu ở một số
người bệnh. Vitamin B6 có thể lăm nhẹ bớt trâm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh
thai uống có thể lảm tăng như câu về Vitamin Bó
* Vitamin PP. Sử dụng vitamin PP đổng thời với chất ức chế men khử HGM— CoA có thể lăm tăng
nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng vitamin PP đổng thời với các thuốc chẹn oc—adrenergic trị tăng huyết' ap có thể dãn dến hạ
huyết_ áp quá mức.
- Khẩu phâ_n ăn vâ/hoặc liều lượng thưốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cân phải điều
chỉnh khi sử dụng đông thời với vitamin PP.
- Sử dụng vitamin PP động thời với cãc thuốc có độc tính với gan có thế lâm tãng thẽm tác hại độc
cho gan.
- Không nẻn dùng đổng thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tăng nồng dộ carbamazepin huyết
tương dãn đến tăng độc tỉnh.
* Vitamin C. Dùng đỏng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố lăm tãng hấp
thu sắt qua đường dạ dăy- một; tuy vậy, đa số người bệnh đễu có khả năng hấp thu sắt uống vảo
một cách đây đủ mã không phải dùng đổng thời vitamin C.
— Dùng dồng thời vitamin C với aspirin lăm tăng băi tiết vitamin C và giảm băi tiết aspirin trong
nước tiếu.
~ Dùng đông thời vitamin C với fluphenazin_ dẩn đến giảm nổng độ flt_lphenazin huyết tương. Sự acid
hoá nước tiểu sau khi dùng_ vitamin C có thể lăm thay đổi sự băi tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liếư cao có thể phá huỷ vitamin Blz nèn người bệnh tránh uống vitamin C liêu cao trong
vòng lgiờ trước hoặc sau khi uống vitamin Bu.
- Quá liều vã cãch xử trí:
* Vitamin E (Dùng quá 3000UI/ngăy) có thể gây rối loạn tiêu hoá (Buổn nòn, nộn, đây hơi, di lỏng,
viêm ruột hoại tử).
* Vitamin A (Dùng lO0.000UI/ngăy x 10—15 ngăy liến, hoặc“ phụ nữ có thai dùng quá 8000UIIngăy)
gây ngứa khô tóc, chân ăn, buổn nộn.
* Dùng liều cao vitamin C (Quá lg/ngăy) gây sỏi thận.
* Dùng liều cao và kéo dải vitamin D3 gây tích luỹ vitamin D dẫn tới tăng Calci - huyết, mệt mỏi,
chán ăn, đi lỏng, tiểu tiện nhiêu vả có protein.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thẩy thuốc
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngãy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc, dính nang, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các
biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS. _
ĐÊ XA TÂM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn Sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẨN XUẤT TẠI:
CỐNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê … Hả Đông- TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522203-33516101. FAX: 04.33522203
PHẨM HÀ TÂY
xlg
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng