` Comrĩoslxlẩns:
Eachvial(Sml)oralsplution oh ›
Argínine hydrochlorid ..
[xélplents__qsL.. ,5 ml
hỉdl 1/100 /ỆJỆẨ/Ể` gĨỈỊ\,
Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu. /èQ '
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. / CỔNG
CÓ PHÂ11
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Phù nề, đò, đau.
Huyết học: Giảm lượng tiều cầu.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Tần xuất khóng xác định:
Tim mạch: Giảm huyết ảp, viêm tĩnh mạch.
Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
Nội tiết — chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin.
Gây tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đải thảo đường. Giảm phospho huyết ở
bệnh nhân đải tháo đường.
Tiết niệu: Tăng mức nìtơ ưrê huyết và creatinin huyết thanh.
Hướng dẫn xử trz ADR.
Phản ứng dị ứng với cảc biếu hiện như phát ban đò, sưng tay và mặt, cảc triệu chứng nảy
sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng diphenhydramin.
Khi thấy hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
* Ghi chú. "Thông báo cho bác sỹ nhũng tác dung không mong muốn gặp phải khi
sử dung thuôc"
- Tương tảc với thuốc khảc, cảc dạng tương tác khác:
Thuốc trảnh thai uống kết hợp estrogen vả progestogen có thế lảm tăng đảp ứng của
hormon tãng trưởng và lảm giảm đảp ứng cùa glucagon vả insulin với arginin
Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bời
cảc thuốc lợi tiếu thietzid, xylítol vả aminophyllin. Xylitol vả amino yllin cũng lảm
giảm đáp ứng của glucagon với arginin.
*Dùngd thời gian dải sulfonylure, thưốc trị tiếu đường đường u ềfg, có thể ngăn cản đáp
ứng của glucagon trong huyết tương vởi argỉnỉn.
(\ử\ DƯOL. Fr1ẮM
\\f
Ế;
Ở
1:
*
Phenytoìn lảm giảm sự đảp ứng cùa insulin trong huyết tương với arginin khi bệnh nhân
không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose.
Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyến hóa ở vải
bệnh nhân bị bệnh gan nặng vùa mới dùng spironolacton.
Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiếu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây
bởi arginin, trảnh kết hợp.
- Quá liều và xử trí:
Quá lỉều có thế do nhiễm acid chuy ẻn hóa nhất thời với chứng thờ quá nhanh. Nhiễm
acid sẽ được bù chinh và sự thiếu hụt cơ bản sẽ trở lại bình thường sau khi hoản thảnh
việc truyền. Nếu tình thể kéo dải nên xảc định lại sự thiếu hụt và hiệu chỉnh đúng bởi liều
được tính toán của tảo nhân kiềm hóa.
Quả liều ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyền hóa tiếu quản thận, phù não hoặc có
thể chết. Một thuốc khảng histamin thích hợp nên có sẵn để dùng trong trường hợp phản
ứng dị ứng xảy ra.
- Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưuý. Khi thấy thuốc bị vân đục, chuy ẻn mùi chua, số lô SX, HD mờ hay có cảc biều
hiện nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo ỉ trong
đơn. f2ể’ '
-Bỉo quản_z N_ơi khô, nhiệt độ dưới 3OOC. ớểì CÔNG 1 Y
-T1eu chuan ap dụng: TCCS. _ _ _ fisz CÔ PHÂN
Đê xa tam tay tre em 11_,\ fflfflb l…ứằM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng_ \ HÀ TẢY _
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ" "\j_ -
›u
.ĩp
THUỐC SẮN XUẤ T TẠI:
CÔ_NG TY c. P DƯỢC PHẢM HÀ TẨY
Tổ dân phố số 4- La Khê- Hà Đông- TP.
Số điện thoại: 04. 33824685 Sốfax: 04.33 .. 054
TUQ.CỤC TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
@ ẫ Jẩớnắ Jfémđa
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng