Ấểế/A’1
BỘ Y TE
cục QUẦN LÝ nược
HÊ DUYỆT
ĐÃP
Lân đẩuz.ffl…/…Oâ…J…fflđí
1›
«2.3 ..x.. 13. ..A? ...::…
.…wn d..ch ơẵ ẩmo Bu:
ủn Pm…n...ẵẵ oa.<
E›EỄẺ
dsV4ili n…ễỀ :…
nẵẵãẵ.
mun: aẩ 833 81! 8:35»
nnỂtẵ. ắcẵưắẫ
B:Ểĩ3 ổ no…ẵồụ.. L
./F…Ể..>UũOỀ
ẵeầ ễ
32 <É: ẳ nư. ơuo 023 n3Ễ
noỡẽox: ầoễsÉỄ
28… 96 ễ n……ằễz. ......L
mẫu....sư n. ầ LLLL… Sẫ ỉư.B
.Ềễo? ẵfnẫ. ỉỉẵe: .
Dolon cỄ ễ ẫnnĩ: …
mua 3… uẵũua 333 …:…ỉn
ní oĩP nẵễ 9. nĩ... nnn: Ễẵ . pi:
ÊỄ ổ a»… ẫ :: ễe xỉ xoa 6 Ểẩo
nỉ ề ncổ 3ẫn ơ»: :oẵ ỗu.
, Ề>ẵẵ _ …
. …
4xỸd
utRãễẽ <.oẩẵẫo vấẵotooĩ .<.
uSễ…
…83 ĩ … nề EuS. ơn.9z …eẵ.
ẫms ẵ On :ẵ On nzFuanz.
n›ẵF< ễdỉ ›nnolễzn
.ẫndO—ồ IỂDẫ Gum.
Sa ìoo. 83…
mm 8 mx Fon 23…
Znẵ mx Ĩỡ.Dơễ…
ID …me Ouẩ.…
áoe nỂnã oo3 I>d><
I>q>< tI>mẵ>nmcd>r ..0.24 qunx n03v>2<
.... . .. ., . , . : .
Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuốc bán theo đơn
IBADROL lg
- Dạng thuốc: Viên nén dải bao phim
— Thânh phần: Môi vỉên nén dải bao phim chứa:
Cefadroxil monohydrat
tương ửng với Cefadroxil 1 g
Tá dược vd 1 viên
( Ta dược gồm. Bột talc, magnesi stearat, polyplasdon XL] 0, opadry white, croscarmellose natri,
natri Iaurylsulphat, kyron T314, plasdon S630 dầu thầu dầu).
—Cảc đặc tính dược lực học:
Cefadroxil lả dẫn chất para- hydroxy của cefalexin thuộc khảng sinh nhóm cephalosporin thế
hệ 1, có tảo dụng diệt khuần, ngãn cản sự phảt triến và phân chia của vi khuấn bằng cảch' ưc
chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn.
Phổ khảng khuẩn cùa cefadroxil:
+ Các vi khuấn Gram dương nhạy cảm bao gồm cảc chủng Staphylococcus có tiết và không
tiết penicilinase, cảc chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae vả
Streptococcus pyogenes.
+ Cảc vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia colỉ, Kleb-sỉella pneumoniae,
Proteus mirabilỉs vả Moraxella catarrhalis. Haemophilus injluenzae thường giảm nhạy cảm. .
+ Cũng giống như Cefalexin, Cefadroxil cũng có tảo dụng trên đa số các E. colỉ khảng
ampicillin
-Các đặc tính dược động học
+ IHấp thu. Cefadroxil bến vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liếư
uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng vởi khoảng 16 và 30
microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phủt đến 2 gỉờ. Mặc dầu có nồng độ đinh tương tự với
nông độ đỉnh của cefalexin, nông độ của cefadroin trong huyết tương được duy trì lâu hơn.
Thức ăn không lảm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroin gắn kết vởi protein
huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng
thận bình thường; thời gian nảy kéo dải trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. .~
+ Phân bố. Cefadroxil phân bố rộng khẳp các mô và dịch cơ thế. Thể tích phân bố trưng bình `
là 18 lLt/ 1 ,73 m², hoặc 0,31 1it/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bải tiết trong sữa mẹ.
+ Thải trừ: Thtiốc không bị chuyển hóa. Hợn 90% liếư sử dụng thải trừ trong nước tiếu ở
dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bải tiết ở ống thận. Cefadroxil được
đảo thải nhiếu qua thẩm tảch thận nhân tạo.
- Chỉ định:
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuấn thế nhẹ và trung bình do các vi
khuấn nhạy cảm:
+ Nhiễm khuấn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bảng quang,
viêm niệu đạo, nhiễm khuấn phụ khoa.
+ Nhiễm khuản đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản— phổi và viêm phổi
thùy, vỉếm phế quản câp vả mạn tính, ảp xe phổi, viêm mủ mảng phổi, viêm mảng phổi, viêm
xoang, viếm thanh quản, viêm tai giữa.
+ Nhiễm khuấn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, ảp xe, viếm tế bảo, loét do nằm lâu,
viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
+ Các nhiễm khuấn khảo: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
*Cefadroxil được dùng theo đường uống Có thể gỉảm bớt tảo dụng phụ đường tiêu hóa nếu
uống thuốc cùng với thức an.
* Người lớn vả trẻ em (> 40 kg): 500 mg— 1 g, 2 lần mỗi ngảy tùy theo mức độ nhiễm khuấn.
Hoặc là 1 g một lần/ngảy trong cảc nhiễm khuấn da và mô mêm và nhiễm khu,Ă L….
niệu không biến chứng.
*Trẻ em (< 40 kg):
+Dưới ] tuối: 25- 50 mg/kg thế trọng/24 giờ, chia lảm 2- 3 lần.
(đối tượng nảy nên chọn dạng bâo chế khác sẽ thuận lợi hơn)
+Từ 1- 6 tuối: 250 mg, 2 lần mỗi ngảy.
(đối tượng nảy nên chọn dạng bảo chế khác sẽ thuận lợi hơn)
+Trên 6 tuổi: lg mỗi ngảy.
*Người cao tuổi: Cefadroxil đảo thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều
chinh liều dùng như 0 người bệnh suy thận
*Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liếư khởi đầu 500 mg
đến 1000 mg cefadroxil. Những liếư tiếp theo có thể điếu chinh theo bảng sau:
Thanh thải creatim'n Liều Khoáng thời gian gỉữa 2 lỉễu
O—lOml/phút 500-1000 mg 36 giờ .
11-25m1/phút soo -1000mg 24 giờ _ ,/
26 SOmI/phủt 500 -1000mg 12 giờ `
Chú ỷ: T hơi gian điều trị phải duy trì tổi thiểu từ 5- 10 ngảy.
( Th uôc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).
-Chống chỉ định: Bệnh nhân có tiến sứ dị ứng với bất kỳ loại Cephalosporin nâo.
-Thận trọng:
+Thân trọng khi sử dụng cefadroin ở bệnh nhân trước đay đã có dị ứng với penicillin đề
phòng phản' ưng quả mẫn chéo xảy ra.
+Thân trọng khi dùng cefadroin cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và
trong khi điếu trị, cần theo dõi lâm sảng cẩn thận và tiến hảnh các xét nghiệm thích hợp ở
người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
+ Dùng cefadroin dải ngảy có thể lảm phảt triến quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần
theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
+ Đã có bảo cảo viêm đại trảng giả mạc khi sử dụng cảc khảng sinh phố rộng, vì vậy cần phải
quan tâm tới chấn đoản nảy trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử
dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kế đơn khảng sinh phố rộng cho những người có bệnh
đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại trảng.
-Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai
Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nảo về tảc dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an
toản cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoảt. Chỉ dùng thuốc
nảy trong thời kỳ mang thai khi thật cân thiết.
-Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú
Cefadroxil bải tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tảc động trên trẻ dang bú sữa mẹ,
nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị' La chảy, tưa vả nôi ban.
-Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hãnh máy móc: thuốc dùng được cho người lải xe
và vận hảnh mảy móc.
-Tác dụng không mong muốn:
Ước tính thấy tảo dụng không mong muốn ở 6% người được điếu trị.
Thường gặp, ADR › 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ia chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mây đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Tiết niệu- sinh dục: Đau tinh hoản, viêm âm đạo, bệnh nấm Candỉda, ngứa bộ p ~:
Hỉếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ, bệnh hưyết thanh, sốt.
Máu: Giảm bạch câu trung tính, giảm tiếu cầu, thiếu máu tan mảu, thử nghiệm Coombs
dương tính.
Tiếu hóa: Viêm đại trảng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens— Johnson, pemphigus thông thường, hoại từ biến bì
nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
+" `o" ,
9 CÔNG TY *
» .o
2
i
Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liếư cao và khi suy giảm chức nảng thận), đau đầu,
tình trạng kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
th uốc.
-Tương tác thuốc:
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột lảm chậm sự hấp thụ cùa thuốc nảy.
Giảm tảo dụng: Probenecid có thế lảm giảm bải tiết cephalosporin.
Tăng độc tính: Furosemid, aminogiycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
-Quá liều và xử trí
Cảc triệu chứng quả liếư cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn vả ia chảy. Có thể xảy ra
quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quả 1iếu cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liếư của nhiếu loại thuốc, sự tương tảc
thuốc và dược động học bất thường ơ người bệnh.
Thẩm tảch thận nhân tạo có thế có tảo dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi mảu nhưng thường không
được chỉ định.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điếu trị hỗ
trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tấy dạ dảy ruột.
-Hạn dùng: 36 thảng tính từ ngảy sản xuất.
*Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy thuốc bị am mốc, viến thuốc chuyến
mảu, nhãn thuốc … số lô SX, HD mờ.. .hay có cảc biến hiện nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới
trả lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
-Thuốc sản xuất theo: DĐVN IV
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
Không dùng quá liều chỉ định.
"Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trươc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê vả creatinin mảu, viêm thận kẻ có hồi phục.
14
J
THUỐC SÁN XUẤ T TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY /
Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hủ Đông- TP.Hâ Nội
ĐT: 04.33522203-33516101 FAX: 04 33522203
PHÓ TỔNG GIÃM oóc
DS.Jiỹayorở~ fflw' fỂỂW'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng