" BỘY1Ể gyé gg
'cọCQUẢNLÝDUỢC / «Đ
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩu đâu:..DẨĨJ..ẵĩ...J….ziẳ….
£
HYZAÀR PLUS® 0… \
(Losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD)
DNNK:
Cỏng ty Cổ phần Dược liẹu TW ²
24 Nguyên Thị Nghĩa. 0.1, Tp. Hô Chi Mlnh
n THUỐC KÊ ĐơN
£ặwco Ệ
HYZAÀR PLUS® ệfị
mẻ;
(Losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD)
30 Film-coated Tablets
Hộp 3 vỉx 10 viên nén bao phim.
" -r
ioxl
/
Firh !: Mei mutims 100 mg Imrnr pnumum and Mủì viên nên bao nnim chừa 100 ml bwh "\ Ổ’ . ' `
H 5 mg hyd:ọrhlnmthiuưúe Ddasaum va 12.5 mu tiydmchlofdhlưldt \ ì ' '› .
Keep medidnu nut ot imh nt duiduu. Dỉn tằm lay Iví em. ~ ,
f…mintiom, Dmụe Illd Administnmn, Dgc kỹ hvđng đẩu sử dụng Intớc … dliuq. '
Leutuindưilvuls. leutinns/Wunings, … CM &… Chũng chi dinh, Cảch dimn va các thùng lin
um… plnymg clrtul: khi: xm nem tờ hưởng dẩn sử dung dinh kèm
Bân ouin ủ nhiẻi dò dưđ 30'C [66'Fi Tiảtih anh mg.
NSK. HD. sỏ lũ St um "MFG' w, "LOI' Iẻn Lm ti.
\
s Ệ ảiãẫữ ẩỉầẵẵ
en n _ !
ẵ ẫ gặãẫ ẫẽặẵg.
² ẳẳầể ễẳzfẽ
. ỀuJỄẺỂẫ-Ễẵẫ
ẳ awe a.…s’s
= ầèẵạ ầăảẫẽ
ẵ ẹ… E“Hg,ểãễ…ị
' ẳ ạỄễ” .EẵEeạ
ả Ể ả
ã_ ..
_a
"QJẢi xir’wìHb
D.—_\Ễ DiỈỉN
LOT NO. EXP. DATE '
Illll I- - -
u 1 ")
%i<
<
: v'Ế' 'ầ"
iỉíẵ 4"
lẻ”
. \\ MKOSS4A—VNM-201 1-ooaees
-1/ụ ( . . …(
fl—T'rJ'IV ẨN P H C" 'Ì U (\Ểx((
i…ị DAI DiiỉN ịậg((
(,( T ,( ,(( NỎ( JJ… THÔNG TIN SÀN PHẢM
“`.ìị 'Ĩ` i r^ .
Viên nén bao phim
— “ HYZAAR PLUS®
(Losartan Potassium vá Hydrochlorothiazide)
NHÓM THUỐC
HY_ZAAR PLUSẾ (Lọsartan Potassium vá Hydrochlorothiazide) iả chế phảm đầu tiên
phội hợp một chảt đòi kháng ở receptor angiotensin Il (týp AT.) với một thuốc lợi niệu.
THÀNH PHẢN
Hoạt chất chính:
Mỗi viên nén HYZAAR PLUS 100—12,5 chứa hoạt chât chinh iả 100 mg losartan kali vả
12.5 mg hydrochlorothiazide.
Tả dược
Mỗi viên nén HYZAAR PLUS 100-12,5 chứa các tá dược sau: cellulose vi tinh thẻ,
lactose khan, pregelatinized starch, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat,
hydroxypropyl methyiceiiulose. dioxide titan. chất hồ nhôm vảng quinoline vả carnauba
wax.
Mỗi viên HYZAAR PLUS 100-12,5 chứa 8,48 mg (0,216 mEq) kali.
n
CHỈ ĐỊNH g
Cao huỵết ảg
HYZAAR PLUS dùng để điêu trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điêu tri
phôi hợp nảy.
Giảm n u cơ mắc bẻnh về tim mach vả từ von do tim mach ở n ười bênh cao
huỵễt án bi nhi đai tâm thât trái
HYZAAR PLUS lả phối hợp giữa iosartan (COZAAR) vả hydrochlorothiazide. Ở những
người bệnh cao huyết áp vả phì đại tâm thắt trái, Iosartan thường được phối hợp với
hydrochlorothiazide. iảm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch vả tử vong do các
bệnh nảy như tỷ lệ chung về tử vong do tim mạch, đột quy và nhồi máu cơ tim ở những
người bệnh cao huyêt ảp bị phi đại tâm thât trái (Xin đọc thèm phần CHỦNG TOC).
Bản quyên @ 2008 Merck Sharp & Dohme Corp.. a subsidiary of Merck & Co.. Inc.. Whitehouse Station. NJ.
USA
,-"J
\
J
LIỂU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Có thể uống HYZAAR PLUS cùng các thuốc điêu trị tăng huyết áp khác.
co thể uống HYZAAR PLUS cùng hoặc không cùng thức ản.
Bẻnh cao huỵểt áp_
Liều khởi đầu và duy tri thòng thường là uống mỗi ngảy một lằn, mỗi lần một viên
HYZAAR 50- 12. 5 (iosartan 50 mglhydrochlorothiazide 12,5 mg) Đối với những người
bệnh không đáp ứng đủ với HYZAAR 50- 12 5, có thể tăng Iièu lên mỗi lân một viên
FORTZAAR 100 25 (losartan 100 mg/hydrochiorothiazide 25 mg) mỗi ngảy uống một
lân hoặc mỗi ngảy uỏng một lân, môi lản 2 viên HYZAAR 50- 12, 5. Liều tỏi đa là mỗi
ngảy uống một lằn môi lần 1 viên FORTZAAR 100 25, hoặc mỗi ngảy uống một iần,
môi lần 2 viên HYZAAR 50- 12. 5 Nhìn chung, tác dụng trị cao huyết ảp đạt được trong
vòng ba tuần đầu điều trị HYZAAR PLUS 100-12,5 có thể dùng cho người bệnh khỏng
đáp ưng đủ vởi Iosartan 100 mg…
FORTZAAR khóngịnên sữ dụng cho nhửng người bệnh mầt thẻ tỉch dịch tuần hoản (ví
dụ những người điêu trị băng thuốc lợi tiều Iièu cao).
FORTZAAR khộng được khuyên nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thặn nặng
(độ thanh thái creatinine <30 mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.
Khỏng cần điều chỉnh liêu khời đầu HYZAAR 50- 12 5 Không nẻn sử dụng FORTZAAR
100 25 cho người bệnh cao tuồi.
Giảm nguy cơ mắc bẽnhýtim mach và tử vong do tim mach ở nđười bênh cao
huvêt áp bi phi đai tám thảt trái
Liều khời đầu thông thường là 50 mg losartan, mỗi ngáy uống một lần. Nêu không đạt
được mức huyêt áp mục tiêu với liêu Iosartan 50 mg, thì có thẻ điêu chỉnh lièu bằng
cách sử dụng phôi hợp Iosartan với hydrochlorothiazide Iièu thảp (12, 5 mg) vả nếu cần
thiêt có thẻ tảng Iièu lên mức Iosartan 100 mglhydrochlorothiazide 12,5 mg mỗi ngảy
uống một lần hoặc Iosartan 100 mglhydrochiorothiazide 25 mg, mội ngảy uống một lần
HYZAAR 50-12, 5 về FORTZAAR 100- 25 lá cảc cỏng thừc phù hợp ở những người
bệnh cần sử dụng Iosartan phối hợp với hydrochlorothiazide.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH Ệ
Chông chỉ định HYZAAR PLUS ờ:
- người quá mẫn cảm với bảt kỳ thảnh phần nảo của sản phầm nảy.
- người vô niệu.
người quá mẫn cảm vời các dản xuất khác thuộc nhóm sulfonamide.
THẬN TRỌNG
Losartan - Hvdrochlorothiazide
Quá mẫn cảm: Phù mạch. Xin đọc phần TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Suy gan, suy thận
Không dùng HYZAAR PLUS ở người suy gan hoặc suy ihận nặng (độ thanh thải
creatinine s30 mL/ phút) (Xin đọc phần LIỆU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).
Losartan
Suy giám chức nãng thận
Ở những người nhạy cảm, có thắy báo cáo về thay đội chức náng thận. kê cả suy thận,
coi như hậu quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin; nêu ngững thuốc, thì những thay
đổi nảy có thể hồi phục.
Những thuốc khác má tác động đén hệ renin-angiotensin có thế iám tăng urê-máu vá
creatinine-huyét thanh ở người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận
ở người bệnh có một thận duy nhầt. Những tác dụng nảy cũng gặp với Iosartan; nêu
ngừng thuộc. thì những thay đối về chức năng thận nảy củng có thể hồi phục
Hỵdrochlorothiazide
Hạ huyết áp và mắt cân bằng dịch/ điện giải
Như vớirnọi thuốc trị tãng huyết áp. có thể gặp hạ huyêt áp triệu chứng ở(một số người
bệnh. Cân quan sát ở người bệnh những dâu hiệu lâm sảng vè mât cản băng dịch hoặc
điện giải như giảm thê tich, giảm natri máu, giảm cio máu nhiễm kiềm, giảm magnesi
máu hoặc giảm kali máu có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại
Cần xét nghiệm điện giải trong huyết thanh thường kỳ với những khoảng cách thời gian
thích hợp với những người bệnh nảy.
Tác dụng trén chuyền hóa vá nội tiết
Dùng thiazide có thẻ Iảm giảm sự dung nạp giucose. Có thể tiênhánh điêu chỉnh iièu
lượng thuốc trị tiều đường, kể cả insulin (Xin đọc phần TƯỚNG TAC THUOC).
Thiazid có thẻ lảm giảm bải tiẻt caici qua nước tiếu vả gảy tảng calci huyêt thanh nhẹ
vả gián đoạn. Tăng calci-mảu rõ rệt có thế lả hậu quả cùa tảng nảng tuyện cặn giáp
trạng thê ân. Cần ngừng dùng thiazid trước khi tiên hảnh các thử nghiệm vệ chức năng
tuyến cặn giáp trạng.
Dùng thuộc iợi niệu thiazid có thẻ Iảm tăng cholesterol vả triglyceride.
Thiazid có thế lảm tăng acid uric máu vả/ hoặc gáy bệnh gút ở một số người. Vì
losartan lảm giảm acid uric máu nèn phối hợp Iosartan với hydrochlorothiazide sẽ lảm
thuyên giảm sự tăng acid uric gảy nẻn do thuôc lợi niệu nảy.
Những thận trọng khác
Ở người dùng thiazid, có gặp những phản ứng quá mẫn dù có hoặc không có tiền sử
về dị ứng hoặc hen phê quản. Có gặp cơn kịch phát hoặc hoạt hóa Iuput ban đỏ hệ
thông sau khi dùng thiazid.
KHI MANG THAI
Khi dùng trong quý hai vá quý ba cùa thai kỳ, những thuốc tác động trực tiếp iên
hệ renin-angiotensin có thế gảy thương tôn tới thai, thậm chí tử vong cho thai
đang phát triền. Khi phát hiện có thai, phải ngừng HYZAAR PLUS cảng sớm cảng
tôt.
Mặc dù chưa có kinh nghiệm về sử dung HYZAAR PLUS ở ngựời mang thai nhưng
các nghiên cứu trên động vật với Iosartan kaii đã chứng minh thuộc gảy tồn hại cho thai
vả động vặt sơ sinh có khi từ vong, cơ chế được coi như thông qua tác động trên hệ
renin-angiotensin. Ở người, sự bải tiêt qua thặn của thai phụ thuộc vảo sự phát triền
cùa hệ renin-angiotensin được bắt đầu từ quý hai cúa thai kỳ; như vậy, nguy cơ với thai
sẻ tảng, nêu mẹ dùng HYZAAR PLUS trong quý hai và quý ba cúa thai kỳ.
Thiazid qua được hảng rảo rau thai và xuầt hiện ở máu dây rốn. Không khuyên các
dùng thuốc lợi niệu cho người khoẻ mạnh mang thai vá việc nảy có thể đưa cả mẹ và
thai tới những rúi ro không cân thiết, như bệnh vảng da của thai vả sơ sinh, chưng
giảm tiêu cầu vá có thế cả những phản ứng có hại khác đã gặp ở người lớn. Thuốc lợi
niệu không dự phòng được sự phát triên cùa nhiễm độc thai nghén và không có bằng
chứng đáng tin cậy cho thây thuốc lợi niệu có ích để điều trị nhiễm độc thai nghén.
THỜI KÝ CHO CON BÚ
Chưa rõ losartan có bải tiềt qua sữa mẹ hay không Thiazid qua đươc sữa mẹ \h có
tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, nẻn cần quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngừng
thuộc tuỳ theo tâm quan trọng cùa việc dùng thuốc với người mẹ.
với TRẺ EM
Chưa xác định được độ an toản và hiệu lực cùa thuốc với trẻ em.
VỚI NGƯỜI CAO TUÔI
Trong các nghiên cứu lâm sảng, chưa thảy khảo biệt có ý nghĩa về hiệu quả vả độ an
toán của HYZAAR PLUS giữa người cao tuồi (2 65 tuổi) với người trẻ tuối hơn (< 65
tuối).
CHUNG TOC /
Theo nghiên cữu can thiệp bằng Losartan để giảm hậu quả trèn người bệnh tăng huyêt
áp (Losartan Intervention For Endpoint reduction in hypertension - LIFE), không áp
dụng kết iuận về lợi ich trẻn tỷ lệ mắc bệnh tim mach vả tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch
cùa nhóm dùng Iosartan so với nhóm dùng atenolol trên người bệnh da đen bị tăng
huyêt áp vá phì đai thât trái, mặc dù đèu đạt được hiệu quả hạ áp cho cả hai nhóm
người bệnh da đen được điều trị Nhìn chung, trong cả quằn thể nghiên cứu LIFE
(n= 9193) ở nhóm điêu trị bằng iosartan tống hợp các hậu quả tiên phát bao gôm các
tỷ lệ tử vong do tim mạch đột quỵ vả nhồi máu cơ tim, giảm được 13, 0% (p= 0, 021) so
với nhóm dùng atenolol. Trong nghiên cứu náy, so với atenoion, Iosartan giảm được
nguy cơ măc bệnh tim mạch và từ vong do tim mạch trên người bệnh không phải da
đẹn bị tăng huyêt áp có phi đại thắt trái (n= -8660) được đo iường bằng biến có tiên phát
gồm tỷ iệ tử vong do tim mạch, đột quỵ, vả nhồi máu cơ tim (p=O, 003) Tuy nhiên trong
nghiên cứu nảy, người bệnh da đen được điều trị bằng atenolol lại it có nguy cơ bị các
biến cố tiên phát hơn so với ngưới bệnh da đen được điều trị bằng iosartan (p= -0, 03).
Trong phân nhóm người bệnh da đen (n= 533; chiêm 6% trong nghiên cứu LIFE), gặp
29 biên cố tiên phát trong số 263 người bệnh được điều trị bằng atenolol (11% 25, 9
cho 1000 người bệnh- -năm) và 46 biền cô tiên phát trong số 270 người bệnh (17%, 41,8
cho 1000 người bệnh- năm) được điêu trị bảng Iosartan
TƯỜNG TÁC THUỐC
Losartan
Trong các thử nghiệm về dược động học Iảm sáng, chưa xác định được tương tác nảo
có ý nghĩa I_âm sảng với hydrochlorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital
(xin đọc phân Hvdrochiorothiazid: Alcohol, barbiturat hoặc các thuốc gây nghiện ở phần
dưới) ketoconazol vả erythromycin. Đã có những báo cáo về việc Iảm giảm mức độ cùa
các chất chuyên hoá còn hoạt tinh cúa rifampin vả fiuconazoie Giá trị lảm sảng của các
tương tác nảy vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm phong bế angiotensin li hoác có tác dụng
tương tự, khi dùn kèm vởi thuốc lợi niệu giữ kaii (như spironolacton, triamteren,
amiloride), thuốc bo sung kali, ca'c chắt thay thể muối có chưa kali, đèu có thể dẫn tới
tăng kaIi-huyêt thanh.
C0ng như các thuốc khác ảnh hưởng lẻn sư bải tiết Natri, củng có thế iảm giảm sự bải
tièt Lithium. Do độ, nèu dùng muội Lithium cùng với thuôc ức chế thụ thể angiotensin II
thì phải theo dỏi chặt lượng Lithium trong huyêt thanh.
Các thuôc kháng viêm phi steroid (NSAIDs) kể cả các chắt ức chế chon iọc
cyciooxygenase-2 (chât ức chế COX-2) có thẻ lảm giảm tác dụng cùa thuốc lợi tiếu và
các thuốc trị cao huyêt áp khác. Vì thê, tảo dụng hạ áp của các chắt đối kháng thụ thể
angiotensin II có thế bị suy giảm bới các NSAIDs, kể cả các chắt ức chế chon loc COX-
2.
Ở một số người bệnh bị rối Ioạn chức nảng thận đá được điều trị bằng các thuốc kháng
viêm phi steroid trong đó có các chải ức chế chọn lọc cyciooxygenase—2, việc sử dụng
động thời cảc chắt đối kháng thụ thể angiotensin II có thẻ dẳn đén suy giảm hơn nữa
chức năng thặn Những tác dụng náy thông thường có thể hồi phục khi dừng thuốc.
Y văn đã ghi nhận ở những bệnh nhản đã mắc bệnh xơ vữa động mạch, suy tim, hoặc
đái tháo đường với tốn thương cơ quịan đích, thuôc phong tỏa kép hệ rennin-
angiotensin-aldosterone đi kèm với tần sò xuầt hiện cao hơn hạ huyêt áp. ngắt, tăng
kali máu, vả những thay đối chức nảng thặn (kể cả suy thận câp) so với sử dụng một
minh thuóc tác dung trên hệ rennin-angiotensin-aldosterone. Phong tỏa kép (ví du: bổ
sung một thuốc ức chế ACE với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin Il) nén được
dùng hạn chế cho những trường hợp cá biệt cần theo dội chặt chẽ ct(ỹ náng thận.
/
Hvdrochiorothiazide
Khi phồi hợp, thì những thuôc sau đây có thế tương tảc với thuốc iợi niệu thiazid:
Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: lảm trầm trọng thẻm tác dung phụ lả hạ
huyết áp tư thế đứng.
Thuốc hạ đướng huyết (insulin và các thuốc uống) cần điêu chỉnh lièu lượng thuốc iám
hạ đường huyệt.
Các thuốc trị tăng huyết áp khác: tác dụng hiệp đồng.
Cholestyramine và nhựa colestipol: lảm giảm hâp thu hydrochlorothiazide khi có mặt
nhựa trao đồi anion. Liều đơn cùa choiestyramine hoặc nhựa colestipol kêt hợp với
hydrochlorothiazide vả iảm giảm hầp thu thiazid qua ông tiêu hóa theo thứ tự lả 85% vả
43%.
Corticoid, ACTH hoặc glycyrrhizin (có trong cam thảo): lám tăng sự mảt điện giải, đặc
biệt lả giảm kali mảu.
Các amin Iảm co mạch (như adrena/ine): có thẻ iảm giảm đáp ứng với amin iảm co
mach, nhưng không đủ căn cứ để ngừng sử dụng.
Thuốc giãn cơ loai không khử cực (như tubocurarin): có thế Iảm tảng đáp ứng với thuốc
giản cơ.
Lithium: thuốc lợi niệu lám giảm độ thanh thải của thận với lithium vả tạo nguy cơ cao
về độc tinh của iithium, vậy không nên phối hợp Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dung iithium
trước khi dùng các chế pham náy
Thuốc chóng viêm khóng sleroid (NSAID) kể cả các chải ức chế cyclooxygenase-2: ở
một số người, dùng thuôc chống viêm không steroid kể cả các chầt ức chế chọn lọc
cyclooxygenase-2 sẻ Iảm giảm tác dụng của thiazid về lợi niệu, thải natri vả trị tăng
huyêt ảp.
Tương tác với các thử nghiệm trong phóng thí nghiệm
Do tác dụng lên chuyên hờa calci, nèn thiazid có thế có tương tác với các thử nghiệm
về chữc năng tuyến cận giáp trạng (xin đọc phần THẬN TRỌNG)
TAC DỤNG NGOẠI Y %
Trong những thử nghiệm lâm sảng với losartan kali- h-ydrochloroth azid không nhân thấy
có những phản ứng có hai đặc hiệu cho kiêu phối hợp nảy Phản ứng có hại chỉ hạn
chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng Iosartan vả] hoặc cho riêng
hydrochlorothiazide. Tỉ lệ về phán ứng có hại nói chung cúa HYZAAR PLUS cũng
tượng đương với nhóm giả dược
Nói chung HYZAAR PLUS dung nạp tốt. Phần lớn những phản ứng có hại lả nhẹ vá
thoáng qua và khộng cần ngừng thuốc
Trong thử nghiệm lâm sảng về tăng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác
dụng ngoại ý duy nhắt xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vảo khoáng 1% hay
hơn một chút ở những người dùng HYZAAR PLUS
Trong một nghiên cứu lâm sảng có đôi chững trên những người bệnh cao huyêt áp bị
phì đại tảm thát trái, thường phối hợp Iosartan với hydrochlorothiazide, nhin chung
được dung nạp tốt. Tảo dụng phụ có Iièn quan đẻn thuốc thường gặp nhảt lá hoa mắt,
suy nhược/mệt mỏi vả chóng mặt
Sau khi đưa HYZAAR PLUS ra thị trường còn thấy thêm những tác dụng ngoai ý sau
đây:
Rối Ioạn huyết học vả hệ bạch huyết: Giảm tiều cằu.` thiều máu, thiếu máu bất sản,
thiêu máu tan huyết, giảm bạch cằu, chứng mất bạch câu hạt
Rối loạn hệ miễn dịch. Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản vá thanh
mõn lảm khó thở vảlhoăc phù mặt, môi, họng vảlhoăc iười hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân
được điêu trị với losartan; một số những bệnh nhân nảy trước đây đã từng bị chứng
phù mạch với những thuốc khác có chắt ức chế ACE.
Rới loạn chuyền hóa và dinh dường: Biếng ản, tăng đường huyết, tăng axit uric máu,
mât cán bảng điện giải bao gồm giảm natri máu vả giám kali máu.
Rôi' loạn tâm thần: Mât ngủ, bồn chồn.
Rối Ioạn hệ thân kinh: Rôi ioạn vị giác, nhữc đầu, đau nữa đầu, di cảm.
Rối Ioan mắt: Chứng thây sắc vảng, nhìn bị mờ thoáng qua.
Rối Ioạn tim: Tim đặp nhanh, mạch nhanh.
Rối loạn mạch: Hạ huyêt áp tư thế liẻn quan đến liều lượng, viêm mạch hoại từ (Viêm
mạch) (Viêm mạch da).
Rối Ioạn hô hắp, ngực và trung thẩt: Ho, xung huyết mũi, viêm họng, viêm xoang, nhiễm
trùng đường hô hâp trên suy hô hắp (bao gôm viêm phổi kẽ vả phù phổi)
Rối loạn hệ tiêu hóa Khó tiêu, đau bung, kich ứng da dảy, co thắt tiêu chảy, táo bón,
buồn nôn, nộn mửa, viêm tuy, viêm tuyến nước bọt
Rối Ioạn hệ gan-mật: Viêm gan, váng da (vảng da ứ mặt trong gan)
Rói loạn da vá mó dưới da. Phát ban, ngữa, ban xuât huyêt (bao gôm ban xuất huyêt
Henoch- -Schoenlein), hoại từ độc tính lớp biếu bi, mây đay, đỏ da, mẫn cảm vời ánh
sáng, iupus ban đỏ
Rối ioạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, chuột rút, co cững cơ, đau cơ, đau khớp.
Rôi loạn thận và tiết niệu: Giucoza niệu, rôi loạn chức năng thặn, viêm thặn kẽ, suy
thận.
Rôi Ioạn hệ sinh sản và ngực: Rối Ioạn cương dương. liệt dương.
Rôi ioạn tổng quát và tại chổi Đau ngực, phùlsưng. mệt mỏi, sốt, suy nhược.
Điều tra nghiên cứu: Những bắt thường về chữc năng gan.
CÀN BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HAY DƯỢC SĨ CÙA BAN VE BÀT CỨ TRIỆU CHỨNG
BÁT THƯỜNG NÀO ĐƯỢC KÊ Ở TRÊN HAY KHÁC NƯA.
Các xét nghiệm cận lãm sảng VỸ/
Trong các thử nghiệm Iảm sảng có đối chứng, những thay đỏi có ý nghĩa lâm sảng về
các thông số chuẩn trong phòng thi nghiệm ít có liên quan đên việc sử dụng HYZAAR
PLUS Có 0,7% người bệnh gặp tăng kalilmáu (kaIi/huyêt thanh > 5, 5 mqulít), nhưng
trong các thử nghiệm nảy, không cần ngừng HYZAAR PLUS do tăng kali! máu Hiêm
gặp tăng ALT vả thướng phục hồi sau khi ngừng thuốc
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! xe vA VẶN HÀNH MÁY
Cho tới nay. chưa có thông tin nảo chứng tỏ rằng HYZAAR PLUS có ảnh hưởng Ièn
khả năng lái xe hay vận hánh máy móc của người sử dụng.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
Losartan-Hvdroch/orothiazide
Các thảnh phần của HYZAAR PLUS đã chứng tỏ có tác dụng cộng thêm trong hạ huyết
áp, lám giảm huyết áp tốt hơn tứng thảnh phần riêng rẽ Tác dung nặy được cho iả kết
quả cúa các tác dụng hỗ trợ iẳn nhau cùa cả hai thảnh phần Hơn thế nữa, do tác dung
lợi tiêu, hydrochlorothiazide lám tảng hoạt tinh rennin huyêt tương, lảm tăng sự iiết
aidosterone giảm kali huyêt thanh. vả tăng mức angiotensin II Sử dụng losartan sẽ
ngăm chặn tât cả các tác dung sinh lý của angiotensin II và thông qua ức chế
aldosterone có thế có xu hướng mât kali liên quan đên thuốc lợi tiều nảy
Losartan được chứng minh có tác dụng tăng axit uric niệu ở mức nhẹ vả thoáng qua
Hydrochlorothiazide được chững minh có gảy tảng chút ít axit uric; sự kêt hợp giữa
iosartan vả hydrochlorothiazide có xu hướng lảm giảm chưng táng axit uric huyết do tác
dụng cùa thuốc lợi tiểu náy
Sứ dung kêt hợp Iosartan vả hydrochlorothiazide Iám tăng hiệu lực chông cao huyết áp
Tác dụng chông cao huyêt ảp cùa HYZAAR PLUS được duy trì trong thời gian 24 giờ
Trong các nghiên cứu lảm sảng kéo dái ít nhát một năm hiệu quả trong điêu trị cao
huyết áp được đảm bảo duy trì với trị liệu liên tục Mặc dù Iảm giảm đáng kể huyêt a'p,
nhưng sử đụng HYZAAR PLUS không có tác động đáng kê về mặt lâm sảng đối với
nhịp tim Trong các nghiên cừu iâm sảng, sau 12 tuần điều trị với losartan 50
mglhydrochlorothiazide 12,5 mg, huyềt áp tâm trương đáy giảm xuống trung bình tới
13,2 mmHg
Trong một nghiên cứu so sánh phôi hợp losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
phối hợp captopril 50 mg/hydrochiorothiazide 25 mg trên bệnh nhản cao huyết áp trẻ
tuồi (<65 tuối) vá cao tuối (>65 tuối), cho thây đáp ứng hạ huyết áp tương đương nhau
giữa hai trị liệu vả hai nhóm tuồi Xét về tống quan phôi hợp losartan 50
mg/hydrochlorothiazide 12 5 mg ít có phản ứng bát lợi liên quan đên thuốc có ý nghĩa
về mặt thống kê và it trướng hợp phải ngừng thuốc hơn lả phối hợp captopril
50mglhydrochiorothiazide 25 mg
Một nghiên cứu tiến hảnh trén 131 bệnh nhản cao huyết áp ở mức nặng cho thậy lợi
ich của HYZAAR PLUS ở liều khời đầu vả trong chế đó dùng cùng vởi các thuốc hạ
huyêt ảp khác sau 12 tuần điêu trị
HYZAAR PLUS có hiệu quả giảm huyêt áp ở cả nam giới vá phụ nữ, người da đen vai
các chùng tộc khác vả cả ở nhóm người trẻ (<65 tuổi) và cao tuốt (>65 tuối), vả có hiệu
quả ở tất cả các mức độ cao huyết áp
Losartan
Losartan iả một chất đói khán thụ thể angiotensin Il (tlp AT1) dùng đường uống
Angiotensin Il liên kêt với thu th AT1 thấy ở nhiêu mỏ (ví dụ như cơ trơn mạch tuyên
thượng thận, thặn, vả tim) vả thúc đảy nhiêu hoạt động sinh hoc quan trọng, bao gôm
co mạch vả tiết aldosterone Angiotensin li củng kích thích tăng sinh tê báo cơ trơn.
Trên cơ sở các thử nghiệm sinh học iiện kêt và dược lý, angiotensin || liên kết chọn lọc
với thụ thể AT1 Trong in vitro và in vivo, cả losartan vả chât chuyên hóa axit carboxylic
có hoạt tinh dược iý cúa nó (E- 3174) đèu chặn tắt cả các hoạt động sinh ly có liên quan
cúa angiotensin il. bát kê nguồn và gốc tỏng hợp.
Trong khi sử dụng losartan, sự Ioại bỏ phản hội âm tính cùa angiotensin đôi với sự tiêt
rennin sẽ dẳn đến tăng hoạt động rennin trong huyêt tương Táng hoạt động rennin
trong huyêt tương dẫn đền tăng angiotensin li trong huyết tương Ngay cả với những
hiện tượng nây, thì hoạt tinh chống tảng huyết áp vả kiếm chẻ nòng độ aldosterone
huyết tương vẫn được duy tri, cho thầy khả nảng chẹn có hiệu quả đối với thụ thể
angiotensin li.
Losartan gắn két có chọn lọc với thụ thể AT: vả khỏng gắn két hay chẹn cáo thụ thể
hormone hoặc kênh trao đồi ion khác oó vai trò quan trong trong điêu hòa tim mạch
Hợn thế nữa Iosartan không ức chế ACE (kininase Il) — enzyme Iám thoái hóa
bradykinin Vi vặy, những tác động không liên quan trực tiêp đên việc chẹn thụ thể ATI
ví dụ như tảng tiềm lực tác động qua trung gian bradykinin hay gây nên phù nề
(losartan 1, 7%, placebo 1 9%) khộng liên quan đen Iosartan
Losartan đã được chứng minh có tác dụng ngản chặn các đáp ứng đối với angiotensin |
vả angiotensin II mã không ảnh hướng đến đáp ứng bradykinin, đây lả một phát hiện
thống nhắt với cơ ohế hoạt động đặc trưng của Iosartan Trái lại, các ohầt ức chế ACE
đã được chứng minh có tác dung ngản chặn các đáp ứng đối với angiotensin I và tăng
cường đáp ứng bradykinin mã không lảm thay đồi đáp ứng với angiotensin II lả dấu
hiệu phản biệt dược lực học giữa losartan vả oác chắt ức ohế ACE.
Trong một nghiên cứu được thiêt kế đặc thù để đánh giá tỷ lệ ho ở những bệnh nhân
được điều trị bằng Iosartan so với những bệnh nhân điều trị bằng oác chắt ức chế ACE
khác. tỷ lệ họ được báo oáo ở những bệnh nhân sử dụng losartan hoặc
hydrochlorothiazide thì tương tự như nhau nhưng thắp hơn đáng kể so với ở những
bệnh nhân sử dụng chắt ức chế ACE. Hơn thế nữa. trong một đánh giá phân tích tống
hợp đối với 16 thử nghiệm lâm sảng mù đôi tiên hảnh trên 4131 bệnh nhản, cho thắy tỷ
iệ ho theo báo cáo tự nguyện ở bệnh nhân sử dụng losartan tương tư (3,1%) so với
bệnh nhám sữ dụng placebo (2,6%) hoặc hydrochlorothiazide (4.1%), trong khi tỷ lệ ho
khi sử dụng chắt ức chế ACE lả 8 8%
Ở những bệnh nhản oao huyêt áp khòng bị tiếu đường có protein- niệu việc sử dụng
losartan kali Iảm giảm đáng kể các protein- niệu, sự bải tiêt phân đoạn cùa albumin vả
igG Losartan duy trì tốc độ lọc câu thận vả giảm sự phản đoạn lọc. Nhin chung,
losartan gây giảm axit uric huyêt thanh (thường <0, 4 mg/dL) duy trì láu dải trong các trị
iiệu mạn tính r—m
Losạrtan không tác dụng iên phản xạ tự động và khỏng có tác dung !, Íri’orepinephrine
huyêt tương
Ở những bệnh nhản bị suy tâm thắt trái với Iièu 25 mg vả 50 mg, Iosartan lảm giảm
khả quan tác dụng huyêt động học vả thần kinh thể dịch đặc trưng bời sự táng chỉ số
tim vả giám áp suất mao mạch phồi, sức bền hệ mạch, áp suất trung bình hệ động
mạch vả nhịp tim, giảm mức aldosterone vả norepinephrine tuần hoản Tỷ iệ hạ huyêt
áp phu thuốc váo liêu lượng ở những bệnh nhân bị suy tim dạng nảy
Trong oác nghiên oữu lâm sảng, sử dụng losartan ngảy một lần cho những bệnh nhản
cao huyêt áp vỏ oản đó nhe vả trung binh iảm giảm có ý nghĩa thống kê huyêt áp tâm
trương vá tâm thu Trong các nghiên cứu lâm sảng kéo dải ít hơn oho tới 1 nảm, tác
dụng chống tăng huyềt áp vẫn được duy tri Huyết ảp đáy (24 giờ sau khi sử dụng) so
tương đối với đinh (5- -6 giờ sau khi sử dụng) cho thậy có sự giám huyêt áp tương đối
èm ả diễn ra trong 24 giờ Tác dụng hạ huyêt áp diễn ra song song với nhịp tự nhiên
ban ngảy Huyêt áp được giảm ở điẻm cuối mỗi liều đạt 70- 80% tác dụng thu được ở
điẻm 5- 6 giờ sau khi sử dụng Ngừng sữ dụng losartan ở bệnh nhân cao huyêt áp
không gây hôi ứng tức khảo oho huyêt áp Mặc dù lảm giảm đáng kể huyêt áp, nhưng
sử dụng Iosartan không có tác dung có ý nghĩa lâm sảng nảo trẻn nhịp tim
Sử dụng Iosartan 50- 100 mg ngảy một lần có tác dụng hạ huyêt áp oao hơn đáng kể so
với captoprii 50-100 mg dùng ngảy một lần Tác dụng hạ huyêt áp cùa Iosartan 50 mg
tương tự như của enalapril 20 mg dùng ngảy một iần, Tác dụng hạ huyêt áp cùa
iosartan 50-100 mg dùng ngảy một lần tương đương với atenolol 50-100 mg dùng ngảy
một lần. Tác dụng của losartan 50-100 mg dùng ngáy một lần oũng tương đương với
fetodipine 5-10 mg phộng thich kéo dải khi sử dụng trẻn bệnh nhân cao huyêt áp cao
tuồi (265 tuối) sau 12 tuân điêu trị.
Losartan có hiệu quả như nhau trên bệnh nhân cao huyết áp nam, nữ vá ở người trẻ
(f65 tuổi) cũng như người giá (265 tuồi). Mặc dù Iosartan có tác dụng hạ huyêt áp với
tât_ cả bệnh nhân oác chủng tộc, nhưng giống như các thuốc khác có tác dụng lên hệ
thông rennin—angiotensin, nhưng bệnh nhán cao huyết áp iả người da đen oó đáp ứng
trung binh đối với trị liệu đơn losartan thắp hơn so với bệnh nhán chủng tộc khác.
Hỵdroch/orothiazide
Cơ chế tác dụng hạ lhuyẻt áp oùa nhóm thiazide còn chưa được biêt Thiazide thường
không có tác dụng đẻn huyết áp binh thường.
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiêu và hạ huyêt áp. Có tác đung trên cơ chế tái
hảp thu điện giải ở ống lượn xa. Hydrochlorothiazide lảm tăng bải tiêt natri vả chloride ở
mưc xắp xỉ tương đương nhau. Natri-niệu. có thể kèm theo hiện tượng mât kali vả
bicarbonate.
Sau khi dùng đường uống, các thuốc lợi tiếu bắt đầu có tác dụng sau 2 giờ, vả đạt đinh
sau khoảng 4 giờ vả kệo dải trong khoảng 6—12 giờ.
cÁc ĐẶC TỈNH Dược ĐỌNG HỌC
Hắg thu
Losartan
Sau khi dùng đường uống, Iosartan được hắp thu tốt và trải qua giai đoạn chuyển hóa
Iản đầu tạo thảnh ohảt chuyên hóa axit carboxyiic hoạt tính và oáo ohát chuyên hóa phi
hoạt tinh khác. Sinh khả dụng toản than cùa Iosartan xảp xỉ 33%. NỒng độ đinh trung
binh đạt được sau 1 giờ (iosartan) vá 3-4 giờ (chắt chuyên hoa hoạt tinh) Không có tác
dung đáng kể nảo về mặt lảm sảng đôi với các dữ liệu về nòng độ trong huyết tương
oùa losartan khi thuốc nảy được sử dụng cùng một bữa ăn chuẩn.
Phán bố
.èảêẺQ
Cả iosartan vá chắt chuyến hóa hoạt tinh đều gắn kêt 299% với protein huyết tương,
chú yêu là albumin. Thẻ tich phân bộ iosartan iá 34 lít, Các nghiên cứu trên chuột công
ohi ra răng losartan qua máng máu năo rât ít, thâm ohi khỏng có.
Hỵdrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide đi qua nhau thai nhưng không qua máng máu nảo vả được tiết ra
sữa mẹ.
Chuỵẻn hóa
Losartan
Khoảng 14% Iièu Iosartan dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc uống được ohuyển đồi
thánh chắt chuyên hòa hoạt tỉnh. Sau khi dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch
Iosartan kali có chất đánh dắu MC, hoạt tính phóng xạ trong huyêt tương tuần hoản
được quy lá do losartan vá chắt ohuyển hóa hoạt tinh cùa nó. Sự chuyên đổi tối thiêu
[0
iosartan thanh chảt chuyền hóa hoạt tinh được thây ở khoảng 1% oá thể nghiên cứu.
Ngoải chẩt chuyên hóa hoạt tinh, còn hình thảnh các chắt ohuyển hóa phi hoạt tính, có
hai chât chuyền hóa ohù yêu được hình thánh bới sư hydroxy! hóa oùa ohuỗi cạnh butyl
vả một chât chuyền hóa nhỏ lả một giucuronide N-2 tetrazole.
Thải trừ
Losartan
Thanh thái huyêt tương của losartan vảo khoảng 600 mL/phút vá chảt chuyên hóa hoạt
tính của nó là 50 mL/phút. Thanh thải ở thận của iosartan khoảng 74 lephút vả chất
chuyện hóa hoạt tinh cùa nó lả 26 mL/phút Khi sử dụng losartan đường uỏng, khoảng
4% liẻu được tiết qua nước tiêu ở dạng không đối vá khoảng 6% liều được tiết qua
nước tiều ở dạng chảt chuyên hóa hoạt tính. Dược động học oùa iosartan vả chắt
chuyên hóa hoạt tinh cùa nó tuyền tinh với losartan kali uống ở liều từ it hơn oho đên
200 mg.
Sau khi dùng đường uống, nồng độ huyêt tương oùa Iosartan vả chât chuyên hóa cùa
nó giảm nhiều lần với thời gìan bán hủy cuối ở mức lần lượt lả khoảng 2 giờ (|osartan)
vả 6-9 giờ (ohảt chuyên hóa của nó). Trong khi dùng liêu losartan 100 mg ngảy một lần,
cả iosartan lản chất chuyền hóa hoạt tinh của nó đêu khỏng tich lũy đáng kể trong
huyệt tương.
Cả bải tiẽt ở mật vả ở thặn đêu đóng góp vảo quá trình đảo thái losartan vạ các chải
chuyên hóa của nó. Sau khi đùng liêu uống Iosartan có chât đánh dấu MC ở người,
khoảng 35% hoạt tinh phóng xạ được thu nhân nguyên vẹn ở nước tiêu vả 58% ở
phản.
Hvdroohlorothiazide
Hydrochlorothiazide không được chuyên hóa mả thải trừ nhanh chòng_ ở thặn. Khi mức
huyêt tương kéo dải trong tối thiêu 24 giờ, thời gian bán hữy trong huyêt tương đá được
quan sát nằm trong khoảng từ 5,6-14,8 giờ, Ít nhất 61% liêu uỏng được thải trữ ở dạng
không thay đổi trong vòng 24 giờ.
Đăc tinh trẻn bénh nhân -, .
Losartan—Hvdroch/orothiazide
Nồng độ trong huyêt tương cùa losartan vá ohất chuyên hóa có hoạt tính, cũng như độ
hấp thụ hydrochlorothiazide ở bệnh nhân cao huyềt áp lớn tuổi khộng oó khảo biệt đáng
kể so với bệnh nhản trẻ tuồi
@
Sau khi dùng đường uống ở những bệnh nhân bị xơ gan do nghiện rượu ở mức nhẹ vả
trung bình, nòng độ trong huyêt tượng oùa iosartan vả chắt chuyên hóa hoạt tinh cùa
nó gắp 5 lần (losartan) vả 1,7 lần (ohất chuyền hóa hoạt tính) so với người tinh nguyện
khỏe mạnh trẻ tuồi.
Cả Iosartan vả chât chuyên hóa hoat tính của nó đều khõng thế loại bỏ được bằng
thấm phân máu.
QUÁ LIỀU
Chưa có thông tin đặc hiệu về điệu trị khi dùng qua' liêu HYZAAR PLUS, Phương pháp
điêu trị iả chữa triệu chững vả hộ trợ, Cân ngững ngay HYZAAR PLUS và theo dõi kỷ
1]
người bệnh Các biện pháp được đề nghị lả gây nòn nêu vưa mới uống HYZAAR
PLUS, bù nước, cản bằng điện giải, xử trí hộn mê gan, xử trí tình trạng giảm huyết áp
theo oáo quy trình thộng thường
Losartan
Tư iiệu về quá iièu trẻn ngưới oòn hạn ché. Biẻu hiện có thế hay gặp nhắt về quá liều lả
hạ huyêt a'p vả nhịp tim nhạnh; cũng có khi gặp tim đập ohậm do kích thích dây phó
giạo cảm (dây thần kinh phê vị). Khi hạ huyêt a'p triệu chứng xảy ra, cần oó biện pháp
điêu trị hỗ trợ
Không thể Ioai bò Iosartan vả các ohắt chuyền hóa có hoạt tính cũa thuôc nảy bằng
thầm phân lọc máu.
Hỵdrochlorothiazide
Những đắu hiệu vả triệu chứng chung nhắt về quá lièu thuốc lợi niệu nảy lả giảm oác
điện giải (hạ kaii máu. hạ clo máu, hạ natri máu) vả mắt nước do lợi niệu mạnh. Nêu
phối hợp với digitalis, thì tình trạng giảm kaii máu có thề Iảm cho loạn nhịp tim trâm
trọng thêm.
Chưa xác định được mức độ Ioại bò cùa hydrochlorothiazide bằng thấm phân lọc máu.
DẠNG TRÌNH BÀY
Mỗi viên bao HYZAAR PLUS 100-12,5 chứa 100mg Iosartan _kaii vá 12,5mg
hydrochlorothiazide, được oung cấp trong vi nhựa chứa 10 viện, mội hộp chứa 3 vỉ,
tương đương 30 viên.
BÀO QUÀN
HẠN DÙNG Ỹ/
THUOC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐỞN CÙA BAO SỸ. ĐỌC KỸ HƯỚNG DÁN SỬ
DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG THUOC, NGAY CA KHI BAN VỪA DUNG THUOC NÀY
TRƯỚC ĐỎ MỌT sờ THÔNG TIN TRONG HƯỚNG DẢN TRƯỞC ĐÁY có THE ĐÁ
ĐƯỢC THAY ĐỒ! NEU CAN THEM THÔNG TIN XIN HÒI Ý KIÊN BÁC SỸ
LƯU. Ý RĂNG THUOC NÀY ĐƯỢC BAO sÝ cn] ĐỊNH CHO BAN_MA THÒI. KHÒNG
TỰ Y ĐƯA THUOC NÀY CHO NGƯỜI KHAC sư DỤNG. ĐỂ XA TAM TAY TRẺ EM.
Bảo quản dưới 30°C (86°F).
24 tháng kể từ ngảy sán xuât.
Sản xuất tại Merok Sharp & Dohme Limited
Shotton Lane, Cramiington, Northumberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh)
Đóng gói tại Merck Sharp & Dohme B.V.
PH ỎCJC TQirỚNG
"“.“ffl` H'đnffỉ ²² ẨaizƠ' Wễìmíẫ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng