HYZAAR°
iiosartan potassium 50 mg and hydrochiorothiazide ! 25 mg)
fflThuốc bán theo đơn
HYZAAR®
(Iosartan potassium 50 mg and hydrochlorothiazỉde 12.5 mg)
Box of 2 blisters x 14 fiIm-coated tablets
For Oral Use
o_o
HYZAAR®
(iosanan potassium 50 mg and hydrodilorothiaZide 125 mg)
ệmso
6517
…… … en 'd.L '! usno 'nuôu ilư UỉẤ^ỦN va
z MI nèil mo U… 90 ÃI 6uọo =›muu
twvi unpũum mun 'nre
ezan 'MuaqmnuvoN “WIỦIỊIWUO 'aun uumus
'un anuou 'l auvus ›touan
1… pmnmlnưtw | m 0… uựs
'iup u Buu uug uuẹn ỳp ag5 ịq
oaq Guon uọnb cẹa 'o.ug uạu upnb oụq quưỵ
~6unp ps ugp
Buu… … wax uẹx mm un 6uọta … u 'ũunp
uoợo u 6uom nạn 'uuịp Jun Guợug “uuip m
'…lud … U.… us… vi …z %
~apựegnmqưampAu Gui g'zi 'mnỊssnod
uninsq Bui og um: ui_iud ouq uau uạỊA ịgw
6…w luu ²ĐNI Gmìn &… us» m… @: oòn
un m Ảu um n n
›ot-xxxx-XX ²'ĐSUMGS
“uupluo w uuu p ino dnỵ
~mmsotu pue mBu mm; polon oi ebnoed
|suiõụo am … mis ~g.oc eaoqt amls lou 00
W!
aõaped us .ucgeuuogug muc puu 'uoịmuqututpy
pue aõesoq 'SUOỊIISỊFUỊBIIUOQ 'suogteoịuuị mg
~Etu g~zg apmuionomompáq pul 6… og wnmuod
uuuesui SUMU°° iâlqll MWO-Wll H°E
1… m °PtlfỊWDNWPẮII … 6… os wnnmod ummi
/
\
ngp ut_;1
Ữ’fflồV
\
\
~ng \
rtn \
”² O…. mì
ẫả…ửo
`A iẵ ”…» <>… ẳìưw <>… <>… <>…» <3… <>… <>… <>… <>~n
HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HY2AAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR®
mỀẵễủm nosnnĩwmm'l nm o…m pẵ'ắimsmu :hannĩmumm |…uỀẵ'ẵẵn mm ammĩmhưlbmuum «uu… Tẫaưhm ……sm …Tnusẹume'n u…mu mĩmm'm … um… pẫẵnlumsnu muanỄẫ'ẵ'ằụm pnsumẵ'ổmm
lmhciluotiildù 125m) Iydmdlnmliiuiu 12.5u) lehlưdhllzidl 12.5m] iylmđlumillizìle Ilãmu) hyủuchhmlh'nile 12ẩlll Whlnllủle IZSuu] Inmdlwhhdle 12.5m1 Wilnth'lz'lll 12.5ml} mmmamm lì.5mi hdmdlmllhlldt 1? M] lylmdlu8mile 1².5u} hytllibllllalde 12.5m)
CD~DD <>~Bb €ì… €>~ầ° ỉ>"° … €}… <)~ú° €)… €>UW
HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® MY1AAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR®
uonnn ủẫnm % Mn mm: Wmn Guam: Lllglllm % (Imnm Ịằìảm SM lbmumnlầlẵẫll m dum: MEđum m cm… IdầLÉIIII 5ừm Muhmel 'llhleịm tlmnmủẫuuu 50u Mn plalnim m ammủisentlm mm
lmlndmihtu 12.5nu) IncMIntdiulb l²ălll derldaludủlủlơ 1Zim] Iylmdlwlliaile1lãnql hmclbnlh'ulle 12.5q) hydmllllllhzit 12 im) Iumdhmuáù 12 im] Mucthvdtilzile 12.5q] Ilyứlcllnllia'lơ 12.5mJ Iylellim'de 12.5m} mm… 12.81] bydlưủoinũl 11.5mu)
ô … 0… 0… 0 '… 0… 0… 0 ~… 0 ~… O … o… 0…
HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR®
Tahiti Talelh T'Ề'ắ Tlellh Túlel Ta hlol Tablel hhlol Tth Tihlel
a… Mun m [Mu Mau… 5qu Guam pdmllm Sùng (hnmn pd … Sùng | munhnim m ợmnu Mum multh 5mm (M lnhqim Ilmub Muslun 50u |Imnn pdmium m (IM… um… 5lnq Gosmĩ mlaílm SM
hphủnhhllủ 125m) Iydmllmdhu'de 12.5u] hydmdìludllnăle llãmq) m…… 12.5m Il Mưlủmlh'lzile 12.5m} Iudmlhullbie 12.5m] Iydmdluủilũđí ư img] m…mmmm 12.5IỊ) mm:mu lZSml IMmMInNM1ZW InvMuih1lffll Mmhuiuidl 12.5u)
0 ~“ 0… 0… 0 m 0… 0… 0… 0… 0 ~“ 0 … 0 M 0…
Mmuíacmmleacủd by: Manufưlumd/hchd by: Mmufnlunleackzd by: Manufacluml/Pukcd b)“- Mlllllflđũlldlpưhd by: Manuímnnleaủcd by:
MerckShupũDohmclli MerủShup&Dduncllđ McrdrShupâcDohmelld. MmkSinrpùũahnn … Mmkslurparbohmem. McưkSlmp&Dohmele.
\ /\ /\ jx /\ xx /
&:
XXXXXXXX-XX
E
L'-
MK0954A-VN M—2016-014299
ĐẠI [Ji ỆN S—WPC-M K0954A-T-09201 3
M I
THÔNG TIN SẢN PHẨM
HYZAAR®
(Iosartan kali vả hydrochlorothiazide)
Viên nén bao phim
Thuôì': bán theo đơn.
Đếxa tăm ta y trẻ em.
Đọc kỹ huứng dẫn sử dụng truớc khi dùng.
Thông báo nga y cho bác sỹ hoặc duợc sỹ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử
dụng thuốc.
THÀNH PHẦN. HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Hoạt chất
Mỗi viên nén HYZAAR 50/12,5 mg chứa hoạt chất chính là 50 mg losartan kali vả 12.5 mg
hydrochlorothiazide.
Tá dược
Mỗi viên nén HYZAAR 50/12,5 mg chứa các tá dược sau: cellulose vi tình thể, Iactose
monohydrat. tỉnh bột biến tính, magiê stearat, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl
methylcellulose, titan dioxid, chất hồ nhỏm vảng quinoline vả carnauba wax.
Mỗi viên HYZAAR 50|12,5 mg còn chứa 4,24lmg (0,108 mEq) kali.
DẠNG BÀO CHẾ
Vìên nén bao phim
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
HYZAAR® (losartan kali vả hydrochlorothiazide) là chế phẩm đầu tiên phối hợp một chất đối
khảng thụ thể cùa angiotensin Il (týp AT1) với một thuốc lợi niệu.
Losartan-Hydrochlorothiazide
Các thènh phần của HYZAAR đã chứng tỏ có tác dụng cộng thêm trong hạ huyết áp, lảm giảm
huyết áp tốt hơn từng thảnh phần riêng rẽ. Tác dụng nảy được cho là kết quả của các tác dụng
hỗ trợ iẫn nhau của cả hai thảnh phần. Hơn thế nữa, do tác dụng lợi niệu, hydrochlorothiazỉde
lèm tăng hoạt tinh renin huyết tướng, lảm tăng sự tiết aldosterone, giảm kali huyết thanh, và
tăng mức angiotensin II. Sử dụng losartan sẽ ngản chặn tất cả các tác dụng sinh lý của
angiotensin II và thông qua ức chế aldosterone có thể có xu hướng mất kaii liên quan đến thuốc
lợi niệu.
Losartan được chứng minh có tác dụng bải tiết axit uric niệu ở mức nhẹ và thoáng qua.
Hydrochlorothiazỉde được chứng minh có gây tảng chút ít axit uric; sự kết hợp giữa Iosartan vả
hydrochlorothiazide có xu hướng Ièm giảm chứng tăng axit uric huyết do tác dụng cũa thuốc lợi
niệu nảy.
Sử dụng kết hợp losartan vè hydrochlorothiazide lảm tăng hiệu lực chống tăng huyết áp.
Tác dụng chô'ng tăng huyết áp của HYZAAR được duy trì trong thời gian 24 giờ. Trong các
nghiên cứu lâm sảng kéo dèi ít nhẩt một năm, hìệu quả trong điều trị tăng huyết áp được đảm
bảo duy trì với trị liệu liên tục. Mặc dù ]ảm giảm đảng kể huyết ảp, việc sử dụng HYZAAR không
có tác động đáng kể về mặt lâm sảng đối với nhịp tim. Trong các nghiên cứu lâm sảng, sau 12
tuần điều trị với Iosartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, huyêt áp tâm trương đáy giảm
xuống trung bình tới 13,2 mmHg.
HYZAAR có hiệu quả giảm huyết áp ở cả nam giới vả phụ nữ, người da đen vè các chủng tộc
khác vả cả ở nhóm người trẻ (< 65 tuổi) và cao tuổi (2 65 tuôì), và có hiệu quả ở tãt cả các mức
độ cao huyết áp.
L osa n'an
Losartan là một chất ức chế thụ thể angiotensin || (tỷp AT1) dùng đường uống. Angiotensin II
liên kết với thụ thể AT1 thấy ở nhiều mô (ví dụ như cơ trơn mạch, tuyến thượng thận, thận và
tỉm) và thúc đẩy nhiều hoạt động sinh học quan trọng, bao gồm co mạch và tiết aldosterone.
Angiotensin Il củng kích thích tảng sinh tế bảo cơ trơn. Trẽn cơ sở sự gắn kết và các thử nghiệm
sinh học dược lý, angiotensin II liên kẽt chọn lọc với thụ thể ATI. Trong in vitro và in vívo, cả
losartan vả chất chuyển hóa axit carboxylic có hoạt tính dược lý của nó (E-3174) đều chặn tăt
cả các hoạt động sinh lý có Iiẻn quan của angiotensin H, bất kể nguồn và gốc tổng hợp.
Trong khi sử dụng losartan, sự loại bỏ phản hồi âm tính của angiotensin || đối với sự tìẽt renin
sẽ dẫn đến tăng hoạt tính renin trong huyết tương. Tăng hoạt tính renin trong huyết tương dẫn
đến tăng angiotensin [] trong huyết tướng. Ngay cả với những hiện tượng nảy, thì hoạt tính
chống tảng huyết áp và kiềm chế nồng độ aldosterone huyết tương vẫn được duy trì, cho thâ'y
khả năng chẹn có hiệu quả đối với thụ thể angiotensin H.
Losartan gắn kẽt có chọn lọc với thụ thể AT1 và không gắn kết hay chẹn các thụ thể hormone
khác hoặc kênh trao đổi ion khác có vai trò quan trọng trong điều hòa tim mạch. Hơn thế nữa,
2
MV
Iosartan không lảm ửc chế ACE (kininase Il) - enzyme lảm thoái hóa bradykinin. Vì vậy, những
tác động không iiên quan trực tiếp đến việc chẹn thụ thể AT1 ví dụ như tiềm lực tác động qua
trung gian bradykinin hoặc sinh phù nề (iosartan 1,7%. placebo 1,9%) thì không liên quan đển
losartan.
Losartan đã được chứng minh có tác dụng ngăn chặn các đảp ửng đối với angiotensin ! vả
angiotensin || mà không ảnh hướng đẽn đáp ứng bradykinin, đây là một phảt hiện thống nhất
với cơ chế hoạt động đặc trưng của iosartan. Trái lại, các chất ức chế men chuyển ACE đã
được chứng minh có tác dụng ngăn chặn các đáp ứng đối với angiotensin I và tảng cường đảp
ứng đối với bradykinin mà không Iảm thay đổi đáp ứng với angiotensin II, là dãu hiệu phân biệt
dược lực học giữa Iosartan và các chăt ức chế men chuyến ACE.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không bị đái tháo đường có protein-niệu, việc sử dụng
losartan kali lảm giảm đáng kể protein-niệu, phân suất bải tiết albumin vả lgG. Losartan duy trì
tốc độ lọc cầu thận vả giảm phân suất lọc. Nhin chung, losartan gây giảm axit uric huyết thanh
(thường < 0,4 mgldL) duy trì lâu dải trong các trị liệu mạn tính.
Losartan không tác dụng lên phản xạ tự động và không có tác dụng lên norepinephrine huyết
tương.
Ở những bệnh nhân bị suy chửc năng tâm thẩt trái, liều 25 mg và 50 mg losartan có tác động
tích cực trên huyết động và thần kinh thể dịch đặc trưng bới sự tăng chỉ số tim vả giảm áp suất
mao mạch phổi bít, sức cản mạch hệ thống, áp suất động mạch hệ thống trung binh vả nhịp
tim, giảm mức aldosterone vả norepinephrine tuần hoản. Tai biến hạ huyết ảp lè phụ thuộc liều
sử dụng ở những bệnh nhân bị suy tim nảy.
Sử dụng Iosartan 50 - 100 mg ngảy một lần có tác dụng hạ huyết ảp cao hơn đảng kể so với
captopril 50 - 100 mg dùng ngảy một lần. Tác đụng hạ huyết áp của losartan 50 mg tương tự
như của enalapril 20 mg dùng ngảy một !ần. Tác dụng hạ huyết áp của Iosartan 50 - 100 mg
"dùng ngáy một lần tương đương với atenolol 50 - 100 mg dùng ngảy một lần. Tác dụng của
Iosartan 50 - 100 mg dùng ngảy một lần cũng tương đương với felodipine 5 - 10 mg phóng thích
kéo dải khi sử dụng trên bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi (2 65 tuổi) sau 12 tuần điều trị.
Losartan có hiệu quả như nhau trên bệnh nhân tăng huyết ảp nam, nữ và ở người trẻ (< 65 tuổi)
cũng như người giả (2 65 tuổi). Mặc dù losartan có tác dụng hạ huyết áp với tẩt cả bệnh nhân
các chủng tộc, nhưng giống như cảc thuốc khảo có tác dụng lên hệ thống rennin-angiotensin,
những bệnh nhân tăng huyết áp lả người da đen có đáp ứng trung binh đối với trị liệu đơn
losartan thăp hơn so với bệnh nhân chủng tộc khác.
Nghiên cứu LIFE
Nghiên cứu đánh giá giảm các tiêu chí trên tảng huyết áp khi can thiệp bằng Iosartan (Losartan
Intervention For Endpoint reduction in hypertension - LIFE) là một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù
ba, có so sánh với nhóm chứng được tiến hènh trên 9.193 người bệnh tăng huyết áp, tuổi từ 55
3
ffl'ầ’V'
/
đến 80 có bằng chứng phi đại thãt trái trên điện tâm đồ. Bệnh nhân được đùng ngẫu nhiên
iosartan 50 mg hoặc atenoloi 50 mg mỗi ngảy một lần. Nếu không đạt được huyết áp mục tiêu
(< 140/90 mmHg), thì trưởc hết thèm hydrochlorothiazide (12,5 mg) và khi cần thì tăng liều
losartan hoặc atenolol lẻn 100 mg, uống mỗi ngảy một lần. Khi cần, có thể dùng thêm các thuốc
hạ huyết áp khác để đạt mửc huyết áp mong muốn, ngoại trừ thuốc ức chế ACE, thuốc đối
kháng angiotensin il hoặc chẹn beta
Thời gian theo dõi trung bình là 4,8 năm.
Tiêu chí chính phối hợp tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch được đánh giá bằng sự giảm tỷ lệ
phối hợp các bìến cổ tử vong do tim mạch, đột quỵ vả nhồi máu cơ tim. Huyết áp giảm đáng kể
đến mức tương đương ở cả hai nhóm điều trị. Điều trị với Iosartan lảm giảm 13,0% nguy cơ
(p=0,021, 95% khoảng tin cậy 0,77-0,98) so với người bệnh dùng atenolol trên những người
bệnh đạt được tiêu chí chính. Điều nảy chủ yểu là do giảm tỷ lệ đột quỵ. Điều trị với losartan lảm
giảm đển 25% nguy cơ đột quỵ so với atenolol (p=0,001, 95% khoảng tin cậy 0,63-0,89). Tỷ lệ
tử vong do tim mạch và nhồi máu cơ tim không khảo biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm điều trị.
Hydrochlorothzảzide
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp cùa nhóm thiazide còn chưa được bìểt. Thiazide thường không có
tảc dụng đến huyết áp binh thường.
Hydrochlcrothiazide lả một thuốc lợi niệu và hạ huyết áp. Có tác dụng trên cơ chế tái hẩp thu
điện giải ở ống lượn xa. Hydrochlorothiazide lảm tảng bải tiểt natri và chloride ở mức xấp xỉ
tương đương nhau. Tiểu ra natri có thể kèm theo hiện tượng mẩt kali vả bỉcarbonate.
Sau khi dùng đường uống, các thuốc iợi nìệu bắt đầu có tác dụng sau 2 giờ, đạt đỉnh sau
khoảng 4 giờ vả kéo dải trong khoảng 6 - 12 giớ.
cAc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
@
Losartan
Sau khi dùng đường uống, losartan được hẩp thu tốt và trải qua giai đoạn chuyển hóa lần đầu
tạo thảnh chăt chuyển hóa axit carboxylic có hoạt tính và các chất chuyển hóa không có hoạt
tĩnh khác. Sinh khả dụng toản thân của Iosartan xấp xỉ 33%. Nồng độ đĩnh trung bình đạt được
sau 1 giờ (Iosartan) và 3 - 4 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính). Không có tác dụng đáng kể nảo về
mặt lâm sảng đối với cảc dữ liệu về nồng độ trong huyết tương của losartan khi thuốc nảy được
sử dụng cùng một bữa ăn chuẩn.
Hydrochlorothiazíde
Sau khi uống, hydrochlorothiazide hãp thu tương đối nhanh. Mức độ hấp thu là khoảng 65 …
75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ iệ nảy có thể giảm ở bệnh nhân suy tim.
Phân bố
Losarfan
Cả losartan và chất chuyển hóa hoạt tính đều gắn kẽt 2 99% với protein huyết tương. chủ yểu lả
albumin. Thể tích phân bổ Iosartan là 34 lít. Các nghiên cứu trên chuột cống chỉ ra rằng
Iosartan qua măng máu não rẩt ít, thậm chí không có.
Hgdroch/orothiazide
Hydrochlorothiazide đi qua nhau thai nhưng không qua mảng máu não, và được tìẽt vảo sữa
mẹ.
Chuyến hóa
Losan'an
Khoảng 14% iiều losartan dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc uống được chuyển đổi thảnh chất
chuyển hóa hoạt tĩnh. Sau khi dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch losartan kali có chất đánh
dấu 14C, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương tuần hoèn được quy lả do losartan và chất
chuyển hóa hoạt tính cùa nó. Sự chuyển đổi tối thiểu losartan thảnh chất chuyển hóa hoạt tinh
được thấy ở khoảng 1% cá thể nghiên cứu.
Ngoài chất chuyển hóa có hoạt tính, còn hình thảnh các chất chuyển hóa không có hoạt tính,
bao gồm hai chẩt chuyển hóa chủ yếu được hinh thảnh bỡi sự hydroxyl hóa của chuỗi cạnh
butyl vả một chẩt chuyển hóa nhỏ là một glucuronide N-2 tetrazole.
Losađan
Độ thanh thải huyết tương của Iosartan vảo khoảng 600 mL/phút vè chất chuyển hóa hoạt tỉnh
của nó là 50 mL/phút. Độ thanh thải ở thận cùa losartan khoảng 74 mL/phút vả chẩt chuyển hóa
hoạt tính của nó lả 26 mL/phút. Khi sử dụng Iosartan đường uống, khoảng 4% liều được tiết qua
nước tiểu ở dạng không đổi, và khoảng 6% liều được tiết qua nước tiểu ở dẹng chất chuyển hóa
hoạt tỉnh. Dược động học của Iosartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó tuyến tính với
losartan kali uống ở liều từ it hơn cho đến 200 mg.
Sau khi dùng đường uống, nồng độ huyết tương cùa losartan vả chẩt chuyển hóa của nó giảm
nhiều iần với thời gian bán hùy cuối ở mức lần lượt là khoảng 2 giờ (Iosartan) vả 6 — 9 giờ (chẩt
chuyển hóa của nó). Trong khi dùng liều losartan 100 mg ngảy một lần, cả Iosartan lẫn chẩt
chuyển hóa hoạt tĩnh của nó đều không tich lủy đáng kể trong huyết tương.
Cả bải tiết ở mật và ở thặn đều đóng góp vảo quá trình đảo thải losartan và các chẩt chuyển
hóa của nó. Sau khi dùng liều uống losartan có chẩt đánh dẩu 14C ở người, khoảng 35% hoạt
tính phóng xạ được thu nhận nguyên vẹn ở nước tiểu và 58% ở phân.
Hydrochlorolhỉazide
Hydrochiorothiazide không được chuyển hóa mà thải trừ nhanh chóng ở thặn. Khi mức huyết
tương kéo dải trong tối thiểu 24 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương đă được quan sát nằm
5
JỞỂỔ/
trong khoảng từ 5,6 - 14,8 giờ. Ỉt nhẩt 61 % liều uống được thải trữ ở đạng không thay đổi trong
vòng 24 giờ.
Đặc tính trên bênh nhân
Losartan-Hydrochforothrảzide
Nồng độ trong huyết tương của losartan vả chẩt chuyển hóa có hoạt tính, cũng như độ hẩp thu
hydrochlorothiazide ở bệnh nhân tăng huyết ảp lớn tuổi không có khác biệt đáng kể so với bệnh
nhân trẻ tuổi.
Losartan
Sau khi dùng đường uống ở những bệnh nhân bị xơ gan do nghiện rượu ở mức nhẹ và trung
bình, nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó gẩp 5 lần
(losartan) vả 1,7 lần (chất chuyển hóa hoạt tính) so với người tinh nguyện khỏe mạnh trẻ tuổi.
Cả losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó đều không thế loại bỏ được bằng thẩm phân
mau.
CHỈ ĐỊNH
Tăng huỵết ág
HYZAAR dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp nảy.
Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mẹch ở người bệnh tăng huyết áp bi phì
đại tâm thẩt trái
HYZAAR lả phối hợp giữa Iosartan (COZAAR) vả hydrochlorothiazide. Ở những người bệnh
tăng huyết áp và phi đại tâm thẩt trái, Iosartan thường được phối hợp với hydrochlorothiazide,
lảm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các bệnh nây như tỷ lệ chung về tử
vong do tim mạch, đột quỵ vả nhồi máu cơ tim ở những người bệnh tăng huyêt áp bị phi đại tâm
thất trái (Xin đọc thêm phần CHỦNG TỘC).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Có thể uổng HYZAAR cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Có thể uống HYZAAR cùng hoặc không cùng thửc ản.
Bệnh tăng huyết áp
Liều khởi đảu và duy trì thông thường lả uống mỗi ngảy một lần, mỗi lần một viên HYZAAR
50112,5 mg (!osartan 50 mg/hydrcchlorothiazide 12,5 mg). Đối với những người bệnh không đáp
ứng đủ với HYZAAR 50|12,5 mg, có thể tăng liều lên losartan 100 mg vả hyđrochlorothiaziđe 25
mg mỗi ngảy uống một lần, hoặc mỗi ngảy uống một iần, mỗi lần 2 viên HYZAAR 50/12,5 mg.
Liều tối đa là Iosartan 100 mg vả hydrochlorothiazide 25 mg mỗi ngảy uống một iần, hcặc mỗi
ngảy uống một lần, mỗi lần 2 viên HYZAAR 50/12,5 mg. Nhìn chung, tác đụng điều trị tảng
huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị.
,…5/
HYZAAR không nèn sử đụng cho những người bệnh mất thể tích địch tuần hoản (ví dụ những
người điều trị bầng thuốc iợi niệu liều cao).
HYZAAR không được khuyến nghị sữ dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh
thải creatinine s 30 mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.
Không cần điều chinh liều khởi đầu HYZAAR 50/ 12,5 mg cho người bệnh cao tuổi. Không nên
sử dụng losartan 100 mg and hydrochlorothiazide 25 mg là liều khời đầu cho nhóm người bệnh
`
nay.
Giảm nguy cơ mảc bệnh tim mạch và tử vong do tỉm mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phi
đai tâm thất trái
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg Iosartan, mỗi ngảy uống một lần. Nếu khỏng đạt được
mức huyết áp mục tiêu với liều losartan 50 mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng
phối hợp losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12,5 mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều
lên mức losartan 100 mglhydrochiorothiazide 12,5 mg, mỗi ngảy uống một lần. HYZAAR
50112.5 mg vả losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg lá các công thức phù hợp ở những
người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
' Quá mẫn với Iosartan, cảc dẫn chất suiphonamide (như hydrochlorothiazide) hoặc với bất kỳ
thảnh phần nảo cũa sản phẩm nèy
— Hạ kali mảu hoặc tăng calci máu kháng trị
~ Suy gan nặng; ứ mật và các rối Ioạn tắc nghẽn đường mật
- Hạ natri máu khó kiểm soát
' Tăng uric máu có triệu chứnglbệnh gout
~ Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ (xem THẬN TRỌNG)
- Suy thặn nặng (mức lọc cầu thặn <30 mllphút)
. Vô niệu
. Chống chỉ định dùng HYZAAR đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo
đường hoặc suy thận (GFR < 60 milphút/1,TS m²) (xem TƯỜNG TÁC THUỐC vả cÁc ĐẶC
TÍNH DƯỢC LỰC HỌC).
THẬN TRỌNG
Losartan
Phù mạch
Bệnh nhản có tiền sử phù mạch (sưng mặt. môi, họng, vảlhoăc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ
(xem TÁC DỤNG NGOẠI Ý).
Hạ huyêt áp và giảm thê’tich nội mạch
viêớ/
/
Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm
thể tích vảlhoăc giảm natri do iiệu pháp lợi niệu mạnh, chế độ ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy
hoặc nôn. Các tình trạng nảy cần phải được điều chinh trước khi bắt đầu đùng HYZAAR (xem
LIỀU LƯỢNG vA CÁCH DÙNG vả CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Mất cân bâng điện glãi
Mãt cân bầng điện giải thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu
đường, vả cần được xử lý. VÌ vặy, cần phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali trong huyết tương
và độ thanh thải creatinine, đặc biệt iả các bệnh nhân bị suy tìm vả có độ thanh thải creatinine
từ 30-50 mllphút.
Không dùng đồng thời các thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc bổ sung kali vả các chất thay thể muối
có chứa kali với losartanlhydrochlorothiazide (xem TƯỚNG TÁC THUỐC).
Su y giám chửc nãng gan
Dựa trên dữ liệu dược động học cho thẩy nồng độ losartan trong huyết tương tăng lên đáng kể ở
bệnh nhân xơ gan, nên sử dụng thận trọng HYZAAR ở bệnh nhân có tiền sử suy gan nhẹ đẽn
trung binh. Chưa có kinh nghiệm điều trị với Iosartan ở bệnh nhân suy gan nặng. Do vậy, chống
chỉ định dùng HYZAAR ở bệnh nhân suy gan nặng. (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả cAc ĐẶC TÍNH ouợc ĐỘNG HỌC).
Suy glãm chức nãng thận
Do hậu quả ức chế hệ thống renin-angiotensin-aidosterone. đã có báo cáo về những thay đổi
chức nảng thận, bao gồm suy thận (đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức nảng thận phụ
thuộc hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, như bệnh nhân bị suy tim nặng, hoặc bị rối loạn
chức năng thặn từ trước).
Cũng như các thuốc khác tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron, đã có báo cáo về tăng
urê máu vả creatinin huyết thanh ở người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động
mạch thận ở người chỉ có một thặn, những thay đổi chức năng thặn nảy có thể hồi phục được
khi ngừng thuốc. Nên thận trọng khi sử dụng losartan ở người bệnh hẹp động mạch thặn hai
bên hoặc hẹp động mạch thặn ở người chỉ có một thận.
Ghép thận (Rena/ transp/antation)
Chưa có kình nghiệm điều trị ở bệnh nhân mới được ghép thận.
Cường aldosteron nguyên phát
Bệnh nhân bị cường aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc trị tăng huyết áp
tác động thông qua ức chế hệ renin—angiotensin. Do vậy, không dùng HYZAAR cho các bệnh
nhân nảy.
Bệnh mạch va'nh và bệnh mạch máu não
Như với bất kỳ tác nhân iảm hạ huyết áp, hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân bị thiếu máu tim
mạch cục bộ và bệnh mạch máu năo có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Suy tim
W
Củng như các thuốc tác động iên hệ renin—angiotensin, có nguy cơ hạ huyết áp động mạch
nặng, và suy thận (thường cẩp tinh) ở những bệnh nhân bị suy tim, có hoặc không có suy thận,
Hẹp van động mạch chủ và van hailá hẹp, bệnh cơ tím phi đại tẩc nghên
Như các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhản bị hẹp van động
mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Khác biệt sẩc tộc
Theo quan sát đối với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, Iosartan và các chất đối
kháng angiotensin khác dường như ít hiệu quả trong việc giảm huyết áp ở người da đen hơn ở
người không phải da đen, có thể vì mức renin thấp thường phổ biến hơn trong dân số da đen bị
tăng huyết áp.
Phụ nữ có thai
Không nẻn dùng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin il (AIIRA) trong khi mang thai. Trừ khi
việc tiê'p tục trị liệu với AIIRA được coi lả cần thiẽt, các bệnh nhân dự định có thei nên được
chuyển sang liệu pháp điều trị chống tăng huyết ảp khảo đã thiết lập được hồ sơ an toản để sử
dụng trong thời kỳ mang thai. Khi phát hiện có thai, điều trị bằng AIIRAs nên dừng lại ngay lập
tức, vả, nếu thích hợp, nên bắt đầu một liệu pháp thay thể (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả THẬN
TRỌNG, Phụ nữ có thai).
Ức chẻ'ke'p hệ renin-angiotenszh-aldosterone (RAAS )
Đã có bầng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, các chất chẹn thụ thể
angiotensin II hoặc aliskiren lảm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, và giảm chữc năng
thận (bao gồm cả suy thặn cãp). Do vậy, việc ức chế kép hệ RAAS thông qua việc sử dụng kết
hợp các chất ức chế ACE, các chất chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được
khuyến cảo (xem TƯỚNG TÁC THUỐC vả CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC).
Nếu liệu phảp phong tỏa kép được xem là thực sự cần thiết, liệu pháp nảy chỉ được tiến hảnh
dưới sự giám sát chuyên môn và phải kiểm tra chặt chẽ thường xuyên chức nảng thận, điện giải
và huyết áp. Không .nẻn dùng:đồng thời cảc chất ức1__chẽ ACE với các chẩt chẹn thụ thể
angiotensin II ở những bệnh nhân bị bệnh thận đái tháo đường.
Hydrochlorothiazide
Hạ huyêt áp vả mất cân bẩng ofich/điện giá/
Như với mọi thuốc trị tảng huyêt áp, có thể gặp hạ huyết áp triệu chứng ở một số người bệnh.
Cần quan sát ở người bệnh những dãu hiệu lâm sảng về mẩt cân bầng dịch hoặc điện giải như
giảm thể tích, giảm natri máu, giảm cio máu nhiễm kiềm, giảm magnesi mảu hoặc giảm kali
máu có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại. Cần xét nghiệm điện giải trong
huyết thanh thường kỳ với những khoảng cách thời gian thích hợp với những người bệnh nảy.
Hạ natri máu do pha loãng có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị phù trong thời tiết nóng.
Tác dụng trên chuyêh hóa và nội tiết
Dùng thiaziđe có thể lảm giảm sự dung nạp glucose. Nếu cần có thể tiến hảnh điều chĩnh liều
lượng thuốc điều trị đái tháo đường, kể cả insuiin (xem TƯỚNG TÁC THUỐC). Đái tháo đường
tiểm ẩn có thể bộc lộ trong quá trình điều trị với thiazide.
Thiazide có thể lảm giảm bải tiết calci qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián
đoạn. Tăng calci-máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng năng tuyến cặn giáp trạng thể ẩn. Cần
ngừng dùng thiazide trước khi tiến hảnh các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giảp.
Dùng thuốc lợi niệu thiazide có thể lảm tảng cholesterol vả triglyceride.
Thiazide có thể Iảm tăng acid uric máu vả] hoặc gây bệnh gút ở một số người. Vì Iosartan Iảm
giảm acid uric mảu nên phối hợp losartan với hydrochlorothiazide sẽ lảm giảm sự tảng acid uric
gây nên do thuốc lợi niệu nảy.
Suygan
Nên thận trọng khi dùng thiaziđes ở những bệnh nhân bị suy chữc năng gan hoặc bệnh gan tiến
triển, vi có thể gây ứ mật trong gan, và vì thay đổi nhỏ cùa sự cân bằng dịch và đìện giải có thể
thúc đẩy hôn mê gan.
Chống chỉ định dùng HYZAAR ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Những thận trọng khác
Ở người dùng thiazide, có gặp những phản ứng quả mẫn dù có hoặc không có tiền sử về dị ứng
hoặc hen phế quản. Có gặp cơn kịch phát hoặc hoạt hóa Iupus ban đỏ hệ thống sau khi dùng
thiazide.
Tá dược
Thuốc có chứa Iactose. Các bệnh nhân với các bệnh iý di truyền hiếm gặp về không dung nạp
galactose. thiếu enzyme Lapp Iactase hoặc kém hăp thu giucose-galactose khỏng nên dùng
thuốc nảy.
Phụ nữ có thai
Các thuốc tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây ra tổn thương vả chẽt thai
đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng HYZAAR cảng sớm cảng tốt.
Mặc dù chưa có kinh nghiệm về sử dụng HYZAAR ở người mang thai, nhưng các nghìên cứu
trên động vật với Iosartan kali đã chứng minh thuốc gây tổn hại cho thai và động vật sơ sinh, có
khi tử vong, cơ chế được coi như thông qua tác động trên hệ renin-angiotensin. Ở người, sự bải
tiết qua thận của thai phụ thuộc vảo sự phát triển của hệ renin-angiotensin được bắt đầu từ quý
hai cùa thai kỳ; như vậy, nguy cơ với thai sẽ tảng, nếu mẹ dùng HYZAAR trong quý hai và quý
ba của thai kỳ.
10
ffl/
Việc sử dụng cảc thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối
của thai kỳ Ièm giảm chức năng thận của thai, lảm tảng bệnh tật và tử vong ở thai và trẻ sơ
sinh. Kết quả thiểu ối có thể liên quan với giảm sản phổi và biến dạng bộ xương ở thai. Các tác
dụng phụ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản xương sọ, vô niệu, hạ huyết a'p, suy
thận và tử vong. Khi phảt hiện có thai, phải ngững HYZAAR cảng sớm cảng tốt.
Những kết quả có hại trên thường liên quan với việc sử dụng những thuốc nảy trong ba tháng
giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Hầu hết các nghiên cứu địch tễ học khảo sát cảc bất thường
ở thai sau khi phơi nhiễm thuốc chống tăng huyết áp sử đụng trong ba tháng đầu cùa thai kỳ đã
không phân biệt các thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin với các thuốc chõng tăng huyết
áp khác. Việc xử trí thích hợp tăng huyết áp ở người mẹ trong khi mang thai là điều quan trọng
để tối ưu hóa kết quả cho cả mẹ vả thai.
Trong trường hợp đặc biệt khi không có phương pháp điều trị thay thế nảo thích hợp cho việc trị
liệu bằng thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin đối với một bệnh nhân riêng biệt, phải báo
cho người mẹ biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Cần thực hiện kiểm tra siêu âm hảng
loạt để đánh giá môi trường trong mảng ối. Ngừng dùng HYZAAR nếu quan sát thấy thiểu ối trừ
khi thuốc nảy được xem là thuốc cứu mạng sống cho người mẹ. Xét nghiệm thai có thể thich
hợp, dựa trên tuần tuổi thai. Tuy nhiên bác sĩ và bệnh nhân nên biết rằng thiểu õi có thể không
biểu lộ cho đến sau khi thai đã bị tổn thương kéo dải không thể hồi phục. Cần theo dõi chặt chẽ
những trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm HYZAAR trong tử cung về các biểu hiện hạ huyết áp,
thiểu niệu và tăng kali huyết.
Thiazide qua được hảng rảo rau thai và xuất hiện ở máu dây rõn. Không khuyến cáo dùng thuốc
lợi niệu cho người khoẻ mạnh mang thai và việc náy có thể đưa cả mẹ và thai tới những rủi ro
không cần thiết, như bệnh vèng da của thai và sơ sinh, chứng giảm tiểu cầu và có thể cả những
phản ứng có hại khảo đã gặp ở người lớn. Thuốc lợi niệu không dự phòng được sự phát triển
cùa nhiễm độc thai nghén và không có bằng chứng đáng tin cậy cho thẩy thuốc lợi niệu có ích
để điều trị nhiễm độc thai nghén.
Cho con bú
Các chất“ đô? kháng thụ thể angiotensửr || (AIIRAs).
Vì chưa có thông tin liên quan đẽn việc sử dụng HYZAAR trong thời kỳ cho con bú, không nên
dùng HYZAAR, và nêu thích hợp, nên dùng liệu pháp thay thế mà đã thiết lập được hồ sơ an
toản hơn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi nuới trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Hydrochlorotháazida
Một lượng nhỏ hydrochlorothiazide được tiết vảo sữa người mẹ. Thiazide liều cao gây lợi tiểu
mạnh có thể ức chế việc sản xuất sữa. Không khuyến cáo dùng HYZAAR trong thời kỳ cho con
bú. Nếu sử dụng HYZAAR trong thời kỳ cho con bú, cần dùng liều thấp nhẩt có thể.
1]
Sử dung ở trẻ em
Chưa xác định được độ an toản và hiệu lực của thuốc với trẻ em.
Trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm HYZAAR trong tử cung:
Nếu thiểu niệu hoặc hạ huyết áp xảy ra, chú ý trực tiếp vảo việc hỗ trợ huyết áp và tưới máu
thận. Có thể cần phải truyền thay máu hoặc thẩm phân như một biện pháp để lảm đảo ngược
tinh trạng hạ huyết áp vảlhoăc thay cho chức nảng thận bị rối Ioạn.
Sử dung ở người cao tUổi
Trong các nghiên cứu lâm sảng, chưa thấy khác biệt có ý nghĩa về hiệu quả và độ an toản cùa
HYZAAR giữa người cao tuổi (2 65 tuổi) với người trẻ tuổi hơn (< 65 tuổi).
Chủng tộc
Theo nghiên cứu can thiệp bằng Iosartan để giảm hậu quả trên người bệnh tăng huyết áp
(Losartan lntervention For Endpoint reduction in hypertension - LIFE), không áp dụng kết luận
về iợi ich trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch của nhóm dùng
Iosartan so với nhóm dùng atenolol trên người bệnh da đen bị tăng huyết áp và phi đại thất trái,
mặc dù đều đạt được hiệu quả hạ áp cho cả hai nhóm người bệnh da đen được điều trị. Nhìn
chung, trong cả quần thể nghiên cứu LIFE (n = 9.193), ở nhóm điều trị bằng losartan, tổng hợp
các biến cố tìên phát, bao gồm các tỷ iệ tử vong do tim mạch, đột quỵ vả nhồi máu cơ tim, giảm
được 13,0% (p = 0,021) so với nhóm dùng atenolol. Trong nghiên cứu nảy, so với atenolol,
losartan giảm được nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch trèn người bệnh không
phải da đen bị tăng huyết áp có phi đại thất trái (n = 8.660) được đo lường bằng biến cố tiên
phát gồm tỷ lệ tử vong do tim mạch, đột quỵ, vả nhồi máu cơ tim (p = 0,003). Tuy nhiên, trong
nghiên cứu nảy, người bệnh da đen được điều trị bằng atenolol lại ít có nguy cơ bị các biển cố
tiên phát hơn so với người bệnh da đen được điều trị bầng losartan (p = 0,03). Trong phân
nhóm người bệnh da đen (n = 533; chiếm 6% trong nghiên cứu LIFE), gặp 29 biến cố tiên phát
trong số 263 người bệnh được điều trị bằng atenolol (11%, 25,9 cho 1000 người bệnh—năm) vả
46 biến cố tiên phát trong số 270 người bệnh (17%, 41,8 cho 1000 người bệnh-nảm) được điều
trị bằng Iosartan.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc
Chưa tiến hảnh nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng iái xe và vận hảnh máy móc. Tuy nhiên,
khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc cần lưu ý rằng có thể bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi sử
dụng iiệu pháp chống tảng huyết áp, đặc biệt khi khởi đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
TƯỞNG TÁC THUỐC
Losartan
Trong các thử nghiệm về dược động học lâm sảng, chưa xác định được tương tác nảo có ý
nghĩa lâm sảng với hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital (xin đọc
M
12
~…
phần Hydrochlorothiazide: Alcohol, barbiturat hoặc các thuốc gây nghiện ơ phần dưới),
ketoconazol vả erythromycin. Đã có những báo cáo về vìệc lảm giảm mức độ của các chất
chuyển hoá còn hoạt tính của rifarnpin vả fluconazole. Giá trị iâm sảng của các tương tác nèy
vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm ức chế thụ thể angiotensin II hoặc có tác dụng tương
tự, khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amiloride), thuốc bổ
sung kali, các chất thay thể muối có chứa kali, đều có thể dẫn tới tăng kaIi-huyẽtthanh.
Củng như các thuốc khác ảnh hướng lên sự bải tiết natri, cũng có thể iảm giảm sự bải tiết
lithium. Do đó, nếu dùng muối lithium cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin il thi phải theo
dõi chặt iượng lithium trong huyết thanh.
Các thuốc khảng viêm không steroid (NSAID) kể cả các chẩt ức chế chọn lọc cyclooxygenase-Z
(chẩt ức chế COX-2) có thể lảm giảm tảo dụng của thuốc lợi niệu vả cảc thuốc trị tăng huyết áp
khảo. VÌ thế, tác dụng hạ áp của cảc chất ức chế thụ thể angiotensin II có thể bị suy giảm bời
các NSAID, kể cả các châ't ức chế chọn lọc COX—2.
Ở một số người bệnh bị rối loạn chức năng thận (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bị giảm thể tích,
bao gồm cả bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) đă được điều trị bằng các thuốc khảng
viêm không steroid trong đó có các chăt ức chế chọn lọc cyclooxygenase-Z, việc sử dụng đồng
thời các chất ức chế thụ thể angiotensin II có thể dẫn đê'n suy giảm hơn nữa chửc năng thận.
Những tảo dụng nảy thông thường có thể hồi phục. Do vậy, cần thặn trọng khi dùng phối hợp
nảy ở những bệnh nhân bị rối loạn chức nảng thận.
Việc ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) bằng cách kết hợp các thuốc ức chế
thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc aliskiren thì đi kèm với tăng nguy cơ
gây hạ huyết áp, ngãt, tăng kali máu, và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cãp) so với khi
sử dụng đơn trị liệu. Theo đõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thặn và điện giải trẻn bệnh nhân sử
dụng HYZAAR và các thuốc khác gây ảnh hưởng tới R'AAS.’ Không đuợc dùng đồng thời
aliskiren với HYZAAR trên bệnh nhân đái thảo đường. Tránh sử dụng aliskiren với HYZAAR trên '
bệnh nhân suy thận (GFR < 60 mllphút).
Hydrochlorothiazide
Khi phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi niệu thiaziđe:
Alcohol, barbiturat hoậc thuốc gây nghiện: lảm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư
thế đứng.
Thuốc hạ đường huyêt (insuiin và các thuốc uống): có thể cần điều chĩnh liều lượng thuốc lảm
hạ đường huyết.
Các thuốc trị tãng huyêt áp khác: tác dụng hiệp đông.
13
…iì'i/
Cholestyramffle và nhựa colestzpok lảm giảm hẩp thu hydrochlorothiazide khi có mặt nhựa trao
đổi anion. Liều đơn của cholestyramine hoặc nhựa colestipol kết hợp với hydrochlorothiazide—
lảm giảm hẩp thu thiazide qua ống tiêu hóa theo thứ tự là 85% và 43%.
Gorticoint ACTH, hoặc glycyrrhxlzin (tim thấy trong cam thảo): lảm tảng sự mẩt điện giải, đặc biệt
là giảm kaii máu.
Các amin lảm co mạch (như adrena/íne): có thể tảm giảm đáp ứng với amin lảm co mạch,
nhưng không đủ cản cứ để ngững sử dụng.
Thuốc gíãn cơ loại khỏng khử cực (như tubocuranh):có thể lèm tăng đáp ứng với thuốc giản cơ.
Lithiunz thuốc lợi niệu iảm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo nguy cơ cao về độc
tính của lithium, vì vậy không nên phối hợp. Đọc kỹ tờ hướng dẫn sữ dụng lithium trước khi dùng
các chế phẩm nảy.
Thuôb chỏhg viêm không steroid (NSAID) kê’cả các chất ức chế cyclooxygenase-2: ở một số
người, dùng thuốc chống viêm không steroid kể cả các chẩt ức chế chọn lọc cyclooxygenase-Z
sẽ lảm giảm tác dụng của thiazide về lợi niệu, thải natri vè trị tăng huyết áp.
Tương tác với các thử nghiệm trong phòng th1'nghiệm:
Do tác dụng lên chuyền hóa calci, nên thiazide co' thể có tương tác với các thử nghiệm về chức
nảng tuyến cận giáp trạng (xin đọc phần THẬN TRỌNG).
PHẢN ỨNG có HẠI CỦA THUỐC
Các tác dụng ngoại ýdưới đây được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất thường gặp theo quy
ước sau đây:
Rẩt thường gặp: 2 1|10
Thường gặp: z 11100, < 1/10
ít gặp: 2 1/1.ooo, < 1i1oo
Hiếm gặp: >. 1/10.000, < 1/1.000 ~
Rất hiếm gặp: < 1/10.000
Ghưa biết: không thể đảnh giả từ đữ liệu sẵn có
Trong những thử nghiệm lảm sảng với losartan kali vả hydrochlorothiazide không nhận thấy có
những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp nảy. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những
phản ửng đã tững gặp cho riêng losartan, vảlhoặc cho riêng hydrochlorothiazide.
Trong thử nghiệm lâm sảng về tảng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác dụng ngoại
ý duy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vảo khoảng 1% hay hớn một chút ở những
bệnh nhân điều trị với Iosartan vả hydrochlorothiaziđe.
Bên cạnh các tác dụng ngoại ý nảy, sau khi đưa thuốc ra thị trường còn thấy thêm những tác
dụng ngoại ý sau đây:
Hệ cơ quan Tảc dụng ngoại ý Tần suất
14
Rối loạn hệ gan mật
Viêm gan
Hiếm gặp
Khảo sát
Tảng kali máu, tảng ALT
Hỉẽm gặp
Các tác dụng bất lợi nảy đã biết với từng thảnh phần riêng lẻ của phối hợp nảy và có khả nảng
xảy ra với phối hợp losartan kalilhyđrochlorothiazide như sau:
Losa rtan:
Các tác dụng ngoại ý đã được báo cáo cho losartan trong các thử nghiệm lâm sảng và kinh
nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường:
Hệ cơ quan Tảo dụng ngoại ỷ Tần suất
Rối loạn huyết học và hệ Thiếu máu, ban xuẩt huyết Henoch- Ĩt gặp
bạch huyết Schõnlein, mảng xuất huyết, tan huyết
Giảm tiểu cầu Chưa biết
Rõi loạn tim Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, Ít gặp
đau vùng xương ức, đau thắt ngực,
block nhĩ thẩt độ II, tai biến mạch máu
nảo, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh,
Ioạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp chậm
xoang, mạch nhanh, nhịp nhanh thất,
rung thẩt)
Rối Ioạn tai và mê đạo Chóng mặt, ù tai Ít gặp
Rối loạn mắt Nhin mờ, bỏng rátlđau nhức mắt, viêm Ĩt gặp
kết mạc, giảm thị lực
Rối loạn hệ tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, tiệu chảy, khó tiêu Thường gặp
Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, Ít gặp
vièm dạ dảy, nôn mửa, táo bón
Viêm tụy Chưa biết
Rối Ioạn tổng quát vả tại chỗ Suy nhược, mệt mỏi, đau ngực Thướng gặp
Phù mặt, phù, sốt ' Ítgặp
Triệu chứng giống cúm, mệt mỏi Chưa biết
Rối loạn hệ gan mặt Bất thường chức năng gan Chưa biết
Rối loạn hệ miễn dịch Mẫn cảm: phản ứng phản vệ, phù mạch Hiểm gặp
bao gồm phù thanh quản và thanh môn
Iảm khó thở vảlhoăc phù mặt, mội, họng
vảlhoăc lưỡi, một số những bệnh nhân
nảy trước đây đã tưng bị chững phù
mạch với những thuốc khác có chẩt ức
chế ACE
Rối loạn chuyển hóa và dinh Biếng ăn, gút Ít gặp
15
MW)/
dưỡng
Rối loạn cơ xương vả mô liện
kết
Chuột rút, đau lưng, đau chân, đau cơ
Thường gặp
Đau tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau
cơ xương. đau vai, cững khớp, đau
khớp, viêm khớp, lao xương khớp, đau
cơ xơ, yếu cơ
Ít gặp
Tiêu cơ vân Chưa biết
Rối ioạn hệ thần kinh Đau đâu, chóng mặt Thường gặp
Bồn chồn, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại Ít gặp
biên, run, đau nửa đầu, ngẩt
Rối loạn vị giác Chưa biết
Rối loạn tâm thần Mất ngủ Thường gặp
Lo âu, rối ioạn io âu, rối loạn hoảng sợ, Ỉt gặp
lú lẫn, trầm cảm, giấc mộng bất thường,
rộ'i Ioạn giãc ngủ, ngủ gả, suy giảm trí
nhớ
Rối loạn thận và tiết niệu Suy giảm chữc năng thận, suy thận Thường gặp
Tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, nhiễm trùng Ỉtgặp
đường tiết niệu
Rõi loạn hệ sinh sản và ngực Giảm ham muốn tinh dục, rối Ioạn Ít gặp
cương dương/liệt dương
Rối Ioạn hô hấp, ngực và Ho, nhiễm trùng đường hô hẩp trên, Thường gặp
trung thất sung huyết mũi, viêm xoang
Khó chịu ở họng, viêm họng. viêm Ítgặp
thanh quản, khó thớ, viêm phế quản,
chảy máu cam, viêm mũi, tắc nghẽn
đường hô hãp
Rối loạn da và mô dưới da Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, đó ít gặp
bững, mẫn cảm với ánh sáng, pruritus,
ngứa, mảy đay, toát mồ hôi
Rối Ioạn mạch Viêm mạch ít gặp
Hạ huyết áp tư thế Iiẻn quan đẽn iiều Chưa biết
lượng
Khảo sát
Tăng kali máu, giảm nhẹ khối hồng cầu
vá huyết sắc tố, hạ đường huyết
Thường gặp
Tăng nhẹ urea vả creatinine trong huyết
thanh
Ít gặp
16
_ỵiÍồiỔfử’
Tảng men gan và bilirubin
Rất hiếm gặp
Hạ natri máu Chưa biết
Hydrochlorothiazide
Hệ cơ quan Tác dụng ngoại ỷ Tần suất
Rối loạn huyết học và hệ Mãi bạch cầu hạt, thiếu máu bẩt sản, Ítgặp
bạch huyết thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu,
purpura, giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ Hiếm gặp
Rối Ioạn chuyển hóa vả dinh Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit Ítgặp
dướng uric máu, giảm kali máu, giảm natri mảu
Rối ioạn tâm thần Mất ngủ Ỉt gặp
Rối ioạn hệ thần kinh Đau đầu Thường gặp
Rối loạn mắt Nhin bị mờ thoáng qua, chứng thấy sắc ít gặp
vảng
Rối ioạn mạch Viếm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm Ỉtgặp
mạch da)
Rối loạn hô hấp, ngực vả Suy hô hấp bao gồm viêm phổi kê và Ỉtgặp
trung thãt phù phổi
Rối loạn hệ tiêu hóa Viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng Ỉt gặp
dạ dảy, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo
bón
Rối loạn hệ gan-mật Vèng da (ứ mật trong gan), viêm tụy Ỉt gặp
Rối loạn da vả mô dưới da Mẫn cảm với ánh sáng, mảy đay, hoại ít gặp
từ độc tính lớp biểu bì
Lupus ban đỏ Chưa biết
Rối loạn cơ xương và mô liên Chuột rút ít gặp
Kết
Rối ioạn thận và tiết niệu Glucose niệu, viêm thận kẽ, rõi loạn Ỉt gặp
chữc năng thận, suy thận
Rối loạn tổng quát vè tại chỗ Sốt, chóng mặt ít gặp
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC sỹ HOẶC DƯỢC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHỎNG MONG
MUỐN GẶP PHẢI KHI sữ DỤNG THUỐC.
Các xét nghiệm cận lâm sảng
Trong các thử nghiệm lâm sảng có đối chững, những thay đổi có ý nghĩa lâm sảng về các thông
số chuẩn trong phòng thí nghiệm ít có liên quan đè'n việc sử dụng HYZAAR. Có 0,7% người
bệnh gặp tăng kalilmảu (kali huyết thanh > 5,5 mEq/iít), nhưng trong các thử nghiệm nảy, không
17
(WỞ
cần ngừng HYZAAR do tăng kali máu. Hiếm gặp tăng ALT và thường phục hồi sau khi ngừng
thuốc.
QUÁ LIỀU
Chưa có thông tỉn đặc hiệu về điều trị khi dùng quá liều HYZAAR. Phương pháp điều trị là chữa
triệu chứng vả hỗ trợ. Cần ngửng ngay HYZAAR và theo dõi kỹ người bệnh. Các biện phảp
được đề nghị là gây nôn nếu vừa mới uống HYZAAR, bù nước, cản bằng điện giải, xử trí hôn
mê gan, xử trí tinh trạng gìảm huyết áp theo các quy trình thông thường.
Losartan
Dữ liệu trên người về quá liều còn hạn chẽ. Biểu hiện có thể hay gặp nhất về quá iiều là hạ
huyết áp và nhịp tim nhanh; củng có khi gặp tim đập chậm do kích thích dây phó giao cảm (dây
thần kinh phế vị). Khi hạ huyết áp triệu chứng xảy ra. cần có biện pháp điều trị hỗ trợ.
Không thể loại bỏ losartan và các chẩt chuyển hóa có hoạt tính cùa thuốc nảy bầng lọc máu.
Hỵdrochiorothiazide
Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhất về quá lìều thuốc lợi niệu nảy lả gỉảm các điện giải
(hạ kali mảu, hạ clo máu, hạ natri máu) vả mất nước do lợi niệu mạnh. Nếu phối hợp với
digitalis, thì tình trạng giảm kali máu có thể iảm cho ioạn nhịp tim trầm trọng thẻm.
Chưa xác định được mức đó loại bỏ của hydrochlorothiazide bầng thẩm phân lọc máu.
BẢO QUẢN
Không bảo quản trẻn 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Sản xuất bởi:
Merck Sharp & Dohme Limited .
Shotton Lane, Cramiington, Northumberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh)
TUQ.CỤC TRUỞNG
P.TRUÙNG PHÒNG
ấ’ắạm Éổéỉị %: ấẩmắ
18
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng