Oi SVABdAH
BỘ Y TẾ
cục QUẨN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Un đán: 2 …ỄJfflZ……
l ýmmmẵuĩi nẻnỉWtochtobietconuĩns: m…»«Ỉouẵ:
nstztin sodium ...…..…..………W…iomg TCCS] Manufactum’s
Tá dược vd/Enciptents q.s.L… ………..……1 viên/ ] tabiet lb qutn: Nd khỏ. nhiệt độ M
30°C/Stomtnadqphczbelow3fflC
oun—ommạm-csam-memuamm
W…m~ W…l-Dougo—W
mmmxtnnemtờhướngdln sửan Nntmng
hộp/Seethepickageinsetttmtde. .___
1 Rx muócutumeooou
HYPEVAS1O
Pravastatin natri lOmg
uộnvixmeuuéu
HATAPHAR GMP ~ WHO
Nutlnmuõmbựkỷhơùwdhuìdmmủr.
utwmmumuamumum mm
thowyhglmumlombdonuo. smumwmnmbỵ
sontnegmi : thvoớmwợcmiuml
] sỡtosxttocNo) : uauvmmumzm
NgìySXtMlgDate): TõdMDhÓSỔỒ—UKM-NAM~NANOII
ND(EmDatet : Pupulatonmma~um~moong~mmt
|vanescmmonnnue
HYPEVAS1O
Pravastatin sodium lOmg
BOXUOBUSTERSOFWTABLETS
HATAPHAR
HYPEVAS 10
Wỉ ử ffl’ laưx
HƯỚNG DÃN sữ DỤNG THUỐC cno CẢN BỘ Y TẾ
]. Tên thuốc: HYPEVAS …
z. Thânh phẩn: Mỗi viên nén chứa:
05923 ỦOo '
I`Ồ'l
Pravastatin natri 10 mg ', CỔNG ĩY
Tá dượcyđ ! viên iị cỏ` pitÀl_iị
(T á dược gỏm: Míarocưstalline cellulose, Iactose. natri croscarmel! eWDth on
K30, magnesi slearat, talc). ỵ² HA TAY ;;
.. . _“r;\_ /._
3. Dạng bùo chế: Vien nen \n`Ệ/
4. Đặc tính dược lực học, dược động học:
~ Dược lực học:
Pravastatin lả chất ức chế cạnh tranh với 3~hydroxy—3~methylglutaryl-coenzym (HMG ~
CoA) reductase, iảm ngăn cán chuyển HMG ~ CoA thânh mevalonat, tiểu chẩt của
cholesterol. Pravastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, lảm giảm cholesterol trong tế bâo
gan, kỉch thich tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thẩp) và qua đó lảm tăng vận
chuyển LDL từ máu, ngoải ra còn lâm giảm VLDL (lỉpoprotein tỷ trọng rất thấp), TG
(triglycerid) vả tăng HDL—C (cholesterol HDL). Kết quả cuối cùng của quá trinh hóa sinh
nây iả giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương. Ở liều binh thường, HMG ~ CoA
reductase không bị ức chế hoản toán, do đó vẫn có dữ acid mevalonic cho nhiều quá trình
chuyển hóa.
Cả người khỏe mẹnh vả bệnh nhân tăng cholesterol máu, natri pravastatin lâm giảm các lipid
sau: cholesterol toân phần, LDL-cholesterol. apolipoprotein B, VLDL—choiesterol.
triglycerides vả lâm tãng HDL-cholesterol vả apolipoprotcin A.
~ Dược động học:
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh vả không bị ảnh hướng của thức ăn. Trung binh 34% liều
dùng đường uống được hấp thu. Sinh khả dụng thấp 17% vì bị chuyến hóa mạnh lẩn đầu qua
gan (>60%). Thời gian đạt nổng độ dinh: ] đến 1,5 giờ. Nồng độ trong huyết tương tỷ lệ
thuận với liều dùng.
Phản bố: Pravastatin liên kết vởi protein huyết tương khoảng 55~60%. Thể tích phân bố 0,5
llkg. Một lượng nhỏ pravastatin bâi tiểt vảo sữa mẹ. Thuốc có tính ưa nước nên không đi qua
hảng râo mảu năo.
Chuyến hóa: Chủ yểu qua gan thảnh các chất có hoạt tính và không có hoạt tính.
mat trừ: Sau khi uống, 20% liều ban dẩn được đảo thải qua nước tiểu và 70% qua phân. thời
gian bản thải từ 1,5 — 2 iờ.
Trẻ em: Sau khi uống lieu 20 mg, giá trị Cmax vả AUC cùa pravastatin của trẻ cũng tương tự
ở người lớn.
Bệnh nhăn suy gan: Thời gian phơi nhiễm với pravastatin và các chẩt chuyển
bệnh nhân xơ gan do rượu so với bệnh nhân có chức năng gan bình ường.
Bệnh nhăn suy thận: Dược động học không có thay đổi đán kế nhân suy thận nhẹ.
Tuy nhiên ở bệnh nhân sưy thận trung binh vả nặng, tăng gẳp hai 1 it thời gian phơi nhiễm
với pravastatin vè các chất chuyển hóa.
5. Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vi x 10 viên nén
6. Chỉ đinh, liều dùng, cách dùng và chống chỉ định
~ Chỉ đinh:
+ Điểu trị tăng cholesterol máu: Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ
máu hỗn hợp, như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống, khi dã ứng với chế độ ãn uống
vả phương pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ như tập th dục, giảm cân) lá không
dù.
' tăngSO%ờ
+ Phòng ngừa ban đẩu: Giảm tỷ lệ tử vong tim mạch vả tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân
tăng cholesterol máu vừa hoặc nặng và có nguy cơ cao của một tai biên tỉm mạch đầu tiên,
như lẻ một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống. _
+ Phòng ngừa thửphăt: Giảm tỷ lệ tử vong tim mạch vả tỷ lệ mãc bệnh ở những bệnh nhân
có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ốn định vả với một trong hai mức
cholesterol binh thường hoặc tãng lên, như một thuốc hỗ trợ để sữa chữa_cảc yểu tố nguy cơ
khác. ỂẨ’ỄWỈẮiÌ
+ Sau khi ghép tạng: Giảm tinh trạng tãng lipid máu trên nh ; Ảhận
miễn dich sau ghép tạng đặc.
~ Liều lượng vả cách dùng: mm iJhềửi , . ')
* Cách dùng: ' “ f… '
+ Cần tuân theo chế độ ăn kiêng giám cholesterol trước và trong * ' ;
+ Có thể uống vảo bữa ãn hoặc lủc đói, uống một lần trong ngây vâo . i
* Liểu dùng:
Người lớn:
+ Tăng cholesterol mău:
Liều dùng khuyến cáo từ 10 đến 40 mg mỗi ngây một lần vảo lủc đi ngù. Điều chinh liền 4
tuần 1 lần, nểu cần vả dung nạp được, liều tổi đa là 40 mg/ngảy.
+ Phỏng các bệnh tim mạch:
Liều khờỉ dầu vả líều duy trì lả 40 mglngùy.
+ Liều dùng sau khi ghép tạng:
Sau khi cấy ghép nội tạng liều khới đầu iti zo mg/ngảy dối với bệnh nhân sử dụng liệu pháp
ức chế miễn dich. Tùy thuộc vâo các chí số về lipid mã có sự diều chinh liều phù hợp, có thể
tăng đến 40 m ngảy với sự giám sát chặt chẽ cùa nhân viên y tể.
Trẻ em vả Ihi u niên từ 8 đến 18 luổI !đn cholesterol máu d h tử a đình:
Liêu khuyen cáo với trẻ từ 8 — 13 tuoi lả: 10 — 20 mg/ngây (chưa có nghiên cứu đẩy đủ với
iiều lớn hơn 20 mg ở nhóm tuổi nảy).
Liều khuyến cáo với trẻ từ 14 - 18 luổt' lò: lO … 40 mglngảy (chưa có nghiên cửu đầy dù với
lỉếu lớn hơn 40 mg ở nhóm tuổi nảy).
Chưa có nghiên cửu liều cho trẻ dưới 8 !uối.
Người giâ: Không cẩn điều chinh liễu trừ những bệnh nhân có những yểu tố nguy cơ tiêu cơ
vân hoặc xảy ra một số tương tác thuốc vả một số dối tượng bệnh nhân đặc bỉệt.
BỄnh nhân sgỵ thận hoặc bệnh gan: Liều khời dầu khuyến cáo là 10 mg/ngảy, theo dõi vả
đi u chinh ii 0 n 0 cân.
Phốiltfflllmốc: _ _
Khi dùng pravastatin natri cùng với ciclosporin (kết hợp hoặc không kêt hợp với thuôc ức
chế miễn dịch khác), liều điều trị ban đầu khuyến cáo lã 20mg/ngảy và thận trọng điều chinh
lên 40mglngùy.
Pravastatin natri vả nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác
cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc nảy có tác dụng cộng iực trên c ter DL. Khi dùng
pravastatin natri cùng với nhựa gãn acid mật, thí dụ cholestyrami . ! uống pravastatin
natri trước 1 giờ hoặc 4 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuôc gắn vùo
nhựa.
Hạn chế phối hợp pravastatin natri với các thuốc hạ iipid khác vì khả năng tăng nguy cơ bệnh
cơ.
Lưu 12:
Người bệnh eần theo chế độ ăn chuẩn. ít choiesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG ~
CoA reductase và phái tiếp tục duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điều trị.
Điều chinh liều lượng pravastatin natri theo nhu cầu và dáp ứng của từng người bằng cách
tăng liêu từng dợt cách nhạu không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL
mong muôn, hoặc khi đạt liêu tối đ .
Vi tong hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yểu ban dêm, dùng thuốc vảo buổi tối sẽ lâm tăng
hiệu lực thuốc.
~ Chống chỉ đinh:
Qué mẫn với các chất ức chế HMG ~ CoA reductase hoặc vt'
thuoc.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳ ;
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ. Ở_
5. Thận trọng: " Dch.Ẹ ư
~ Pravastatin chưa được đánh giá ở bệnh nhân tãng cholesterol máu gi—j đổng hợp tử.
Liệu pháp nây không thich hợp khi tăng cholesterol máu lả do cao HDL—cholesterol.
~ Đối với các thuốc ức chế enzym khử HMG—CoA reductase khác, không nên kết hợp
pravastatin với fibrat.
~ ờ trẻ em trước tuối dậy thi, các lợi ích/nguy cơ cùa điều trị nên được đảnh giá cẩn thận bới
cảc bác sỹ trước khi bắt đầu điều ttị.
~ Cần thận trọng khi pravastatin dùng cho bệnh nhân có tiển sử bệnh gan hoặc nghiện rượu
nặn .
~ Roi loạn cơ bắp: Như các thuốc ức chế cnzym khử HMG-CoA reductase khác (statin),
pravastatin dã gắn liển với sự khới dầu của đau cơ, bệnh cơ vả rất hiếm khi. tíẻu cơ vân.
Bệnh cơ phải được xem xét trong bắt kỳ bệnh nhân nâo dùng statin có các triệu chứng cơ
không rõ nguyên nhân như đau hoặc đau nhẹ, yểu cơ, hoặc chuột rủt.
- Trước khi bắt đầu đỉều tri: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận, suy giáp, tiển sử
nhiễm độc cơ bắp với statin hoặc iibrat, tiền sử cá nhân hoặc gia đinh có các rối loạn cơ bắp
di truyền, hoặc lạm dụng rượu.
~ Thận trọng với bệnh nhân rối loạn gan: Lâm tãng vừa phải nổng độ transaminase gan.
Trong da số tmờng hợp, nổng độ transaminase gan đã trở iại giá trị ban đẩu cùa họ mà không
cần phải ngưng điều tri. Đặc biệt chủ ý nếu bệnh nhân eó tăng nồng độ transaminase, tăng
alanin aminotransferase (ALT) vả aspartat aminotransferase (AST) vượt quá ba lần giới hạn
trên của binh thường nên được ngưng điều trị với pravastatin.
~ Đái tháo đường: Một số bằng chứng cho thẩy rằng statin lảm tăng đường huyết ở một số
bệnh nhân. Nguy cơ xuất hiện đái tháo đường khi sử dụng các statin thường tăng lên khi bệnh
nhân có một số nguy cơ (đường hưyểt lủc đói 5,6-6,9 mmollL, chỉ số BMI> 30ngm², tang
trịglycerid, tãng huyết áp), nên dược theo dõi cả về mặt lâm sảng và sinh hóa theo hướng
dan.
~ Cần lâm xẻt nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu diều trị bằng pravastatin và trong trường
hợp chỉ đinh lâm sttng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
~ Cân nhắc theo dõi creatỉn kinase (CK) trong trường hợp: '
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong nhữn rườn ợp: Suy giảm
chức nảng thận, nhược giáp, tiểu sử bản thân hoặc tiền sử gia đinh nh cơ di truyền,
tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc tìbrat trước đó, tiền sử bệnh gan vảlhoặc uống
nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy c bị tiêu cơ vân, khả năng
xảy ra tương tảc thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy
nên cân nhắc iợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng
pravastatin. Nếu kểt quả xẻt nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không
nên bắt đầu điều trị bằng pravastatin.
+ Trong quá trinh điếu trị bằng pravastatin. bệnh nhân cẳn thông báo khi có các biểu hiện về
cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ Khi có các biểu hiện nây, bệnh nhân cần Iảm xét nghiệm
CK ơẻ cỏ các biện pháp can thiệp phù hợp.
~ Trước khi bắt dầu diều trị với pravastatin natri, cần phải loại trừ cảc nguyên nhân gây tăng
cholesterol mảu (thí dụ đái tháo đường kém kiếm soát, thiều nãng giáp, hội chứng thận hư,
rôi loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khéo, nghiện rượu) vả cần định
lượng cholesterol toán phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả triglycerid. Phái tiến hảnh
định lượng lipid định kỳ, với khoáng cách không dưới 4 tuấn, vả điều chinh liều lượng theo
đáp ứn của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị lả giảm choiesterol LDL vì vậy phâi sử
dụng nẵng dộ choiesterol LDL dể bắt dầu diều trị và đánh gỉá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không
xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi điều tri.
~ Liệu phảp pravastatỉn natri phái tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bất cứ người bệnh nảo có biền
hiện bị bệnh cơ cấp vá nặng hoặc có yếu tố nguy eơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ
như nhiễm khuấn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thưật và chấn thương lớn, bất thường về
chuyến hóa, nội tiết, điện giái hoặc co giật khôn kiếm soát được.
~ Chi dùng pravastatin natri cho phụ nữ ở độ tuỄi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai
và chi trong trường hợp tăng cholesterol máu rẩt cao mã không dáp ứng với các thuốc khác.
~ Do trong thảnh phẩn cùa thuôc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết
bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose vảlhoặc glactose hoặc thiêu iactase (các bệnh về
chuyển hóa hiếm gặp).
~ Như đa số các thuốc hạ lipid khác, pravastatin cũng lâm tăng transaminase vả trong da số
các trường hợp transaminase gan đã trở lại giá trị ban đầu mã không cần dừng thuỏc. Tuy
nhiên đối với những bệnh nhân transaminase gan tăng dồng thời với nổng độ AS_AT vả
ALAT cao gấp 3 lần giới hạn binh thườn vả kéo dải nên ngưng dùng pravastatin. Cân thận
trọng khi dùng pravastatin cho người có tiễn sử bệnh gan hoặc người nghiện rượu nặng.
~ Bệnh phổi kẽ: Trường hợp đặc biệt của bệnh phối kẻ đã được báo cáo với một số statin, đặc
biệt 0 với díều trị lâu dải. Cảc biểu hiện có thể bao gồm khó thớ, ho khan , ' '
khỏe tống quát (mệt mỏi, giâm cân vả sốt). Nếu có nghi ngờ bệnh nhã jặ
phổi kẽ nên ngưng thuốc statin. /,,7
~ Thời kỳ mang thai: ê
Chống chỉ định dùng pravastatin trong thai kỳ vả chỉ nên dùng cho
định thụ thai. Nếu bệnh nhân có kế hoạch mang thai hoặc mang thai,
cho bác sĩ vả nên ngửng thuốc vi có nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
~ Thời kỳ cho con bú: _
Một lượng nhỏ pravastatin được bải tiết qua sữa mẹ do đó pravastatin được chông chỉ định
trong thời gian cho con bú.
~ Tác động của thuốc khi lải xe hoặc vặn hânh máy móc:
Pravastatin khỏng có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đển khả nâng lái xe và sử đụng máy
mỏc. Tuy nhiên, không lái xe hoặc vận hảnh máy móc nếu thẫy chóng mặt và rôi loạn thị
giác trong khi điếu trị.
8. Tương tác thuốc:
~ Fibrat: Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng dồng thời
hợp pravastatin với fibrat (gemtibrozii, fenotìbrat), nểu cần k t
cận lâm sâng vả CK của bệnh nhân.
~ Cholestyraminlcolestỉpol: Dùng đồng thời dẫn đến giảm khoảng 40~50% sinh khả dụng của
pravastatin, điều nùy không có ý nghĩa lâm sảng khi pravastatin dược uống 1 giờ trước hoặc
4 giờ sau khi uống cholestyramin hoặc 1 giờ trước khi uống colestipol.
~ Các nhựa gắn acid mật có thể lâm giâm rõ rệt khả dụng sinh học của pravastatin natri khi
uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc nảy phải cách xa nhau.
~ Ciclosporin: Dùng đồng thời pravastatin vả ciclosporỉn dẫn đến sự gia tăng gắp 4 lần phơi
nhiễm pravastatin Vũ có thể lớn hơn ở một số bệnh nhân. Cần theo dõi về iâm sảng và sinh
hóa của bệnh nhân.
' . Nên tránh sử dụng kết
với nhau thì phái theo dõi
~ Nếu đang uống acid fusídic để điều trị, bệnh nhân cần phải tạm thời ngừng sử dựng thuốc
nảy, vi khi uống cùng pravastatin natri với acid fusidic có thể dẫn đểu suy nhược cơ bãp, đau
hoặc đau nhẹ (tiêu cơ vân).
~ Warfarin vả thuốc chống đông đường uống khác: Pravastatin natri có thề lảm tãng tác dụng
cùa warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng pravastatin natri vả
theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đẫu điều tri để bảo đám không có thay đổi nhiều về
thời gian prothrombin.
~ Thuốc được chuyền hóa bời cytochrome P450: Pravastatin không được chuyền hóa đến một
mức đó đáng kể về mặt lâm sảng bời hệ enzym cytochrome P450. Đây lả lý do tại sao các
thuốc được chuyển hóa bời hệ enzym cytochrome P450, hoặc các thuốc ửc chế hệ enzym
cytochrome P450 có thể dùng đổng thời với pravastatin mã không lảm thay đổi đáng kể nồng
độ pravastatin trong hu ểt tương như với các statin khác. Điều nảy đã được dặc biệt chứng
minh cho một sô thu như thuốc ức chế CYP3A4 (diltiazem, verapamii, itraconazoi,
ketoconazoi, các thuốc ức chế protease, nước ép bười) và các thuốc ức chế CYP2C9 (ví dụ
tiuconazol).
- Antipyrin: dùng đồng thời pravastatin không có ảnh hướng đến độ thanh thải của antipyrin.
~ Erythromycin: Tăng nồng độ pravastatin AUC (70%) Vẻ Cmax (121%).
~ Clarithromycin: Tăng nồng độ pravastatin AUC (1 10%) Vẻ Cmax (127%).
Mặc dù lả thay đối nhỏ nhưng cân thận trọng khi kết hợp pravastatin với erythromycin hoặc
clarithromycin.
~ Các sán phẩm khác: Trong các nghỉên cứu tương tảc, sự khác biệt khỏng cóý nghĩa thống
kê trong khả dụng sinh học đã được báo cáo khi pravastatin được ' acid
acetylsalicylic (aspirin), các thuốc kháng acid (uống trước pravastatin mộ ờỷ ” '
hoặc probucol. /` CO_NG J_V _,
~ Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thu : GỄằỄIJJJẸN jỊ'
+Niacin liều cao (> lglngây) ~. _ iiÀ ĩAi ` _Ù/f
+Coichicin ". ồ ,_ ___..Jg’j...)
~ Víệc sử dụng đồng thời các thuốc hạ iipid máu nhóm statin với các thu ’ ' ' _ vù
viêm gan siêu vi C (HCV) có thề lâm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhât lả
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vâ có thể gây tử vong.
~ Pravastatin natri phối hợp với damnavir + ritonavir: Không hạn chế về liều dùng
~ Pravastatin natri phối hợp với lopinavir + ritonavir: Không hạn chế về liều dùng
Mặc dù không tiển hânh các nghiên cứu về tương tác thuốc trong iâm sâng, nhưng không
thấy có biếu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lãm sảng khi dùng pravastatin natri cùng với
các chắt ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiều
vả thuốc chống viêm phi steroid.
9. Tác đụng không mong muốn cũa thuốc (ADR):
Các tẩn số các tác dựng không mong muốn được sắp x
bỉến 30kg |m2, tãng triglycerid, tiền sử tãng
huyết áp).
10. Quá liều vè cách xử trí:
Quá Iỉều: Không người bệnh nảo có triệu chửng đặc biệt vả mọi người bệnh đều hồi phục
không đề lại di chứng.
Cách xử trí: Nếu xảy ra quá liều, chuyến ngay đến cơ sở y tế, cằn điều trị triệu chứng vả hỗ
trợ khi cấn thiết. Do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, thấm tách máu không hy vọng
lảm tãng đáng kể thanh thải pravastatin natri.
11. Khuyến cản: Khi thẩy viên thuốc bị ẫm mốc, loang mâu, nhãn thuốc in số 16 SX, HD
mờ...hay có các biền hỉện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất
theo dịa chi trong đơn.
12. Điều kiện bâo quân vả hạn đùng:
~ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
~ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không được
13. Tên, đia chi cũa cơ sở sản xuất:
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY cờ PHẨN DƯỢC PHÁ HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 ~ La Khê … Hà Đông ~ TP. Hè ội
Điện thoại: 04.33522203, 04.33824685 Fax: 04.33522203, 04.33829054
14. Ngây xem xẻt sừa đổi, cập nhật lại nội dung hưởng đẫn sử dụng thuốc:
Ngảy tháng năm
\
I_Ì "
|n/ . . \,
_' ` Cii Ph `'A't ị ..
t
'Á.
' giổng như lupus.
e đã quá hạn dùng.
HƯỚNG DÃN sữ DỤNG THUỐC CHO NGƯ
]. Tên thuốc: HYPEVAS 10 nsùfũẽPLwo_
2. Khuyển cảo: J'*>YCÒNG ĨN-j
“Thuốc bán theo đơn” ị.Ị’ị CÓ pHiịt .2',ị
“Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng" il 00'0C …ifijư. '. ,.
“Đế xa tâm tay trẻ em" \_9\ HÀ TÀY
“Thông báongay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng khôn"”` … ` J "ập phải khi
sử dụng thuỏc”
3. Thânh phần, hâm lượng: Mỗi viên nén chứa:
Pravastatin natri 10 mg
Tá dượcyđ ] viên
(T á dược gỏm: Microcryslalline cellulose. Iactose, natri croscarmellose, erythrosin. povidon
K30, magnesi slearat, !aIc).
4. Mô tả sân phẫm: Viên nén hinh trụ, mảu hồng, thảnh vả cạnh viên lânh lặn.
5. Quy cách đỏng gói: Hộp 6 ví x 10 viên nén
6. Thuốc đùng cho bệnh gi?
+ Điểu trị tăng cholesterol mdu: Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ
máu hỗn hợp, như iả một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống, khi đã ứng với chế độ ãn uổng
vả phương pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ như tập thễ dục, giám cân) lá không
đù.
+ Phòng ngừa ban đầu: Giám tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân
tăng cholesterol máu vừa hoặc nặng và có nguy cơ cao của một tai biến tim mạch đầu tiên,
như lá một thuốc hỗ trợ cho chế dộ ăn uống. .
+ Phòng ngừa thứ phát: Giảm tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mãc bệnh ở những bệnh nhân
có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thẳt ngực không ổn định vẻ với một trong hai mức
cholesterol binh thường hoặc tăng lên, như một thuốc hỗ trợ để sữa chữa các yểu tố nguy cơ
khảc.
+ Sau khi ghép tạng: Giảm tinh trạng tăng lipid máu trên những bệnh nhân điều trị ửc chế
miễn dịch sau ghép tạng đặc.
7. Nên dùng thuốc nây như thế nâo vè liều lượng?
* Cđch dùng:
+ Cần tuân theo chế độ ăn kiêng giám cholesterol trước và t ' ieu trị bắng pravastatin.
+ Có thể uống vảo bữa tin hoặc lủc dói, uống một iần trong g vâo buổi tối.
* Liều dùng:
Người lớn:
+ T ăng cholesterol máu:
Liều dùng khuyến cáo từ 10 đến 40 mg mỗi ngây một lần vtio iủc đi ngù. Điều chinh liều 4
tuần 1 lần, nếu cần vả dung nạp được, liễu tối đa lẻ 40 mg/ngây.
+ Phòng các bệnh tim mạch:
Liều khời đầu và liểu duy tri là 40 mg/ngảy.
+ Liều dùng sau khi ghép tạng:
Sau khi cẩy ghép nội tạng liều khời đằu lả zo mglngảy đối với bệnh nhân sử dụng liệu pháp
ức chế miễn dịch. Tùy thuộc vảo các chỉ số về lipid mã có sự điều chinh liều phù hợp, có thề
tãng đểu 40 m ngây với sự giám sát chặt chẽ cùa nhân viên y tể.
Trẻ em vả thi u niên từ8 đến 18 mỗi tãn cholesterol máu d ll từ ia đinh:
Liêu khuyên cáo vởỉ trẻ từ 8 — 13 luôỉ Iâ: 10 — 20 mg/ngảy (chưa có nghiên cứu đầy đủ với
iiếu lớn hơn 20 mg ớ nhóm tuổi nây).
Liều khuyến cáo với trẻ từ 14 - 18 tuổi lả: 10 - 40 mg/ngảy (chưa có nghiên cứu đầy đủ với
liều lớn hơn 40 mg ớ nhóm tuổi nảy).
Chưa có nghiên cứu It'ểu cho !rẻ dưới 8 tuốt“.
Người giả: Không cẩn điều chinh Iiểu trừ những bệnh nhân có những yểu , _ _
vân hoặc xáy ra một số tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhãn _~ ~ ° .
Bẳn/z nhân suỵ thận hoặc bệnh gan: Liều khới đầu khuyến các lả ] gờự
đi u chinh lieu neu c . 1
Phố! hffl thuốc: …
Khi dùng pravastntin natri cùng với ciclosporin (kểt hợp hoặc khôn -
chế miễn dịch khảc), liều điều trị ban đầu khuyến các lá 20mg/ngây vả
lên 40mg/ngảy.
Pravastatin nạtri vả nhựa gắn aciđmật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung
cho nhau; phôi hợp các nhóm thuôc nảy có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng
pravastatin natri cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phâi uống ravastatin
natri trước 1 giờ hoặc 4 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuẵc gắn vùo
nhựa.
Hạn chế phối hợp pravastatin natri với các thuốc hạ lipid khác vì khả năng tãng nguy cơ bệnh
cơ.
Lưu ỵ':
Người bệnh cằn theo chế độ ăn chuẩn, it cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG ~
CoA reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn nây trong suốt thời gian điều trị.
Điểu chỉnh liều lượng pravastatin natri theo nhu cầu vả đáp ửng cúa từng người bằng cách
tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL
mon muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
Vì tễng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo buổi tối sẽ lảm tăng
hiệu lực thuốc.
8. Khi nâo không nên đùng thuốc nây?
Qutit mẫn với các chắt ức chế HMG ~ CoA reductase hoặc với bẩt kỳ thảnh phẩn nảo của
thuoc.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mã không giái thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ.
9. Tác dụng không mong muốn (ADR); ' ' '
Các tần sô các tác dụng không mong muôn được sãp xêp như sau: rât phổ biến (2 U 10); phổ
biến (2 moo, 30kg sz, tãng trỉglycerid, tiển sử tăng
huy táp).
10. Nên tránh đùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dựng thuốc nùy?
~ Fibrat: Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng dồng thời với statin. Nên tránh sử dụng kết
hợp pravastatin với ftbrat (gemfibrozil, fenoftbrat), nếu cần kết hợp với nhau thì phải theo dõi
cận lâm sâng vả CK của bệnh nhân.
~ Cholestyramin/colestipol: Dùng đồng thời dẫn đến giảm khoảng 40-50% sinh khả dụng cùa
pravastatin, điều nảy không có ý nghĩa lâm sảng khi pravastatin được uống 1 giờ trước hoặc
4 giờ sau khi uống cholestymmine hoặc 1 giờ trước khi uổng coiestipol.
~ Các nhựa gắn acid mật có thế lảm giảm rõ rệt khả dụng sỉnh học cùa pravastatin natri khi
uống cùng. Vì vậy thời gian đùng 2 thuốc ntiy phái cách xa nhau.
~ Ciclosporin: Dùng đồng thời pravastatin vả ciclosporin dẫn đến sự gia tãng gấp 4 lần phơi
nhiễm pravastatin vè có thế lớn hơn ở một số bệnh nhân. Cần theo dõi về lâm sâng và sinh
hóa cùa bệnh nhân.
~ Nếu đang uống acid fusidic để điều trị, bệnh nhân cần phải tạm thời ngừng sử dụng thuốc
nảy. vi khi uống cùng pravastatin natri với acid fusidic có thể dẫn đến suy nhược cơ bãp, đau
hoặc đau nhẹ (tiêu cơ vân).
~ Warfarin và thuốc chống đông đường uống khác: Pravastatin natri có thế lảm tăng tác dựng
của warfarin. Phái xác định thời gian prothrombin trước khi băt đâu dùng pravastatin natri và
theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều tti để báo dảm không có thay đổi nhiều về
thời gian prothrombin.
~ Thuốc được chuyển hóa bời cytochrome P450: Pravastatin không được chuyển hóa đến một
mức đó đáng kể về mặt lâm sâng bời hệ enzym cytochrome P450. Đây lả lý do tại sao các
thuốc được chuyển hóa bời hệ enzym cytochrome P450, hoặc các thuốc ức chế hệ enzym
cytochrome P450 có thề đùng đồng thời với pravastatỉn mã không lâm thay đổi đáng kể nồng
độ pravastatin trong hu ểt tương như vởi các statỉn khác. ều nây đ ược đặc biệt chứng
minh cho một số thu như thuốc ức chế CYP3A4 (d verapamil, itraconazol,
ketoconazoi. các thuốc ức chế protease, nước ép bưởi) vả ác uốc ức chế CYP2C9 (ví dụ
fiuconazol).
~ Antipyrin: dùng đồng thời pravastatin không có ảnh hướng đến độ thanh thái cùa antipyrin.
~ Erythromycin: Tăng nồng độ pravastatin AUC (70%) vả Cmax (121%).
~ Clarithromycin: Tăng nổng độ ợravastatin AUC (I 10%) và Cmax (127%).
Mặc dù lả thay đổi nhỏ nhưng can thận trọng khi kểt hợp pravastatin với erythromycin hoặc
ciarithromycin.
~ Các sản phẩm khác: Trong các nghiên cứu tương tác, sự khác biệt không có ý nghĩa thống
kê trong khả dụng sinh học đã được báo cáo khi pravastatin được dùng với acid
acetylsalicylic (aspirin), cảc thuốc kháng acid (uống trước pravastatin một giờ), acid nicotinic
hoặc probucoi.
~ Tãng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dựng statin đồng thời với các thuốc sau:
cõ`PtiẤt_t_
oưqc PiiAu
HA TAY
+ Niacin liều cao (> ! g/ngảy)
+ Colchicin
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuộc đỉều trị mv vả
viêm gan siêu vi c (HCV) có thế lâm titng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhẩt n
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây tử vong.
~ Pravastatin natri phối hợp với damnavir + ritonavir: Không hạn chế về liều dùng
~ Pravastatin natri phổi hợp với lopinavir + ritonavir: Không hạn chế về iiều dùng
Mặc dù không tiến hânh các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sâng, nhưng không
thấy có biếu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sảng khi dùng pravastatin natri cùng với
các chất ức chế men chuyến angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tíểu
vả thuốc chống viêm phi steroid.
11. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bổ sung iiều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiế - - e .eưá ngắn
thì bỏ qua liều đã quên vả tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấ .
đã bị bỏ iờ.
12. Cần bâo quân thuốc nây như thế nâo?
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoải tầm với cùa trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Trảnh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
13. Những tiáu hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều?
Không người bệnh nảo có triệu chứng đặc bỉệt và mọi người bệnh đều hổi phục không đề lại
di chứng.
14. Cần phâi iitm gì khi đùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Nếu xảy ra quá liều, chuyển ngay đến cơ sở y tế, cần điều trị triệu chứng vâ hỗ trợ khi cần
thiết. Do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, thấm tách máu không hy vọng lảm tăng
đáng kể thanh thải pravastatin natri.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
~ Pravastatin chưa được đánh giá ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đinh đồng hợp từ.
Liệu pháp nảy không thích hợp khi tãng cholesterol máu là do cao HDL-cholesterol.
~ Đối với các thuốc ức chế enzym khử HMG-CoA reductase khác, không nên kểt hợp
pravastatin với tibrat.
. ở trẻ cm trước tuổi đậy thi, các lợi ich/nguy cơ của điều trị nên được đánh giá cẩn thận bời
các bảc sỹ trước khi bắt đầu điều tti.
~ Cần thận trọng khi pravastatin dùng cho bệnh nhân có tiến sử bệnh gan hoặc nghiện rượu
nộn .
~ Rẳi loạn cơ bắp: Như các thuốc t'rc chế cnzym khứ HMG-CoA reductase khác (statin),
pravastatin đã gắn liền với sự khới đầu cùa đau cơ, bệnh cơ vè ế 'hiêm khi, tiêu cơ vân.
Bệnh cơ phải được xem xét trong bất kỳ bệnh nhân nảo dùng tin có các triệu chứng cơ
không rõ nguyên nhân như đau hoặc đau nhẹ, yêu cơ,
~ Trước khi bắt đầu điều trị: Thận trọng khi dùng ở nhân suy thận, suy giáp. tiểu sử
nhiễm độc cơ bắp với statin hoặc tibmt, tiền sử cá nh hoặc gia đinh có cảc rối loạn cơ bắp
di truyền, hoặc iạm dựng rượu.
~ Thận trọng với bệnh nhân rối loạn gan: Lảm tăng vừa phái nổng độ transamỉnase gan.
Trong đa số trường hợp, nổng độ transnminasc gan đã trở lại giá trị ban đầu của họ mã không
cần phải ngưng điểu tri. Đặc biệt chủ ý nếu bệnh nhân có tăng nổng độ transaminase, tăng
alanine aminotransf'erase (ALT) vả aspartate aminotransferase (AST) vượt quá ba lần giới
hạn trên cùa binh thường nên được ngưng điều trị với pravastatin.
… Đái tháo đường: Một số bằng chửng cho thấy rằng statin lâm tting đường huyết ở một số
bệnh nhân. Nguy cơ xuất hiện đái tháo đường khi sử dụng các statin thường tăng iên khi bệnh
nhân có một số nguy cơ (đường huyết lủc đói 5,6~6,9 mmollL, chỉ số BMI> 30kg/mẫ tăng
trịglycerid, tăng huyết áp), nên được theo dõi cả về mặt lâm sảng / -
dan. '
~ Cần lâm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu diều trị bằng pi: ~~
hợp chỉ định iâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó. i,
~ Cân nhão theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: ,
+ Trưởc khi điêu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hânh trong những " Ắ'sỷz. . ' . uy giám
chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bán thân hoặc tiền sử gỉa đinh mắc bệnh cơ di truyền,
tiên sử bị bệnh cơ do sử dựng statin hoặc tìbrat trước đó, tiền sử bệnh gan vảlhoặc uống
nhiều mợu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng
xảy ra tương tác thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy
nên cân nhãel lợi ich/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sttng khi điều trị bằng
pravastatin. Nêu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên cùa mức binh thường, khỏng
nên bắt đầu điều trị bằng pravastatin.
+ Trong quá trinh điều trị bằng pravastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biều hiện về
cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ Khi có cảc biểu hiện nây, bệnh nhân cần lâm xẻt nghiệm
CK để có các biện phá can thiệp phù hợp.
~ Trước khi bắt đầu đi u trị với pravastatin natri, cằn phải loại trừ các nguyên nhân gây tãng
cholesterol máu (thí dụ đái tháo dường kém kiểm soát, thiều năng gíáp, hội chứng thặn hư,
rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định
lượng cholesterol toân phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả triglycerid. Phái tiển hảnh
định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, vè điều chinh liều iượng theo
đáp ửn cùa người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị lả giảm cholesterol LDL vì vậy phải sử
dựng nẵng độ cholesterol LDL đề bắt đầu điều trị vả đảnh giá đảp ứng điều ttị. Chỉ khi không
xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toán phẩn để theo dõi điều trị.
~ Liệu pháp pravastatin natri phải tạm ngừng hoặc thỏi hắn ở bất cứ người bệnh nâo có biểu
hiện bị bệnh cơ cắp vả nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cẩp do tiêu cơ vân, thí dụ
như nhiễm khuẩn cẩp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật vả chẩn thương lớn, bắt thường về
chuyến hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được. ,
~ Chỉ dùng pravastatin natri cho phụ nữ ở độ tuoi sinh đỏ khi họ chãc chắn không mang thai
và chi trong trường hợp tăng cholesterol máu rẳt cao mà không đáp ứng với các thuôc khác.
~ Do trong thảnh phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết
bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose vảlhoặc glactose hoặc thỉêu lactase (các bệnh về
chuyển hóa hiểm gặp).
~ Như đa số các thuốc hạ lipid khác, pravastatin cũng iâm tăng tmnsaminase và trong đa số
các trường hợp transaminase gan đã trở lại giá trị ban đâu mã không cần dững thuôc. Tuy
nhiên đối với những bệnh nhân transaminase gan tăng đổng thời với nồng độ ASAT vả
ALAT cao gắp 3 lần giới hạn binh thườn vá kéo dải nên ngưng dù pravastatin. Cần thận
trọng khi dùng pravastatin cho người có tiễn sử bệnh an hoặc ng nghiện rượu nặng.
~ Bệnh phổi kẽ: Trường hợp độc biệt của bệnh phổi k ã đượ áo cáo với một số statin, đặc
biệt là với điều trị lâu dải. Các biểu hiện có thể bao ớ thờ, ho khan và suy giảm sức
khỏe tổng quát (mệt mòi, giảm cân và sốt). Nếu có g i ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh
phổi kẽ nên ngưng thuốc statin.
~ Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định dùng pravastatin trong thai kỳ và chỉ nên dùng cho bệnh nhân không có ý
định thụ thai. Nếu bệnh nhân có kế hoạch mang thai hoặc mang thai, phải thông bảo ngay
cho bác sĩ vả nên ngừng thuốc vi có nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
~ Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ pravastatin được bải tiết qua sữa mẹ do đó pravastatin được chống chỉ định
trong thời gian cho con bủ.
~ Tác động của thuốc khi lải xe hoặc vận hùnh máy móc:
Pravastatin không có hoặc ảnh hướng không đáng kể đễn khá nãng lái xe vả sứ dựng máy
móc. Tuy nhiên, không lái xe hoặc vận hảnh máy móc nếu thấy chóng mặt vả rối loạn thị
giác trong khi điều trị.
16. Khi nâo cần tham vấn bảc sỹ, dược sĩ?
Hãy gọi cho bác sỹ ngay nếu bạn mắc phải tác dụng không mong muốn nghỉêm trọng như:
Viêm đa dây thần kinh ngoại biên, đặc biệt nếu sử dụng thuộc trong thời gian dâi, dị cảm.
Rối loạn thị lực (bao gờm mờ mắt vả nhin đôi). . .. ~ …
Viêm tụy. , . _
N ứa, phảt ban, nổi mề đay, da đẩu/tóc bất thường (bao gồm rụng tóc). .' —'
TiỄu khó, tiếu nhiều, tiếu đêm. ~ '
Sốc phản vệ, phù mạch, hội chửn ban đó giống như lupus. ,
Vảng da, viêm gan, hoại tử gan t i cấp.
Tiêu cơ vân, có thế liên quan đến suy thận cấp, myogiobin niệu, bệnh c
hợp cá bỉệt của rối loạn gân.
Cơn ác mộng.
Mất trí nhớ, trằm cảm.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng không mong muốn như trên. Có thế có các tác
dụng không mong muốn khác không được đề cộp. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nảo về các tảc
dụng không mong muốn, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
17. Hạn dùng cũa thuốc:
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngây sán xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang mâu, nhăn thuốc in số lô sx, HD mờ...hay có
cảc bieu hiện nghi ngờ khác phái đcm thuốc tới hỏi iại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi
trong đơn.
18. Tên, địa chỉ, biỗu tượng cũa nhè sân xuất:
Tên cơsở sản xuất : CÔNG TY co PHẢN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
nm chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê ~ Hit Đỏng ~ w. na Nội
Đìện thoại: 04.33522203, 04.33824685 Fax: 04.33522203, 04.33829054
Biểu tượng:
HRTFIPHRB
nnnơmuhutvh
19. Ngây xem xẻt sửa đỗi, cập nhật lại nội dun g dẫn sữ dựng thuốc:
Ngây tháng năm
TUQ.CỤC tntiờNG
P.TRUỎNG PHONG
@; JửmÍi, Jliìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng