__ `__BỌ Y Tế _
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ẢZM/Ỹo
ĐÃ PHÊ DUYỆT (u.ơuụ
Lản dau’ig/Ổi/Ảiỷ...
Sticker of lmerter
\ |uxuóm / XETEIBẦOOẨII
\, ọ / ĐỂMỒMOP
Hmer
tnpotocnn 1 mg (dẹng hydrochlorido)
Mp1 lọ đơn lliu1 mg
Dùng Gường tĩnh muh
wCIaxoSmithKline 1 mg
K— Rx Thuốc bán theo dơn Ẹả 8 I Ẩ
ã “_ Ề
. 0 n ẵ s Ể
_ YCÁM le' ,ạ *ẳẫ z
ẫ ễ . topotecan 1 mg (dạng hydrochloride) ẳ ả Ế ẵ
.. g . - ... . “ ——
ẵ ’ẵ Ệ Bột pha dung dịch truyền tmh mạch Ễ Ễ_ả Ể
Ệ ẵ› Mõi lo 1 mg ehúa 1 mg topotecan dum dang topotemn Ễ ~ẳ =
”ị Ễ hydrochioridevdiluong dóngdu10%. 3 2
. . n
2' 3 Chi dinh. chđng chi đlnh. dch dùng vì dc thỏng tin ẵ ọ
{' ễ ẫ khtc: xìn xem ừong tò hudng dản sửdụng, ả
q- >~__ 3,
2 ễ. ễ ễ Bin quin: dưới 30'C. tránh ánh sáng vá nhiệt do cao.
ị ẵỄ g g. Sảnphãm nhaycámvdiánhsáng.
Ẹ ẵ g ẵ ẫ’ Chủ ỷ: Hycamtin la chătgảy do:: té bao. Thận trọng khi
ị ẵ ẵ Ễ 'Ễ thao tác. Nẽu dung dịch tiũp xúc vói da. rừa kỹ bảng
, ẵ ;; Ế _g Ế nưdcvâxâphùng. N6u dungdịchtiépxúcvdiniêml’nac.
Ế ~g g g ẵ cg phảidợikỹvdỉnuóc.
. n_ - E
ỄỂỄỄỄỂ ẫ ĐỂXATẨMTAYTRỂEM
Ễ 'ẫ Ễ 8 g ẫ ẵ oọcx? HUÓNG DẢN sùnụnsmưdc KHI DÙNG
ồ Ồ ơ) ẵ ỉ m 0
gclaxoSmithKline
HYCAMTfD
topotecan 1 mg (dạng hydrochloride)
Hộp 1 lọ đơn liều 1 mg
Dùng dường tĩnh mạch
axoSmithKline 1 mg
AREA FOR PRINTER
COLOURS CONTROL
This PDF has been verified using PitStop 08 - PDF is PDF/X-1a compliant
ffffa~féfeerbư
Lo ' ml “S.…“ ' ..
………… :mm… …
Gl…lfflm Sán mlt bủl: GMSmMKIN
Mnbm' -S .A. IuN
ũoị'ĩểể :5L ›~
- .='~=xf. ỉ
ầ'ủ Ổuìrb'nd b 3 " 1
CONFIDENTIAL
Rx
Thuốc bán theo đơn
TRÌNH BÀY
Topotecan hydrochloride
Bột đông khỏ, võ khuẩn trong lọ đơn liều đề truyền tĩnh mạch sau khi pha tiêm và pha
loãng thẻm.
Bột pha để pha thảnh dung dịch truyền tĩnh mạch, 1 mg và 4 mg.
Mỗi lọ 1 mg chứa 1 mg topotecan dưới dạng topotecan hydrochloride. vởi lượng đóng
dư 10%.
Mỗi lọ 4 mg chứa 4 mg topotecan dưới dạn to tecan hydrochloride.
Tả dược: Tartaric acid (Ph Eur), Mannitol (
hydroxide (Ph Eur).
. Hydr chloric acid (Ph Eur). Sodium
Dạng bảo chế: Bột pha dung dịch truyền tinh mạch.
Quy ca'ch đóng gói:
Hycamtin 1 mg: Hộp 1 lọ.
Hycamtin 4 mg: Hộp 1 lọ hoặc hộp 5 lọ.
CHỈ ĐINH
HYCAMTIN được chi đinh để điều trị:
o Ung thư biểu mô buồng trứng di căn sau khi thắt bại với hóa trị đợt đầu hoặc đợt
kế tiếp.
o Ung thư phổi tế bảo nhỏ thế nhạy cảm sau khi thắt bại vởi hóa trị bưởc một (first-
iine chemotherapy). Trong cảc nghiên cứu lâm sảng đã nộp để hỗ trợ cho việc
phê duyệt. thể bệnh nhạy cảm được định nghĩa lả bệnh có đáp ứng với hóa trị
nhưng sau đó tiến triến ít nhảt eo ngảy (trong nghiên cứu Giai đoạn …) hoặc it
nhất 90 ngảy (trong nghiên cứu Giai đoạn II) sau hỏa trị (Xem Các nghiên cứu
lâm sảng).
CONFIDENTIAL
HYCAMTIN phối hợp vởi cisplaiin được chỉ định điêu trị các bệnh nhản bị ung thư biều
mô cổ tử cung được xảo định bằng tê báo học giai đoạn lV—B tái phát hoặc dai dắng mã
không thể điều trị tiệt cản với phẫu thuật vả/hoặc xạ trị.
Xem phần Các nghíén cứu fám sảng đề có dữ liệu về hiệu quả điêu trị.
LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
HYCAMTIN phải được pha tiêm và pha loãng thèm trước khi sử dụng (xem Hướng dẫn
sử dụng/Xử iỷ).
Trườc đợt điêu trị HYCAMTIN đầu tiên, bệnh nhản phải có số lượng bạch cầu trung tính
ban dầu 2 1,5 x 10%. và số lượng tiều cầu 2 mo x 10% và mức haemoglobin a 9 gldL.
Ung thư bỉều mô buồng trứng vả ung thư biền mô phổi tế bâo nhỏ
Líều khởi đầu
Liều khuyến cảo cũa HYCAMTIN (topotecan hydrochloride) lè 1,5 mglm2 truyền tĩnh
mạch trong 30 phút mỗi ngảy trong 5 ngảy lièn iiếp, bắt đầu vảo ngảy 1 của đợt điều trị
21 ngảy. Khi khối u không tiến triền. tối thiểu 4 đợt điều trị được khuyến cảo do đảp ứng
của khối u có thể bị chặm. Trung vị thời gian cho đến khi đáp ứng trong 3 thử nghiệm
lâm sảng của ung thư biểu mô buồng trứng lả 7,6 đến 11,7 tuần vả irung vị thời gian
đến khi đáp ứng trong 4 thử nghiệm lâm sảng cùa ung thư phổi tế bảo nhỏ lả 6,1 tuần.
Các Jiêu tiếp theo
Không nên dùng lại HYCAMTIN trừ khi số lượng bạch cầu trung tính a 1 x toaiL. số
lượng tiều cầu 2 100 x 109|L vả haemoglobìn 2 9 g/ (saỀ khi truyền mảu nếu cần).
Thực hảnh chuẩn trong điều trị ung thư để kiểm soát viềc iam sốjứợng bạch cầu trung
tính lả dùng HYCAMTIN vởi cảc thuốc khác (ví dụ G- CSổiiơặấgiảm lièu để duy trì số
lượng bạch cầu trung tính. V
Nếu lựa chọn giảm liều cho bệnh nhân từng bị giảm bạch cầu trung tính nặng (số lượng
bạch cầu trung tinh 5 0,5 x 1OSIL) trong 7 ngảy hoặc lâu hơn, hoặc sự giảm bạch cầu
trung tính nặng đi kèm với sốt hoặc nhiễm trùng, hoặc bệnh nhân trì hoãn điều trị do
giảm bạch cầu trung tính, nên giảm Iìếu 0,25 mglm²ỉngảy còn 1,26 mglm²lngảy (hoặc
giảm tuần tự xuống đến 1,0 mglm²lngảy nêu cần).
Giảm lìều tương tự nếu số lượng tiếu cầu xuống dưới 25 x 1091L.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, ngừng dùng topotecan bột pha truyền tĩnh mạch nếu
phải giảm liều xuống dưới 1,0 mglm².
Ung thư cổ tử cung
Liều khởi đẳu
Liều khuyên các của HYCAMTIN lả 0,75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 30 phút mỗi ngảy vảo
cảc ngảy thử 1, 2 và 3. Cisplatin được truyền tĩnh mạch ngảy 1 với lìều 50 mglm2 và sau
CONFIDENTIAL
Iièu HYCAMTIN. Lặp lại liệu trinh điều trị nảy mỗi 21 ngảy cho 6 đợt điều trị hoặc đến
khi bệnh tiến trìến_
Các líêu tíếp theo
Không nên dùng lại HYCAMTIN trừ khi số lượng bạch cầu trung tính z 1,5 x 109|L, số
lượng tiểu cầu 2 100 x 109/L, vả haemoglobin a 9 gldL (sau khi truyền mảu nếu cần).
Thực hảnh chuẩn trong điều trị ung thư để kiểm soát víệc giảm số lượng bạch cầu trung
tính lả dùng HYCAMTIN với cảc thuốc khảo (ví dụ G—CSF) hoặc giảm liều để duy tri số
lượng bạch cầu trung tinh.
Nếu lựa chọn giảm liếu cho bệnh nhân từng bị giảm bạch cầu trung tinh nặng (số lượng
bạch cầu trung tính < 0,5 x 1091L) trong ? ngảy hoặc lâu hơn, hoặc sự giảm bạch cầu
trung tính nặng đi kèm với sốt noặc nhiễm trùng, h0ặc bệnh nhản trì hoãn đíèu trị do
giảm bạch cầu trung tính, nên giảm liều 20% xuống còn 0,6 mglm2 cho cảc đợt điều trị
tiếp theo (hoảc giảm tuần tự xuống còn 0,45 mglm²lngảy).
Giảm liếư tương tự nếu số lượng tiều cầu xuống dưới 25 x 109|L.
Liều dùng trong liệu pháp kết hợp
co thể cần chỉnh Iièu khi dùng HYCAMTIN kết hợp với các thuốc gây độc tế bảo khác
(xem Tương tác).
Cảc nhỏm đối tượng bệnh nhân
Trẻ em
Do dữ liệu về hiệu quả và an toản của HYCAMTIN ở bệnh nhi còn hạn chế, không
khuyến cảo dùng HYCAMTIN cho trẻ em.
Người cao tuổi
Khỏng cần chinh liều ở bệnh nhân cao tuồi, trừ khi việc chỉnh liều có liên quan đên chức
nảng ihận.
Suy thận íp\
Đơn trị liệu: Không cần chĩnh liều cho bệnh nhản suy thân rihẹ (Clc/c 40- 60 mL/phủt).
Khuyến cáo chỉnh liều đến 075 mglm2 cho bệnh nhân ỆỆĨIỆ trung binh (20-39
lephút). Khòng có đủ dữ liệu ở bệnh nhân suy thặn nặng đ ra khuyến cáo về liêu
dùng. Khuyến cảo về liều dùng HYCAMTIN ở bệnh nhân suy thận trung binh (20—39
mL/phùt) dựa trên các nghiên cứu ở bệnh nhân bị ung thư buồng trứng vả ung thư phổi
tế báo nhỏ.
Liệu pháp kết hợp: Chỉ khuyến cảo bắt đằu dùng HYCAMTIN kết hợp với cisplatin để
điều trị ung thư cổ tử cung ở nhửng bệnh nhân có creatinine huyêt thanh 5 1,5 mgldL.
Nếu trong quá trinh dùng liệu phảp kết hợp HYCAMTIN!ciSpIatin, creatinine huyết thanh
CONFIDENTIAL
vượt quá 1.5 mgldL, khuyến cản nên tham khảo thông tin kê toa đầy đủ cho bảt cứ ý
kiến nảo về việc giảm lìều hoặc tiếp tục dùng cisplatin. Nếu ngừng đủng cisplatin, không
có đủ dữ liệu về việc tiếp tục đơn trị liệu với topotecan ở bệnh nhân ung thư cổ tử cung.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liếu ở bệnh nhản suy giảm chức năng gan (bilirubin huyết thanh
trong khoảng 1,5 đến 10 mgldL}.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng HYCAMTIN cho cảc bệnh nhân sau:
o Có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với topotecan vả/hoặc tá dược cùa thuốc.
o Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
. Bệnh nhân đã bị suy tủy nặng trưởc khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, với bằng
chưng lá số lượng bạch cầu trung tinh ban đầu dưới 1,5 x 1091L vảlhoặc số
lượng tiều cầu dưới 100 x 1091L.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Nèn khởi đầu dùng HYCAMTIN dưới sự hướng dẫn của bảc sĩ có kinh nghiệm trong
việc sử đụng các thuốc gây độc tế bảo.
Độc tính về mặt huyết học có liên quan đến liều dùng và nên thường xuyên kiểm tra
cõng thức mảu toản phần bao gồm tiếu cằu (xem Liều lương và Cách dùng),
Cũng như các thuốc gây độc tế bảo khác, HYCAMTIN có thẻ gảy ức chế tủy nặng. Đã
có bảo cảo vế ức chế tủy dẫn đến nhiễm trùng huyết và tử vong ở bệnh nhân điều trị
bằng HYCAMTIN (xem Tác dụng khóng mong muốn).
Giảm bạch cầu trung tỉnh do Topotecan có ihè gây viêm đại trảng giảm bạch cầu trung
tinh. Đã có bảo cảo về tử vong do viêm đại trảng giảm bạch cầu trung tĩnh trong các thử
nghiệm lảm sảng với topotecan. Ở bệnh nhản có biều hiện sốt. giảm bạch cầu trung
tinh, vả kiếu đau bụng tương ứng, nèn xem xét khả năng bị viêm đại trảng giảm bạch
cằu trung tính.
HYCAMTIN có liên quan đến cảc báo cáo về bệnh phổi mô kẽ (ILD = lnterstitial Lung
Disease) với một vải trường hợp trong số đó đã tử vong (xem Tác dụng không mong
muốn) Các yếu tố nguy cơ tiềm tảng bao gồm tiền sử bệnhfphổi mô kê, xơ phồi ung
thư phối, phới nhiễm của lồng ngực với phóng xạ vả sứ chithf ihhốc ầ/gâ độc với phồi
vả/hoặc các yếu tố kích thỉch dòng tế bảo Bệnh nhân nèn đư ềiỜo ôi về cảc 1riệu
chứng ở phổi lả biếu hiện cùa bệnh phồi mô kẽ (ví đụ: ho, sốt, k thở vảlhoặc hạ oxy
mảu), vả nên ngừng dùng HYCAMTIN nếu một chần đoán mới của bệnh phổi mô kê
được xác nhận.
CONFIDENTIAL
Có thể cần thiết phải điều chỉnh lièu nếu dùng HYCAMTIN kết hợp với cảc thuốc gây
độc tế bảo khảc (xem Tương tác).
TươNG TÁC
Cũng như cảc thuốc gảy độc tế bảo và gảy ức chế tùy khảc, khả năng găy ức chế tùy
dường như có thể xảy ra nhiều hơn khi sử dụng HYCAMTIN kết hợp với cảc thuốc gây
độc tế bảo khảo (vi dụz paclitaxel hay etoposide), do đó đòi hỏi phải giảm liẻu, Tuy
nhiên, khi dùng kết hợp với các thuốc chừa platinum (vi dụ: cisplatin hay carbopiatin), rõ
rảng có sự tương tảo phụ thuộc trinh tự dùng thuốc, tương tác nảy tùy thuộc vảo thời
điềm dùng thuốc chứa platinum lả ngảy thứ 1 hay thứ 5 của đợt dùng topotecan. Nếu
thuốc chứa platinum được dùng vảo ngảy thứ 1 cùa đợt dùng topotecan, phải dùng mức
liêu thắp hơn cùa mỗi thuốc so với mức liều có thể dùng nếu thuốc chứa platinum được
kê vảo ngảy thứ 5 của đợt dùng topotecan (xem Liều lượng và Cách dùng).
Khi dùng topotecan (0,75 mgỉm²lngảy trong 5 ngảy liên tiếp) vả cisplatin (60 mglm²lngảy
vảo Ngảy 1) theo đường tĩnh mạch ở 13 bệnh nhân bị ung thư buồng trứng. độ thanh
thải trung bình cùa topotecan trong huyết tương ở Ngảy 5 gỉảm nhẹ so với các giá trị
nảy ở Ngảy 1. Kêt quả lả, phơi nhiễm toản thảm của tống lượng topotecan, đo bằng
AUC vả Cmax, vảo Ngảy 5 tăng 12% [95% Cl; 2%, 24%) vé 23% (95% 01; —7%, 63%)
tương ứng. Không có sẵn dữ liệu dược động học sau khi dùng topotecan (0,75
mgfm²lngảy trong 3 ngảy lièn tiếp) vả cisplatin cso mgtm²lngảy vảo Ngảy 1) ở bệnh
nhân bị ung thư cổ tử cung.
Topotecan không ức chế các enzyme của cytochrome P450 ở người (xem Dược động
học). Trong các nghiên cứu quần thể, dùng đồng thới granisetron, ondansetron,
morphine hay corticosteroid (theo cảc đường truyền riêng rẽ hoặc theo cảc đường dùng
riêng) dường như không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của topotecan
dùng theo đường tĩnh mạch.
Topotecan là chắt nèn cho cả ABCG2 (BCRP) vả ABCB1 (P-glycoprotein). Cảo chắt ức
chế ABCB1 vả ABCGZ (ví dụ: elacridar) dùng với topotecan đường uống lảm tăng nồng
độ topotecan Ành hướng của elacridar lên dược động học của topotecan dùng đường
ĩnh mạch ít hơn nhiều so với ảnh hưởng lèn topotecan dùng đường uống.
THAI KÝ VÀ CHO CON BỦ
Các nghiên cứu tiến lâm sảng cho thắy topotecan gây địzọ cho phôi thai vả thai nhi.
Cũng như cảc thuốc gảy độc tế bảo khảo, topotecan có thề gầv hầiàthai nhi, khi dùng cho
phụ nữ có thai vả do đó chống chỉ định dùng trong thai kỳ. NêỜ k `ỵên phụ nữ trảnh có
thai khi điều trị với topotecan vả thỏng bảo ngay cho bác sĩ nếu iiiỀỉẳầkr'J/ểảy ra.
Chống chỉ định dùng HYCAMTIN cho phụ nữ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hảnh mảy nếu thắy mệt mỏi vả suy nhược kẻo dải.
CONFIDENTIAL
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
(xem thém Cảc nghiên cứu lâm sáng)
Trong các nghiên cứu về topotecan dùng đường tĩnh mạch để điều trị ung thư buồng
trứng, sử dụng kéo dải topotecan (hơn 6 đợt điều trị) không đi kèm với sự tăng tỉ lệ độc
tính về mặt huyết học.
Không quan sát thảy bằng chứng về độc tinh trên tim, trên thần kinh hay trẽn các cơ
quan quan trọng khác khi dùng topotecan.
Các tác dụng không mong muốn dưới đây được lìệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất.
Tần suất được đinh nghĩa như sau: rảt phổ biên (z 1/10), phổ biến (z 1|100 vả < 1/10),
không phổ biến vả rắt hiếm (<
1|10.000) bao gòm các báo cáo rìêng lẻ, không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có
sẵn). Các tần suất rắt phổ biến, phổ biến và không phổ biến thường được xác định từ
các dữ liệu thử nghiệm lâm sảng.
Thử nghiệm lâm sảng với topotecan thường không bao gồm nhóm dùng giả dược. do
đó, các tỉ lệ cơ sở không được tính đén khi gán phân loại tần suất vả tắt cả các báo cáo
về tảc dụng không mong muốn đă được sử dụng.
Các tần suất sau đây được ước tính khi dùng liếư chuẩn được khuyến cáo cúa
topotecan theo chỉ định vả công thức.
Thông tin thẻm về tần suất gặp phải vả mức độ độc tlnh được trình bảy trong phần Các
nghiên cứu lâm sáng.
Nhìễm trùng vả nhiễm ký sinh trùng
Rắt phổ biến Nhiễm trùng
Phổ biến Nhiễm trùng huyết (xem Cảnh báo và Thận trọng)
Rối Ioạn về máu vả hệ bạch huyết
Rảt phổ biến Thìếu máu, sốt do giảm bạch cầ run tinh, giảm bạch
cầu, giảm bạch cầu trung tính (xem ối n hệ 'êu hóa),
giảm tiếu cầu
Phổ biến Giảm tắt cả các loại tế báo máu
Không biết Chảy mảu nặng (liên quan đến giảm tiểu cầu)
Rối loạn hệ miễn dịch
Phổ biến Quá mẫn, bao gồm phát ban
Rối Ioạn chuyền hóa vè dinh dưỡng
CONFIDENTIAL
Rải phổ biến Chán ăn (có thể nặng)
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hiếm Bệnh phối mò kẽ
Rối loạn tiêu hóa
Rất phổ biên Tiêu chảy# [xem Cảnh báo và Thận trọng), buồn nôn vả
nỏn (tầt cả đều có thể nặng), đau bụng', táo bón vả viêm
miệng
#Với topotecan dùng đường uống, tỉ lệ toản bộ cùa tiêu chảy liên quan đến
thuốc là 22%, bao gồm 4% cấp độ 3 và 0,4% cắp độ 4. Với topotecan đường
uống, tiêu chảy lìên quan đến thuốc gặp thướng xuyên hơn ở bệnh nhản từ 65
tuối trở lẻn (28%) so với bệnh nhân dưới 65 tuốt (19%). Sau khi dùng
topotecan theo đường tĩnh mạch, tiêu chảy lièn quan đến thuốc ở những bệnh
nhân trên 65 tuối lẻ 10%.
'Viêm đại trảng giảm bạch cầu trung tính, kể cả viêm đại trảng giảm bạch cầu
trung tính có thể dẫn đến tử vong, đă được báo cảo Ĩầ c ixảy ra như lá biến
chừng cũa giảm bạch cằu trung tính do topotecan (xem ’nh Jzấ'o vả Thận
trọng). U
Rối loạn gan mật
Phổ biên Tảng bilirubin mảu
Rối loạn da vả dưới da
Rất phổ biến chứng rụng tóc
Rối Ioạn toản thân vả tại chỗ dùng thuốc
Rắt phổ biến Suy nhược, mệt mòi, sốt
Phổ biến Cảm giảc khó ở, bất ốn
Rất hiếm Thoát mạch# (chỉ với dạng dùng đường tĩnh mạch)
il'Phản ứng có Iỉèn quan đến thoát mạch lả nhẹ vả nhìn chung không cần điều
trị đặc hiệu.
CONFIDENTIAL
Thông báo cho bác sĩ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuốc.
QUÁ LIẺU
Triệu chứng và dấu hiệu
Cảo biến chứng chính cũa quá lièu được dự đoán lá ức chế tủy xương và viêm miệng.
Điều trị
Ohưa có thuốc giải độc được biết nảo cho quá Iièu HYCAMTIN.
ĐẶC TỈNH Dược LÝ
Cơ chế tảc đụng
Hoạt động chống khối u của topotecan liên quan đến tác dụng ức chế topoisomerase—l,
một enzyme có iiẽn quan mật thiết trong quá trình nhân đôi DNA vì enzyme nảy iảm mở
chuỗi xoắn ngay trước chạc ba sao chép đang di chuyến. Topotecan ức chế
topoỉsomerase-l bằng cảch lảm ốn định phức hợp Iiẽn kết đồng hóa trị cùa enzyme vả
DNA tách chuỗi — một chắt trung gian cũa cơ chế xúc tác. Hậ Lịẵ\\Vè mặt tế bảo cùa
sự ức chế topoisomerase-I bằng topotecan lả sự phá vỡ ch đơn DNA liên đới
protein. v
Dược dộng học
Hấp thu
Không ảp dụng với đường tĩnh mạch.
Phân bố
Topotecan có thế tich phân bố lớn khoảng 132 L, xấp x13 lần tống lượng nước của cơ
thế, và thời gian bán thải tương đối ngắn 2 đến 3 giờ sau khi dùng đường tĩnh mạch. 80
sảnh các thông số dược động học không gợi ý bất kỳ sự thay đồi nảo về dược động học
trong 5 ngảy dùng thuốc.
Sự gắn kết của topotecan vởi protein huyết tương là thấp (35%) và phân bố cùa
topotecan giữa các tế bảo máu và huyết tương là đồng nhất.
Độ thanh thải huyêt tương và thế tich phân bố ở nam giời hơi cao hơn ở nữ giới. Tuy
nhiên, sự khảc biệt được thấy là tượng tự với sự khải: biệt diện tich bề mặt cơ thể về
tằm quan trọng…
Chuyển hóa
Con đường chính của sự bắt hoạt t0potecan lả sự mở vòng phụ thuộc pH, mà sự mở
vòng nảy có thể đảo ngược được, đề thảnh dạng carboxylate không hoạt tính.
CONFIDENTIAL
Chuyến hóa chiếm dưới 10% trong thải trư topotecan. Chắt chuyển hóa N-desmethyl,
chất có tác dụng tương tự hoặc kém chắt mẹ trong phân tỉch dựa trèn tế bảo, được tìm
thảy trong nước tiều. huyết tương và phân. Sau khi truyền tĩnh mạch, tỉ số AUC của
chắt chuyền hớalchất mẹ trung binh iả dưới 10% cho cả topotecan vả topotecan
lactone. Một chắt O-glucuroniđ của topotecan vả N-desmethyl topotecan đă được xảc
định trong nước tiểu.
Trong thử nghiệm in vitro, topotecan không ức chế cảc enzyme CYP1A2, CYP2AB,
CYPZCBJS, CYP2C19, CYP2D6, CYP2E, CYP3A, hoặc OYP4A của cytochrome P450 ở
ngưới củng như không ức chế các enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase hay
xanthine oxidase trong dịch nội bảo ở người.
Thái trừ
Sau khi dùng thuốc theo đường tĩnh mạch, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm theo
hảm lũy thừa bậc 2. Dược động học của topotecan dùng đường tĩnh mạch lả gần như tỷ
lệ theo liều. Có it hoặc không có tich lũy của topotecan với Iiẻu lặp lại hảng ngảy, và
không có bằng chứng về thay đồi dược động học khi dùng da liếu.
Sau khi dùng topotecan ở cảc liều 0,5 đến 1,5 mglm² truyền tĩnh mạch 30 phút mỗi ngảy
trong 5 ngảy, topotecan đã cho thắy độ thanh thải cao (64 ngiờ), xắp xỉ 213 lưu lượng
mảu qua gan.
Sau khi dùng 6 liều hảng ngảy của topotecan, tống cảc chắt lièn quan đến thuốc tim
thắy được lả 71% đến 76% (tĩnh mạch) của liều dùng. Xấp xỉ 51% đ\ưr_fc bải tiết,dưới
dạng topotecan toản phản vả 2,6% được bải tiết dưới dạng N-desntcẽỀ/ỵbtũỗotecan
trong nước tiêu. Thải trừ qua phân cùa topotecan toản phần chiếm 18%Hi u dùng trong
khi thải trừ qua phân của N-desmethyi topotecan xắp xỉ 1,5%. Nhìn chung, chắt chuyền
hóa N-desmethyl đóng góp trung binh dười 7% (khoảng 4-9%) trong tống lượng chắt
liên quan đến thuốc trong nước tiểu và phản. Topotecan-O-glucuronide vả N-desmethyl
topotecan-O-glucuronide trong nước tiều ít hơn h0ặc bằng 2% liều dùng.
Khi đùng kết hợp vởi cisplatin (cisplatin ngảy 1, topotecan ngảy 1 đến 5), độ thanh thải
cùa topotecan giảm ở ngảy 5 so với ngảy 1 (19,1 ngiớ/m2 so với 21,3 ngiờtm²) (xem
Tương tác). Trong cảc nghiên cứu quần thế. dùng đồng thời granisetron, ondansetron,
morphine hoặc corticosteroid dướng như không có ảnh hưởng đáng kể đên dược động
học cùa topotecan.
Các nhóm đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Trong một nghiên cứu quần thể với topotecan dùng đướng tĩnh mạch, một số cảc yếu tố
bao gồm tuồi tảo, cân nặng vả tình trạng dịch trong ổ bụng khong có ảnh hưởng đáng
kể đến độ thanh ihải.
CONFIDENTIAL
Trẻ em
Dược động học cùa topotecan ở bệnh nhi được nghiên cứu ở những bệnh nhi được
truyền liên tục trong 24 giờ với liều 2 đến 7.5 mglm² hoặc truyền lièn tục trong 72 giờ với
liều 0,75 đến 1,95 mg/m²lngảy. Trong cả hai nghiên cứu, độ thanh thải là tương tự như
ở ngưới lờn sử dụng cùng chế độ liều.
Suy thận
Độ thanh thải huyết tương của topotecan dùng đường tĩnh mạch ở bệnh nhản suy thận
(độ thanh thải creatinine 40-60 milphút) giảm đến khoảng 67% so với bệnh nhán đối
chứng. Thể tích phản bố giảm nhẹ vả do đó thời gian bản thải chỉ tăng khoảng 14%. Ở
bệnh nhản suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 20-39 mllphút), độ thanh thải
topotecan huyết tương bị giảm xuống đến 34% của giá trị ở bệnh nhản đối chứng. Thể
tich phản bố cũng giảm khoảng 25% vá điều nảy dẫn đến sự tăng thời gian bán thải
trung binh từ 1.9 giờ đến 4,9 giờ.
Suy gan
Độ thanh thải huyêt tương của topotecan lactone sau khi truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân
suy gan (bilirubin huyết thanh trong khoáng 1,5 đến 10 mgldL) giảm đến khoảng 67%
khi so với nhóm bệnh nhản đối chừng. Thới gian bán thải topotecan tăng khoảng 30%
nhưng khỏng quan sảt thắy có sự thay đồi rõ rảng về thể tích phân bố. Độ thanh thải
topotecan toản bộ trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan chỉ giảm khoảng 10% so vởi
nhóm bệnh nhân đối chứng.
Cảo nghiên cứu lâm sảng
Ung thư biểu mô phổi tế bèo nhỏ
Trong một nghiên cứu so sánh (SK&F 1048641090) cùa topateca dùng đường tĩnh
mạch vả phác đồ điều trị CAV (cyclophosphamide, doxorubicin, vinế_iistine) trện ung thư
biều mô phồi tế bảo nhỏ tái phảt nhạy cảm với trị liệu bước nịột ả có/tf/lệ đảp ứng
vượt trội về mặt số lượng vởi nhóm điều trị topotecan lả 22% (Bé `o ; 15. 30) so với
CAV 15% (95% Ci; 8, 22). Tải cả các đáp ứng về mặt x quang đá được đảnh giả một
cách độc lặp. “Nhạy cảm” được định nghĩa lả điều trị 3 thảng - khoảng nghi; để thuận lợi
cho việc tuyến bệnh nhản, con số nảy đă được sừa lại thảnh điều trị 60 ngảy — khoảng
nghi Trung vị thời gian đảp ứng (14 tuần với topotecan và 15 tuần với CAV), thời gian
đến khi tiến triến (topotecan 13 tuần so với CAV 12 tuần) vả thời gian sống còn
(tOpotecan 25 tuần so với CAV 22 tuần) là tương tự cho cả hai trị liệu. Sử dụng Thang
điềm đánh giá triệu chứng cùa bệnh nhân trong ung thư phồì, bệnh nhân được điều trị
với topotecan có cải thiện triệu chứng tốt hơn bệnh nhản dùng CAV trèn các triệu chưng
sau: khó thở, ho, đau ngực, mất cảm giác ngon miệng, ảnh hướng đến giấc ngủ. khản
giọng, mệt mỏi vả ảnh hưởng đến cảc hoạt động hảng ngảy, với kết quả tốt hơn đáng
kể trèn cảc triệu chứng khó thở, khản giọng, mệt mỏi và ảnh hưởng đến cảc hoạt động
hảng ngảy.
10
CONFIDENTIAL
Ho ra mảu đã giảm đến một mức độ nhiều hơn (nhưng không có ý nghĩa thống kẻ) ở
bệnh nhân được điều trị với CAV. Thời gian đến khi các triệu chứng sau đây xấu đi iớn
hơn về số lượng (tức lả trì hoãn sự xắu đi) ở bệnh nhản điều trị bằng topotecan so với
bệnh nhân điều trị bằng CAV: khó thớ, mất cảm giác ngon miệng. ảnh hướng đến giấc
ngù, ho. ảnh hưởng đến cảc hoạt động hảng ngảy, khản giọng vẻ mệt mỏi, với kết quả
đảng kể cho các triệu chứng khó thờ và mắt cảm giảc ngon miệng. Thới gian đến khi
tình trạng đau ngưc xấu đi lả tương tự với điều trị bằng topotecan dùng đướng tĩnh
mạch vả CAV, về với triệu chứng họ ra mảu thi nhỏm dùng topotecan gặp nhiều hơn về
số lượng so với nhóm dùng CAV (ơư liệu được lấy đến ngảy 301571997)
Dữ iiệu về hiệu quả với nghiên cứu SKF104864/090 được cặp nhật dựa trên dữ liệu lâm
sảng lần 2 được lắy đến ngảy 2013/1998. vẻ mặt chắt lượng. dữ liệu hiệu quả vẫn giữ
không đổi với sự cập nhật nhỏ duy nhất về số lượng iả tỉ lệ đáp ứng, topotecan 24,3%
so với CAV 18,3% và trung vị thời gian sống, topotecan 25 tuần so với CAV 24,77 tuần.
Ung thư biểu mô buồng trứng
Trong một nghiên cứu so sánh (SK&F 1048641039) topotecan dùng đường tĩnh mạch
(n=112) vả paciitaxel dùng đướng tĩnh mạch (n=114) trền ung thư biều mộ buồng trứng
tái phải, đã có tỉ lệ đáp ứng vượt trội về mặt số lượng với topotecan 20,5% (95% 01;
13,1-28,0) so với paclitaxel 14% (95% 01; 7,7—20,4). Sự khảc biệt giữa cảc trị liệu lả
6,5% [95% C! -3,3; 16,3). Tất cả cảc đáp ứng trên X quang được đảnh giá độc lập.
Trung vị thới gian đáp ứng (25.9 tuần với topotecan vả 21,6 tuần với paclitaxel). trung vị
thới gian đên khi tiến triền (topotecan 18,9 tuần (95% 01 12,1; 23,6) so với paclitaxel
14,7 tuần (95% C! 11,9; 18,3) vả trung vị thới gian sống còn (topotecan 63,0 tuần (95%
01 46,6; 71,9) so với paclitaxel 53 tuần (95% Cl 42,3; E`›8,7)`
Lưu ỷ: Tắt cả các dữ iiệu biều thị cảc giá trị cho dản số phản tich dự định điều trị (ITT).
Ung thư biểu mô cổ tử cung
Trong một nghiên cữu so sảnh ngẫu nhiên pha 111 được tiến hảnh bởi Nth Ung Thư
Phụ Khoa (Gynaecological Oncology Group) (GOG 0179), topotecaỗ`ỉêt Pp cisplatin
(n=147) được so sánh với cisplatin đơn trị liệu (n=146) để điều trị cả rờng/hợp đă
được xảc đinh bị ung thư biếu mô cổ tử cung tái phát hoặc dai dẳng gi ' ạpYiV-B, khi
mả điều trị tiệt cản với phẫu thuật vảlhoặc xạ trị được xem lá không phù\h p. Không có
bệnh nhân nảo đã dùng hóa trị ban đầu với cisplatin hoặc bảt kì thuốc gây độc tế bảo
nảo khảo. Tỉ lệ đảp ứng toản bộ ở nhóm dùng topotecan + cisplatin iả 24%, cao hơn
đảng kề (p=0.0073) so Với 12% ở nhòm dùng cisplatin đớn trị liệu. Tỉ lệ đáp ứng hoản
toản ở nhóm dùng topotecan + cisplatin và nhóm dùng cisplatin đơn trị liệu theo thứ tự
là 10% và 3%. Điều nảy có liền quan đền thới gian sống không tiến triền lâu hơn: 4,6
tháng (khoảng 3,5 đên 5.7 tháng) so với 2.9 tháng [khoảng 2,6 đên 3,5 tháng) (p=0,026)
về thời gian sống còn toản bộ iâu hơn: 9,4 tháng (khoảng 7,9 đên 11,9 tháng) so với 5,5
thảng [khoảng 5,8 đến 8,8 thảng) (p=0,033) ở nhóm dùng topotecan + cisplatin so với
nhóm dùng cisptatin đớn trị iiệu. Tỉ lệ sống còn 1 nảm ở nhóm dùng topotecan +
cisplatin lả 40,4% (95% 01; 32,3; 48,5) so với 28% (95% 01; 20,6; 35,4) ở nhóm dùng
11
CONFIDENTIAL
cisplatin đơn trị liệu. Ti iệ sống còn 2 nảm là 11,9% (95% 01; 5,5; 18,3) ở nhóm dùng
topotecan + cisplatin và 7,1% (95% Cl; 2,0; 12,2) ở nhóm dùng cisplatin đơn trị liệu.
Tiêu chỉ phụ về chất lượng cuộc sống liền quan đền sức khỏe (HrQoL = Health related
quality of life) được dảnh giả bằng cảch sử dụng Đánh giá chức năng của Điều trị ung
thư - Ung thư cổ tử cung, Bản Kiềm Đau Tóm Tắt (Brief Pain Inventory) cũng như
UNISCALE. Đảnh giả chắt lượng cuộc sống liền quan đền sức khỏe HrQoL được lảm
trước khi chọn ngẫu nhiên, trước chu kỳ 2 vả 5 cùa điều trị và 9 tháng sau khi chọn
ngẩu nhiên. So sánh vởi cisplatin đơn trị liệu, độc tỉnh về mặt huyết học tảng Ièn khi
dùng kết hợp topotecan vả cisplatin không lảm giảm đảng kề các kết quả về chắt lượng
cuộc sống lièn quan đến sức khỏe (HrQoL) của bệnh nhân.
Dữ liệu an toán được tỉch hợp từ các nhóm
Dữ liệu an toản được trình bảy trong bộ đữ liệu tich hợp cùa 631 bệnh nhân ung thư
phồi tải phảt và 523 bệnh nhân ung thư buồng trứng tái phát đã dùng 5583 đợt điều trị
topotecan (xem Tác dụng khóng mong muốn),
Huyết học
Giảm bạch cầu trung tinh: Nặng (số lượng bạch cầu trung tính dưới 0,5 x 109|L) trong
đợt điều trị 1 đã thấy ở 55% bệnh nhân vả kéo dải từ 7 ngảy trớ lèn ở 21% bệnh nhân
và tồng cộng ở 76% bệnh nhản (39% của các đợt điều trị). Đi kèm với giảm bạch cằu
trung tinh nặng, sốt hoặc nhiễm trùng xảy ra ở 11% bềnh nhản trong đợt điều trị 1 và
tổng cộng 18% bệnh nhản (5% cùa cảc đợt điều trị). Trung vị thới gian đến bắt đằu giảm
bạch cầu trung tinh nặng là 9 ngảy vả trung vị thới gian kéo dải là 7 ngảy. Giảm bạch
cằu trung tình nặng kéo dải hợn 7 ngảy ở 11% của toản bộ các đợt điều trị. Trong số
cảc bệnh nhân điều trị trong các thử nghiệm lâm sảng (bao gồm cả bệnh nhân bị giảm
bạch cầu trung tính nặng về bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tinh nặng), 11%
(4% cùa cảc đợt điều trị) bị sốt vả 26% (9% của các đợt điều trị) bị nhiễm trùng. Ngoải
ra. 5% trong tất cả các bệnh nhân đã được điều trị (1% của các đợt điều trị) bị nhiễm
trùng huyết.
Giảm tiểu cầu: Nặng (số lượng tiểu cầu dưới 25 x 10% (như xảc định bởi phiền bản 1
của tiêu chuẩn CTC) ở 25% bệnh nhán (8% cùa cảc đợt điều trị); trung bình (số lượng
tiều cầu trong khoảng 25,0 - 50,0 x 10°7L) ở 25% bệnh nhản (15% cđafồảc “ ợt đìều trị).
Trung vị thới gian đến bắt đầu giảm tiều cầu nặng lả Ngảy 15 và trung ị `
dải lả 5 ngảy. 4% của cảc đợt điều trị đã được cho truyền tiếu cầu. Khôn__ t
cộ các báo cáo về cảc di chứng đáng kể có liên quan đên giảm tiều cầu kể cả tử vong
do chảy máu khối u.
Thiếu mảu: Trung bình đến nặng (Hb dưới 8,0 gldl) ở 37% bệnh nhản (14% cùa các
đợt điều trị). 52% bệnh nhân (21% của các đợt điều trị) đã được truyền hồng cầu.
Không liên quan đến huyết học
Cảo ảnh hưởng không lièn quan đền huyết học được báo cảo thường xuyên lả rối loạn
tiêu hớa như buồn nôn (52%), nộn (32%), và tiêu chảy (19%), táo bón (9%) vả viêm
12
.Of'Ĩủạ
CONFIDENTIAL
miệng (15%). Tần suất bị buồn nôn, nôn, tiều ohảy vả viêm mìệng mức độ nặng (bặo 3
hoặc 4) iả 4%, 3%, Ẩ% vả 1% tương ứng.
Đau bụng nhẹ cũng được báo cáo ở 4% bệnh nhân.
Mệt mỏi đă được quan sát thấy ở 25% bệnh nhân vả suy nhược ở 16% bệnh nhản khi
dùng topotecan. Tỉ lệ mệt mỏi vả suy nhược mức độ nặng (bậc 3 hoặc 4) la 3 và 3%
tương ứng.
Rụng tóc toản bộ hoặc được thông báo quan sát thảy ở 30% bệnh nhản vả rụng tóc một
phần ở 15% bệnh nhân.
Các biến cố khảo xảy ra ở bệnh nhân đã được ghi nhận lại như lá oó liên quan hoặc có
thề iiẻn quan đến điều trị bằng topotecan lả chán ăn (13%), khó chịu (4%) vả tăng
bilirubin máu (1%).
Các phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, mảy đay, phù mạch vả phản ứng phản vệ
được báo cảo nhưng hiếm. Trong cảc thử nghiệm lảm sảng, phát ban được báo cáo ở
4% bệnh nhân vả ngứa ở 1,5% bệnh nhân.
Dữ liệu an toản tiền lâm sảng
Tác dụng gây ung thư, gây đột biến
Khả nảng gảy ung thư của topotecan ohưa được nghiên cứu. Cũng như một số các tác
nhân gây độc tế bảo khác, vả cũng iả kết quả của cơ chế tác dụng, topotecan có khả
năng gây độc gen ở tế bảo động vật có vú (tế bảo lympho chuột vả bạch oầu lympho
người) trong thử nghiệm in vitro vả tế bảo tủy xương của chuột trong thử nghiệm in vivo.
Độc tính vởi hệ sỉnh sản
Cũng như các thuốc độc với tế bảo khác. topotecan cũng được chứng minh lả gây độc
tinh cho phôi-bảo thai khi dùng cho chuột lớn (0,59 mglm²lngảy)Nả hò (1,25
mglm²lngảy) ở liều thảp hơn liều dùng đướng tĩnh mạch cho ngưới trèn I
mglm²lngảy). Liều 0,59 mg/m2 gảy quái thai ở chuột Iởn (chủ yếu lả ản
mắt, năo, sọ vả xương sống).
TÍNH KHÔNG TƯỜNG THÍCH
Chưa biết.
HẠN DÙNG
Hạn dùng được ghi trên bao bì đóng gói.
Hạn dùng là 3 năm khi bảo quản ở nhiệt độ lèn tới 30°C. Bảo quản lọ thuốc tránh ánh
sáng và giữ trong hộp thuốc bằng giấy cứng (carton).
13
CONFIDENTIAL
Dung dịch sau khi pha tiêm
Khuyến cảo nên dùng thuốc ngay sau khi pha tiêm hoặc bảo quản trong tủ lạnh (20C
đến 800) về loại bỏ sau 24 giớ, vì sản phẩm không chưa chắt bảo quản kháng khuẩn
Dung dịch sau khi pha Ioãng
Khuyến oáo nên truyền dung dịch đã pha loảng trong vòng 24 giờ.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30°C.
Bảo quản thuốc trong lọ vả hộp giấy cứng (carton).
Trảnh ánh sảng vả nhiệt độ cao.
BẢN CHÁT vÀ THÀNH PHẢN CÙA BAO Bi ĐÓNG GÓI
Topotecan 1 mg được oung cắp trong lọ thủy tinh cứng loại | dung tich 6 mi, cùng với
nút cao su butyl xảm 13 mm vả nắp xiết nhỏm 13 mm với nắp chặn bằng nhựa.
Topotecan 1 mg được đóng trong bao bì bằng giấy cứng (carton) chứa 1 lọ.
Topotecan 4 mg được cung cấp trong lọ thủy tinh oứng loại 1 dung tich 17 mL, cùng với
nút cao su butyl xám 20 mm vả nắp xiết nhôm 20 mm với nắp ohặn bầng nhựa.
Topotecan 4 mg được đóng trong bao bì bảng giắy cứng (carton) chứa 1 iọ hoặc 5 lọ.
HƯỚNG DĂN sử DỤNGIXÙ’ LÝ
Thận irọng- HYCAMTIN lá thuốc chống ung thư gảy độc tế bảo Cũng như các thuốc
oò khả năng gây độc khác nèn pha HYCAMTIN dưới LAF đứng troqg khi đeo gảng tay
vả mặc quần áo bảo hộ. Nếu dung địch HYCAMTIN tiêp xúc với da. iừắi-kỹ da ngay lặp
tức bằng xả phòng vả nước. Nều HYCAMTIN tiếp xúc với niêm rril›Ệ` ghảt/ội ký với
nước.
Phải pha tiêm HYCAMTIN vả pha loãng thềm trước khi sử đụng.
Cảo iọ HYCAMTIN 1 mg phải được pha tiêm với 1,1 mL nước vô khuẩn dùng cho pha
tiêm. Các lọ HYCAMTIN 4 mg phải được pha tiêm với 4 mL nước vô khuẩn dùng cho
pha tiềm. Dung dịch sau khi pha tiêm cung cấp 1 mglmL topotecan. Phải pha loãng
thèm thể tích phù hợp dung dịch sau pha tiêm với Sodium Chloride BP 0.9% truyền tĩnh
mạch hoặc Dextrose BP 5% truyền tĩnh mạch đề có được nồng đó cuối cùng trong
khoảng 25 đền 50 microgramlmL.
Quy trình thỏng thường đề xử lý hết vả loại bỏ cảo thuốc chống ung thư nèn được thông
qua, bao gồm:
0 Nhân viên nên được huấn Iuyện để pha thuốc.
14
`
CONFIDENTIAL
o Nhản viên là phụ nữ có thai khõng nên ở trong nhóm Iảm việc với thuốc nảy.
o Nhán viên pha thuốc nèn mặc quần ảo bảo hộ bao gồm khẩu trang, kinh bảo hộ
và găng tay.
ơ Tắt cả các vặt dụng để dùng hoặc vệ sinh, kể cả găng tay, nẻn được đặt trong
các tủi đựng ohất thải nguy cơ cao để đốt ở nhiệt độ cao. Chắtihả lỏng có thế
được dội sạch với lượng iớn nước. ỉ 1
o Nên xử lý ngay lập tức vởi lượng nước thật nhiều khi sơ ý để thu tiếpẩvới
da hoặc mắt.
Không phải tắt cả cảc dạng trình bảy đều có ở mỗi nước.
ĐÉXATAMTAYTRẺEM
eọc KỸ HƯỚNG DẢN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CẢN THÊM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIÉN BÁC SỸ
SẢN qu7 BỞI
GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.,
Strada Provinciale Asoiana 90, GiaxoSmithKiine
43056 San Polo di Torrile,
Parma, Italy
HYCAMTIN lả nhân hiệu thương mại đã đăng ký cũa GlaxoSmithKline group of
companies.
Dựa trẻn GDS1SIIPIO4; Ngầy ban hảnh: 19102/2009
HYCIV 1010-04/190209
PHÓ cuc TRUỜNG
Jỷaỹđv %… 577…7
15
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng