Ý
6
/MẾ/Ấễc
\
1
i ._
ỉgumt.
oẵ
\ ịọ—itg-ccả
pr ~é
1 gưffl *
`(ịlJ\>Ễằ
&“...1Ê
>—zg 1
mỜi_
\..1
cụ .;
1. [E
Lân đản:
(Bị, auozemdo;ao)
'~f“l NOZVAAH
M 10 'W'l
upodsoỵeqdao uoge1auag mg
i ²… Prescription Drug 3'“ Generation Cephalosporin
LM. or I.V.
HWAZON Inj.
(Cefoperazone 1g)
Manuiaclured by
hmoil Pharm. Co., Ltd.
454—1Mdtnae-dmg.Damngu.AnsawstGyeonggi-dohorea
sl²!A 01
Ẩpproved
10 Vials
[Composttion] Each via! contains.
Cefoperazone sodium eq. to 1g of Cefoperaz
iDesơiptionl
Via! oontaining white to almost white powder.
[lndioetions. Dosage & Administration.
Cmừainditations. Pmuutions. Side-eflects]
Piease see the inseri paper.
|Quellty speciũcatlm] USP 32
IStoraoel .
Store at temperature below 30 TT . protect from light
Sholf life ơi mmtituted solution: 24 hours
For more infomtation see ihe insert paper.
Visa No(SĐK)
Lot No.(Sõ ló SX) : HZ-3021
Mfg.Date(NSX) :25/03/2012 `
Exp.Date(HD) :24/03/2014
“"—’ V
g muđcbánmeoơơn 3'd Generation Cephalosporìtí
Tlêm bắp hoặc Tlẽm tĩnh mạoh
HWAZON Inj.
(Cefoperazone 1g)
DNNK:
Sản xuất iai Hản Quõc bởi
hWOĨI Pharm. Co., Ltd.
454-3_Mnknae-dnng_Damon-gu.Ansen-si,Gyeunggi-do.Korea
Approved
[Thảnh phấn] Mõì iọ bột pha tiêm chứa. _
Cefoperazon duới dang Cefoperazon natri … 1ỀẾ
[Môtảl _
Lọ thuốc chửa bột mâu trảng dèn tráng ngả.
[Chỉ d|llh, Liêu Iuợng vá Cách dùng,
Chống chi dunh. Thận ùọng, Tác dụng phụ]
Xin doc tò huớng dấn sử dụng.
|Tỉâu ohuẩn chat lượng] USP 32
[Bảo quẻn]
Bảo quản nhiệt dộ duói 30'C. tránh ánh sáng.
Hạn dùng dmg dịnh sau khi pha: 24 gia
Các thông tin khác xem trong tờ hưởng dãn sử
dung kèm theo.
' ĐỀ XATÃM w TRẺ EM
KEEP OUT OF REACN OF CMILDREN
ooc KỸHUỚNG DẨN sờ DỤNG TRUÓC KHI oùue
ịẹm_mgsm wen CAREFULLY serona use
2. lntermediate Iabel :
²… Mhứưmhl 3" Generation Cephalospottil
HWAZON Inj.
(Cefoperazone 1g)
|.Horl.Vịiiãcn bấphoặcTùnù'th madi)
hmu`ỉl Pharm. Co.. Ltd. Korea
[Thảnh phẩn] Mõì lọ bột pha tiêm chúa.
Cetopemzon duói dạng Cetoperazon natri - 1g
1Mô ti!
Lọ thuốc chủa bội mảu trảng đẽn tráng ngâ.
[Chi dịnh. Uõu lượng vũ Cách dùng.
Chơn; chi dlnh, Thẹn trọng. Tác dụng phụ]
Xin doc tò huớng dấn sử dung.
[Tiêu chuẩn mat luong] USP 32
[Báo quản]
Báo quản nhiệt dộ dưới 30'C. lránh ánh sáng.
Hẹn ` dung ợich sau khi pha: 24 giờ
g týảc xem trong tò huóng dãn sử
th .
Visa`Nb.( K)
Lot No.(Số 16 sx> : HZ-3021
Mfg.Date(NSX) 257o312o12
Exp.Date(HD) :241owzou
Tờ hướng dẫn sử dụng
Rx— Thuốc bán theo đơn
HWAZON INJ
(Cef0perazon natri tương đương 1 g cefoperazon)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiển bác sỹ.
[Tên thuốc] Hwazon Inj
[Tbânh phần] Mỗi iọ chứa
Hoat chẩt : Cefoperazon natri tương đương lg cefoperazon.
[Dạng băo chế] Bột pha tiêm
[Quy cách đóng gói] 10 lọ/ hộp.
[Dược lực học]
Cefoperazon lả khảng sinh cephalosporin thế hệ 3. Tảc dụng kháng khuẩn cùa cefoperazon
thông qua sự ức chế tồng hợp thảnh tế bảo vi khuấn nhờ sự acyl hóa các enzym transpeptidase
gắn kết mảng; điều nảy ngãn ngừa sự liên kết chéo của cảc chuỗi peptidogiycan cần thiết cho
độ mạnh và độ bển cùa thảnh tế bảo vi khuấn. Cefoperazon bền vững đối với men beta—
lactamase sinh ra bời cảc vi khuẩn gram(+) vả gram(-).
Giống như cảc kháng sinh khảc trong nhóm cephalosporin thế hệ 3 hiện nay được dùng bằng
đường tiêm (như cefotaxim, ccftazidim, ceftizoxim, ceftriaxon), cefoperazon có hoạt tinh in
vitro trên chùng Slaphylcoccus nhạy cảm yếu hơn so với các cephalosporin thế hệ 1, nhưng
cefoperazon có hoạt phố mở rộng trên cảc vi khuẩn gram âm, bao gồm các chùng N.
gonorrhoeae tiết pcnicilinase vả hằu hết cảc dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli,
Klebsiella, Enterobacter, C ilrobacter, Proleus, Morganella, Providencia, Salmonella.
Shigella, vả Serraria spp.). Cefoperazon tảc dụng chống Enterobacreríaceae yếu hơn các
cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefopcrazon thường có tác dụng chống các vi khuấn
khảng với các kháng sinh beta — iactam khác. Các vi khuẩn gram âm nhạy cảm khác gồm có
Haemophilus injluenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis vả Neisseria spp.
Các chùng Pseudomonas aeruginosa, Serratia vả Ẹn mbader sau một thòi gian tiếp xúc cảc
cephalosporin có thể sinh beta — iactamase tạo ra sờxkh thuốc, mà biền hiện có thế chậm.
In vitro, hầu hết cảc chùng Ps. aeruginosa chi nhạy cảm vởi những nồng độ cao cùa
cefoperazon.
[Dược động học]
Tiêm bắp các iiều 1 g hoặc 2g cefoperazon, nồng độ đinh huyết tương tương ứng iả 65
microgam/mi và 97 microgamlml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 dến 20 phút sau, nồng
độ đinh huyết tương gấp 2-3 lần nồng độ đinh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời cùa
cefoperazon trong huyết tương 1ả khoảng 2 giờ, thời gian nảy kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và ở
nguời bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật, cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82%
đến 93%, tuỳ theo nồng độ.
Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thế. Thể tích phân bố biểu kiến
của cefoperazon ờ người lớn khoảng 10-13 lít/kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0 5
ỐẢổ7ỷg/ /.L
ÔZỂ7Ĩ }
/`x
Cefoperazon thường kém thâm nhập vảo dịch não tuỳ, nhưng khi mảng não bị viêm thi nồng
độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bải tiết vâo sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong
mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiều chủ yếu qua iọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng
thải trừ trong nước tiểu ở dạng không thay đổi trong vòng 12-24 giờ; ở người bị bệnh gan
hoặc mật, tỷ iệ thải trừ trong nước tiều tăng. Cefoperazon A là sản phẩm phân huỷ ít có tác
dụng hơn cefoperazon và được tim thấy rất ít in vitro
[Chỉ định]
— Nhiễm khuấn đường hô hấp gây ra do S. pneumom'ae, H. infiuenzae, S. aureus , S.
pyogenes, P. aeruginosa, Klebsiella pneumoníae, E. coli,Proteus mirabilis, vả Ioải
Enterobacter.
- Viêm phủc mạc và ổ bụng gây ra bới E. coli, P. aeruginosa, vả trực khuẩn gram âm kỵ
khi (bao gồm cả Bacleroidesfragilis).
- Nhiễm trùng huyết do S. pneumom'ae, S. agalacliae, S. aureus, Pseudomonas
aeruginosa, E. coli, Klebsiella spp. Klebsiella pneumoniae, loải Proleus (indol dương
tính và indoi âm tính), Clostrídium spp., cầu khuẳn kỵ khí gram dương.
— Nhiễm khuẩn da và cắu trúc dưới da do S.aureus, S. pyogenes, và P. aeruginosa.
— Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, vả các nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ gây ra
bời N. gonorrhoeae, S. epidermidis, S. agalactiae, E. coli, Clostrỉdium spp., vả cảc chùng
Bacieroides (bao gồm cả Bacteroidesfragílis), và cầu khuấn kị khí gram dương.
— Nhiễm trùng đường tiều do Escherichia coli vả Pseudomonas aeruginosa.
[Liều lượng và cách dùng]
Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián
đoạn (khoảng 15 - 30 phút) hoặc iiên tục. Mặc dù cefoperazon đã được tiêm tĩnh mạch trực
tiếp chậm trong vòng 3 - 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cảo dùng thuốc nảy
theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.
Người lớn: Đối với cảc nhiễm khuẩn nhẹ vả trung bình, liều thường dùng lả ] - 2 g, cử 12 giờ
một lần. Đối với cảc nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia iảm 2 - 4 phân liều.
Nói chung, iiều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không đựơc quá 4 g/24
giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận iả 2 g/24 giờ; nếu dùng liều
cao hơn, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
Người bệnh suy thận có thế sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mả không cần điều
chỉnh 1iều lượng. Nếu có dẩn hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
Liệu trình cefoperazon trong điều trị cảc nhiễm khuẩn dỗ\Ệt toc'ớccus tan huyết beta nhóm
A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngảy để giúp ngăn chặn thấpHẵẵg cấp hoặc vỉêm cầu thận.
Đôi với người bệnh đang điều trị thẩm phân mảu, cần có phảc đồ cho liều sau thẩm phân máu.
Trẻ em: Mặc dù tính an toản cùa cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt
khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 - 100 mg/kg,
cứ 12 giờ một lần Do tính chất độc của benzyl alcoi đối với sơ sinh, không được tiêm hẳp
cho trẻ sơ sinh thuốc pha vởi dung dịch chứa benzyl alcoi (chất kìm khuẩn)
Dung dịch đểpha thuốc khởi đầu
- Đường đùng tĩnh mạch:
Dcxtrose 5%, dextrose 10%, dextrose 5% vả natri clorua 0,9%, natri ciorua 0,9%,
dextrose 5% và natri clorua 0,2%.
- Dưng môi truyền tĩnh mạch.
Dcxtrose 5%, dextrose 10%, đextrose 5% và lactateđ ringer’s, lactatcd ringer, dcxtrose
5% và natri clorua 0,9%, natri clorua 0,9%, dextrose 5% và natri clorua 0,2%.
Sau khi pha, độ ốn định cùa dung dịch thuốc không đổi trong 5 ngảy nếu bảo quản ở nhiệt
độ dưới 2-8°C vả trong vòng 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Dung dịch để truyền rĩnlz mạch
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: liều tối đa cho người lớn 121 2 g vả ở trẻ em lả SOmg/kg.
Nồng độ của dịch đã pha loãng lả 100mg cefopcrazon/ m|, tiếm chậm tối thiếu từ 3 đến 5
phủt.
Tiêm truyền tĩnh mạch không lìên tục: dung dịch HWAZON được truyền từ 15 phủt đển
1 giờ.
Truyển tĩnh mạch iiên tục: HWAZON được tiêm truyền tỉnh mạch liên tục sau khi pha
ioãng đến nồng độ 2-25mg cefoperazon trong 1 ml.
Dung dịch để líêm bắp
Bất cứ dung dịch nảo trong danh sách đều có thế được dùng để pha bột vô trùng
HWAZON dùngtiẽm bắp.
Khi dùng thuốc với nồng độ pha từ 250mg/ml trớ lẽn, có thể dùng thêm đung dịch lidocain.
Pha vởi nước cất vả iìdocain hydroclorid 2% đề thảnh dung dịch 1idocaìn hydroclorid 0,5%.
Nồng độ Thể tích nước Thể tích Iidocain Thể tich rút ra
cefoọerazon cắt 2%
250mg/m| 2,6m1 0,9m1 4,0m]
Lọ ig
333mglmi 1,8m1 0,6m1 3,0m1
[Chống chỉ định]
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephaiosporin.
[Thận trọng]
1) Trước khi bắt đầu điều trị bằng cci'operazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người
bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Vì đã thắy cờ hản ứng chéo quả mẫn
xảy ra trong một số các người bệnh dị ứng vởi cảc khảngỂinh ón/ beta- lactam nên
dùng cefopcrazon phải thận trọng, theo dõi cảc dấu hiệu và triệu ứng sốc phản vệ trong
lần dùng thưốc đẩu tiên, và sẵn sảng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nểu người bệnh trước
đảy đă dị ửng với pcniciiin.
2) Sử dụng cefoperazon dải ngảy có thế Iảm phảt triến quả mủc các chùng không nhạy cảimn _
Cần theo dõi nguời bệnh cẳn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. '
3) Đã có bảo cảo viêm đại trảng mảng giả khi sử dụng khảng sinh phố rộng; vì vậy cần phải
quan tâm tới việc chấn đoán bệnh nảy vả điểu trị với metronidazol cho người bệnh bi ia
chảy nặng liên quan tới sử dụng khảng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phố
rộng cho những ngưòi bệnh có bệnh đường tiêu hoá, đặc bìệt là bệnh viêm đại trảng.
4) Thận trọng khi sử dụng cefoperazon cho cảc đối tượng suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có
thai, cho con bú, bệnh nhân có u xơ.
[Tảc dụng không mong muốn]
]) Sốc: đôi khi xảy ra sốc thuốc nên cần phải theo dõi thường xuyên khi có cảc dấu hiệu
như: khó khè, chóng mặt, viêm trực trảng cấp tính, ù tai, đổ mồ hôi. ngưng sử dụng thuốc
ngay và chuyến sang chế độ điều trị thich hợp.
2) Trong trường hop choáng phản vệ, phải ngưng thuốc ngay và chuyến sang chế độ điều trị
thích hợp.
3) Tăng cảm: nếu có các triệu chứng như nồi sần đỏ, mề đay, ban đò, ngứa, sốt cao thì phải
ngưng sử dụng thuốc ngay và chuyền sang chế độ điều trị thích hợp.
4) Thận: hiếm khi xảy ra trường hợp rối ioạn chức nãng thận nặng vả cả suy thặn cẳp, cần
theo dõi thường xuyên bằng cảc xét nghiệm và các dắu hiệu bất thường nếu có, ngưng sử
dụng thuốc ngay và có chế độ điều trị thích hợp.
5) Huyết học: Đôi khi có giảm bạch cẩu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, thiếu hỗng
huyết cầu, giảm tiều cầu, giảm bạch cầu trung tinh.
6) Gan: vảng da, tảng tạm thời SGOT, SGPT vả AL-P và tăng nồng độ bilirubin trong máu.
7) Đường tiêu hóa: hiếm khi có viêm ruột nặng bao gồm viêm ruột mảng giả. Trong trường
hợp đau bụng hay tiêu chảy thường xuyên, ngưng sử dụng thuốc ngay và chuyền sang chế
độ điều trị thich họp. Đôi khi còn có buồn nôn, nôn.
8) Hệ hô hấp: rắt hiểm khi bị sốt cao, co thắt phế quản, ho, khó thờ, X—quang ngực, viêm
phồi mô kê có tăng bạch cầu ái toan, hội chứng PIE có thể xảy ra trong thời gian điều trị,
ngưng sử dụng thuốc ngay vả có chế độ điều trị thích hợp.
9) Sự bội nhiễm: hiếm khi viêm miệng và nhiễm nấm candida.
10) Thiếu hụt vitamin: đôi khi xảy ra hội chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombinemia huyết,
dễ bị chảy mảu,…) vả thiếu vitamin nhóm B (viêm iưỡi, viêm dạ dảy, biếng ãn, viêm dây
thần kinh,…)
ii)Hệ thần kinh trung ương: hiếm khi xảy ra co giật.
12) Ít khi xảy ra nhức đầu, khó chịu, phù, phảt ban.
[Tương tác thuốc]
]) Có thể xảy ra cảc phản ứng giống như disulfiram với cảc tri^ chứng đặc trưng như đỏ
bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn và nhịp tim nhanh nếư\uâj rưxẫu trong vòng 72 giờ
sau khi dùng cefoperazon.
2) Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thế lảm tăng nguy cơ dộc
với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cằn theo dõi chức năng thận
cùa ngưòi bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đổng thời cefoperazon vả ,
aminoglycosid. (ỂỂ
iry
3) Hoạt tính khảng khuẩn cùa cefoperazon vả aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp
đồng chống một vải vi khuẩn gram âm bao gồm P.aeruginosa vả Serratz'a marcescens;
tuy nhiên sự hiệp đồng nảy không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó
cằn xác định in vitro tính nhạy cảm cùa vi khuấn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
4) Sử dụng đồng thời vởi warfarin vả heparin, có thế lảm tảng tảc dụng giảm prothrombin
huyết cùa cefoperazon.
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú]
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ vả cảc số liệu thử nghiệm chắc chắn việc sử dụng cefoperazon
trên phụ nữ mang thai nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cằn thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cefoperazon được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thẳp. Xem như nồng độ nảy không có tảo động
trên trẻ em đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban.
[Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc]
Chưa có bảo cảo
[Quả liều và xử trí]:
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kình cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh
suy thận.
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thuốc, sự tương tảc thuốc và
dược động học bất thường của người bệnh.
Bảo vệ đường hô hắp cùa người bệnh, hỗ trợ thông khi và truyền dịch. Nếu bệnh nhân phảt
triển cảc cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thế sử dụng liệu phảp chống co giật nếu
có chỉ định iâm sảng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng góp thải loại thuốc khỏi mảu, ngoải
ra phần lớn cảc biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
[Bâo quản] Trảnh ảnh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C
[Hạn dùng] 24 tháng kế từ ngây sản xuất. Dung dịch sau khi pha dùng trong vòng 24 giờ
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TA Y RẺ EM.
Nhà sản xuất
HWAIL PHARM co. LTD.,
PHÓ cực TRUỞNG
Jiỷayễn “Vãn ỄẮ/ẳanắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng