Bộ Y TẾ
cục QUẢN LÝ nUợc W
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ấllhătJ. fflẫuLmeonơn F \
oselium Ễ E
Flmarlzln MdạngHunadfflhỵimdoríd) 5mg
.…
6u_ụo õuou ua… 0[ x
(.:1 CO PHÁN DỤỌC VIYI ii-iANH HOA
50 04 Qiinng Ĩrung - ÌP Ĩiìíil'liì Hon
›… Oịif J.T.Liiiãl
fìiủii H…Ji OẫT.JESJITH
Hoselium
' m…miim
F…Mdaụũmhhlụùodoưdưmg n llll l NN
Tádưự vđ men
diỤuhlnđựlhủug 'llluủửĩccs
Idủclthhđoctmngtờhúudhsửdụng. “
lầlLiLU LiU~.A—
Hoselium
Flumtizin(Astnơízìnhfimcluidì 5mg
IU (ZAI'SUI I 3
’—Jlil l Xí FỈÍ“< Í`h'l “›4
lui
" IN ISII RS )(
… _ WIndryphocemperme
MMWIMIĐSII'Ụ MMMMMIỢI.
mụ l tủlet
Mnffllsdonpull SGbSXImm:
… WWDUF
Radthepadiuetcndulybdoueme.
G MẨU NHÃN x… ĐẨNG KÝ
s…… Hoselium
70 25
KlCH mước Ùẫễẵẵổ ”""
C:!) (210 cm
Mz1m MCD mi
MẦU SẨC vnoo m . …
1<:o K:100 “°
Rx Thuốc ne dơn
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC W
HOSELIUM /— `
Thânh phần: Cho 1 viên nang cứng:
F lunarizin (Dưới dạng F7unarizỉn hydroclorid) 5 mg
Tá dược Vừa đủ ] viên
( Microcrystaline cellulose, tinh bột mì, Magnesi stearat, Povidon K30)
Dạng bâo chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gớí: Hộp 5 ví x 10 viên.
Dược lực học:
… Tảo dụng và cơ chế chính cùa thuốc: Thuốc cải thiện tuần hoản não.
~ Các tác động cùa Flunarizin dựa trên sự đối kháng có chọn lọc việc vận chuyển calci qua
mảng tế bảo cơ tron mạch mảu, hổng cầu và tế bảo não.
— Flunarizin có tác động chọn lọc trên thảnh mạch mảu mã không ảnh hưởng trương lực cơ.
- F lunarizin ức chế quá trình tạo khía cùa hồng cầu trên tổ chức bình thường và tổ chức thiểu
mảu cục bộ. Cơ chế nảy là dựa vảo tảc dụng ức chế cùa fiunarizin trên luồng ion calci di vảo
quá mức qua mảng hồng cẩu. Nhờ vậy, duy trì được khả năng thay đổi hình dạng của hồng
cẩu. F lunarizin binh thường hóa tình trạng tăng độ nhót gây ra do thiếu máu cục bộ mã không
ánh hướng trên hematocrit hay độ nhớt huyết tương.
— Trên não: Bảo vệ tế bảo não trước tình trạng thiếu máu cục bộ. Trong mọi tình trạng thiểu
oxy nặng đo lường về mặt chức năng bởi đíện não đổ, fiunarizin bảo vệ được tế bảo não trảnh
được tổn thương và chết tế bảo. Tác dụng thuận lợi cùa flunarizin có thế được giải thích bằng
hoạt tính đối khảng ion calci giúp lâm bển vững mảng tế bảo.
Dược động học:
— F lunarizin hấp thu tốt qua đường uống.
- Nồng độ đinh đạt được trong vòng 2 — 8 giờ sau khi uống vả giảm còn một nứa sau 24 giờ.
- Hầu hết thuốc được thải ra trong vòng 2 ngảy đầu, 50% theo phân, 20% theo nước tiểu.
Chỉ định:
Đỉều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiển đình, say tảu xe.
Dự phòng chứng đau nửa đầu.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân không có khả năng cầm máu hoản toản sau khi bị xuất huyết nội sọ.
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh nhân bị parkinson.
- Bệnh nhân có triệu chứng trầm cảm, hoặc tiền sử bị bệnh trầm cảm.
Tảc dụng không mong muốn: f—NJI/Ọ/
- Đối với hệ thần kinh: Buồn ngủ, có thể xuất hỉện tn'ệu chứng trầm cảm. Cần theo dõi chặt
chẽ khi dùng thuốc. Nếu có triệu chứng trầm cám phải ngừng thuốc.
- Triệu chứng ngoại tháp: Những tn'ệu chứng co giật, vận động chậm, lỉệt mặt, run tỉmg cơn.
Nếu thấy tríệu chứng nảy xuất hiện phải ngừng thuốc ngay. Trường hợp nặng, dùng lỉệu phảp
hỗ trợ thỉch hợp như dùng thuốc điều trị parkinson.
- Đối với gan: Cần theo dõi chức nãng gan trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy triệu chứng
bất thường phải ngừng thuốc.
- Đối với tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng, tảo bón, chán ăn, buồn nôn.
- Hiếm gặp: Chảy dịch ở núm vú.
Tương tác thuốc:
- Liều đùng cần được điều chinh ở bệnh nhân khi dùng thuốc nảy đổng thời với thuốc điều trị
cao huyết ảp.
- Thận trọng khi dùng thuốc nây đồng thời với rượu, thuốc ngủ hoặc thuốc giảm đau, an thần
vì tác dụng an thần quá mức có thể xảy ra.
Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hânh mây móc: Vì thuốc có tác dụng an thẩn và ngủ gả do
đó không nên lái xe, vận hảnh máy mỏc thiết bị khi đang dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng về tác dụng độc cho phôi của fiunarizin trên súc
vật thí nghiệm. Tuy nhiên, nên cân nhắc giữa nguy cơ dùng thuốc vả lợi ích diều trị trên phụ
nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bủ: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần phải
dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.
T hông bảo cho bác sỹ những tác dạng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Liều dùng và cách dùng:
- Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu: Uống vảo buối tối.
+ Bệnh nhân 5 65 tuổi: 10 mg (2 viên)/ngảy.
+ Bệnh nhân > 65 tuổi: 5 mglngây.
Nếu trong giai đoạn đíều trị nây, xảy ra cảc triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp, hoặc các tảc
dụng không mong muốn khảo, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 thảng không có sự cải thiện đáng
kế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Điều trị duy trì: Nếu bệnh nhân đáp ửng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên gỉảm liều xuống
trong 5 ngảy với liều hâng ngảy như nhau và 2 ngảy nghi mỗi tuần. Nếu điều trị duy tri phòng
»ỉii
_JVÌẨL'
ngừa thảnh công và dung nạp tốt thì có thế ngừng điều trị trong 6 thảng và chỉ bắt đầu điều trị
lại nếu tải phát.
— Chỏng mặt: Liều hảng ngảy tương tự như dùng cho đau nứa đầu, nhưng điểu trị khởi đầu chỉ
kéo dải cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng.
- Đối với trường hợp say tảu xe: Uống 2 viên trước khi lên tảu, xe 15 phủt.
- Liều iượng ở bệnh nhân suy gan: Vi thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần
điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân nảy. Liều khời đầu: 5 mglngảy, uống vâo buổi tối.
Thận trọng:
… Bệnh nhân bị gan vả rối ioạn chuyển hóa porphyrin.
— F iunarízin có thế iâm gia tãng triệu chứng ngoại thảp, trầm cảm và bộc phát hội chứng
parkinson, đặc biệt ở bệnh nhân dễ có nguy cơ như người giả
- Trong quá trình điều trị, khi thấy cảm giảc mệt mỏi tăng lên thì phải ngưng sử dụng thuốc.
Quá liều và xử trí:
- Quá liền có thể gây an thần, kích động và nhịp tim nhanh. Trong trường hợp nảy dùng cảc
biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dây và nếu cần thiết có thể dùng than hoạt.
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì. v
Bảo quãn: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ảnh sáng. .-i
Đế xa tẩm tay cùa trẻ em. .4 1 //
Tiêu chuẩn: TCCS
Nhã sản xuất vả phân phối: t
CÔNG TY CP DƯỢC VẶT TƯ Y TẾ THANH HOÁ _
Đia chỉ: Văn phòng: 232 Trần Phú - Thânh phố Thanh Hỏa
Cơ sở sản xuất: Số 04 - Quang Trung - Thânh phố Thanh Hoá #
Điện thoại: (037) 385269] - Fax: (037) 3724853
" Ngảy 05 tháng 5 năm 2015
lư, TỎNG GIÁM ĐỎC
›" , ’*
v cụcTRUỘNG ; __; V .
ẸFTỄLỦNG PHONG DS_ Jlfgfflmạ “Ị/(m ,/Vấ/.
Jiỷuyẫn CỄẨi Ễễổu Ễễắay
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng