3le10viennnng mòm
Rx muóclAumsooơu
THẦNH PNẦNt
MBi viin nang mêm chín
Alnubldol……O.5 meo
Su luh lnl nu nuớc hd:
YOUWJOONG PHIMWL CO., LTD
p.
HOANIDOL Soft Cu
WJm
838.1' - '-N ’ -.. Ir`" MKan
ị…
&! e_uM. L£u LUỢNO VA cncu oủuc DN NK:
som Visa No..
cuóNo ou ognn. mu nọuo. nm
TAc TWOc,TAc oụuo mụ. quA ueu vA sô B sxx Baich uo._
cúc mỏm m muc NSXI Mủg.date:
deochuúngủuứdurụ HDIExọ.dúz
DAO GUAN: ủn Mn tmng beo bl kln.
mrr*wm
'… ụos 1OGINVOH
ờMQM. ủ:ới30°C.ưhhlrihưgvlủ oeuv_Auuvmgen
um oùm. nọc KỸ … DAN woụuo
~ Tnuơc mlnuua'
36 ưlmltẻ lữ wìysdnxdl
… cuuAn :NM un nái
3 Blimưs ›: 10 Soft cọsules
COIIPOSITDN:
Ench nll cupub conhinm
Ahumol ........ 0.5 mon
Ihnuhmod by:
voun-noouo P…WL co.. LTD
222. MW. Dhmdow hchnn. &… um
mouos un ADMNISYRATION. [STORAOE OONDITDONI
mochnou. Pnecnumu. cou- Stove at mperauue below ao~c.
TRANDBATION. SIDE~ EFFECTS. P… M… sunUght and moisture.
iăể“ãìẵẵ'i“°m …“ UF²=
Suoưẹo lmn PĨIÌWỈ G 36 months from lhe dau: of momhcturing
SPECIFICATIons KEEP OUT OF TM! IEAEM DF CMLDIEN
h -house :peciũcotion
IEAD THE ACCOMPANVING
NSĨIUCTIJN CIRIFULLV lEFOIE US!
f_“_ỉ
…unụ
Aumbldol ........ 0.5 mcg
Mnmlnmrcđ b!
VOM-POONG FNAIIACBH'IGAL CO… LTD
m. Nlnhnnqmu-cu. Iquu. lichion.
Ruúiỉc đ Kem
"ÊP uẽ’l
...fp..…rấơ…m
lỆĂ
d YG
nò am
HG ẸH
A ỌEI
abna H .w
»
z
_ẹu
Alth k:idol…..…O.5 mcg
Mamlxnmd by
VOLNDcPOONII PNAIIIGEIJTICAL co.. LYD
sa Mnnungnu-m. Nundnngqu. lnchnn.
Iwutlt d Kcnl
…wn
AIhcllcidnl ........ 0,5 mql
Wnllululed by
YOUm-POOM PNARIACHITICAL 00.. ưu
na, Nnmhanqmun. N:Iidumu. hthwn.
RuúlI: d Kmu
` Batch No.; Exp.dotoz ,
zÉ6/Vễl'
10
2.
3.
4.
I
»
o
o
0
Q
5.
Rx Thuốc Bán Theo Đơn Tờ hưởng dẫn sử dụng
HOANIDOL Soft Cap
(Alfacalcidoi)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm Ihóng tin, xin hói ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ
Thânh phần, hâm lượng của thuốc
Mỗi vỉên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Alfacalcìdol O,Smcg.
Tả dược: Polyethylen glycol 400, butylated hydroxy toluen, gelalin, glycerin đậm đặc. dung dịch
sorbitol 70%, methylparaben, propylparaben, yellow no. 203.
Mô tả sản phẫm
Dạng bâo chế: Viên nang mềm
Quy cách đỏng gỏi
Hộp lO viên] vi x 3 ví /hộp.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Viên nang HOANIDOL soft cap dược chi dịnh trong diều trị các bệnh gây ra bời rối loạn chuyển hóa
calci dẫn đến gíảm sự tồng hợp nội sinh 1,25 — dihydroxy vitamin D3, bao gồm:
Bệnh loạn dưỡng xương do thận.
Cường cận giảp thứ phát (lỉên quan đến các bệnh về xương)
Suy cận giảp hoặc giả suy cận giảp
Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sinh.
Còi xương hoặc nhuyễn xương do suy dinh dưỡng
Bệnh còi xương hoặc loãng xương phụ thuộc vitamin D
Giảm phosphat huyết gia dình (Còi xương hoặc ioãng xương khảng vitamin D)
Nên dùng thuốc nãy như thế nâo và liều lượng?
Đường dùng: Đường uống
Thuốc chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ
Cảch dùng: Uống, viên nang Hoanidol soft cap. được nuốt với một ly nước.
Liều khởi đẩu cho tất cả các chỉ đinh:
Người lởn: l mcg/ngây Người cao tuổi: 0,5 mcg/ngảy
0
Trẻ sơ sinh vả trẻ sơ sinh thiếu thảng: 0,0S-O,I mcg/kg/ngảy Trẻ em có trọng lượng dưới 20 kg: 0,05
mcg/kglngảy
Trẻ em có trọng iượng trên 20 kg: ] mcglngảy
Sau đó liều alfacalcidol cần được điểu chinh theo cảc chỉ số sinh hóa để trảnh tình trạng tãng calci
huyết. Cảc chỉ số sỉnh hóa cấn quan tâm như nồng dộ calci huyết, nồng độ phosphatase kiềm, nồng độ
hormon cận gỉảp, cũng như kểt quả chụp X quang và mô học.
Liều dùng hảng ngảy cùa. alfacalcidol có thể tăng thêm từ 0,25-0,50 mcg/ngảy. Khi liều alfacaicidol
được thiết lập ồn định, cần kiểm tra nồng độ calci huyết, nồng độ phospho, nồng độ creatinin mỗi 2-4
tuần.
Hầu hết ở người lởn đều đảp ứng với iiều alfacalcidol từ 1-3 mcg/ngảy. Khi đạt được hiệu quả điều
trị có thể giảm iiều vả đùng liều duy trì trong khoảng 0,25-1 mcg/ngảy. Nếu thấy tăng calci huyết cần
phải ngùng thuốc cho tới khi nồng độ calci huyết trở lại bình thường (khoảng 1 tuần) sau đó dùng lại
vởi liều bằng một nửa liều trước đó.
ẻửLửửeafflafflfflủm
Những bệnh nhân có nồng độ calci huyết ban đầu tương đối cao có thể có cường cận giảp thứ phát,
thường không đáp ứng với aifacalcidol. Do đó, cảc biện pháp điều trị khảo có thể được chỉ định.
Trước và trong khi đìều trị với alfacalcidol, cẩn kiểm soát nồng độ phosphat trong huyết tương để
ngản chặn tinh trạng tăng phosphat huyết vì nó ảnh hưởng đến việc xảo định nồng độ calci huyết ở
những bệnh nhân bị suy thận mạn tính. Khi tăng calci mảu kéo dải có thể lảm trằm trọng thêm tỉnh
trạng suy giảm chức năng thận.
Bẽnh cường cân gía'g
Đối với bệnh nhân cường cận giáp nguyên phảt hay thứ phát sắp trải qua phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận
giảp. Dùng alfacalcidol trưởc phẫu 2-3 tuần để lảm giảm tinh trạng đau xương và cơ mả không
lảm tăng caicỉ huyết trưởc phẫu thuật. Sau phẫu thuật, dề hạ calci máu. alfacalcidol nên được tiếp
tục dùng cho đến khi nồng độ phosphatase kiềm trong huyết tương giảm về mức binh thường hoặc
tăng calci huyết xảy ra.
Suy_cận gig'p hoăcgiă suy cân giág
Nồng độ caici trong huyết tương được khôi phục lại binh thường tương đối nhanh chóng khi đùng
alfacalcidol. Giảm calci huyểt nặng được điều chỉnh nhanh hơn với liều cao aifacalcidol (ví dụ 3-
Smcg) cùng vởi vỉệc bổ sung calci.
Giãm calci huvếl hoặgcòi xương ỡtrẻ sơ sinh.
Liều khởi đẳu của alfacalcidoi lả 0,05-0,1 mcg/kgfngảy (cẩn được theo dõi cẳn thận), trong
trường hợp bệnh nặng iiều có thề tảng lên đến 2 mcg/kg/ngảy. Liều alfacalcidol 0,1 mcg/kg/ngảy đã
được chứng minh có hiệu quả trong dự phòng chống giảm calci huyết ở trẻ sơ sinh đẻ non.
Còi xuvng hon'c nhuvễn xương do suv dinh z_iưõfng
Còi xương hoặc nhuyễn xương do suy dinh dưỡng có thể được chữa khỏi nhanh chóng vởi
alfacalcìdol.
Bênh còi xươmI hoãc Ioãng xương phu thuôc vitamin D
Liều cao alfacalcidol được yêu cẩu dùng trong trường hợp nảy.
Giám phospho! huvết gia đinh (Còi xương hoãc !ođng xương kháng vìtgmin D)
Điều trị bằng alfacalcidol ở liều bình thường nhanh chóng lảm giảm tình trạng của bệnh và giủp lảm
_MWA3’
10.
tăng calci huyết và duy trì nồng độ phosphat trong huyết tương. Ở một số bệnh nhân có thế được yêu
cẳu bổ sung thêm phosphat.
Khi nản không nên dùng thuốc nây?
Tăng calci huyết.
Quả mẫn với bắt kì thảnh phần nảo của thuốc
Tác dụng không mong muốn
Cảo tảo dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng calci huyết và dị ứng.
Cảo triệu chửng của tãng calci huyết lả tiếu nhìểu, khảt nhiều, khô miệng, đau cơ vả xương, sưy
nhược, đau đầu, buồn nôn, táo bón. Tăng caici huyết được cải thiện nhanh chóng bằng vỉệc
ngừng thuốc cho tới khi nồng độ calci huyết trở lại bình thường (khoảng ] tuần) sau đó dùng lại vởi
liều bằng một nứa liều trước đó.
Hiểm gặp, mooo >ADR z moooo.
Tăng calci huyết vả tăng phosphat huyết.
Rất hiếm gặp, moooo >ADR.
Da và mô dưới da: Ngứa, phảt ban, mề đay
Thận vả tiết niệu: Suy thận, calci thận
Thông báo cho băc sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
. Nền tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nảy?
Không nên điều trị đồng thời với cholestyramin vì có thể dẫn đến giảm hấp thu aifacalcidol ở ruột.
Đìều trị đổng thời alfacaicidol với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiếu năng cận giảp có thể
dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều alfacalcidol hoặc ngừng dùng
alfacalcidol tạm thời.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol vởi phenobarbital vảlhoặc phenytoỉn (vả có thể với những thuốc
khảc gây cảm ứng men gan) vì những thuốc nảy có thể lảm giảm nồng độ alfacalcidol trong huyết
tương.
Không nên dùng đồng thời aifacalcidoi với các glycosid trợ tim vì độc tính cùa glycosid trợ tỉm tăng
do tãng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol vởi thuốc khảng acid chứa magnesi và thuốc nhuận trảng vì có
thể gây tăng magnesi huyết.
. Cần lăm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nếu bạn nhớ ra trong vòng 12 giờ sau thời gìan dùng thuốc theo liệu trình, bạn nên uống thuốc ngay và
uống liều kế tiếp vảo thời điếm dùng thuốc theo liệu trình.
Nếu thời điềm bạn nhớ ra sau i2 gỉờ so với thời điếm dùng thuốc theo iiệu trinh, bạn nên uống liều kể
tỉếp vảo thời điểm dùng thuốc theo lìệu trình và không nên suống gấp đôi iiều.
Cần bão quản thuốc nảy như thế nâo?
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C , trảnh ẩm và trảnh ánh sáng.
lo`ễ
11.
12.
_ị3.
Những dấu hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều
Quả iiều có thể gây tăng calci huyết với cảc triệu chứng sớm như yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chán ăn,
khô miệng, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, tảo bón, chóng mặt, ù tai, mất phối hợp động tảo,
phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, xương. Triệu chứng muộn do hậu quả cùa tăng calci huyết như
vôi hóa thận, sỏi thận, tổn thương thận (đái nhiều, đái đêm, uống nước nhiều, nước tiểu giảm cô đặc).
Cần lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cằn, có thể dùng
corticosteroid hoặc các thuốc khảc, đặc biệt thuốc lợi tiếu tăng thải calci (như: furosemid vả acid
ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc mảu thận nhân tạo hoặc thẩm
tảch mảng bụng đế thải calci tự do ra khỏi cơ thế.
Những điều cồn thận trọng khi dùng thuốc nây?
Nổng độ caici, phosphat, creatinin cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị với
aifacalcidol.
Alfacalcidol cẩn thận trọng khi dùng cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân đang dùng glycosid trợ tim vì tăng calci huyết gây loạn nhip tim ở cảc bệnh nhân nảy. Bệnh
nhân bị sỏi thận
Trong thời gian điều trị với alfacalcidol, nồng độ calci huyết và phosphat huyết cần được theo dõi
thường xuyên đặc biệt là ở trẻ em, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân dùng liều cao alfacalcidoi. Để duy
trì nổng độ phosphat huyết ở mức chắp nhận trên những bệnh nhân bị bệnh ioãng xương do thận, chất
liên kết với phosphatcó thể được sử dụng.
Tăng calci huyết có thể xuất hiện ở những bệnh nhân được điều trị bắng alfacalcidol, cảc triệu chửng
ban đầu như sau: Tiểu nhiều, khát nhiều, khô miệng, đau cơ và xương, suy nhược, đau đầu, buổn nôn,
táo bón. ..
Nếu thấy tăng calci huyết cần phải ngừng thuốc cho tới khi nồng độ calci huyết trở lại bình thường
(khoảng ] tuần) sau đó dùng lại với iiều bằng một nứa liều trước đó.
Tăng calci huyết kết hợp với tăng phosphat huyết lảm tăng nguy cơ vôi hóa di căn. Tăng phosphat
huyết có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Trong trường hợp nảy, chất liên
kết với phosphat có thế được sử dụng.
Thuốc có chửa sorbitoi, do đó bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiểm gặp không dung nạp fructose
không nên dùng thuốc nảy.
Thuốc có chứa paraben vả tả dược mảu yellow, đã có bảo cảo dị ứng với paraben vả tá dược mảu
yellow nên cẩn thận trọng khi sử dụng thuốc nảy.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu nghiên cửu đầy đủ về tính an toản cùa alfacalcidol trên phụ nữ mang thai. Do dó, chỉ
sử dụng aifacalcidol trong khi mang thai nếu điều trị là cần thỉểt và không có thay thế nảo tốt hơn.
J/ỰNỂỦ/
I
l
›
0
-i
`
14.
15.
`16.
17.
Thời kỳ cho con bú
Alfacaicidoi được tìm thấy trong sữa mẹ của cảc bả mẹ sử dụng aifacalcidol. Điều nảy có thể ảnh
hưởng đến sự trao đổi calci ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. Do đó việc ngưng cho con búcẩn dược xem xét.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có tác dụng không mong muốn gây đau đầu chóng mặt nên cần thận trọng khi Iải xe và vận hảnh
may moc.
Khi nâo cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ?
— Tham vắn bảc sỹ nếu gặp phải tảc dụng không mong muôn khi sử dụng thuốc.
- Nếu cẳn thêm thông tin xin hòi ý kiến bảc sĩ hoặc dược sĩ
Hạn dùng của thuốc?
- 36 tháng kể từ ngây sản xuất.
Tên, địa chỉ của nhà sản xuất
YOUNG POONG PHARMACEUTICAL CO., LTD
333, Hambangmoe-ro, Namdong-gu, lncheon, Hản Quốc.
Ngây xem xét sửa đổi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc .— -----------
—ẳểuìữf iJ'ẸỦHÔNG …z…' @ỆẢNyBỘ Y TẾ
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Vitamin
Mã ATC: Al lCCO3
Aifacalcidol (] alpha - hydroxycolecalciferol; ! - OHDg) lả dẫn chất tống hợp của vitamin D], đă
được hydroxyi hóa ở vị trí 1 alpha. Alfacalcidol được hydroxyl hóa dễ dảng, tại vị trí 25. bới hệ
microsom của gan, để tạo thảnh calcitriol {1,25 - (OH)2Dg}. Đây là chất chuyển hóa có tác dụng duy
tri nồng độ caici vả phospho binh thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu cảc chất
khoảng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci vả phospho từ xương vảo mảu. Giảm
hydroxyl hóa ] alpha ở thận lảm giảm sản xuất 1,25 - (OH)2Dg nội sinh. Điều nảy gây ra rối loạn
trao đối chất khoáng được tìm thấy trong một số bệnh, bao gồm bệnh thận xương, cường cận giảp, hạ
calci mảu ở trẻ sơ sinh và bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D. Điểu nảy có thể dẫn đển giảm calci
huyết không thể đoản trước, có thể mất vải tuần hoặc vải thảng dề khôi phục. Ưu điềm chính cùa
aifacaicidol là sự khởi đầu nhanh hơn, cho phép chuẩn độ chính xảc hơn về liều lượng. Do đó, hạ calci
máu có thể xảy ra trong vải ngảy sau khi ngưng điều trị. Ở những bệnh nhân suy giảm chức nãng
thặn, với liều I-5 mcg/ngảy cua | alpha -hydroxycolecalciferol; ] - OHD; có thế Iảm tảng hấp
thu calci vả phospho ở ruột. Kết quả nảy được quan sảt thấy sau 3 ngảy dùng thuốc vả ngược lại nó
bị mất đi sau 3 ngảy ngừng dùng thuốc.
JWỪ
Hh
Ở những bệnh nhân bị suy thận mạn tính, sau 5 ngảy dùng ] aipha - hydroxycolecalciferol; ] -
OI-IDwới liều 0,5-1,0 mcg/ngảy, cho thẳy nồng độ calci huyết tăng, nồng độ PHT vả phosphatase
kiềm trong huyết thanh giảm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu: Alfacalcidol hấp thu thụ động và gần như hoản toản ở ruột non
Chuyến hóa: Alfacalcidol chuyến hóa nhanh ở gan thảnh 1,25-dỉhydroxyvitamin D. Chất chuyến hóa
nảy có vai trò điểu chỉnh nồng độ calci vả phosphat trong huyết tương. Alfacalcidol vả chắt chuyển
hóa cùa nó có tác dụng lâm sảng tương tự nhau.
Phân bố: Nửa đời thải trừ cùa alfacalcidol lả 4 giờ. Sau 3-s ngảy dùng thuốc cho thắy hìệu quả điều trị
cùa thuốc. Đối với những bệnh nhân bị loãng xương do suy dinh dưỡng, việc tăng hẳp thu caici được
ghi nhận sau 6 giờ dùng ] mcg alfacalcidol qua đường uống vả đạt nồng độ đinh trong huyết tương
trong vòng 24 giờ. Alfaclcìdol lảm tăng nổng độ phosphor vô cơ do tãng hẳp ở ruột non và tăng tải hấp
thu ở ống thận.
Thải trừ: Thuốc được bải tiểt chủ yểu qua mặt và phân, một lượng nhỏ bải tiết qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Viên nang HOANIDOL soft cap được chỉ định trong điều trị các bệnh gây ia bời rối loạn chuyền hóa
calci dẫn đến giảm sự tổng hợp nội sinh 1_25 — dihydroxy vitamin D3, bao gồm:
. Bệnh loạn dưỡng xương do thận.
. Cường cận gỉáp thứ phát (liên quan đển cảc bệnh về xương)
. Suy cận giáp hoặc giả suy cận giảp
. Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sỉnh.
. Còi xương hoặc nhuyễn xương do suy dinh dưõng
. Bệnh còi xương hoặc loãng xương phụ thuộc vitamin D
. Giảm phosphat huyết gia đình (Còi xương hoặc loãng xương kháng vitamin D)
CHỐNG CHi ĐỊNH
. Tảng calci huyết.
. Quả mẫn với bất kì thảnh phần nảo cùa thuốc
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường dùng: Đường uống
Cảch dùng: Uống, vìên nang Hoanidol soft cap. được nuốt vởi một ly nước
k
_
Liều khời đẩu cho tốt cả các chi đinh:
+ Người lớn: ! mcg/ngảy Người cao tuổi: 0,5 mcg/ngảy
+ Trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh thiếu tháng: 0,05-0,1 mcg/kg/ngảy Trẻ em có trọng lượng dưới 20 kg: 0,05
mcg/kg/ngảy
i\ĨẨỄ
+ Trẻ em có trọng lượng trên 20 kg: ] mcg/ngảy
Sau đó liều alfacalcidol cần được điều chinh theo cảc chỉ số sinh hóa để trảnh tình trạng tăng calci
huyết. Các chỉ số sinh hỏa cần quan tâm như nồng độ calci huyết, nồng độ phosphatase kiềm, nồng
độ hormon cận giảp, cũng như kểt quả chụp X quang vả mô học.
Liều dùng hảng ngảy cùa alfacaicidol có thể tăng thêm từ o,zs…o,so mcg/ngảy. Khi iiều
alfacalcidol được thiết lập ốn định, cần kiểm tra nồng ơộ caici huyết, nồng độ phospho, nồng độ
creatinin mỗi 24 tuần.
Hầu hết ở người lớn đểu đáp ứng với liều alfacalcidol tù l-3 mcg/ngảy. Khi đạt được hiệu quả điều
trị có thể giảm liều và dùng liều duy tri trong khoảng 0,25-1 mcg/ngảy. Nếu thấy tăng calci huyết cần
phải ngừng thuốc cho tởi khi nồng độ calci huyết trở lại bình thường (khoảng 1 tuần) sau đó dùng lại
với liều bằng một nứa liều trước đó.
Bệnh loãng xương do lhăn:
Những bệnh nhân có nồng độ calci huyết ban đầu tương đối cao có thể có cường cận giảp thứ phảt,
thường không đảp ứng với alfacaicidol. Do đó, cảc biện phảp điều trị khảc có thể được chỉ định.
Trưởc và trong khi điều trị với alfacalcidol, cần kiểm soát nồng độ phosphat trong huyết tương để
ngăn chặn tình trạng tăng phosphat huyết vì nó ảnh hưởng dến việc xác định nồng độ caici huyết ở
những bệnh nhân bị suy thận mạn tính. Khi tăng calci máu kéo dải có thề lảm trầm trọng thêm tinh
trạng suy giảm chức nãng thận.
Bẻnh cường cân giág
Đối với bệnh nhân cường cận giảp nguyên phát hay thứ phảt sắp trải qua phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận
giáp. Dùng alfacalcidol trưởc phẫu 2-3 tuần để lâm giảm tình trạng đau xương và cơ mà không
lảm tăng calci huyết trước phẫu thuật. Sau phẫu thuật, để hạ calci mảu, alfacalcidol nên được tiếp
tục dùng cho đến khi nồng độ phosphatase kiềm trong huyết tương giảm về mức bình thường hoặc
tăng caici huyết xảy ra.
Sụỵ căn giáQ hoãc gía’ suỵ cân gíág
Nồng độ calci trong huyết tương được khôi phục lại bình thường tương đối nhanh chóng khi dùng
alfacalcidoi. Giảm caici huyết nặng được điều chinh nhanh hơn với iiều cao alfacalcidol (ví dụ 3-
5mcg) cùng với việc bổ sung calci.
Giảm calci hụyết hoãc còi Jcươm_7 ở trẻ sơ sinh.
Liều khởi đầu của aifacalcidol lả 0,0S-O,l mcg/kg/ngảy (cằn được theo dõi cấn thận), trong
trường hợp bệnh nặng liều có thể tăng iên đển 2 mcg/kg/ngảy. Liều ali'acaicidol 0,1 mcg/kg/ngảy đã
dược chứng minh có hiệu quả trong dự phòng chống giảm calci huyết ở trẻ sơ sinh dè non.
C ỏi xương hoãc nhuyễn xương do suv dinh djưỡmz
Còi xương hoặc nhuyễn xương do suy dinh dưỡng có thể được chữa khỏi nhanh chóng với
alfacalcidol.
Bênh còi xư ơng ho ăc loã ng xư ơng ph ụ thuôc vítamin D
Liều cao alfacaicidol được yêu cầu dùng trong trường hợp nảy.
Giám ghosghat huỵết gia đình (Cỏi xương hoãc Ioãng xương kháng vitamin D )
Điều trị bằng alfacalcidol ở liều bình thường nhanh chóng lảm giảm tinh trạng của bệnh và giúp lảm
tăng calci huyết và duy trì nồng độ phosphat trong huyết tương. Ở một số bệnh nhân có thể được yêu
ẮW/
Â
112114
ỎNG ~.
~HÉMi
um Dư
GPHl
cầu bổ sung thêm phosphat.
CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nồng độ calci, phosphat, creatinin cần được kiếm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị với
alfacalcido].
Alfacalcidoi cần thận trọng khi dùng cho cảc trường hợp sau:
Bệnh nhân đang dùng glycosid trợ tỉm vì tăng calci huyết gây loạn nhịp tim ở cảc bệnh nhân nảy. Bệnh
nhân bị sỏi thận
Trong thời gian điều trị với alfacalcidol, nồng độ calci huyết vả phosphat huyết cần được theo dõi
thường xuyên đặc biệt là ở trẻ em, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân dùng iiều cao aifacalcidol.
Để duy trì nồng độ phosphat huyết ở mức chấp nhận trên những bệnh nhân bị bệnh loãng xương do
thặn, chất liên kết với phosphatcó thế được sử dụng.
Tăng calci huyết có thể xuất hiện ớ những bệnh nhân được điều trị bằng aifacalcidol, các triệu
chứng ban đầu như sau: Tiểu nhiều, khát nhiều, khô miệng, đau cơ và xương, suy nhược, đau đầu!
buồn nôn, tảo bón...
Nếu thấy tăng calci huyết cần phải ngừng thuốc cho tới khi nồng độ calci huyết trở lại bình
thường (khoảng 1 tuần) sau đó dùng lại với liều bằng một nửa liều trước đó.
Tăng calci huyết kết hợp với tảng phosphat huyết lảm tăng nguy cơ vôi hóa di cản. Tăng
phosphat huyết có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy giảm chức nảng thận. Trong trường hợp
nảy, chất liên kết với phosphat có thể được sử dụng.
Thuốc có chứa sorbitol, do đó bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp
fructose không nên dùng thuốc nây.
Thuốc có chứa paraben vả tá dược mảu yellow, đã có bảo cảo dị ứng với paraben vả tá dược mảu
yellow nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc nảy
SỬ DUNG CHO PHU NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai :
Chưa có dữ lỉệu nghiên cứu đầy đủ về tính an toản cùa alfacalcidol trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ
sử dụng alfacalcidol trong khi mang thai nếu điều trị là cần thiết và không có thay thế nảo tốt hơn
Thởz' kỳ cho con bú.-
Alfacalciđol được tìm thấy trong sữa mẹ của cảc bả mẹ sử dụng alfacalcỉdoi. Điều nảy có thể ảnh
hưòng đến sự trao đổi calci ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. Do đó việc ngưng cho con bủcẩn được xem xét
ÁNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁi XE VÀ VẤN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có tác dụng không mong muốn gây đau đầu chóng mặt nên cẩn thận trỌng khi lái xe và vận
hảnh rnáy móc.
TƯỜNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯỢNG TÁC KHÁC
Không nên điểu trị đồng thời với cholestyramin vi có thể dẫn đến giảm hấp thu aifacalcidoi ở ruột.
Điếu trị đồng thời aifacalcidol với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiều nãng cận giáp có thể
dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải gỉảm líểu alfacalcidol hoặc ngừng dùng
alfacalcidol tạm thời.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol với phenobarbital vả/hoặc phenytoin (vả có thể với những
A" 1
\°… '
thuốc khảo gây cảm ứng men gan) vì những thuốc nảy có thề lảm giảm nồng độ alfacalcidol trong
huyết tương.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol với cảc glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng
do tăng calci huyết, dẫn đến Ioạn nhịp tim.
Không nên dùng đổng thời alfacalcidoi vởi thuốc khảng acid chứa magnesi vả thuốc nhuận trảng vi
có thể gây tăng magnesi huyết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảc tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất là tãng calci huyết và dị ứng.
Cảo triệu chứng của tãng calci huyết là tiểu nhiều, khát nhiều, khó miệng, đau cơ vả xương, suy
nhược, đau đầu, buồn nôn, táo bón. Tăng calci huyết được cải thiện nhanh chóng bằng việc
ngùng thuốc cho tới khi nổng độ calci huyết trở lại bình thường (khoảng ] tuần) sau đó dùng lại với
liều bằng một nửa liều trước đó.
Hiếm gặp, moon >ADR z moooo.
Tăng calci huyết và tăng phosphat huyết.
Rắt hiếm gặp, moooo >ADR.
Da vả mô dưới da: Ngứa, phảt ban, mề đay Thận và tiết niệu: Suy thận, calci thận
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tảc dụng phụ của thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xứ TRÍ
Quá liều có thể gây tăng calci huyết vởi các triệu chứng sóm như yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chản
ăn, khô miệng, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mất phối hợp
động tác, phảt ban, giảm trương lực cơ. đau cơ, xương. Triệu chứng muộn do hậu quả cùa tăng calci
huyết như vôi hóa thận, sỏi thận, tốn thương thận (đái nhiềut đải đêm, uống nước nhiều, nước tiều
giảm cô đặc).
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, uổng nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể
dùng corticosteroid hoặc cảc thuốc khảc, đặc biệt thuốc lợi tiếu tăng thải calci (như: furosemid vả
acid ethacrynic), để giảm nổng độ calci trong huyết thanh. Có thế sử dụng lọc mảu thận nhân tạo
hoặc thầm tách mảng bụng đế thải calci tự do ra khỏi cơ thế.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kin, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ảnh sảng.
CÁC DẤU HIỆU CÀN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHÁC CỦA THUỐC (NÊU có).
TUQ. C_ỤC TRUỞNG
P.TRLKJNG PHÒNG
-Jiỷuyễn JFHỊ?f JỈễìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng