ỉ Thânh phtn: Mói viên nén bao phim chứa:
_ ' 1 Benazepril hydrochlotid ............... 10mg
: Tá dưth vừa dù ............................ 1 viên
Chi dịnh. Chống chỉ định. Cảch dùng,
Liêu dùng vả ca’c thỏng tin khác: Xem
tò hướng dần sử dụng thuốc bén trong hộp
nau chuẩn: ch5 \
Bảo quãn: Nơi khó . nhiệt 05 dưới 30°C. "
CỎNG ĨY
có pi1Aiỷ_
Cõn CPD nn’m ffliiẵuẵHw/
ELỄDẺ 521AgntLầ'hòaLợi. _n__ tWBrhSỤ-N f
1
1 snx .
\ SỔIÒSX:
1 NgảySX:
~ff…fflmfwr _
Ro Y "11²1
CI_`C Ql ụfxx 1ịẦhWW "*E°°°N
ĐÃPHẺDEYỆF
Lản đaiu: ...... Z 3'n3'2015 .......
MEDISUN
) Compcdthns: Each ũlm coated table: ountains:
Benazepơit hydrochloride ................. 10mg
Exeipients qsf ….1tab1et
lndỉcation. Cotnindication. Admiristratiou
Dosage and 011… intonnamion:
` See the package inseđ inside.
_\.ý __
` RX PRESCRIPHON DRUG
1
OL'IIHd!ZẵH
MEDISUN
HEZEPRIL 10
Benazepril hydrochlorid lOmg
_\' "
:
HỘP : vỉ x 10 VIÊN NÉN BAO PHIM
HEZEPRIL 10
GMP — WHO
Spcdf1cattons: Manufacturets.
Storage: Store in a dty place, below 30°C. "x _ _ \
Keep out of reach ot children.
Camfully read the accompanying imtrutiom before use.
Manufactured by:
MEng MEDISUN PNARNACEUTICAL J.S.C
__ 521 An Loi, Hoa Loi. Ben Cat. Binh Dumg
HEZEPRIL 10
Benazepril hydrochloride lOmg
BOX OF 6 BUSTERS OF 10 FILM COATED TABLETS
GMP - WHO
Hướng dẫn sử dụng th uốc
T h uốc bán theo đơn
HEZEPRIL 10
- DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
- QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 6 ví x 10 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- CÔNG THỨC 1 VIÊN THÀNH PHẨM: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Benazepril hydroclorid 10 mg
` Tả dược vd 1 viên
(T á dược gỏm: Microcrystallỉne cellulose, lactose, crospovidon, magnesi stearat, povidon
K3 0, bột talc, opadry white).
- DƯỢC LỰC HỌC:
Benazepril lá thuốc ức chế enzym men chuyền angiotensin. Tảo dụng chủ yểu của thuốc lá ức
chế enzym chuyển angiotensin trên hệ renin - angiotensin, ức chế sự chuyến angiotensin 1
tương đối ít hoạt tính thảnh angiotensin II, là chất co mạch mạnh và là yêu tố tăng trưởng
mạnh đối với tim (gây phì đại cơ tim).
Trong trường hợp tăng huyết ảp do thận và khi hệ renỉn— angiotensin được hoạt hóa do nguyên
nhân khác, thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin lảm giảm sức cản của mạch mảu toản thân,
huyết' ap trung bình, tâm trương và tâm thu; thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin thường
lảm hạ huyết' ap, trừ khi tăng huyết' ap do tăng aldosteron tiên phát.
Tảc dụng điều trị tăng huyết ảp: Thuốc lảm giảm sức cản động mạch ngoại vi và không tảc
động lên cung lượng tim. Tưới máu ở thận được duy trì hoặc tãng lên và mức lọc câu thận
thường không thay đổi. Trong trường hợp hạ ap nhanh ở người bệnh tãng huyết' ap rất cao và
kéo dải, mức lọc của cầu thận có thể giảm nhất thời, dẫn đến tăng nhất thời creatỉnin vả urê
trong huyết thanh. Ở người bệnh có kèm theo phì đại thất trái, điều trị với thuốc ức chế enzym
chuyển angiotensin trong vòng 2 - 3 tháng tim người bệnh có thể trở về bình thường.
Tác dụng trên người bệnh suy tim: Trong suy tim, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin lảm
giảm ảp suất lảm đầy (tiến gánh), giảm sức cản động mạch ngoại vi, lảm tăng cung lượng và
khả năng lảm việc của tim. Những tác dụng nảy đến nhanh sau khi bắt đầu điều trị. Lưu lượng
mảu ở thận có thể tăng tới 60%. Thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin có thế lảm giảm
bệnh cơ tim, vì angiotensin II là yếu tố tăng trưởng chính của cơ tim.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có tảc dụng tốt ở người suy tim có bệnh cơ tim và rối
loạn chức năng tâm thu thất trải. Trừ phi có chống chỉ định, thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin có thể dùng cho tất cả những người có thiếu năng tâm thu thất trải (phân số tống
máu EF < 35%). Sự ức chế enzym chuyến angiotensin ở những người nảy có thế ngăn ngừa
hoặc lảm chậm tiến triến suy tim,1ảm giảm tỷ lệ đột tứ và nhổi mảu cơ tim. Trong rôi loạn
chức năng tâm thu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể lảm giảm sức cản cùa
mạch ngoại vi (hậu gảnh), huyết áp mao mạch phối (tiền gảnh), và sức cản của mạch mảu
phổi. Thuốc cũng lâm giảm phì đại tâm thất nên cải thiện tình trạng suy tim.
- DƯỢC ĐỘNG HỌC
+ Hấp thu: Benazepril được hấp thu nhanh, nhưng không hoản toản (37%) sau khi uống
(không bịảnh hưởng bời thức ãn).
+ Phân bố: Thể tích phân bố: 0,12 lít/kg. Gắn với huyết tương: 97%.
+ Chuyền hóa: Các esterase phân cẳt phần ester của benazepril hydroclorid (tiền chất) ở gan
tạo thảnh chất chuyển hỏa có hoạt tính benazeprilat.
Benazepril chuyền hóa gần như hoản toản, tạo thảnh benazeprilat và những chất liên hợp
glucuronid của benazepril vả benazeprilat, cảc chất chuyển hóa nảy thải trừ cả trong nước tiếu
và mật; nông độ đỉnh của benazeprỉl vả benazeprilat trong huyết tương đạt trong khoảng tương
ứng 0,5 đến 1 giờ và 1 đến 2 gỉờ. Sau khi dùng một liều đơn, thời gian tảc dụng của benazepril
kéo dải khoảng 24 giờ. Trừ ớ phối, benazeprilat không tích lũy ở mô.
+ Thải trừ: các chất chuyển hóa trừ cả trong nước tiếu và mật; thuốc bải tiểt trong nước tiếu
(thuốc mẹ): <1%. Độ thanh thải: 0, 3- 0, 4 ml/phút/kg.
- CHỈ ĐỊNH
Dùng đơn lẻ hoặc phối hợp vởi thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết' ap.
Dùng kết hợp với thuốc lợi tiếu vả digitalis đế điếu trị suy tim sung huyết không đảp ứng với
cảc biện phảp khảo.
- LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2— 3 ngảy trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp
người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ảo tính, hoặc tăng huyết ảp khó kiểm soát. 0
những người nảy, có thể bắt đầu điều trị ngay với benazepril với liều thấp hơn dưới sự giảm
sát cân thận của bác sỹ, và tăng dần liều một cảch thận trọng. Ở nguời giảm chức nãng thận,
phải dùng liều thấp hơn hoặc với khoảng cảch giữa cảc liều dải hơn và mức gia tãng liểu nhỏ
hơn.
Benazepril thường có hiệu quả khi dùng thuốc một lần mỗi ngảy. Tuy vậy, nếu tảc dụng gây
hạ huyết ap giảm trước 24 giờ, phải chia tổng liều trong ngây thảnh 2 lần uông.
Liều thường dùng người lớn:
T ăng hụyết áp `
+ Băt đâu: Uông 10 mg, ngảy một lân.
+ Duy trì: Uống 20- 40 mg, ngây một lần hoặc chia thảnh 2 lần.
Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó,
người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tỉếu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30
ml/phut/ 173m ). Những người bệnh nậy phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau 1iếu ban
đầu (vả thêm 1 giờ sau khi huyết' ap đã on định), để đề phòng hạ huyết' ap quá mức.
Suy tim sung huyết.
+ Bắt đầu: Uống 5 mg, ngây một lần.
+ Duy trì: Uống 5 — 10 mg, ngảy một lần.
Giới hạn liều thường dùng người Iởn: Không có tư liệu đảnh giả lỉều lượng trên 80 mg một
ngảy
— CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Phù mạch; quá mẫn với benachril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin
nảo.
- THẬN TRỌNG
Do khi sử dụng thuốc có thế có các tảc dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương
(như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gả… .) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho
đối tượng lái xe và vận hảnh mảy móc.
Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bến; người
bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiếu mạnh; điếu trị với thuốc lợi tiếu giữ kali; người
bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai 1á,cần bắt đầu điều trị với liếu thấp và sau đó
dùng liều thấp hơn liếu thường dùng.
Sau khi dùng liếu thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lủc có thế có phản ứng
hạ huyết' ap mạnh trong những Igiờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri
clorỉd 0, 9%. Sự hạ huyết ảp nhất thời nảy không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều
ban đầu thẩp, thời gian hạ huyết’ ap mạnh sẽ ngắn.
Trong phẫu thuật lớn, hoặc khi gây mê với thuốc gây hạ huyết ảp, thuốc ức chế enzym chuyển
angiotensin ngăn cản tạo angiotensin II sau giải phóng renin. Điếu nảy gây hạ huyết ảp mạnh,
có thế hiệu chỉnh dễ dảng bằng tăng thể tích huyết tương.
Ở người bệnh giảm chức năng thận, đơn thuần hoặc kết hợp vởi bệnh mô liên kết, cần theo dõi
số lượng bạch câu trong 3 thảng đầu. Cần báo cho người bệnh phải đến khảm bác sỹ ngay khi
có nhiễm khuấn, đau họng, sốt đôi khi do mẩt bạch câu hạt. Nguy cơ nảy tăng lên khi có bệnh
mô liên kết, sử dụng thuốc giảm miễn dịch, hoặc giảm chức năng thận.
- THỜI KỸ MANG THAI
Dùng thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối cùa thai
kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ măc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ
huyết ảp và thiếu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển
angiotensin trong thời kỳ mang thai.
- THỜI KY CHO CON BỦ
Benazepril vả benazeprilat phân bố trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liếu
dùng cùa mẹ tính theo mg/kg benazepril vả benazeprilat. Có thể dùng benazepril trong thời kỳ
cho con bủ.
- ÁNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Do khi sử dụng thuốc có thế có cảc tảc dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương
(như nhức đầu, chóng mặt, mệt mòi, ngủ gả...) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho
đối tượng lái xe và vận hảnh mảy móc.
- TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
ADR của benazepril thường nhẹ và nhất thời, và không có mối liên quan gỉữa ADR và tuổi,
thời gỉan điếu trị, hoặc tồng liếu trong phạm vi 2- 80 mg. Khi dùng benazepril, cần lưu ý là
một thuốc' ưc chế enzym chuyến angiotensin khác, captopril, đã gây mất bạch cầu hạt, đặc biệt
ở người bệnh giảm chức năng thận hoặc tổn thương mạch máu trong bệnh tạo keo như 1uput
ban đó lan tỏa, hoặc bệnh xơ cứng bì. Không có đủ tư liệu để chứng minh benazepril không có
ADR nảy.
Thường gặp, ADR > 1/1 00
Hô hấp: Ho nhất thời.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gả.
Tiếu hóa: Buồn nôn.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ huyết' ap, nhịp tim nhanh, phù mạch.
Hệ thần kinh trung ương: Lo au, mất ngủ, tình trạng kích động.
Da: Ban, hội chứng Stevens- Johnson, ban đó đa dạng, mân cảm với ánh sảng.
Nội tiết và chuyến hóa: Tãng kali - huyết.
Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiếu câu.
Tiêu hóa: Tảo bỏn, viêm dạ dảy, nôn, đại tiện máu đen. É/
Gan: Vảng da.
Sinh dục- niệu: Liệt dương, nhiễm khuấn đường niệu.
Thần kinh- cơ- xương: Tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
Hô hấp: Viêm phế quản, khó thờ, viêm xoang, hen.
Khảo: Ra mồ hôi.
… HƯỚNG DÃN CÁCH xử TRÍ ADR
Ban, mảy đay thường mất đi khi giảm liếu, hoặc ngừng thuốc, hoặc dùng thuốc khảng
histamỉn. Ho vả vâng da thường mất đi trong vải ngảy sau khi ngừng benazepril.
Khi có phù mạch kèm theo sưng ở mặt, niêm mạc miệng, môi và cảc chi, ngừng thuốc và
không cân cảc biện phảp điếu trị khảc, mặc dù thuốc kháng histamin có thế lảm giảm các triệu
chứng nảy.
Có thế điếu trị phù mạch ở lưỡi, thanh môn, hoặc thanh quản như sau: ngừng thuốc ức chế
enzym chuyến angiotensin và cho người bệnh vảo viện; tiêm dưới da, hoặc hiếm trường hợp
phải tiêm tĩnh mạch adrenalin; tiếm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; dùng
hydrocortison đường tĩnh mạch.
- TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuốc lợi tiều: Người dùng thuốc lợi tiếu, đặc biệt người mới dùng thuốc nảy, đôi khi có thế
có giảm huyết' ap quá mức sau khi bắt đầu điếu trị với benazepril.
Thuốc gây hạ huyết ảp: Dùng đổng thời với thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin có thể
gây tảo dụng hạ huyết' ap cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết ảp gây giải phóng renin hoặc ảnh
hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.
Thuốc chổng viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: Có thế đối khảng với tảc dụng chống
tăng huyết' ap của thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin do ức chế tống hợp prostaglandin ơ
thận vâlhoặc gây gỉữ natri và dịch.
Thuốc đổng (chủ) vận giao cảm: Dùng đồng thời, gây giảm tảc dụng chống tãng huyết’ ap của
thuốc' ưc chế enzym chuyển angiotensin.
Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiếu giữ kali: Benazepril có thể lảm giảm bớt mất kali do thuốc
lợi tiếu thiazid. Thuốc lợi tiếu giữ kali (spironolacton, amilorid, triamteren, vả thuốc khảo) và
cảc thuốc bổ sung kali có thề lảm tăng nguy cơ tăng kali — huyết.
Lithi: Người dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyến angiotensin trong khi điều trị với lithi
có nổng độ lithi huyết thanh tăng lên và có triệu chứng ngộ độc lithi. .:
— QUÁ LIÊU vÀ XỬ TRÍ ỉầ
xảy
ông
Những triệu chứng quá liều lả: giảm huyết ảp nhẹ, nhịp tim chậm; tăng kali - huyết c
ra ngay cả với liều điếu trị, đặc biệt ở người suy thận và người dùng thuốc chống vi _
steroid.
Điếu trị quá lỉều gồm tăng thể tích huyết tương bằng truyền địch tĩnh mạch và đặt người bệnh
ở tư thế Trendelenburg đế hiệu chỉnh sự hạ huyết áp. Có thế loại trữ lượng nhỏ benazeprilat
bằng thẩm tách máu. Sau đó tiến hảnh điếu trị triệu chứng và hỗ trợ.
— HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Khi thuốc có biếu hiện biến mảu, viện ấm, vi rảch, mờ nhãn… .hoặc có biếu hiện nghi ngờ khảc
phải hòi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300 C.
-TIÊU CHUẨN ẢP DỤNG: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin xin hói ý kiến bác sĩ"
THUỐC SAN X UAT TAI:
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẢN DƯỢC PHÁM ME DI SUN TUQ_CỤC TRUỎNG
Địa chi: Số 521, ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cảt, tỉnh Bình Dương (IP muông pHòNG
Số điện thoại: (0650) 3589036— Số Fax: (0650) 3589297 ỊẫJýỊm Ả ÍỈỄUtý
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM ME DI SUN
có PHẢN
nược PHẨM
" « `Jnii msun
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng