W ) ` li“
: 'i 1 (`.QI …x LÝIHUC
-nà PHÊ DUYỆT
05 — - ;
Lẩu đán:........l..,…fflJẫỉ 6
Mỗi viên min
Benazepril hyd lorid ..................................................................... Smg
Tá dược vd] excìpients q.f.s ............................. 1 viên/ ltablet
Tiòu chuẩnISọecifications: TCCS] Manufacturefs
R THUỐC BÁN THEO ĐON
HENHZEPRIL 5
Benazepril hydroclorid Smg
HATAPHAR
Đế xa tám tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dãn sử dụng trước khi dùng.
Keep oưt of rach of dtildren. Camfully read the accompanying
instructions beíore use.
Sán xuất tại] Manufactuted by:
phim chín] Each film conted ublet contains:
HỘP 6 ví x 10 VIÊN NẺN BAO PHIM
Bâo quản/Storage: Nơi khô. nhiệt độ duởi 30°C.
Store ln a dry place, belơw 30°C
Chi định, Chống chi định, Ckh dùng - Liều dùng
vì các thông tin khảd lndications, Contraindica›
Administrations and other
information: Xem từ hướng dia sử dụng thuốc
bến trong hộp | See tha packaọe insert tnmde.
tions, Dosage ~
GMP — WHO
SĐK ( Rog.No) : |
56 lò SX (Lot. No)
Ngảy SX: (Mfg. Date) :
CONG TY CP DƯỢC PHẨM MA TÁY | HATAY PHARMACEUTICAL JSC ) 1
Tổ dán phó số 4 - La Khê - Hè Đòng › Hè Nội]
Population groups No, 4 - La Khe — Ha Dong - Ha Noi
R PRESCRIPTION DRUG
S 'IIUdEZĐNEI-l
HENGZEPRIL 5
Benazepril hydrochloride Smg
HD (Exp. Date)
\…
Hướng dẫn sử dụng thuốc
T huôc bán theo đơn
HENAZEPRIL 5
- DANG THUỐC: Viên nén bao phim
-QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 6 ví x 10 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụn
- CÔNG THỬC l VIÊN THÀNH PHẨM: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Benazepril hydroclorid Smg
Tả dược vđ 1 viên
[Tá dược gồm: Microcrystallíne cellulose, Iacrose, crospovidon, magnesi st
bộftalc, opath white)
— DƯỢC LỰC HỌC
T…ng cơ thể benazepril ức chế men chuyến angiotensin (A. CE). ACE lả cnzym xúc tác chuyển
angiotensin 1 trên hệ renin— angiotensin, thảnh angiotensin U. là chất co mạch mạnh và kích thích
bải tiêt aldosteron của vỏ thượng thận.
Kết quả cửa v iệc ức chế ACE lả lảm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến giảm tảc
động co mạch và giảm tiết aldosterone, kết quả lảm tãng nhẹ kali huyết. Bệnh nhân cao huyết áp
được điều trị xới benazepril khoảng 52 tuấn có nồng độ kali huyết lên đến 0 2 mquL, còn nêu
chỉ điều trị trong 24 tuần không thấy sự thay đổi nông độ kali huyết.
Ức chế sự chuy ến đổi thảnh angiotensin II, dẫn đến sự gia tăng hoạt động renin huyết tương.
Trong cảc nghiên cứu ttên động vặt, benazepril khỏng có tảc dụng ức chế tảc động co mạch của
angiotensin II và không can thiệp vảo các ảnh hưởng huyết động học cùa cảc chất dẫn truyền thần
kinh thực vật: acetylcholin, epinephrin v ả norepincphrin.
ACE giống kininase, một cnzy m gây thoải biến bradykinin Sự gia tăng bradykinin, một peptid
gây giãn mạch rắt mạnh cũng dóng một v ai trò trong hiệu quả điếu trị cùa benazepril
Trong khi cơ chế bcnazepril [ảm giảm huyết ảp được cho lả chủ yếu do ức chế hệ thống renin—
angiotensin- aldostcton, bcnazepril có tảc dụng hạ huy ết ảp ở những bệnh nhân cao huyết ảp có
renin thấp.
- DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Sau khi hấp thu benazepril nhanh chóng bị thủy phân thảnh chất chuyến hóa có hoạt
tính benachrilat. Benazepril được hắp thu nhanh, nhưng không hoản toản (37%) sau khi uống và
không bị ảnh hưởng bởi thức ãn
Phân bố: Nồng độ đinh cùa benach1il vả bcnazeprilat trong huyết tương đạt trong khoảng tương
ửng 0, 5 đến 1 giờ và 1 đến2 giờ Sau khi dùng một liều đơn, thời gian tảc dụng cùa benachril
kéo dải khoảng 24 giờ. Benazepxilat không tích lũy ở mỏ trừ ở phối Thuốc qua được nhau thai v ả
vảo sữa mẹ. Thể tích phân bố (Vd): 0,12 lít/kg.
Chuyến hóa: Benazep1il chuyến hóaơ gần như hoản toản, tạo thảnh benachrilat và những chất
liên hợp glucutonid cùa benazepril xả benazeprilat, cảc chất chuyến hóa nảy thải ttừ cả trong
nước tiếu vả mật.
Thăi trù: Bải tiết tiong nước tiếu: 30 ml / phút: Dược động học tương tự như ở bệnh nhân có chức năng
thận bình thường.
Độ thanh thải creatinin S 30 ml / phút: Ban đầu thời gian bán thải tăng lên và ổn định sau đó có
thế bị giảm
- CHỈ ĐỊNH
Benazepril được chỉ định để điều trị tăng huyết ảp \ô căn mức độ nhẹ đến trung bình. Thuốc
được dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc lợi tiều thiazid.
Chưa đủ cơ sở dữ liệu về tính an toản và hiệu quả của thuốc trong điếu trị suy tim sung huy ết,
benazepril không được khuyến cáo dùng trong những trường hợp nảy.
Chú \' khi sử dụng thuốc cho đối tượng nhạy cảm như người cao tuổi (trên 65 tuổi) và trẻ cm dưới
18 tuôi.
- LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Thuốc chỉ dùng theo sự kế đơn của bảc sỹ
Phải ngừng dùng thuốc lợi tiều 2 - 3 ngảy trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp
người có tãng huy êt ảp tiến triến nhanh hoặc ác tính, hoặc tãng huyết áp khó kiếm snát Ở những
người nảy, có thể bắt đằu điếu t1ị ngay với benazepril với liếư thấp hơn dưới sự giảm sát cẩn thận
của bác sỹ, vả tảng iằn liếư một cảch thận trọng. Ở người giảm chức nảng thận, phải đùng 'Jliếu
thắp hờn hoặc vởi khoảng cách giữa cảc liếư dải hơn và mức gia tăng liều nhỏ hơn.
Benauptil thưcng u`: hiệu quả khi dưng thuốc mọt lần mỗi ngả\z Tuy \ậy, nêu tảc di. ng gây hạ
huy ết áp giảm trước 24 giờ phải chia tồng liếư trong ngảy thảnh… 2 lần uống
Liều đơn độc.
Đế điều trị tăng hu\ ết áp ở nguời lớn:
+ Khời đầu: Uống 10 mg, ngả\ một lằn. Đìều trị it nhất 2 tuần.
+ Duy tri: Uống 20— 40 mg ngảy một lần hoặc chia thảnh… 2 lằn.
Liều dùng phối hợp với thuốc lọi tiểu:
Liều khời đầu: 5 mg, ngả\ một lần. Phải theo dỏi hU\ ết áp trong \ải giờ sau liề ~ “'
huy ết áp Ổn định. để đề phòng hạ huyết ảp quá mưc. Sau đó điều chỉnh liều cho phù hợp. ~-
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: '
Độ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút: Liều tương tự như ở bệnh nhân có chức năng thận binh
thường.
Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phủt: Liều khời đầu 5 mg/ngảy, tuy đảp ứng bệnh nhân có thế
Lăng lên 10 mg ngảy ~.
Liều dùng cho người cao tuốí: Liều khởi đầu 5 mg/ngảy Sau 1 thảng, có thể tăng liếư lên
10 mg/ngảy
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH
+ Quá mẫn cảm với bất k\` thảnh phần nảo của thuốc
+ Bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không điếu ttị bằng cảc thuốc ức chế ACE trước đó.
+ Phụ nữ có thai vả cho con bủ.
+ Phối hợp benazepril \ới các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đải thảo đường hoặc bệnh
nhân suy thận múc độ ttLing bình đến nặng (GFR <ỔOmI/phủt/l, 73m2 )
- THẬN TRỌNG
+ Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị
mất nước hoặc điều trị \ ới thuốc lợi tiểu mạnh; điếu trị vởi thuốc lợi tiếu giữ kali; người bệnh hẹp
lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lả, cần bắt đầu điếu trị vởi lỉều thấp và sau đó dùng liều
thắp hơn liều thường dùng.
+ Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lủc có thế có phản ứng
hạ huyết ảp mạnh trong những giờ đầu Khi có hạ uyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri
clorid 0,9%. Sự hạ th\ ết áp nhất thời nả\ ' ơ găn cản \iệc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều
ban đầu thắp, thời ginn hạ huy ết áp mạnh sẽ ã .
+ Trong phẫu thuật lớn, hoặc khi gây mê với thuốc gây hạ huyết ảp, thuốc ức chế enzym chưyển
angiotensin ngăn cản tạo angiotensin II sau giải phóng renin. Điều nảy gây hạ huyết ảp mạnh, có
thế hiệu chỉnh dễ dảng bằng tăng thể tích huyết tương.
+ Ở người bệnh giảm chửc năng thận, đờn thuần hoặc kết hợp vởì bệnh mô liên kết, cần theo dõi
số lượng bạch cầu trong 3 thảng đầu. Cần bảo cho người bệnh phải đến khám bác sỹ ngay khi có
nhiễm khuẩn, đau họng, sốt đôi khi do mất bach cầu hạt. Nguy cơ nảy tăng lên khi có bệnh mô
liên kết, sử dụng thuốc giảm miễn dịch, hoặc giảm chức năng thận.
+ Thận trọng trong cảc trường hợp phong bế kép hệ RAAS, ho khan, phù mạch, hạ huyết ảp...
+ Không nên Lỉùng thuốc cho bệnh nhân khỏng dung nạp lactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp
hoặc rối ioạn hấp thu glucose-galactose.
- THỜI KỸ MANG THAI
Dùng thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin trong 3 thảng đầu mang thai có thể gây sinh non,
gây cảc bệnh về tim, dị tật thằn kinh.
Dùng thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin tiong ba thảng giữa và ba thảng cuối cùa thai kỳ có
thể gây tăng tỷ lệ tử vong vả tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ
huyết áp , thiếu tiiệu/Vô niệu ở trẻ sơ sinh, ::::y thận có hồi phục hoặc không hồi phục.
Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin trong thời kỳ mang thai.
- THỜI KỸ CHO CON BÚ
Thuốc qua được hảng rảo nhau thai và vảo sữa me nên không khuyến cảo sử dụng thuốc ức chế
men chuyến angiotensin (ACE) ở phụ nữ cho con bú.
- ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. mệt mòi, ngủ gả nên không dùng thuốc khi lải xe và vận
hảnh mảy móc.
- TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
ADR cùa benazepril terờng nhẹ và nhất thời, và không có mối liên quan giữa ADR và tuổi, thời
gian điếu trị, hoặc tổng liếư trong phạm vi 2 — 80 mg. Khi dùng benazepril, cần lưuý lả một thuốc
ửc chế cnzym chuyến khác, captopril, đã gây mất bạch cầu hạt, đặc biệt ở người bệnh giảm chức
nãng thận hoặc tồn thương mạch mẽ… trong bệnh tạo keo như luput ban đó lan tỏa, hoặc o
cứng bì. Không có đủ tư liệu để chửng minh benazepril không có ADR nảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
Hô hấp: Ho nhất thời.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mật. mệt mòi, ngủ gả.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Huyết học: Tăng creatinin huyết, giảm bạch cằu trung tính, giám hemoglobin.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 12100
Tim mạch: Hạ huyết ảp. nhịp tim nhanh. phù mạch.
Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, tình trạng kich động.
Da: Ban, hội chứng Ssevens - Johnson, ban đó đa dạng, mẫn cảm với ảnh sáng.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali - huyết.
Huyết học: Tảng urê máu vả creatinin hưyết, mất bạch cầu, giám tiểu cầu, giảm hemoglobin.
Tiêu hóa: Tảo bón, viếm dạ dảy, nôn, đại tiện máu đen.
Gan: Vảng da.
Sinh dục — niệu: Liệt dường, nhiễm khuẩn đường niệu.
Thần kinh - cơ - xương: Tăng trương lưc, dị cảm, đau khớp, viêm , đau cơ, yếu cơ.
Hô hấp: Viếm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.
Khảo: Ra mồ hôi.
— HƯỚNG DẨN CÁCH XỬ TRÍ ADR
Ban, mảy đay thường mất đi khi giảm liếư, hoặc ngừng thuốc, hoặc dùng thuốc kháng histamin
Ho vả vảng da thường mất đi trong vải ngảy sau khi ngừng benazeprii.
Khi có phù mạch kèm theo sưng ở mật, niêm mạc miệng, môi vả cảc chi, ngừng thuốc vả không
cẩn các biện phảp điếu trị khảo, mặc dù thuốc khảng histamin có thế lảm giảm các triệu chứng
113.\’.
Có thể điếu trị phù mạch ở lười, thanh môn, hoặc thanh quản như sau: ngừng thuốc ức chế enzym
chu\ền angiotensin và cho người bệnh \ảo viện; tiêm dưới da, hoặc hiếm trường hợp phải tiêm
tĩnh mạch ad1enalm tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; dùng hy drocortison đường tĩnh
mậCh
- TƯỢNG TÁC THUỐC
+',ẩ`iiuốc lợi tiếu: Người dùng thuốc lợi tiếu, đặc biệt người mới dùng ihuòc nảy, đôi khi có thế có
giảm huyết ảp quá mức sau khi bắt dầu điếu trị với benazepril.
+ Thuốc gây hạ huyết ảp: Dùng đồng thời vởi thuốc ức chế enZ\m chuyến an gỉotcnsin có thể gây
tảc dụng hạ hu\ ết áp cộng hợp; thuốc điều trị tảng huyết ảp gây giải phớtig renin hoặc ảnh hưởng
dến noạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp iớn nhắt.
+ Thuốc chống \iêm không steroid đặc biệt indomethacin: Có thế đối kháng với tảo dụng hạ
hU\ ết ảp của thuốc ức chế enzym chU\ ẻn angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận
vả/hoặc gây giữ natri vả dịch.
+ Thuốc đồng (chu) vận giao cảm: Dùng đồng thời gây giảm tác dụng chống tăng hu\ ết áp của
thuốc t'rc chế enzym chuy en angiotensin
+ Thuốc bổ sung kali vả thuốc lợi tiếu giu kali: Benazepril có thế lảm giảm bớt mất kali do thuốc
lợi tiếu thiazid. Thuốc lợi tiếu giư kali (spironolacton amilorid triamteren, và thuốc khác) \ả cảc
thuốc bổ sung kali có thế lảm tăng ngu\ cơ tăng kali - hLL\ ết.
+ Thuốc chống đông máu đường uống: Không ảnh hướng đến khả nảng chống đông máu của
wartenin vả nicoumalon
+ Lithi: Người dùng đồng thời thuốc ửc chế men ChLL\ ến angiotensin trong khi điếu trị vởi lithi có
nồng độ lithi hu\ êt thanh tảng lên và có triệu chứng ngộ độc lithi.
+ Chất ức chế dipeptid\l peptidase IV Khi dùng đồng thời \ới benazepril lảm tảng nguy cơ gây
phù mạch.
+ Digoxin: Không ảnh hưởng đến dược động học cùa benazepril
+ Cảo thuốc chẹn kếnh calci (amlodipin, nifedipin): Không ảnh hưởn
benazepril
+ Khi dùng benazepril với thuốc tiếu đường có thể gây hạ đường huyết.
+ Benazepril lảm giảm tác dụng tạo hồng câu cua erýthropoietin
+ Benazep1il hiếm khi gậ\ phản ứng NitLitOid (niệu chứng: đỏ bừng mặt, buồnn
áp) ở bệnh nhân đang điếu tLị \ ới \ ảng dạng tiêm.
+ Probenecid lảm tăng tảo dụng cưa bcnazepril.
+ Sinh khả dụng cúa benazepril không bị ảnh hướng khi dùng chung với propranolol, naproxcn,
atenolol, nifedipin hoặc cimetidin.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
+ T rteu chưng:
Hạ huyết ảp, nhịp tim chậm; tăng kali - hu\ ết có thể xảy ra ngay cả vởi liếư điếu trị, đặc biệt ở
người suy thận \ ả người dùng thuốc chống viêm không ste: 01 .
+ Xư tr 1.
Trường hợp quá liếư thì có thể dùng than hoạt tinh\è nôn, rửa dạ dảy. Bệnh nhân cần được
theo dõi chặt chẽ huyết áp và triệu chứng lâm sảng.
" ']
jk'.`3 ai`rf"
Điều trị quả liếư gồm tăng thề tich huyết tương bằng truyền dịch tĩnh mạch và đặt người bệnh ở
tư thế Trendelenburg đế hiệu chinh sư hạ huyết ảp. Có thế Ioại trừ lượng nhỏ benazeprilat bằng
thấm tách máu. Sau đó tiến hảnh điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp hạ huyếL ap nặng. tru\ềxi tĩnh mạch nước muối 0,9%. tùy từng trường hợp có
thế sử dụng thếm thuốc co mạch (catecholamin).
Ở bệnh nhân suy thận nặng: quá liếư có thể chạy thận nhân tạo.
- HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Kni
thuốc có biền hiện biến mảu, viên ấm, vi rảch, mờ nhãn…hoặc có biếu hiện nghi ngờ khác phải
hói lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-BẨO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30"c.
-TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS
Đế xa tầm tay trẻ em
"[z'ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
,Vểu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiểu bác sỹ"
THUỐC SĂN xmí ~r TẠI:
CỎNG TY có PHẢN DƯỢC PHÁM HÀ TÂY
Địa cha.- Tổ dân phố số 4 — La Khê - Hà Đông … TP.
Số điện thoại: 04.33522204 Sổfax: 04. 3
uuơc PHẨM
. _ HA … _ '
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng