J|£ ²1 /,157
..hr`
nẸn
ăễ
mEoom c…xoỄqmỤ …... ẵ. ….
… ….ễầỀmt
.
…::...td ,.…ỀJOO ,
u n_ _4ỤẺDẾZỄẺỆIL › …::Ễ .ẵJ …:..Ế :….J ::.1zt
. _ .:..E::Et
ĐÃPH
CỤC QUAN LY DƯỢC
Lân đãu:Qẵ…J…DHJ…ÂỞÁẨ
Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuốc bán theo đơn
HAEFALEX 500
- Dạng thuốc: Viên nang cứng
— Thânh phần: Mỗi viên nang cứng chứa.
Cephalexin monohydrat
tương ứng với Cephalexin 500mg
Tả dược vd ] viên
(T á dược gồm: Bột talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxide , microcrystalline
cellulose, natri crosscarmellose, natri laury sulfat).
- Các đặc tính dược lực học: Cephalexin lả khảng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1,
có tác dụng diệt khuấn bằng cảch ức chế tổng hợp vảch tế bảo vi khuấn. Cephalexin lả
khảng sinh uỏng, có phổ khảng khuẩn như các cephalosporin thế hệ ]. Cephalexin bền
vững với penicillinase của Staphylococcus, do đó có tảo dụng với cả cảc chủng
Staphylococcus aureus tiết penicilinase khảng penicilin (hay ampicilin). Cephalexin có
tảc dụng m vitro trên các vi khuấn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus,
gồm cảc chủng tiết coagulase(+), coagulase(- ) vả penicilinase; Streptococcus
pneumoniae; một sở Eschrichz'a coli; Proteus mirabilis; một sô Kliebsiella spp.
Branhamella catarrhlis, Shỉgella Haemophilus infiuenzae thường giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tảo dụng trên đa số cảc E.coli khảng ampicilin.
- Các đặc tính dược động học:
* Hấp thu: Thuốc hầu như được hấp thu hoản toản ở đường tiêu hoá và đạt nồng độ
đỉnh trong huyết tương vảo khoảng 9 và 18 microgam/ml sau một giờ với liều uống
tương ứng 250 và 500mg; liều gâp đôi đạt nồng độ đỉnh gâp đôi. Uống thuốc cùng với
thức ãn có thế lảm chậm khả năng hấp thư nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay
đổi.
* Phân bố: Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thế, nhưng lượng trong dịch não tủy
không đảng kế. Cephalexin qua được nhau thai và bải tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp.
Cephalexin không bị chuyển hóa.
* T haz trừ: Khoảng 80% liều dùng, được thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6
giờ đầu qua lọc câu thận và bải tiết ở ống thận. Thuốc được đảo thải qua lọc máu và
thẩm phân mảng bụng (20- 5-0%).
- Chỉ định: Điều trị cảc nhiễm khuấn do những vi khuấn nhạy cảm:
²Nhiễm khuấn đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản câp vả mãn, giãn phế quản
nhiễm khuấn.
*Nhiễm khuấn tai- mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm
họng.
*Viêm đường tiết niệu: viêm bảng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng
nhiễm khuấn đường niệu tải phảt.
*Nhiễm khuẩn sản phụ khoa
*Nhiễm khuấn răng
*Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: bệnh nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
— Cảch đùng và liều lượng? Uống theo chỉ dẫn của thẳy thuốc
T rung bình. * Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên/lần; cảch 6 giờ/lần
(Có thể dùng 4g/ngảy, tùy vảo thể trạng, tinh trạng nhỉễm khuấn)
* Trẻ em: Uống 25- 60mg/kg thể trọng/ngảy, chia 2- 3 lần
Điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận:
-Ă | P
l 4. .'"
J,,
J Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) > 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) <
132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ) 1 g, 4lần trong 24 giờ.
J Nếu TTC là 49- 20 ml/phút,CHT: 133-295 micromol/lít, LDTTĐ: ] g, 3 lần
trong 24 giờ. _
Í Nếu TTC là 19 - 10 ml/phút, CHT: 296-470 micromol/Ht, LD V' /
lần trong 24 giờ. Ế CÔNG TY
Í Nếu TTC s 10 ml/phút, CHT 2 471 micromol/lít, LDTTĐ: 2 . t. g,gị'iââìgtro
24 giờ. \. ouợc PHẨM
( T huổc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẩy thuốc) ` '
- Chống chỉ định: Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứn_ ỉ áng
sinh nhóm cephalosporin. Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc
phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch
IgE.
— Thận trọng: Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với
penicilin, tuy nhiên cũng có một sô rất ít bị dị ứng chéo.
Giống như những khảng sinh phố rộng khác, sử dụng cephalexin dải ngảy có thể lảm
phảt triến quá mức cảc vi khuấn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococus,
Clostrídium dzfflcile), trong trường hợp nảy nên ngường thuốc . Đã có thông bảo viêm
đại trâng mảng giả khi sử dụng cảc kháng sinh phố rộng, vì vậy cần phải chú ý tởi việc
chấn đoán nảy ở người bệnh tiêu chảy nặng hoặc sau khi dùng khảng sinh.
Người bị suy thận phải giảm liều khi sử dụng thuốc. Phụ nữ có thai và đang cho con bủ.
ở người bệnh dùng cephalexin có thế có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm
glucose niệu bằng dung dịch "Bennedict', dung dịch Fehling hay viên "Clinitest", nhưng
với cảc xét nghiệm bằng enzym thì không ảnh hưởng. Có thông bảo cephalexin gây
dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng
creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như
không có ý nghĩa trong lâm sảng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- T hơi kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sảng chưa cho thấy
có dấu hiệu vê độc tính cho thai nhi vả gây quải thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc
cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú. Nồng độ của thuốc trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên
cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng thuốc.
- Sử dụng thuốc khi lải xe, vận hảnh máy móc: Thuốc không gây buổn ngủ, không
ảnh hưởng đến hoạt động của người đang lái xe hoặc vận hânh máy móc.
- Tảc dụng không mong muốn của thuốc: Tỉ lệ khoảng 3- 6% trên toản bộ số người
bệnh điều trị
Thường gặp Tiêu hóa như tỉêu chảy, buồn nôn
Ít gặp. Mảu (tăng bạch cầu ưa eosin). Da (nổi ban, mây đay, ngứa). Gan (tăng
transaminase gan có phục hồi)
Hiếm gặp: Toản thân (đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi). Máu (giảm
bạch câu trung tính, giảm tiếu cầu). Tiêu hóa (Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại
trảng giả mạc). Da (hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biếu bì
nhiễm độc, phù Quinke). Gan (viêm gan, vảng da ứ mật). Tiết niệu- sinh dục (ngứa bộ
phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kê có hồi phục).
* Ghi chú. " Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sư dụng th uổc ".
— Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Dùng cephalosphorin liều cao với cảc thuốc khảo cũng độc với thận như aminoglycosid
hay thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid, acid ethacrynic vả piretanid) có thể ảnh hưởng
xâu đến chức năng thận. Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột lảm chậm sự hấp thu
của chúng. Probenecid lảm tăng nông độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải
của cephalexin.
- Quá liều- xử trí: Chủ yếu gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần
kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí quá liều cân xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác
thuốc vả dược động học bất thường của người bệnh. Không cần phải rứa dạ dảy, trừ khi
đã uống cephalexin gấp 5- 10 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp của người
bệnh, hỗ trợ thông khí vả dịch truyền. Cho uỏng than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm
vảo việc rứa dạ dảy. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lủc đang rừa dạ dây hoặc
đang dùng than hoạt.
- Hạn dùng: 36 thảng tinh từ ngây sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc, nang thuốc bị rảch, bóp méo, bột thuốc
chuyển mảu, nhãn thuốc … số lô SX, HD mờ.. .hay có các biểu hiện nghi ngờ khảc phải
đem thuốc tởi hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Qui cách đóng gỏi: Hộp 10 Vi x 10 viên nang cứng. .
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 0.C /
— Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN IV
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
"Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SĂNXUẤ T TAI:
CÔNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
T 0 dân phố số 4— La Khê- Hà Đông— T. P Hà Nội
ĐT: 043. 3522203-3516101. FAX: 0433.522203
o/_ CP DƯỢC PHẨM HÀ TẨY
TUQ cự TRUỞNG
PTRUỞNG PHÒNG
. iỷuyén ĨÍZ_i Jểtẫu ẵhuy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng