= BỘ Y TẾ ,
CỤC QUẢN LÝịhưm—
vvan
Đ Ă PHÊ DLỈỸỆBIPMiIMM druu
Lầm đằuzÁl....l..ẩ…J.ổffl
ăìramsyrop
Cephalexin 125mg
1 Để n tím tay trù om
\ Đoc kỷ hương dln sử dung trưúc khi dùng
Rx Thuốc bán thue Mn
Composltlon: Each sachet (1.5g) contains
Cephalexin monohydrate
(equivalent to Cephalexin 125mg)
Indiatlon. administratìon, contta-
Indlntlou: See ônsert paper
Stonuo: Stored in a hermetic container,
below 30°C. protect trom light.
Padtaun: 12 sachets/box
Keep out ol ruch u! children
Read inud pnth caretully below use
PHIL PHILINTER PHARMA
……
Power tor oral smspension
1lllllllllll
nm… phln: Mõi gói (1,5g) chứa
Cephalexin monohydrate
(tương dương Cephalexin 125mg)
cm đinh. mu mm, chẩnu chỉ đinh: 1
Xin doc !rong từ hướng dẫn sử dụng
Bân quán: 1
Trong hop kín. ở nhiệt dộ duói 30°C. tránh ánh sáng.
Đóng oOi: Hộp 12 gói 1
Sản xuất tai.
CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
20, Dai lộ Hũu Nghị, KCN Viet Nam-Singapore, Blnh Dương
SĐK
56 to sx.
NSX`
..,. /
ẬƯO'NGLAN
Gramsyrop il
\ Rx Proscrlmiaa druu
Đđxz tím tay trẻ em
Đoc kỹ hương dia sử uụng mm khi dùng
Gramsyrop
Gephalexin 125mg
Powder for oral suspension
…,iJ
U
\.
Gramsyrop
…11lllllllilll
Rx Thuốc … theo dơn
Composltlon: Each sachet (1,5g) contains
Cephalexin monohydrate
(equivalent to Cephalexin 125mg)
Inđlcatlon. administratlon. conta—
Indlutlon: See insert paper
Storage: In a hermetic container.
below 30°C. protect from light.
Plckưu: 30 sachets/box
Km out ol rucli M children
neu! lnurt pum antully below uu
ẸfflL. PHILINTER PHARMA
Thănh phím Mõi gói (1.5g) chứa
Cephalexin monohydrate
(tmng duong Cephalexin 125mg)
Chi đinh. cách dũng. chống chi lllnh:
Xin dọc trong tờ hưởng dẫn sử dung
Bảo quin: 1
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C. tránh ánh sáng.
Dónu uói: Hộp 30 gói
Sán xuất tal:
CTY TNHH PHIL mten PHARMA
20. Đai lo Hủ Nghị. KCN Wệt Nam-Singapore. Blnh Duma Ì
SĐK .
sơ lo sx '
ttsx
HDị
Gramsyrop
.-:n paper
/~- —:1nahermuncmmenbmwũơũ
proBct trom Wm
… ụni»: MB w (1.5g) cm
Cephalexn mơnhydrìtũ
, (um dmnu Ccuhalmn 125mu)
Clll Illllh. M lũm. cƯw chl dlnh:
xmơocumummmuứusùome
1 … quân: Trung nm un. 6 mm ao … am:`
mu anh sb1g
ĐI :: ttm tu tri …
Đu ti mm Iln ủ dunu tMc um lùm
i CTY TNHH PHIL INTER PHARNA
`Ỉfd — ml
Rx Thuốc bán theo đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi’ y kiển bác sĩ
GRAMSYROP 1M '
SĐK: ............. F /
THÀNH PHÀN: Mỗi gói (1,5g) chứa:
Hoạt chẩt: Cephalexin monohydrate (tương đương vởi Cephalexin 125mg)
Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thế và Carboxymethylcellulose natri, Natri benzoate,
Aspartam, Bột hương dâu, Ethyl vanillin.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uống
DƯỢC LỰC HỌC
Cepha1exin lả kháng sinh nhóm cephalosmrin thế hệ 1, có tậc dụng diệt khuẩn bằng cách ức
chế tông hợp vò tế bảo vi khuẩn. Cephalexin lả kháng sinh uống, có phổ kháng khuấn như các
cephalosporin thế hệ 1.
Cepha1exin bền vững với penicilinase cùa Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các
chùng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicillin (hay ampiciliin)
Cephalexin có tác dụng in vitro trên cảc vi khuấn sau: Streptococcus beta tan mảu;
Staphylococcus, gổm cảc chùng tiết coagulase (+), coagulase (- ) vả penicilinase;
Streptococcus pneumoniae; một sô Escherichia coli; Proteus mirabilís; một sô Klebsiella
spp., Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus ínjluenzae thường giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tảo dụng trên đa sô các E. coli kháng ampicillin.
Hầu hết cảc chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chùng Staphylococcus
kháng cephalexin. Proteus índol dương tính, một sô Enterobacter spp, Pseudomonas
aerugỉnosa, Bacteroides spp, cũng thấy có khảng thuốc. Khi thử nghiệm in vỉtro,
Slaphylococcus biếu lộ khả năng kháng chéo giũa cephalexin vả cảc khảng sinh loại
methicilin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cephalexin hầu như được hấp thu hoản toản ở đường tỉêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết
tương vảo khoảng 9 vả 18 microgam/ml sau một gỉờ với liều uống tương ứng 250 vả 500mg;
liều gấp đôi đạt nông độ đỉnh gâp đôi. Uống cephalexin cùng vởi thức ăn có thế lảm chặm khả
năng hịấp thư nhưng tống lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều cephalexin gắn
kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình
thường lả 0, 5 - 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dải hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy
giảm. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thế, nhưng lượng trong dịch não tùy không đảng kế.
Cephalexin qua được nhau thai và bải tiết vảo sưa mẹ vởi nông độ thấp. Cephalexin không bị
chuyến hóa. Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lítl1 ,78 m2 diện tích cơ thề. Khoảng 80%
lỉều dùng thải trừ ra nước tiều ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bải tỉết ở
ống thận; với liều 500mg cephalexin, nông độ trong nước tiều cao hơn lmg/ml. Probenecid
1ảm chậm bải tiết Cephalexin trong nước tiếu. Có thể tìm thấy cephalexin ở nồng độ có tác
dụng trị liệu trong mật vả một ít cephalexin có thể thải trừ qua đường nảy.
Cephalexin được đảo thải qua lọc mảu vả thấm phân mảng bụng (20% - 5.0%)
CHỈ ĐỊNH
Cephalexin được chỉ định trong điếu trị các nhiễm khuẩn do cảc vi khuẩn nhạy cảm, nhưng
không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuấn đường hô hấp: Viêm phế quản cẩp vả mạn tính vả giãn phế quản nhiễm
khuẩn.
1/4
- Nhiễm khuấn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan
hốc và viêm họng.
- Viêm đưòng tiết niệu: Viêm bâng quang vả viêm tuyến tiến liệt. Điều trị dự phòng nhiễm
khuấn đường niệu tái phảt.
— Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuấn da, mô mềm và xương. W
— Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).
— Nhiễm khuấn răng.
- Điếu trị dự phòng thay penicilìn cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Ghi chủ: Nên tiến hảnh nuôi cây vả thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẳn trước và trong khi
điều trị. Cần đảnh giá chức năng thận khi có chỉ định.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Liều thường dùng lá 250- 500mg cách 6 giờll lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn
Liều có thể lên tới 4g/ngảy. Nhưng khi cần liêu cao hơn, cần cân nhắc dùng một
cephalosporin tiếm.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25- -SOmg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thảnh 2- 3 lằn uống.
Trường hợp nhiễm khuấn nặng, liếư tối đa là lOOmg/kg thể trọng trong 24 giờ
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dải ít nhất từ 7 đến 10 ngảy, nhưng trong các nhiễm khuấn
đường niệu phức tạp, tái phảt, mạn tính, nên điểu trị 2 tuân (lgllần, ngảy uống 2 lần). Với
bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g với lg probenecid cho nam hay 2g với 0 ,5g
probenecid cho nữ. Dùng kết hợp vởi probenecid sẽ kéo dải thời gian đảo thải của cephalexin
vả 1ảm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 — 100%. Cho đển nay, cephalexin chưa thấy có
độc tính vởi thận. Tuy nhiên, cũng như đối với những kháng sinh đảo thải chủ yếu qua thận,
có thế có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới một nửa mức bình thường.
Do đó, nên giảm liều tối đa khuyến cảo (nghĩa là 6g/ngảy cho người lớn 4g/ngảy cho trẻ em)
cho phù hợp vởi những bệnh nảy. Ở nguời cao tuồi, cân đảnh giá mức độ suy thận.
Điều chỉnh liều khí có suy thận:
+ Nếu độ thanh thải creatinin (TTC)_ > 50 mllphút, creatinin huyết thanh (CHT) < 132
micromolll, liếu duy tri tối đa (LDTTĐ) lg, 4 lần trong 24 giờ.
+ Nếu TTC là 49- 20 mi/phủt, CHT: 133—295 mỉcromol/lít, LDTTĐ: lg, 3 lằn trong 24 giờ;
+ Nếu TTC là 19 — 10 ml/phút, CHT: 296-470 micromOI/lít, LDTTĐ: 500mg, 3 lần trong 24
giờ;
+ Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT > 471 micromolllít, LDTTĐ: 250mg, 2 lẩn trong 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin
Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản
ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên
cũng có một sô rất ít bị dị ứng chéo.
Giống như những kháng sinh phố rộng khác, sử dụng cephalexin dải ngảy có thế 1ảm phát
triền quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus, Clostridium
d jỹ` czle) trong trường hợp nảy nên ngừng thuốc. Đã có thông bảo viêm đại trảng mảng giả
khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì vậy cấn phải chú ý tới việc chẩn đoản bệnh nảy ở
người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Giống như với nhũng khảng sinh được đảo thải chủ yêu qua thận, khi thận suy, phải giảm liều
cephalexin cho thích hợp. Thực nghiệm trên labo và kinh nghiệm lâm sảng không có bằng
chứng gây quải thai, tuy nhiến nên thận trọng khi dùng trong những thảng đầu cùa thai ki như
đối với mọi loại thuốc khảc.
2/4
ẳ11
ẫẩ)
lo
ã
\ẵ
11ẳ
Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose
niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling" hay viên "Clinitest", nhưng với cảc xét
nghiệm bằng enzym thi không bị ảnh hướng. Có thông báo cephalexin gây dương tính thử
nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin băng picrat
kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm
sảng.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Dùng cephalosporin liều cao cùng với cảc thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid
hay thuốc lợi tiêu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic vả piretanid) có thể ảnh hưởng xâu
tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sảng cho thấy không có vân đề gì với cephalexin ở mức
liều đã khuyến cảo.
Đã có những thông bảo lẻ tế về cephalexin lảm giảm tảc dụng cùa oestrogen trong thuốc uống
trảnh thụ thai.
Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột 1ảm chậm sự hấp thu cùa chúng. Tương tác nảy có
thể ít quan trọng.
Probenecid 1ảm tăng nồng độ trong huyết thanh vả tăng thời gian bản thải của cephalexin. Tuy
nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tảc nây đã được khai thảc đê điếu
trị bệnh lậu (xin đọc phẫn "Liểu lượng").
SỬ DỤNG THUỐC cno PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỦ
Sử dụng cho phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sảng chưa cho
thấy có dấu hiệu về đôc tính cho thai vả gây quải thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho
người mang thai khi thật cần.
Sử dụng cho bả mẹ đang nuôi con bú Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy,
vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng
cephalexin.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LẢI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC pr
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 — 6% trên toản bộ số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < moo
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mảy đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mòi.
Mảu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu câu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại trảng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại từ biểu bì nhiễm độc (hội chứng
Lyell), phù Quincke.
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật.
Tiết niệu- sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kê có hồi phục.
Đã có thông báo về nhũng triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và
ảo giác, nhưng chưa hoản toản chứng minh được môi liên quan với Cephaiexin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hảnh điều trị hỗ trợ (đảm
bảo thông khí vả sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnh mạch).
3/4
Nếu viêm đại trảng có mảng giá thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, cảc trường hợp thể vừa
vả nặng,c cần lưu ý cho dùng cảc dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh
có tảc dụng điếu trị viêm đại trảng do C difflcíle.
T hông báo cho bác sỹ các tảc dụng không mong muốn gặp phải trong qua' trình sử dụng
thuôc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Sau quả liểu cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiến có thể gây quá
mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quả liêu của nhiều loại thuốc, sự tương tảc thuốc và
dược động học bất thường của người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dảy, trừ khi đã uông cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường. Lọc
mảu có thể giúp đảo thải thuốc khỏi mảu, nhưng thường không cần.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt
nhiều lần thay thế hoặc thêm vảo việc rứa dạ dảy. Cần bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh
lúc đang rứa dạ dảy hoặc đang dùng than hoạt.
BẤO QỤẢN: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sảng.
HAN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc hết han sử dụng W
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI. Hộp 12 gói.
Hộp 30 gói.
Sản xuất bởi:
, CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Sô 20 ~Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam-Singaporc, Thuận An, Bình Dương
…
-3
_o
':t
'u
@
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng