.(" __,-… A «
" ' BỌ Y TE ỮZ
_ _, Ct'C QUAN LY DUỢC
1 1 | ĐÃ PHÊ DUYỆT
Yf Groffuc®
LảnđảuzẢ …. ...:. .… é.J…Ểí….CỈ.
©eã mg
sex; xx-xxxx-xx
@ uu nu
17105097
aoume
?
Ga
ả
zonnvsV
6… ro
Mỗi viên nong chức 0,5mg tccroiimus
……de og
(dtk3ì dọng tocrolimus monohydrute).
Chỉ định cóch dùng, chống chỉ định: xin xem tờ huớng dổn sử dụng.
Để xu tđm toy trẻ em. Đọc kỹ hướng dổn sử đụng 1rước khi đùng. J
Bỏo quỏn ở nhiệt độ không quá 30°C.
Giữ thuốc trong boo bì gốc để trónh ổm.
Số lô SX, NSX, HD xem "Lot", "Mon.", "Exp." trên buo bì. ị
Ngòy hết họn lò ngòy 01 củo thóng hết họn in 1rên buc bì.
Cóc thông fin khóc xín xem trong tờ htk'fflg dỗn sử dụng kèm 1heo.
Gruftuc° Sõn …a bởi:
Sundoz Private Limited
6°5 mg Plot No. am 8. 8-B, TTC lndustriul
DNNK= Estote, Kolwe Block, Villqge-Dighe,
Novi Mumboi-4007OB, An Độ.
07. SE 011
Tocrolimus O.5mg
1 5 Vi x 10 viên nung củhg
]… & SANDOZ
1 l 1
"" HEXAL AG
ẩJEXÀL`Ễ lnđustrìestr 25
Ở easoz Holzkirchen
Tol oeoza 906 o
\ l
`— xỉ smnoz
Description: FOIL TACROLIMUS C AP 0.5 MG 1 S4MM E1 BD
SAP Code: 46065277
Scope: BD
;fặ
lạy ,
ủỹ %
«tầfỀặ
%
tẩệzẵ
_ Sắrỵdoz_Privat ` ' .`
LotiExp`
`Ì
Dimension: 71x57mm
Material Specs: Foil Width: 154mm
PRC Foil Alu 2OMicron wih 7 gsm HSL Coating
Design/F olding:
Pantone Shade No.: Pan Biack
Pharma Code: 856
Printing Should be as per appmved artvxorks:
HEXAL AG
ễ
ỵAli 1…Justnosn ?…
I
-'~n
. r.
Branlle NO.Ì ' í-7 8360? "fỒYỊA m“e
. . . `h_l ’ '* _ ~› `
Overpnnttng 1nstructuon/Format: ___WJĨỂJ
If Required on Foil only:
@ SANDOZ
Rx Thuốc bản theo dơn
Hướng dẫn sử dụng 4aD/WL
TÊN THUỐC vÀ THÀNH PHÀN
Mỗi viên nang GRAFTAC 0.5 mg chửa:
Hoạt chất: 0.5 mg tacrolimus (dưới dạng tacrolimus monohydrat).
Tá dược: Hypromcllosc (Mcthoccl E6 LV) 0,3mg; Lactose monohydrate 48,489mg; Croscarmel1ose Sodỉum 0,3mg;
Magnesi stearate 0,4mg.
Mỗi viên nang GRAFTAC 1 mg chừa:
Hoạtchất: 1 mg tacrolimus (dưới đạngtacrolimus monohydrat).
Tá dược: Hypromellose (Mcthocel E6 LV) 0,6mg; Lactose monohydrate 47,378mg; Croscarmellose Sodỉum O,ómgz
Magncsi stcaratc 0,4mg.
Mỗi viên nang GRAFTAC 5 mg chúa 5 mg tacrolimus (dưới dạng tacrolimus monohyđrat).
Tá được: Hypromellosc (Methoccl 1—16 LV) 3mg; Lactose monohydrate 236,89mg; Croscarmcllosc Sodium 3mg; Magncsi
stearatc 2mg.
DẠNG BÀO c…“:
Viên nang cứng
ĐỎNG GÓI
Hộp 5 ví x 10 viên nang
cui ĐỊNH ĐIẾU TRỊ
Dự phòng thải ghép 0 người được ghép gan, thận hoặc tim cùng Ioải. [( (C
Điểu trị thải ghép cùng Ioải dề khảng với trị liệu bầng cảc thuốc ưc chế miễn dịch khác.
…“:u LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Việc diều trị bằng tacrolimus đòi hỏi phải dược theo đỏỉ cấn thận bới các nhân viên có đủ trình độ chuyên môn vả được
trang bị đầy đù.
Thuốc chi dược kê đơn, và các thay đối về liệu phảp ức chế miễn dịch phải được quyết định bới các bác sĩ có kinh nghiệm
trong diều ưị ức chế miễn dịch vả quản lý bệnh nhán ghép.
Chuyền đồi giữa cảc dạng bảo chế tacrolimus phóng thích tức thì hoặc kéo dải do vô tinh không chú ý hoặc khỏng được
giám sảt lá không an toản. Điểu nảy có thể dẫn đến thải ghẻp hoặc tăng tỷ lệ cảc biến cố ngoại ỷ, h_ao gôrn cả ức chế miễn
dich khỏng đủ hoặc ửc chế miên dịch quá mức, do sự khảc biệt có ý nghĩa lâm sảng vê sự ngắm thuốc toản thân với
tacrolimus. Bệnh nhân cấn được duy trì bảng một dạng tacrolimus duy nhất với chế dộ liếu đùng hảng ngảy tương ứng; các
thay dối về dạng bảo chế hoặc _chế độ điều trị chỉ nên được thực hiện dưới sự giảm sảt chặt _chẽ của một chuyên gia ghép
tạng _(xem các phần CẢNH BÁO VA T11ẢN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI SU DUNG vả TÁC DỤNG KHỎNG MONG
MUÔN). Sau khi chuyến đối sang bất kỳ dạng bảo chế nảo thay thế, phải thực hiện theo dòi thuốc diếu trị và điều chinh
1iểu để đảm bảo duy trì sự ngắm thuốc toản thản với tacrolimus.
Những lưu chun
! iêu khới dau khuyen cảo được trình bảy dưới đặy dược dự định chi dùng như một hướng dẫn. Việc dùng thuốc tacrolimus
chú yểu phải được dựa trên đảnh giả lâm sảng vê thải ghép vả khả năng dung nạp ở môi bệnh nhân riêng biệt. được hỗ trợ
bới sự theo đỏi nổng dộ trong mảu (xem dưới đây về nông độ đảy mục tiêu trong máu toản phẩn được khuyến cáo). Nếu có
các dấu hiệu lâm sảng về thải ghép rò rảng, nẻn xem xét thay đối chế dộ điều trị ức chế miễn dịch.
Tacrolimus có thế được dùng dường tĩnh mạch hoặc đường uống. Nói chung, việc dùng thuốc có thế bắt đẩu bằng đường
uống; nếu cằn thiết dùng thuốc chứa trong viên nang_ đã được tạo thảnh hỗn dịch trong nước qua đặt óng thông mũi dạ dảy.
Tacrolimus thường được dùng kết hợp với cảc thuốc ức chế miễn dịch khác trong giai đoạn đẩu sau phẫu thuật. | lẻu
tacrolimus có thể thay đối tùy thuộc vảo chế độ điều trị ức chế miễn dịch được chọn.
Cãch dùng
Khuyến cảo sư dụng liều uống hảng ngảy chia 1ảm 2 lằn (ví dụ buối sảng vả buối tối). Nên uống viên nang ngay lập tức sau
khi thảo viên nang ra khói vi. Viên nang nén được nuốt với chất lòng (tốt nhất lả nước).
"lhông thưởng nên dùng viên nang khi dạ dảy rỗng hoặc uống it nhẩt 1 giờ truớc hoặc 2- 3 giờ sau bữa' an để đạt được sự hắp
thu tôi đa (xem phần CAC ĐẶC TÍNH DU ỌC ĐỌNG HỌC).
Thời gian dùng thuốc
Dê ngăn chặn …ai ghép, phải duy trì sự ửc chế miễn dịch, do đó có thế không giới hạn thời gian điều trị bầng dường uống.
Khuyển cáo về liếư dùng — Ghép gan
Dư phòng thái ehép - neười lớn
Việc điều trị bằng tacrolimus đường uống nên bắt đấu với liều 0,10-0,20 mngg,’ ngảy, được dùng chìa lảm 2 lằn (ví dụ buối
sảng vả buổi tối) Nén bắt đầu dùng thuốc khoảng 12 giờ sau khi hoản thảnh phẫu thuật.
Nếu không thể dùng Iiếu nảy bằng đường uỏng do tinh trạng lảm sảng cùa bệnh nhân nên bắt đầu diểu trị bằng đường tĩnh
mạch với liễu 0,01- 0, 05 mgikgmgảy, được dùng truyền liên tục lrong 24 giờ
Dư phòng thải ghép — trẹ' ;…
@ SANDOZ
Liều uống khới đẳu 0 30 mg/kg/ngảy nên được dùng chia lảm 2 lẳn (ví dụ buối sảng và buổi tối). Nếu tinh trạng lâm sảng
cùa bệnh nhân không cho phép việc dùng thuốc bằng đường uống, nẻn khới đằu với Iiểu 0,05 ngkg/ngảy bằng đường tĩnh
mạch, được đùng truyền liên tục trong 24 giờ.
Diều chinh liểu trong giai đoan sau EiLD ớ ncười lớn vả tre“ em
1 iều tacrolimus thường được giảm xuống trong giai đoạn sau ghép. Trong một số trường hợp, có thế ngưng cảc thuốc điều
trị ức chế miễn dịch đang được dùng đồng thời, đẫn đến đơn trị liệu bằng tacrolimus
Sự cải thiện tinh trạng cùa bệnh nhân sau ghép có thề lảm thay đối dược dộng học cùa tacrolimus vả có thế cằn diều chỉnh
liểu thêm.
Điểu … ịhạ'i ghép - người lớn vả ưe em
Tâng 1iều tacrolimus, bố sụng liệu phảp corticosteroid và đua vảo sử đụng một liệu trinh _ngắn khảng thể đơn dòng/đa dòng
tất cả dểu dược sử dụng dễ xử trí các tinh huống thải ghép. Nếu ghi nhận cảc dẳu hiệu vê độc tính (ví dụ cảc phản ứng phụ
rõ rệt_— xem phần TẢC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN), có thế cân phải giảm liề_u tacrolimus.
Khi cằn thiết chuyến đổi sang dìểu trị bảng tacrolimus, nên bắt đầu điểu trị với 1iễu khời đầu dường uổng đuợc khuyến cáo
cho sự ức chế miên dịch ban đầu.
Dê biết thẻm thỏng tin về sự chuyến đồi đìều trị từ ciclosporin sang tacrolimus, xem phần dưới đây ““Điều chinh liếu ờ cảc
nhóm bệnh nhân đặc biệt".
Khuyển cảu vế liều dùng - Ghép thận
Dư nhònc thải chén — ncười lớn
Việc điểu ưị bằng tacrolimus đường uống nên hắt d?… với lỉều o,zo-o.ao mg/kg/ngảy, được dùng chía lảm z lè… (ví dự buổi
sảng và buổi tối). Nên bắt đầu dùng [huốc trong vòng 24 giờ sau khi hoản thảnh phẫu thuật.
Nếu không thể dùng liểu nảy bằng đường uống do tinh trạng lâm sảng cùa bệnh nhân, nên bắt đầu điều trị bằng dường tĩnh
mạch với liểu 0,05-0.10 mg/kg/ngảy, được truyền liên tục trong 24 giò.
Dư ghòng thải ghép — trẻ cm
Liều uống khới đầu 0, 30 mglkg/ngảy nén đuợc chia lảm _2 lần (ví dụ buối sảng vả buối tổi) Nếu tinh trạng lâm sảng của
hệnh nhãn không cho phép việc dùng thuốc bằng đường uống, nên dùng liều khới đẩu 0,075-0,100 mg/kg/ngảy bắng đường /(
tĩnh mạch được dùng truyền liên tục trong 24 giờ. | _
Diều chinh liếu trong ciai đoan sau chép ớ nzười lớn vả trẻ em /
Tacrolimus thường được giảm liếu trong giai doạn sau ghép; trong một số trường hợp, có thế đứng cảc thuốc điều trị ức chế
miễn dịch khác, chuyền sang sử dụng liệu pháp dơn trị liệu tacrolimus hoặc liệu pháp điều trị kc'p kết hợp cảc thuốc ức chế
miễn dịch trong đó có chứa tacrolimus.
Sự cải thiện tinh trạng của bệnh nhãn sau ghép có thế lảm thay đối dược động học của tacrolimus vả có thế cần điều chinh
liều thêm.
Diều … mat ghép … neười lớn và tre em
Tăng Iíều tacrolimus, bổ sung liệu phảp corticosteroid vả đưa vảo sử dụng một liệu trinh ngắn khảng thế dơn dòng/đa dòng,
tẫt cả đểu dược sử dụng đề xử trí cả_c tinh huống thải _ghép Nếu ghi nhận cảc dắu_ hiệu về độc tính (ví dụ các phản ứng phụ
rõ rệt — xem phần TẢC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN), có thế cằn phải giảm liểu tacrolimus
Khi cẩn thiết chuyển đổi sang_ điểu trị với tacrolimus, nên bắt đầu điêu trị với 1iểu khới đầu đường uống duợc khuyến cáo
cho sự ức chế miễn dịch ban dầu.
Dế biểt thêm thông tin về chuyển đối từ điểu trị với ciclosporin sang tacrolimus, xem phẳn dưới đây “Điều chinh liễu ở các
nhóm bệnh nhân đặc biệt”.
Khuyển cảu vồ liều dùng — Ghép tim
Du ghònc thải ch_ẻg - ncười lớn
Tacrolimus có thế được dùng với liệu phảp dẫn nhặp kháng thể (cho phép bắt đầu chậm việc điểu trị bằng tacrolimus) hoặc
ớ những bệnh nhân on dịnh vê lâm sảng mả không_ có cảm ứng kháng thể
Sau liệu phả_p dẫn nhập _khảng thế, nên bắt đấu đỉều trị bằng tacrolimus đường uống với liều 0,075 mglkg/ngảy dược dùng
chia lảm 2 lần (ví dụ buối sáng và buối tối) Nén bắt đầu sử dụng trong vòng 5 ngảy sau phẫu thuật ngay khi tinh trạng lâm
sậng của bệnh nhân đã on định. Nếu khỏng thể dùng liều nảy bằng đường uông do ti_nh trạng lâm sảng của bệnh nhán, nên
bắt dầu điều trị bầng đường tỉnh mạch với 1iếu 0, 01- 0 02 mg/kglngảy, dược dùng truyền_ liên tục trong 24 giờ.
Một chiến lược điều trị khảc đă được công bố trong đó tacr_’olimus được dùng đường uống trong vc`_›ng 12 giờ sau khi ghép.
Cảch tiếp cận nây dânh cho những bệnh nhân không có rối Ioạn chức năng cảc cơ quan (ví dụ rôi loạn chức năng thận).
Trong trướng hợp dó, một liều uống tacrolimus khới đẳu 2-4 mg/ngảy được dùng kễt hợp với mycophenolat mofetil vả
corticosteroid hoặc kết hợp với siroiimus vả corticosteroid
Dư ghòntt thải ghép — trẻ em
Tacro1imus đã được sư dụng ct`_mg hoặc không cùng với Ịíệu _phảp dẫn _nhặp khảng thế trong ghép tim ớ trẻ cm.
Ở những bệnh nhản không điểu trị dẫn nhặp khảng thể nêu việc điểu trị bằng tacrolimus dược bắt đằu bằng đường tĩnh
mạch, liểu khới đầu khuyến cảo lẻ 0, 03- 0, 05 mglkg/ngảy, được dùng truyền liên tục _trong 24 giờ nhằm _đạt được nông dộ
tacrolimus trong mảu toản phằn lả 15 25 ngiml_ Bệnh nhân nên được chuyến sang điểu trị bằng dường uống ngay khi tinh
tr_ạng lâm sâng cho phép. [ iêu điều trị đường uỏng đầu tiên nên lả 0,30 mglkg/ngảy, bắt đằu 8- 12 giờ sau khi ngừng điếu trị
bằng đường tĩnh mạch.
Sau liệu phảp dẫn nhập khảng thể nếu khới đầu điểu _trị bắng đường uống, liều khờì đầu khuyến cảo là 0 10- 0, 30
mg/kg/ ngảy, được chia lảm 2 lằn (ví dự buổi sảng vả buồì tối).
Diều chinh Iiếu trong giai đoan sau ghép ở người lớn và trẻ em
[' 1ều tacrolimus thường dược giảm xuống trong giai đoạn sau ghép. Sự cải thiện tỉnh trạng của bệnh nhân sau ghép có thể
lảm thay dối dược động học cùa tacrolimus vả có thế cần điều chinh liều thém.
Diều tri thải zhén— người lớn vả trẻ em
Tảng iiếu tacrolimus, bồ s_ung liệu phảp corticosteroid vã đưa vảo sử dụng một liệu trình ngắn kháng thể đơn dòngđa dòng,
tât cả đến được sử dụng để xử trí các tinh huống thải ghẻp
Ô bệnh nhãn người lớn được chuyến đổi sang tacrolimus, liều uống khới đầu 0,15 mg/kg/ngảy nên được dùng chia lảm 2
lằn (ví dụ buối sảng vả buối tối).
Ở bệnh nhân ưe` em được chuyến dối sang tacrolimus, liếu uổng khớỉ đẳu 0, 20-0, 30 mg/kgmgảy nên được chia lảm 2 lần (ví
dụ buối sảng vả buổi tối).
Để biết thêm thông tin về sự chuyến đối từ điếu trị với ciclosporin sang tacrolimus, xem phằn dưới đây “Diều chinh iiếu ớ
cảc nhỏm bệnh_ nhân đặc biệt“.
Khuyển cáo về liều dùng— Diễn trị thâi ghép- các ghẻp củng loải khác
Khuyến cảo liếu dùng đôi với ghép phổi, tụy và ruột dược dựa trên dữ 1iệu còn hạn chế cùa cảc thứ nghỉệm lâm sảng theo
thời gian. Ó bệnh nhân ghép phối, tacrolimus dã được dùng với 1iếu uổng khới dầu Iả_ 0, 10- 0, 15 mgkg/ngảy, ớ bệnh nhân
ghép tụy với iiếu uống khới đằu lả 0,2 mg/kg/ngảy vả ở bệnh nhân ghép ruột với liếu uổng khới dẳu lả 0,3 mg/kg/ngảy.
Diều chinh Iiếu ở cảc nhỏm bệnh nhân đặc biệt
Bênh nhân suv gan
Có thế cằn phải giảm liếu ở bệnh nhân bị suy gan nặng để duy trì nồng dộ điếu trị dáy trong mảu ớ trong khoảng mục tiếu
được khuyến cảo.
Bẽnh nhân suv thân
Vì dược dộng học của tacrolimus không bị ảnh hướng bới chức nãng thận, không cằn điếu chinh liếu. Tuy nhiên, _do tiếm
năng độc hại với thận của tacrolimus, khuyến cảo theo dòi cấn thận chửc năng thận (đo nồng độ creatinine huyế t thạnh
nhiếu lẳn, tính độ thanh thải crcatìnine vả theo dõi lượng nước tiếu).
Hênh nhân trẻ em
Nói chung, bệnh nhãn trẻ em cần sử đụng liều cao hơn 1% » 2 lấn so với liếu ớ người lớn dế đạt được nổng dộ trong mảu
tương đương .
Henh nhan cao tuot [fG _
Hiện nay khỏng có bằng chứng cho thẳy cần điều chinh liếu dùng ở bệnh nhân cao tuối. _/
Chuvển dồi … ciclgsporin -
Cần thận trọng khi chuyến tử điều trị đụa trên ciclosporin sang điểu trị dựa trên tacrolimus cho bệnh nhân (xem phần CÀNH
BÁO VÀ THẠN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI SỬ DỤNG vả TƯONG TẢC VỚI CẢC THUỐC KHÁC vA cÁc DẠNG
TƯONG TẢC KHÁC) Nên bắt đầu trị lỉệu bằng tacrolimus sau khi xem xét nồng độ ciclosporin trong mảu vả t_inh _trạng
lâm sảng của bệnh nhân. Nến tri hoãn việc dùng thuốc khi có tãng nồng dộ ciclosporin trong máu_. Trong thực tế điếu trị
bắng tacrolimus đã dược bắt đầu 12- 24 giờ sau khi ngùng dùng ciclosporin Cần tiêp tục theo dõi nồng độ ciclosporin trong
mảu sau khi ch_uyế_n đối vì __độ thanh thải của ciclosporin có thế bị ảnh hướng.
Khuyển cảo về nồng độ tối thiếu của thuốc trong máu toản phần
Việc dùng thuốc trước hết phải được dựa trên đánh giá lâm sảng về thải ghép và khả năng dung nạp ờ mổi bệnh nhân rìêng
biêt.
Như một sự hỗ trợ để tối ưu hóa việc dùng thuốc, hiện có một số thử nghiệm miễn dịch để xác định nống độ của tacrolimus
trong máu toản phần bao gồm cả thử nghiệm miễn địch gắn enzyme trẻn vi hạt (MFIA) bản tự động. So sảnh nồng dộ tù cảc
dữ liệu t_rong y văn đã công bố với các trị sô theo từng cá nhân trong thực hảnh lâm sảng nên dược đánh giá thận trọng vả sư
dụng kiến thức về các phương pháp thử nghiệm. Trong thực hảnh lãm sảng hiện nay, nồng độ trong mảu toản phần dược
theo dõi bầng cảch sữ dụng phương phảp thử nghiệm mìên dịch.
Cần theo dõi nổng độ tội thiếu cùa tacrolimus trong máu t0ân phần trong gìai đoạn sau ghép Khi dùng thuốc đường u_ống
nên xảc định nông dộ tối thiếu trong máu vảo thời điếm khoảng 12 giờ sau khi dùng thuôc, ngay truớc liều tiếp theo. Số lẳn
theo dõi nồng độ trong máu nến dựa trên như cầu lâm sảng. Vi tacrolimus 1ả thuốc có độ thanh thải thấp, phái mắt vải ngảy
sau khi chính liếu mới ghi nhặn được sự thay đối rõ rảng của nồng độ thuốc. Nên theo đôi nống độ tổi thiếu trong mảu
khoảng 2 lần/tuẳn t_rong giai đoạn sớm sau ghép vả sau đó theo dõi định kỳ trọng thời gian dìểu trị đuy trì. Cũng cân theo
dõi nông độ tối thiểu cùa tacrolimus t_rong mảu sau khi điểu chinh liểu, thay đổi chế độ diếu trị ức chế miễn dịch hoặc s_au
khi dùng kết hợp với cảc chắt có thế lảm thay dồi nồng độ cùa tacrolimus trong mảu toản phần (xem phần T1 iONG [ÁC
VỚI cAc THUÓC KHẤC vÀ CÁC ỤẠNG TƯONG TÁC KHẢC). …—
Phân tích nghiên cứu 1âm sảng cho thây rằng đa số bệnh nhân có thế được quản lý thảnh công nếu duy trì được nồng độ tối Í
thiều cùa tacrolimus dưới 20 nglml Cần xem xc't tình trạng lâm sảng cùa bệnh nhân khi diễn giải nông độ trong mảu toản
phần.
Trong thực hảnh lảm sảng, nống dộ tối thiểu trong mảu toản phần thường ớ trong khoảng 5— 20 nglmi ở người dược ghẻp _gan
vả 10- 20 ng/ml ở người được ghép thận vả tim trong gigi doạn sớm sau ghẻp Sau đó, trong thời gian điếu trị duy tri, nòng
độ trong máu thường 0 trong khoảng 5-15 ng/ml ớ người được ghép gan, thận vả tim.
.
cnórvc cui ĐỊNH
Quá mặn với ta_crolimus hoặc_các macrolide khác.
Quá mỉm với bât kỳ thảnh phân nảo cúa tá dược.
CẨNH BÁO VÀ T HẶN TRỌNG [_)ẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Trong gỉai đoạn ban đẳu sau ghép,_ cần tiến hảnh theo dõi thường xuyên các thông số sau dây: huyết ảp,_ diện _tâm đồ (ECaG),
tinh trạng thần kinh vả thị giác, nổng độ glucose huyết lủc đói, cảc chắt điện giải (dặc biệt lả kali),
gan và thặn, cảc thông số huyết học, các trị số đó_ng máu vả xảc định protein huyết tương. Nếu thắy c cfflĩỹ'ẵồmớỹớệht gẦC' ,
1ảm sảng, nến xem xét điếu chinh chế đọ điếu trị ức chế miễn dịch. 1 ’5
@ SANDOZ
Các sai sót về thuốc đã được quan sảt thấy, bao gổm thay thể giữa cảc dạng bảo chế tacrolimus phóng thích tức thì hoặc
phóng thích kéo dải do vô tình, khỏ_ng chủ ý hoặc không dược giảm sảt. Điếu nảy dã _dẫn đến cảc biến cố ngoại y_ nghiêm
trọng, bao gồm cả thải ghép hoặc các tác đụng phụ khảc có thể lả hậu quả _cùa sự ngắm thuốc khỏ_ng đủ hoặc ngấm thuốc
quá mức với tacrolimus Bệ_nh nhân cằn được duy trì bằng một dạng bảo chế tacrolimus duy nhầt với chế độ liếu dùng hảng
ngảy tương ứng; cảc thay dồi về dạng bảo chế hoặc chế độ điều trị chỉ nẻn được thực hiện dưới sự giảm sảt chặt chẽ của một
chuyến gia ghép tạng (xem các phần L1ỂU LUỌNG VÀ CẢCH DUNG vả 1ÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN).
Nê_n trá_nh đùng cảc chế phẩm thảo dược có chứa chiết xuất cây họ Ban St. John’ s Wort (Hypert'cum peư’oramm) hoặc các
chế phâm thảo dược khác khi đang dùng tacrol imus do nguy cơ tương tác dẫn đến lảm giảm nồng độ cùa tacrolimus trong
máu vả giảm hiệu quả lâm sảng cùa tacrolimus (xem phần TUONG TẢC VỚI CÁC THUỎC KHÁC VÀ CÁC DANG
TUO_NG TẢC KHÁC).
Vi nồng độ cùa tacrolimus trong máu có thể thay đối trong bệnh cánh tiêu chảy, khuyến cáo theo dõi đặc biệt nồng độ cùa
tacrolimus khi bệnh nhãn bị tiêu chảy
Nến trảnh dùng kết hợp _ciclosporin vả tacrolimus và phải theo dõi cắn thận khi đùng tacrolimus cho những bệnh nhân trước
dây đã được điếu trị bằng ciclosporin (xem cảc phận LIÊU LUỌNG VÀ CẢCH DÙNG vả TUONG TÁC VỚI CẢC
THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TUONG TÁC KHÁC).
Phi đại tâm thất hoặc phi đại vách liên thất, được báo cảo lả bệnh cơ tim, đã được quan sảt thấy trong nhũng trường hợp
hiếm gặp. Hầu hết _cảc trường hợp có thể hồi phục, xảy ra chủ yểu ở trẻ em có nồng dộ đảy của tacrolimus trong máu cao
hơn nhiếu so với nồng độ tổi đa được khuyến cáo. Cảc yếu tố khác dã được quan sảt 1ảm tăng nguy cơ bị cảc tinh trạng 1âm
sảng nảy bao gổm bệnh tim có từ trước, sữ dụng corticosteroid, tăng huyết ảp, rối loạn chức nảng thặn hoặc gan, nhiễm
trùng, quá tải dịch vả phù. Do đó, cần theo dõi những bệnh nhân có nguy cơ cao, đặc biệt là trẻ nhỏ và những nguời dang
dược diếu ưị ửc chế miễn dịch dảng kế, sử dụng cảc thủ thuật như siêu _âm tim hoặc điện tâm dỗ trước vả sau ghép (ví dụ
lẩn đắn lủc 3 thảng vả sau đó lúc 9-12 thảng) Nếu cảc bất thường tiến triến, nẻn xem xét giảm liếu tacrolimus hoặc thay đối
điếu trị sang một thuốc ửc chế miễn dịch khảc. Tacrolimus có thế lảm kéo dải khoảng QT nhưng tại thời điếm nả_y thiếu ỉ".
bằng chứng đáng kể về việc gây ra xoắn đinh (Torsades de Pointcs). Cần thặn trọng ở những bệnh nhân đã dược chẩn doán /_ f (
hoặc nghi ngờ có hội chừng QT dải bấm sinh.
Dã có bảo cảo những bệnh nhân điếu trị bằng tacrolimus xuất hiện cảc rối loạn tãng sinh tế bảo lympho liện quan với virus
Epsteỉn- -Barr (EBV) Cảc bệnh nhân chuyến sang diếu trị bằng tacrolimus không nên được trị liệu kháng tế bảo lympho
đổng thời. Đã có báo cáo ở những trẻ rẳt nhỏ (< 2 tuối), EBV- VCA am tinh có tăng nguy cơ phảt triến cảc rôi loạn tăng sinh
tế bảo lympho. Vì vậy, ở nhớm bệnh nhân nảy, cằn xảo định chắc chắn huyết thanh học về EBV- VCA trước khi bắt đẳu điếu
trị bầng tacrolimus. Trong thời gian điểu trị, khuyến cảo theo dỏi cẳn thậ_n EBV- PCR. EBV- PCR dương tính có thể kéo dải
trong vải thảng và về bản chắt khỏng phải lả biếu thị của bệnh tảng sinh tế bảo lympho hoặc u lympho. _
Dã có báo cảo những bệnh nhân điêu trị băng tacrolimus xuât hiện hội chứng “bệnh nảo phỉa sau phục hôi" (PRES -
posterior rcversibie cnccphalopathy syndrome). Nếu bệnh nhân đang đùng tacrolimus cỏ các triệu chứng cho thắy có bệnh
não phia sau phục hồi như nhức đầu, thay dối trạng thải tinh thần, cơn co giặt và rối loạn thị giảc, cằn thực hiện cảc phương
phảp chấn đoán hinh ánh (ví dụ chụp cộng hướng từ - MRI). Nếu bệnh não phia sau phục hồi đă được chắn doản, nến kiếm
tra huyết áp dầy đủ vả ngùng dùng tacrolimus toản thân ngay iặp tức. Hầu hết bệnh nhân phục hồi hoản toản sau khi cảc
biện pháp xử lý thích hợp được thực hìện.
Những bệnh nhân được điếu trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, bao gổm cả Tacrolimus, 0,5 mg, viên nang cứng, có tình trạng
tảng nguy cơ bị nhiếm trùng cơ hội (vi khuẩn, nấm, virus vả dộng vặt đơn bảo). Trong số những tình trạng nảy lả bệnh thặn
do virus BK và bệnh nảo chẳt trắng đa ô tiến triến (PML) do virus JC. Những bệnh nhiễm trùng nảy thường do hệ miễn
dịch bị ức chế ớ mức độ cao và có thể dẫn đến cảc tinh trạng nghiêm trọng hoặc tử vong, do đó cảc bảc sỉ nẻn 1ưu ỷ ờ
những bệnh nhân có suy giảm chức năng thặn hoặc có cảc triệu chứng thần kinh.
Cũng như với cảc thuốc ức chế miễn dịch khác, do nguy cơ tiềm ân về các thay dồi ác tính trên da, khuyến cáo nên_ hạn chế
tiêp xúc với ánh sáng mặt trời và tia từ ngoại (1J V) bắng cảch mặc quần ảo bảo vệ vả sữ dụng kem chống nắng có yểu tố báo
vé cao.
Cũng như với các hợp chẩt ức chế miễn dịch mạnh khác, nguy cơ ung thư thứ phảt chưa dược biết (xem phần TẢC DỤNG
KHỎNG MONG MUÔN).
Vì Tacroiimus, 0, 5 mg, viên nang cứng có chứa lactose. những bệnh nhân có các vẩn để di truyền hiếm gặp về không dung
nạp galactose, thiếu hụt mcn Lapp 1actasc hoặc kém hẫp g1ucose—galactose không nến dùng thuốc nảy.
TUơNG TÁC VỚ_I CÁC THUỐC KHÁC VÀ CẢC DANG TUơNG TẢC KHẢC
Tương tác về chuvến hoa
Tacrolimus có trong cơ thể được chuyến hóa bới CYP3A4 ớ gan. Ngoải ra còn có bằng chứng về sự chuyền hóa qua dường
tiêu hỏa bời CYP3A4 ớ thảnh ruột. Sử dụng dồng thời vởi các thuốc hoặc dược thảo đã biết’ ưc chế hoặc cảm ứng CYP3A4
có thể ảnh hưởng đến sự chuyến hóa của tacrolimus, do đó Iảm tảng hoặc giảm nồng độ tacrolimus trong mảu. Vi vặy
khuyến cảo theo dõi nồng độ tacrolimus t_rong mảu bẩt cứ khi nảo các chắt có ti_êm nảng lảm thay đồi sự chuyến hóa CYP3A
được sử dụng đổng thời vả điếu chinh liế_u tacrolimus thich hợp để duy tri nồng độ tacrolimus tưong tự (xem phần L1ẺU
LƯ_ỢNG VÀ CÁCH DÙNG vả CÁNH BÁO VÀ T11ẢN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SU DỤNG).
Chẫt ưc chế sư chuyến hỏa
Trến lâm sảng cảc chẩt s_au đây đã cho thấy lảm tảng nổng độ tacrolimus trong máu: Tương tảc mạnh đã được quan sát thắy
với cảc thuốc khảng nẩm như kctoconazol,11uconazol,itraconazol vả voriconazol, crythromycin lả kh_ảng sinh nhóm
macrolid hoặc chất ức_ chế HIV protcase (vi dụ ritonavir). Sử dụng dồng thời với cảc chất nảy có thế cản giảm liếu
tacrolimus gần như' 0 tắt cả câc bệnh nhân
Tương tảo yếu đã được quan sải thấy với clotrimazol, clarithromycin, josamycin, nifedipin, nicardipin, diltiazem, verapamil
danazol, ethinylestradiol, omeprazol vả ncfazodon. __
.fi*ĩx HE… ^- _, ,, 1
Ổ SANDOZ
ln vitro các chất sau đây đã cho thấy là những chẩt ức chế tiếm năng sự chuyến hóa tacrolimus: bromocriptin, cortison,
dapson, ergotamin, gestoden, iidocain, mephenytoin, miconazol, midazolam, niivadipin, norethindron, quinidin, tamoxifen,
(triacetyi) oieandomycin.
Đã _có báo cảo nước bười Iảm tảng nồng độ tacrolimus trong máu, vì vậy nến trảnh.
Chất cám ứng sư chuvến hóa
Trến lâm sảng các chất sau đây đã cho thắy Iảm giám nổng độ tacrolimus trong máu:
Tương tảc mạnh dặ được quan sảt t_hắy với rifampicin, pheny_toin hoặc chiết xuất cây họ Ban St. .lohn’s Won (Hyperìcum
perjoratum), có thế cằn phải tăng lìéu tacrolimus ở hầu như tất cả bệ_nh nhân Cảc tuơng tảc có y’ nghĩa lâm sảng cũng được
quan sảt thẳy với phenobarbital. Liều corticosteroid đuy tri đã cho thắy Iảm giảm nỏng độ tacrolimus trong mảu.
Sử dụng iiếu cao predn_isolone hoặc methylprednisolon đế điếu trị thải ghép câp có tiếm năng lảm tăng hoặc giám nồng dộ
cùa tacrolimus trong máu
Carbamazepin, metamizoi vả isoniaziđ có tiếm nảng lảm giảm nồng độ tacrolimus.
Tác dung cùa tacrolimus trên sư chuvến hóa cùa các thuốc khác
Tacro1imus đă được biết là một chất ức chế CYP3A4; vì vặy dùng đồng thời tacrolimus với cảc thuốc chuyến hóa bời
CYP3A4 có thể ảnh hướng dến sự chuyển hóa cùa cảc thuốc nảy.1`hời gian bán hủy của ciclosporin kéo dải khi tacrolimus
được dùng đồng thời. _Ngoải ra, tảc dụng độc hại với thận _hiệp đồng/phụ trợ có thể xảy ra. Vì những lý do nảy, không
khuyến cáo sử đụng kết hợp ciclosporin vả tacrolimus và cân thặn trọng khi dù_ng tacrolimus cho những bệnh nhân trước
đảy đã được diếu trị bằng ciclosporin (xem phần LIÊU LƯỢNG_ VA CACH DÙNG vả CẢNH BAO VA THẬN TRỌNG
DẶC BIẸT KHI SỬ DỤNG). Tacrolimus đã cho thấy Iảm tăng nổng độ phenytoin __trong mảu.
Vi tacrolimus có thế lảm giám độ thanh thải của cảc thuốc trảnh thai gốc steroid dẫn đến tăng nổng độ cùa hormon, cằn đặc
biệt thận trọng khi quyết định vế cảc biện pháp trảnh thai.
Sự hiếu biết về tương tâc giữa tacrolimus vả statin còn hạn chế. Các dữ lìệu hiện có cho thẳy dược động học của statin phần
lớn khỏng bị thay đối do việc dùng_ kết hợp với tacrolimus
Các dữ liệu trên động vật cho thấy tacrolimus có khả năng iảm giảm độ thanh thái và lảm tăng thời gian bán hủy của ' '
pentobarbital vả phenazon. /ỉi (
Cảc tương tác khác dẫn dến những tác dung có hai trên lâm sảng __///
Sử dụng đồng thời tacrolimus với các thuốc có tác dụng độc hại với thận hoặc dộc hại thằn kinh có thế lảm tăng những tác
dụng nảy (ví dụ aminoglycosid, thuốc ức chế gyrase, vancomycin, cotrimoxazol, thuốc kháng viêm khỏng steroid (NSAID),
ganciciovir hoặc aciclovir).
Độc tinh với thận tãng 1ên đă được quan sảt thấy sau khi đùng amphoterỉcin B và ibuprofen kết hợp với tacrolimus.
Vì việc diều trị bằng tacrolimus có thế liên quan với tăng kali huyết hoặc có thế Iảm tăng thêm sự tăng kali huyết có từ
trước, cẳn trảnh h_ắp thụ lượng kali cao hoặc cảc thuốc lợi tiều giữ kali (ví dụ amiloriđ, triamteren hoặc spironolacton).
Cảc thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến đảp ửng với sự tiếm chùng, việc tiếm chùng trong khi điếu trị bằng
tacrolimus có thế it hiệu quả. Nên trảnh dùng vaccin sông giảm độc lục.
Xem xét sư gắn kết với nrotcin
Tacroiimus gắn kểt mạnh với protein huyết tướng. Nến xem xét cảc tướng tảc có thế có với các thuốc khảo đã biết có ái lực
cao với protein huyết tương (_vi dụ cảc thuốc kháng viếm khỏng steroid (NSAID), thuốc chống đông dạng uống hoặc thuốc
chống đái tháo đường dạng uống).
PHỤ NỮCÓ THAI vÀ cnọ con BỦ
Cảo dữ liệu trên người cho thắy tacrolimus đi qu_a nhau thai. Dữ liệu còn hạn chế từ người được ghép tạng cho thẳy không
có bằng chứng vế tảng nguy cơ bị cảc tảc dụng có hại 1ên quả trinh mang thai và kết quả thai kỳ khi điếu trị bằng tacrolimus
so với các thuốc ức chế miễn dịch khảo. Cho đến nay, không có các dữ iiệu địch tễ học khảo liên quan. Diều trị bầng
tacrolimus ở phụ nữ mang thai có thế được xem xét khi khòng cỏ điếu trị thay thể an toản hơn vả khi lợi ich dự kiến vượt
trội hơn so với nguy cơ tiêm ấn đối với thai nhi. Trong trường hợp phơi nhiễm thuốc lrong tử cung, khuyến cảo theo dõi trẻ
sơ sinh về cảc tác dụng phụ tiếm năng cùa tacrolimus (đặc biệt lả tảc dụng trên thặn). Có nguy cơ sinh non (<37 tuần) củng
như tãng kali huyết' 0 trẻ mới sinh (tý iệ 81111 trẻ sơ sinh, tức iả 7,2%), tuy nhiến diểu nảy sẽ tự trớ về binh _thường.
Ó chuột cống và thò, tacrolimus gây ra độc tinh đổi với phôi/thai với Iiếu đã được chứng minh 1ả độc dối với mẹ (xem 5 3)
Tacrolimus ảnh hướng đến khả nâng sinh sản ở chuột đực (xem phần 5. 3).
Cho con bú
Các dữ iiệu ở người cho thấy tạcrolimus được bải tiết vảo sửa mẹ Vì không thế loại trừ tảc đụng có hại trên trẻ sơ sinh, phụ
nữ khòng nến cho con bú khi đang điếu trị bằng tacrolimus.
TẢC ĐỘNG TRÊN KHẢ _NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Tacrolimus có thể gây ra rối Ioạn thị giảc và thần kinh. Tảc động nảy có thể tăng lến nểu tacrolimus được dùng kèm với
rượu.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các dữ liệu về phản ửng phụ của cảc thuốc ức chế miễn dịch thường khó thiết lập do bệnh lý có từ trước vả việc sử dụng
đổng thới nhiến loại thuôc.
Nhiếu phản ứng phụ cùa thuốc được nêu dưới đây có thể hồi phục vả/hoặc dảp ứng với việc giảm liếu Dùng đường uống
dường như có tỷ 1ệ phận ứ_ng phụ thẩp hơn so với dùng dường tĩnh mạch. Các phản ứng phụ của thuốc được liệt kê dưới
đây theo thứ tự giảm đần vẽ tần suât xảy ra: rất thường gặp (>1/10); thường gặp (>1/100 đến <1/10); ít gặp (>1/1 000 đến
<1/100); hiếm gặp (>1/10. 000 đến <]ll .;000) rẩt hiếm gặp (<1/10. 000), chưa rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có)
Nhiễm trùng và nhiễm kv sinh trùng
Như đã bìết rõ đổi với các thuốc ức chế miễn dich mạnh khảo, những bệnh nhân đang điếu trị bằng tacroiimus thường bị
tăng nguy cơ nhiếm trùng (virus, vi khuẩn, nắm, động vật đơn bảo). Tình trạng nhiễm trùng có sẵn từ trước có thể nặng
thêm. Cả nhiễm trùng toản thân vả nhiễm trùng tại chỗ có thể xảy ra.
Đã có báo cảo vẽ cảc trường hợp bệnh thặn do virus BK cũng như các trường hợp bệnh não chắt trắng đa ó tiến triến (PML)
do vírus JC ở những bệnh nhân được điếu trị bằng thuốc' ưc chế miến dịch bao gôm cả tacrolimus
Khoi u tân sính lảnh tính. ảc tính vả khôn xảc dinh bao vồm cả nan vả 01
Trên những bệnh nhân đang được diếu trị bằng thuốc ức chế miễn dịch có tăng nguy cơ phảt triến các khối u ác tinh. Đã có
báo cảo vẽ các khối u tân sinh iảnh tính củng như ac tính bao gồm cả rối loạn tăng sinh tế bảo lympho do virus Epstein-Barr
(EBV) vả các ụ ảc tính ở da liên quan với việc điếu trị bằng tacrolimus
Rối ioan máu và hê bach huvết:
Thường gặp: thiêu máu, giảm bạch cầu, giảm tìếu cằu, táng bạch cầu, phân tích hồng cầu bẩt thường
It gặp: bệnh dông mảu, bắt thường đông mảu và chảy mảu, giảm toản thế huyết cẳu, giảm bạch cầu trung tính
Hiêm gặp: ban xuât huyết giảm tiếu câu huyết khối, giám prothrombin huyết
Rối loan hê miễn dich
Phản ứng dị ứng vả phản vệ đã dược quan sảt thắy ớ những bệnh nhân đang đìếu trị bằng tacrolimus (xem phần CÁNH
BẢO VA THẬN TRỌNG DẬC BIỆT KHI SỬ DỤNG)
Rếi lgan ng'i tỉết:
Hiếm gặp: rặm lông … __
Rối ioan chuvến hóa và dinh dưỡng: / la
Rắt thường gặp: tinh trạng tăng dường huyết, bệnh đái thảo đường, tảng kali huyết /
Thườnggặp: giảm magncsi huyết, giảm phosphate huyết, giảm kali huyết, zgiảm calci huyết, giám natri huyết, quá tải
dịch, tãng acid uric huyết, giảm sự ngon miệng, chản ãn, nhiếm toan chuyến hóa, tảng lipid huyết, tâng
. cholesterol huyết, tãng triglyceride huyết, cảc bẩt thường về diện giải khảo
It gặp: mắt nước, giảm protein huyết, tăng phosphatc huyết, hạ dường huyết
Rối loan tâm thẳnzg
Rất thường gặp: mât ngủ
Thường gặp: các triệu chứng lo au, Iú lẫn, mẩt định hướng, trằm cảm, giảm khí sắc, rối loạn khí sắc, xáo trộn khí sắc, ác
' mộng, ảo gỉảc, rối ioạn tinh thần
lt gặp: rối loạn tâm thần
Rệi Ioan hê thần kinh: _
Rât thường gặp: run, nhức dâu
Thường gập: cơn co giật rối loạn ý thức, dị cảm vả Ioạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt, giám kỹ năng viết,
rối loạn hệ thẩn kinh
it gặp: hỏn mế, xuất huyết hệ thần kinh trung ương và tai biến mạch mảu não, liệt, liệt nhẹ, bệnh năo, phải am vả
lới nỏi bất thường, quến
Hiếm gặp: tãng trương lực
Rắt hiếm gặp: nhược cơ
Rối loan về mắt:
Thướng gặp: nhin mờ, sợ ánh_sáng, rối Ioạn về mắt
It gặp: đục thủy tinh thê
Híêm gặp: mù
Rối loan tai vả mẽ đao;
Thuờng gặp: ù tai
Ít gặp: giảm mẫn cảm với âm thanh
Hiếm gặp: diếc thần kinh cảm giảc
Rất hiếm gặp: gìảm thính giảc
Rối loan tim:
IThường gặp: bệnh tim thiếu máu cục bộ (hoặc bệnh iy' động mạch vảnh), nhịp tim nhanh
It gặp: loạn nhịp thất và ngùng tim, suy tim bệnh cơ tim, phi đại tâm thẩt, loạn nhịp trên thắt, đánh trổng ngục,
đìện tâm đồ (ECG) bất thướng. kiếm tra nhịp tim vả mạch bắt thường
Hiểm gặp: trản dịch mảng ngoải tìm
Rất hiếm gặp: sỉêu ám tim bẳt thường
Rôì loan mach máu: J…f-H”
@ SANDOZ
Rất thường gặp: tăng huyết ap
Thường gặp: xuất huyết, biển cổ do thiếu mảu cục bộ vả thuyến tắc huyết khối, rối loạn mạch mảu ngoại biên, hạ huyết
_ ảp đo mạch map .
it gặp: nhỏi mảu, huyêt khôi tĩnh mạch sâu ở chân, choáng
Rối ioan hô hẳp nzưc vả trung thẳt:
'J`hường gặp: khó thớ, bệnh lý nhu mô phối, trản dịch mảng phối, viêm họng, ho, sung huyết mũi vả viêm
It gặp: suy hô hấp, rôi loạn dường hô hắp, hen
Hiêm gặp: hội chứng ngưy kịch hô hấp câp
Rối loan tiêu hóa:
Rất thướng gặp: tiêu chảy, buổn nôn `
Thường gặp: tình trạng viếm đường tiếu hóa, loét vả thùng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hỏa, vìếm loét miệng, có
trưởng, nỏn, đau ở đường tiếu hớa, dau bụng, cảc dẩu hiệu và triệu chứng khó tìẻu, tảo bón, đằy hơi, đằy
bụng, chướng bụng, phân lòng, các dấu hiệu vả triệu chứng đường tỉếu hóa
Ỉt gặp: tắc ruột liệt, viêm mảng bụng, viêm tụy cẩp vả mạn tính, tảng amylase huyết, bệnh trảo ngược dạ dảy-thực
quản, chậm lảm rỗng dạ dảy
Hiếm gặp: bản tảc ruột. u nang giả tụy
Rối ioan gan mât: _ _ .
Thườnggặp: men gan vả chức nảng gan bât thường, ứ mật vả vảng da, tôn thương tế bảo gan, viêm gan, viêm đường
mặt
Hiếm gặp: huyết khối động mạch gan, bệnh gan tắc tĩnh mạch
Rât hiếm gặp: suy gan, hẹp ông mặt
Rối loan da vả mô dưới da: íféé;
Thường gặp: ngứa, nổi ban, rụng tóc, mụn trứng cá, tảng tiết mồ hỏi /
Ít gặp: viêm da nhạy cảm ảnh sảng /
Hiếm gặp: hnại từ biêu bi nhiễm độc (_hội chứng Lyell)
Rất hiếm gặp: hội chửng Stevens Johnson
Rối loan cơ xương khớp vá mô liên kết:
IThường gặp: đau khớp, co cứng cơ, đau ớ chi, dau lưng
ltgặp: bệnh lý khớp
Bội lg_ạn thận vả tiết niếu:
Rât thường gặp: suy thận
Thường gặp: suy thận, suy thận cấp, thiếu niệu, hoại tử ống thận, bệnh thặn do nhiễm độc, nước tiếu bắt thường, các
' triệu chứng bảng quang vả niệu đạo 1
n gặp: vô niệu, hội chứng urê huyết do tản huyết
Rẫt hiếm gặp: bệnh thận, viêm bảng quang xuất huyết
Bổi Ioan hê sinh duc vả tuỵến vú:
It gặp: thống kinh vả xuất huyết tử cung
Rối ioan toản thân vả tình trang tai chỗ tiêm:
Thường gặp: tinh trạng suy nhược, sổt, phù. đau và khó chịu, phosphatase kiếm trong mảu tảng, tăng cân, rối Ioạn nhận
thức về thản nhiệt
Ít gặp: suy đa tạng, bệnh giống cúm, không dung nạp nhìệt dộ, cảm giảc tức ngực, cảm giác bốn chồn, cám giác
bẩt thường, tăng lactate dehydrogenase huyết, giảm cân
Hiểm gặp: khảt, té ngã, cảm giảc dè ép ở ngực, giảm khả năng di chuyển, loét
Rẳt hiếm gặp: tảng mô mỡ
Tốn thương. ngô dỏc và biển chứng do ihủ thuâl:
Thường gặp: rối Ioạn chức nãng cơ quan ghép nguyên phát
Cảc sai sót về thuốc đã được quan sảt thẳy, bao gôm thay thế các dạng bảo chế tacrolimus phóng thỉch tức thì hoặc phóng
thich kéo dải do vô ý, khộng chủ ý hoặc khỏng được giám sảt Đã có bảo cảo về một số trướng hợp thải ghẻp liến quan
(không thể ước tinh tằn suâi từ các dữ liệu hiện cớ)
Thỏng báo cho bảc sĩ/rlược sĩ ca'c tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUẢ …“;c
Kinh nghiệm về quá Iỉếu còn hạn chế. Đã có bảo cáo một số trường hợp vô ý dùng quá liếu; các triệu chửng bao gồm run,
nhức dâu, buôn nôn vả nôn, nhiếm khuắn, nối mề đay, ngủ lịm, tăng nitơ urê huyết, tảng nống độ creatininc huyết thanh và
tăng nổng dộ alanine aminotransferase.
, ,\ ):,fưLẻ'ầ
-…7 75
& SANDOZ
Khóng có thuốc giải độc dặc hiệu đổi với tacrolimus. Nếu quả liếu xảy ra, cần tiến hảnh cảc biện phả_p hỗ trợ ioán thân và
điếu trị triệu ch_ứng Dựa trên trọng lượng phân từ cao của thuốc, độ hòa tan trong nước kém, sự gắn kết mạnh với hổng cằu
vả protein huyết tương, người ta đự doản rằng tacrolimus sẽ không thế thẩm tách được Ở một sở ít những bệnh nhãn có
nổng dộ trong huyết tương rất cao, lọc mảu hoặc lọc thấm tách có hiệu quả trong việc lảm giảm nồng dộ độc. l`rong trường
hợp ngộ độc qua đường uỏng, rừa dạ dảy vảfhoặc sư dụng chất hấp phụ (như than hoạt) có thể hữu ích, nếu được sử dụng
ngay sau khi uỏng.
CÁC DẶC TÍNH DƯỢC LỤ_'C HỌC
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc ưc chê calcineurin, mã ATC: LO4ADOZ
Cơ c_hế tảc dung và tác dung dưoc lưc hoc
Ó cẳp độ phản tứ, tảc dụng của tacrolimus dường như qua trung gian sự gắn kết với một cytosolic protein (1~ KBPIZ) chịu
trách nhiệm dối với sự tích tụ hợp chắt nảy trong tế bảo Phức hợp FKBP12- tacrolimus gãn kết chuyên biệt và cạnh tranh
với calcincurin vả ức chế calcineurin, dẫn đến ức chế đường dẫn truyền tin hiệu tế bảo T, do đó ngăn cản sự phiên mã cùa
một tập hợp rời rạc cảc gen mã hóa 1ymphokin.
Tacrolimus lả một thuốc ức chế míễn dịch rắt mạnh vả hoạt tinh ức chế miễn dịch đã dược chứng minh trong cảc thí nghiệm
Cả … VÍII'O Và … VỈVO
Dặc biệt, tacrolim_us ức chế hình thảnh các_ tế bảo lympho độc tế bâo — Ioại tế bảo chủ yếu gây ra thải ghép. Tacroiimus ức
chế sự hoạt hóa tế bảo T và sự tảng sinh tế bảo B phụ thuộc tế bảo 1 hỗ ượ, cũng như sự hinh thảnh cảc Iymphokinc (như
imerleukin -2, -3 vả interfcron y) và sự bỉếu hiện cùa thụ thể interleukin—Z.
Kết quả từ cảc dữ liêu đã công bố về viêc ghép cảc tang chính khác
Tacrolimus đă phât triến thảnh một phương phảp điếu trị được chẳp nhận như một thuốc ức chế miễn dịch chủ yếu sau _ghép
tụy_, phổi vả ruột. Tr_ong cảc nghiến cứu theo thời gian đã được công bố, tacrolimus đã được nghiên cứu như một thuốc ức
chế miễn dịch chủ yêu ở khoảng 175 bệnh nhân sau ghép phối, 475 bệnh nhân sau ghép tụy vả 630 bệnh nhân sau ghép ruột.
Nhin chung, tính an toản cùa tacrolimus trong cảc nghiên cứu đã cỏng bố nảy dướng như tương [ụ như những điếu đã dược
bảo cáo trong cảc nghiên cửu lớn, trong dó tacrolimus đã được sử dụng 1ả _điểu trị ban đẩu trong ghẻp gan, thận và tim. Kết _/ [(
quả cùa các nghiên cứu lớn nhẩt về hiệu quả trong mỗi chỉ định được tóm tắt dưới đây. lC(_
(` hep phồi
Phân tich tạm thời của một nghiên cứu đa trung tâm gần đây đã bản luận về 110 bệnh nhân dã trải qua chọn ngẫu nhiên 1: /1
vảo nhóm tacroiim_us hoặc ciclosporin. Tacrolimus được bắt đầu bằng cảch truy_ến liên iục với liếu 0 ,01 —0, 03 mglkglngảy vả
tacrolimus dạng uống được dùng với liếu 0, 05-0, 3 mg/kglngảy. Báo cảo cho thấy trong vòng nãm đầu tiên sau khi ghép, ty'
lệ các trướng hợp thải ghép câp đổi với những bệnh nhân được diếu trị bằng tacrolimus thấp hơn so với cici_osporin ( | 1,5%
so với 22,6%) vả ty“ 1ệ thải ghép mạn tính thắp hơn, hội chứng viếm tiếu phế quản tắc nghẽn (2,86% so với 8 ,57%)… Tỷ lệ
sống còn 1 nâm cùa bệnh nhân 1ả 80, 8% ở nhóm tacrolimus vả 83% ở nhớm ciclosporin (Trccde và cộng sự, 3rd 1Ci San
Dich, US, 2004; Abstract 22).
Một nghiên cứu ngẫu nhiến khảo bao gổm 66 bệnh nhân dược điếu trị bằng tacrolimus so với 67 bệnh nhân được điếu trị
bằng ciclosporin. Tacrolimưs được bất đấu bằng cách tr_'uyến iiên tục với liếu 0,025 mg/kg/ngảy vả tacrolimus dạng uống
được dùng với liếu 0,15 mg/kg/ngảy với sự điếu chinh liổu sau đó đến nồng độ đảy mục tiêu lả 10- 20 ng/ml Tỳ iệ sông còn
1 nảm của bệnh nhân lả 83% ở nh_ớm tacrolimus và 71% ở nhóm ciclosporin, tỷ lệ sổng còn 2 nảm tương ứng lả 76% vả
66% . Cảc trường hợp thải ghẻp cấp tinh trên mỗi 100 bệnh nhân- -ngảy có sô lượng ít hơn ở nhóm tacrolimus (0, 85 trường
hợp) so với nhóm ciclosporin (1,09 trường hợp ). Viêm tiếu phế quản tắc nghẽn đã phát triến ớ 2l, 7% bệnh nhân trong
nhỏm tacrolimus so với 38, 0% bệnh nhân ở nhóm ciclosporin (p_= 0 ,02.5) Số bệnh nhân đang dược diếu trị hắng ciclosporin
cần chuyến sang tacrolimus nhiếu hơn đảng kế (n = 13) so với số bệnh nhân được điếu trị bằng tacrolimus chuyến sang
ciclosporin (n = 2) (p= 0,02) (Keenan và cộng sự, Ann Thoracic Surg 1995; 60: __580).
Trong một nghiến cứu bổ sung (: 2 trung tâm, 26 bệnh nhân đã được chọn ngẫu nhỉên vảo nhóm tacrolimus so với 24 bệnh
nhân vảo nhóm ciclosp_orin. Tacrolimus được bắt đẩu bằng cảch truyền liên tục với Iiếu 0,05 mglkg/ngảy vả tacrolimus dạng
uống được dùng với liều 0, 1- 0,3 mg/kglngảy vởi sự diếu chinh liếu sau đó đến nồng dộ dảy mục tiếu lả 12-15_ng/m1. Tỷ lệ
sông còn 1 nảm lả 73,1% ở nhóm tacroiimus so với 79, 2% ở nhớm ciclosporin. Tỷ lệ khỏng bị thái ghép cẩp cao hơn 0
nhỏm tacroiimus lủc 6 thảng (57, 7% so với 45,8%) vả iúc ! nảm sau ghép phối (50% so với 33,3%) (Trcedc vả cộng sự, ]
Heart Lung Transplant 2001,:20 511).
Ba nghiến cứu đã chứng mình tỷ lệ sống còn tương tự. Tỷ lệ thải cấp có số lượng thấp hơn_ với tacrolimus trong tẩt cả 3
nghiến cứu vả một trong cảc nghiến cửu đã báo cảo tỷ iệ mắc hội chứng viêm tiêu phế quản tắc nghẽn thấp hợn đảng kế với
tacrolimus.
Ghén tuv
Một nghiên cứu da trung tâm bao gổm 205 bệnh nhân sau ghép tụy-thận đã dược chọn ngẫu nhiến vảo nhóm tacrolimus (n =
103) hoặc vảo nhóm ciclosporin (n ~ 102). Liều uống tacrolimus khới dầu theo đề cương nghiên cứu là 0.2 mg/kgi’ngảy _với
sư điếu chinh liếu sau đó đến nòng dộ đáy mục tiến là 8- 15 _ng/ml vảo ngảy thứ 5 và 5- 10 nng sau thảng thứ 6. Tỷ lệ sống
còn lủc 1 nãm sau ghếp tụy trội hớn đảng kế trong nhóm với tacrolimus: 91,3% so với 74, 5% với ciclosporin (p < 0 ,0005),
trong khi tỷ lệ sống còn sau ghcp thận tương tự ớ cả hai nhóm. Tống cộng có 34 bệnh nhản đã chuyến diếu trị từ ciclosporin
sang tacrolimus, trong khi chi 6 bệnh nhãn điếu trị bằng iacrolimus cần điếu trị thay thế (Bechstein vả cộng sự
Transplantation 2004; 77: 122 1)
Ghép ruỏt
Kinh nghiệm lâm sảng được công bố từ một trung tâm đơn lẻ về việc sử dụng tacrolimus cho điếu trị ban đầu sau ghép ruột
đã cho thấy tỷ lệ sổng còn theo tinh toản bảo hiếm ở 155 bệnh nhân (65 bệnh nhãn ghép ruột dơn thuần, 75 bệnh nhân ghép
gan vả ruột vả 25 bệnh nhân ghép nhiếu tạng) đã dược dùng tacrolimus vả prednisonc lả 75% 1ủc 1 năm, 54% 1ủc 5 nảm và
42% lúc 10 năm. Trong những năm dẩn. liếu uống khới đằu của tacrolimus lả 0,3 mglkglngảy. Kết quả dược cải thiện liẻn
\ /fĩỸ` …8
@ SANDOZ
tục với kinh nghiệm ngây cảng tãng trong quá trình 1 I năm
Nhiếu loại kỹ thuật mới, như kỹ thuật phảt hiện sớm nhiễm virus Fpstein- -Barr (EBV) vả nhiễm Cytomegalovirus (CMV),
tảng cường hoạt động của tủy xương, sử dụng dacliz_umab 1ả thuốc đổi kháng intcrleukin-2 hỗ trợ, liếu tạcrolimus_ khới dầu
thắp hơn với nổng độ đảy mục tiêu 10-15 nglml và gần đảy nhẳt lả chiếu xạ ghép củng loải dã được xem lả góp phần vảo kết
quả cải thiện ở chỉ định nảy_ theo thời gian (Abu- Elmagd vả cộng s_ự, Ann Surg 2001 ,234: 404)
Các dữ liệu dược lực học dối với ghép gan, tim vả thận dược tóm tắt dưới đảy.
Ghép gan
Hiệu quả và độ an toản cùa tacrolimus dựa trên tảc dụng ức chế miễn dịch sau khi ghẻp gan toản bộ dùng vị trí được đảnh
giá dựa trên hai thử nghiệm lâm sảng đa trung tâm tiến cứu, phân nhỏm ngẫu nhiên. khỏng lâm mù. Nhỏm đối chứng dùng
thuốc được điếu trị với phậc đố chứa cyciosporin. Trong thử nghiệm iâm sảng tại chảu Âu, bệnh nhân được điếu trị bầng
phảc dổ dùng tacrolimus kết hợp với corticosteroid (n= 264) hoặ_c cyclosporin kết hợp vởi azathioprin vả corticosteroid (có
hoặc không có globulin khảng tế bảo lympho) (n=265). Ty 1ệ sống của mô ghép_ (77, 5% so với 72 69%) vả tỷ lệ sống cùa
bếnh nhăn (82,9% so với 77 5%) được ghi nhặn 12) tương đương giữa 2 nhóm diếu trị. Sự giảm đáng kể về tỷ lệ thải ghép
cap (40,5% so với 49,8%), thải ghé cẳp khảng trị (0,8% so với 5,3%) vả thải ghép mạn tính (1, 5% so với 5 3%) củng đã
được ghi nhận ớ nhóm bệnh nhãn đieu trị bằng tacrolimus Trong thử nghiệm lâm sảng tại Mỹ, bệnh nhân được diếu trị bằng
phác đồ tacrolimus-corticosteroid (n=263) hoặc phảc đồ dùng cyclosporin (chủ yêu lả phảc đồ phối hợp 3 thuốc) (n= 266)
Tỷ lệ sống_ cùa mô ghép (82% so với 79%) vả ty“ lệ sông của bệnh nhân (88 so với 88%) được ghi nhặn lả tương đương giữa
2 nhóm điếu trị. Tacrolimus lảm giảm có ý nghĩa tỷ lệ thải ghép cắp (68% so với 76%), thải ghép kháng corticosteroid (19%
so với 36%) và thải ghép kháng trị (3% so với 15%).
Ghép thân
Hai thử nghiệm lâm sảng so sánh đa trung tâm, ngẫu nhiên, không mù dược thục hiện với thận được ghép lắy từ người chết.
Trong thử nghiệm lâm sảng ớ Mỹ, bệnh nhân được điếu trị bằng phảc đồ diếu trị dùng tacrolimus (n= 205) hoặc cyciosporin
(n=207). Cảc bệnh nhãn củng duợc điếu_ trị duy tri bầng azathioprin vả corticosteroid với giai đoạn cảm ứng ban dầu bằng
kháng thể kháng tế bảo lympho. Tỷ lệ sống cùa mô ghép (91, 2% so với 87 9%) vả tỷ lệ sống cùa bệnh nhân (95, 6% so với
96,6%) đã dược ghi nhận lả tương dương giữa nhóm bệnh nhân dùng tacrolimus và nhóm dùng cyciosporin. Sự giảm có ý
nghĩa thải ghép câp, khắng dịnh thông qua sinh thiết (30, 7% so với 46 ,4%), tỷ 1ệ thải ghép câp ớ mức dộ trung binh đến
nghiêm trọng ( 10, 7% so với 26. 6%) vả tỷ lệ phải sử dụng kháng thể khảng tế bảo lympho dế diếu trị thải ghép (10, 7 so với,
25,1%) đã được ghi nhặn ở nhóm bệnh nhân diểu trị bằng tacrolimus. /
Thứ nghiếm lâm sảng tại châu Âu đã dược thực hiện trên 2 nhóm bệnh nhân được phân nhóm ngẫu nhiến để so sánh 2 phác
đồ ức chế miễn dịch phối hợp 3 thuốc dựa trên tacrolimus hay cyciosporin trong đó 303 bệnh nhâ_n dùng tacrolimus và 145
bệnh nhân dùng cyclosporin. Tỷ lệ sống một năm của mô ghép (82, 5% so với 86,2%) và tỷ lệ sổng thêm 1 nảm của bệnh
nhân (93 0% so với 96 5%) đã được ghi nhận lả tướng đượng giữa 2 nhóm, tuy nhiên ở nhóm dùng tacrolimus có sự giám
đảng kế tỷ lệ thải ghép câp trong nãm đầu tiến (32, 3% so với 54 ,,5%) ty“ lệ thải ghép nhạy cám với corticosteroid (24,4% so
với 42,1%) vả tỷ 1ệ thải ghép khảng corticosteroid (10,2% so với 20 7.%)
Ghép tim
Hai thử nghiệm lâm sâng so sảnh, ngẫu nhiên, nhản mớ đã được thực hiện đề dánh giá độ an toản và hiệu quả ức chế miễn
dịch cùa tacrolimus vả cyclosporin trên phẫu thuật ghép tim toản bộ nguyên phảt Trong nghiến cứu lảm sảng pha 3 được
tiến hảnh tại châu Ẩu, 314 bệnh nhãn được điếu trị bằng phác dổ cảm ứng bằng kháng thế, corticosteroid vả azathioprin phối
hợp với tacrolimus hoặc cyclosporin thay đối trong vòng 18 thảng. Trong thử nghiệm lâm sảng với 3 nhóm diếu trị thực
hiện tại Mỹ, 331 bệnh nhân đã dùng corticosteroid vả tacrolimus kết hợp với sirolimus, tacrolimus kết hợp với mofetil
mycophenolat (MMF) hoặc cyciosporin thạy đổi kèm theo M_MF trong vòng 1 năm
Trong một nghiên cứu lâm sảng pha 3 tại châu Ảu, ty' 1ệ sống của mô ghép tại thời diếm 18 tháng sau ghép tạng tương
đương giữa 2 nhóm, 91,7% ở nhóm dùng tacrolimus vả 89, 2% ớ nhóm dùng cyclosporin Trong nghiến củu tại Mỹ, thời
gian sông của bệnh nhân vả của tạng ghép tại thời diếm 12 thảng là tương đương với tỷ lệ sông 93,5% ở nhóm dùng
tacrolimus kết hợp với MMF vả 86,1% ở nhóm dùng cyclosporin thay đối cùng với MMF. Trong thử nghiệm lâm sảng tại
châu Ảu, 32%-98% bệnh nhân trong nhóm dùng cyclosporinc có nồng độ đảy cùa cyclosporin Iuôn vượt quá nống độ đ_ich
cần đạt (100—200 ng/mL) ớ ngảy thứ 122 trở đi, trong khi 74%-8 6% bệnh nhân trong nhóm dùng tacrolimus dạt dược nổng
độ đảy mục tiêu (5 15 ng/mL). Thử _nghiệm lâm sảng tại Mỹ_ bao gồm 3 nhóm dùng phảc đổ điếu trị kết hợp sirolimus với
1iếư 2 mg/ngậy vả tacrolimus liều đẩy đù; tuy nhiên phảc đồ điều trị nảy không được khuyến khích do lảm tâng nguy cơ
biến chứng liến sẹo, suy giảm chức nãng thặn vả đải thảo dường phụ thuộc insulin sau ghép
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hẩg thu
Ở người, tacrolimus đã được chứng minh có thể hấp thu suốt dọc đường tiêu hóa. _Sau khi uống viến nang tacrolimus, nồng
dộ dinh (C,…) của tacrolimus trong máu đạt được trong khoảng 1 3 g_iờ. Ở một số bệnh nhân, tacrolimus đường như được
hãp thu liên tục trong một thời gian dải cho thẩy tinh hấp thu tương đối ốn dịnh. Sinh khả dụng đường uống trung binh cùa
tarolimus trong khoảng từ 20- 25%.
Sau khi cho bệnh nhản ghép gan dùng dường uống (0,30 mg/kg/ngảy), nổng độ tacrolimus ớ trạng thái ốn định dạt được
trong vòng 3 ngảy ở da sô bệnh nhân
Ở những đối tượng khóe mạnh, viên nang cứng 1_`acrolimus 0, 5 mg, Tacrolimus ! mg vả Tacrolimus 5 mg dã được chứng
minh là tương đương sinh học, khi được dùng ớ Iiếu tương đương.
Tốc độ vả mửc độ hâp thu của tạcrolimus cao nhẩt trong tinh trạng nhịn đói. Sự hiện diện cùa thức ản lảm giảm cả tốc độ vả
mức độ hấp thu của tacrolimus, tảo dụng nảy rõ rệt nhất sau một bữa ản nhiến chẩt béo. Tác dụng của một bữa ãn nhiến
carbohydrat ít rõ rệt hơn.
Y
\
@ SANDOZ
Ở những bệnh nhân ghép gan ốn định, sinh khả dụng đường uống của tacrolimus giảm khi thuốc được dùng sau một bữa ản
có chắt béo vứa phải (34% caio). Sự giảm AUC (27%), Cmax (50%) vả tăng tmax (173%) trong mảu toản phần lả rõ rệt.
Trong một nghiến oứu trẻn bệnh nhãn ghép th_ận ôn định được dùng tacrolimus ngay sau một bữa điếm tâm kiếu lục địa tiếu
chuẩn, hiệu quả trên sinh khả dụng đường ưổng it rõ rệt hơn. Sự giảm AUC (2~12%), Cmax (15- 38%) và tảng tmax (38-
80%) trong mảu toản phần là rõ rệt
Dòng chảy của mặt không ảnh hướng dển sự hấp thu tacrolimus
Có sự tương quan mạnh giữa AUC vả nổng dộ đáy trong máu toản phẳn ở trạng thái òn định Vi vậy việc theo đõi nổng độ
trong mảu toản phẳn đom lại một ước lượng tốt về sự ngâm thuốc toản thân.
Phận @ vả thái trừ
Ở người, sự phân bố tacrolimus sau khi truyền tĩnh mạch có thế được mô tả dưới dạng hai pha.
Trong đại tuần hoản, taorolimus gắn kết mạnh với hồng cầu đẫn dển một tỷ lệ phân bố khoảng 20:1 về nồng độ trong mảu
toản phẩnfhuyết tương. Trong hưyết tương, tacrolimus gắn kết cao với protein huyết tương (> 98,8%), chủ yếu với ạlbumin
hưyết thanh vả u- l-acid glyooprotcin.
Tacrolimus được phân bố rộng rải trong cơ thế. Thể tích phân bố dựa trên nồng độ trong huyết tướng ốn định vảo khoảng
1300 lit (ở những người khỏe mạnh). Các dữ liệu tương ứng dựa trên mảu toản phần trung binh lả 47,6 lít.
Tacrolimus Iả_ một chắt có độ thanh thải thẳp. Ở những người khòc mạnh, độ thanh thải toản thân (TBC) trưng binh được
ước tính từ nộng độ trong máu toản p_hân lả 2, 25 1ítlgiờ 0 những bệnh nhân người lớn ghép gan, thận và tim, đã quan sát
thắy ca_c trị sô_ 4,1 lỉt/giờ, 6, 7 líu’giờ vả 3, 9 Iít/giờ tương ứng. Những bệnh nhân trẻ em được ghép gan cỏ dộ thanh thải toản
thân xấp xi gâ_p 2 lẩn ớ bệnh nhăn người lớn ghẻp gan. Các yêu tô như nổng dộ haematocrit vả protein thắp dẫn đến tăng
phần không kết hợp của tạcrolimus, hoặc chuyến hớa tảng do corticosteroid lá nguyên nhân cùa tốc độ thanh thải cao hơn
đã quan sảt thấy sau khi ghép. _ _
Thời gian bản hùy cùa tacrolimus dải và hay thay đôi. 0 những người khớc mạnh, thời gian bán hủy trung bình trong mảu
toản phẩn vảo khoảng 43 giờ. Ô bệnh nhân người lớn vả trẻ em ghép gan, thời gian bản hùy trung binh lả 11,7 giờ vả 12, 4 _.
giờ tươ_ng ửng, so với 15, 6 giờ ở bệnh nhân người 1ớn được ghép thặn. Tốc độ thanh thải tăng gớp phần vảo thời gian bản/(“Q
hủy ngắn hơn đã quan sát thây ớ người dược ghép. ’ ,
Chuvến hóa vả biến đổi sinh hoc
Tacrolimus được chu_yến hóa phần lớn ớ gan, chủ yếu bời cytochromc P450— 3A4. Tạcrolimưs được chuyến hóa đảng kế ở
thảnh ruột Có một sô chắt chuyến hớa đã được xác định. Chỉ một trong sổ nảy đã được chứng minh' … vitro 1ả có hoạt tinh
ửc ohế miễn dịch tương tự như của tacrolimus. Cảo chẩt chuyến hớa khác chi có hoạt tinh ức chế miễn dịch yếu hoặc không
có. Trong đại tuần hoản, chỉ một trong cảc chẳt chuyến hóa không hoạt tính hiện diện ở nổng độ thẩp. Vì vậy, các chẩt
chuyến hóa không góp phần vảo hoạt tính dược lý cứa tacrolimus.
T__h____ải trư
Sau khi dùng tacrolimus có gắn phóng xạ HC dường tĩnh mạch vả dường uống, hầu hết phóng xạ được thải trừ trong phân
Khoảng 2% phớng xạ được thải trừ trong nước tiếu. Dưới 1% tacrolimus ở dạng không dối được phát hiện trong nước tiếu
vả phán, cho thấy tacrolimus gẩn như dược chuyển hóa hoản toản trước khi được đảo thải: mật là đường thải trù chỉnh.
TUơNG KY
Tacroiimus không tượng hợp với PVC Ỏng thông, ong tiêm vả cảc thiết bị khảo được sử dụng dễ chuẩn bị hoặc sử dụng
hỗn dịch cùa thảnh phần chứa trong viến nang Tacrolimus không nên chứa PVC.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất
Không dùng thuôc dã quá hạn sử dụng in trén bao bi.
BẨO QUẨN _ _ _
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gôc đê trảnh âm.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT
Thuốc nảy chi dùng theo đơn oũa bác sỹ
Không dùng thuốc khi qua' hạn sử dụng dược ghi trên bao bì.
Để thưốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ huơng dẫn sữ dụng truớc khi dùng.
Nếu cân thếm thông tin xin hỏi ý kiến _của bâc sỹ /r ` \
Bất kỳ thuốc nao không dùng hoặc chất thâi phãi được' hủy bỏ theo quy din_th của địa phuơng.
f
'_I I
Ngảy phảt hảnh thông tin: 1 tháng 2 nãm 2012
PHÓ cục TRUỜNG
Jiỳayỗn 'Ĩ/đm ỂẤaxnổffl
_J/“\ HEXAL AG
ùHEXẢ`Ị iH’ỂLSHGS tr'25
’;n'fi Hoi; krđwen
Ư Tel 08024- 908 0
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng