. ..MJJJIJMJ
^²L mm=a
“.MI
6L vuaocnoe
m…
MMOLL
²46²5 44/56
, ĐA PHÊ D
TUlìphh:MỗllơWỷhlhủeòchm^
…mmụ
vi
, _ _ …… ã
MeolđlhnzhaavunnMdưoolhưm. :
u…m…Wmiowwn _ Ldua.so°cỵmuo
WMMsữwhgofmmfomrmg. aụauguủkềmngùyủuuủ.
SheIf-Iưeofmunummdsolwm.Pleuuud ẵlẵamduugamldúpủmmhm
tqưcfnưh' đ… _ Nụ Mvĩia'cn'
Muúũủlhdhbdmuq. MỞIIửWM
Rx Thuỏc băn theo …
GOLDCEFTA 1g
Ceftazidim ] g, Bột pha đung dịch tiêm
Hộp 10 lọ
Tỉêm bắp. u'ẽm / rmyến tĩnh mch
GOLDCEFTA 1g
SủuuởM
……LM mm s.m~nmpummmmffl
VhNu
sòut
uum
…
uhm
nth
Rx Pracriptùm only
G 0 L oc E FTA 1 g
Ceftazỉdime lg,
Powderfor Solutionfor !njection
Forl.Vll. {L
adminisưal': `
Wu:
… 7 ……ưa.
c., umn-utmnn L…"ohhn-umJ—rlum
P In W mm
" P "F" W“ w…
'll'Ì ’ UA
.…
'" . *:u-z:
nmmnmaonu
ÍGOLDCEFTA 1g Ê :
cm…m. Ị l
Lẻ
._uIIIIIII m- .
VllNe VN-DNI
lnlu: đ~=oww
Rx - Thuốc bản theo don Ếé ẦI
GOLDCEFTA lg
(Bột pha dung dịch tíêm ceftazidím lg)
CẨNHBÁO:
Chì sử dụng theo .Lự kê đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng
Không dùng quá liều đã được chỉ định
Xỉn thóng báo cho bác s: biể! nếu xảy ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nảo
Hãy tham khác ý kiến bác sx để có thêm fhông lin.
Khỏng sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đề thuốc ngoờí tầm với của Lrẻ em.
THÀNHPHÀN:
Mỗi lọ bột pha dung dịch tiếm có chứa:
Hoạt chất: Ceftazidim pentahydrat tương đương ceftazidím .............. 1 g
T á dược: Natri carbonat khan tương đuơng S2mg natri (Na)
(Dạng hỗn hợp bột vô khuẩn trộn sẵn ceftazidim pentahydrat và natri carbonat khan; hảrn lượng
natri (Na) tương đương 52mg trong mỗi lọ)
DƯỢC LỰC HỌC
Ceftazidim có tảc dụng diệt khuẳn do ức chế cảc enzym tống hợp vảch tế bảo vi khuẩn. Thuốc
bền vững với hầu hết cảc beta- lactamase của vi khuẩn trừ enzym cùa Bacteroí.des Thuốc nhạy
cảm với nhiến vi khuẫn Gram am đã khảng aminogiyc0sid vả cảc vi khuắn Gram dương đã khảng
ampỉciiin vả các cephalosỵmrin khảc.
Phố kháng khuần~
Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khi bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus
(cả dòng indol dương tính và âm tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acínetobacter, Cítrobacter,
Serratz'a, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea vả Neisserỉa
meningz'tidis. Một số chủng Pneumococcus, Moraerla catarrhalỉs, vả Streptococcus tan mảu
beta, (nhóm A, B, C vả G lancefield) vả Streptococcus viridans. Nhíều chùng Gram duong kỵ khí
cũng nhạy cảm, Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải vởi ceftazidim.
Khảng thuốc:
Khảng thuốc có thể xuất hiên trong quả trinh điều trị do mất tác dụng ức chế các beta-iactamase
qua trung gian nhiễm sẳc thể (đặc bìệt đối với Pseudomonas spp., Enterobacter vả Klebsíella).
Ceftazidim không có tảo dụng với Staphylococcus aureus khảng methicilin, Enterococcus
Listerỉa monocytogenes, Bacteriodesfiagilis, Campylobacter spp., Closlrid' m dịfflcile.
Các vi khuẩn tãng đế khảng ceftazidim với tỷ lệ cao là Escherz'chia coli, Vbacter, S aureus,
P. aeruginosa.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc
tiêm bắp.
Nồng độ huyết thanh đạt được:
Tiêm bắp Tiếm tĩnh mạch Tiếm truyền tĩnh mạch không
(sau I - 1,5 giờ) (sau 5 phút) liên tục (sau 20 - 30 phủt)
500 mg Khoảng 15 mg/l khoảng 45 mg/l Khoảng 40 mg/l
1 g Khoảng 35 nLg/l khoảng 85 mg/l Khoảng 70 mgll
2 g Không có thông bảo khoảngl7O mg/l Khoảng 170 mgll
Nửa đời của ceftazidim trong huyêt tương ở người bệnh có chức năng thận binh thường xẩp xỉ
2, 2 gỉ`ơ, nhưng kéo dải hơn 0 người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh Cefiazỉdìm không chuyển hóa,
bải tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80- 90% líếu dùng bải tiết qua nước tiếu sau 24 giờ. Sau khi
tiếm tĩnh mạch l líều độc nhất 500 mg hay 1 g, khoảng 50% liếu xuất hiện trong nước tiểu sau 2
giờ đầu, 2- 4 giờ sau khi tiêm bải tiết thêm 20% liếu vảo nước tiếu và sau 4- 8 gỉờ sau lại thêm
12% liếu bải tiết vảo nước tỉểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của thận lả 100 mllphút.
C
A
`
`f
Bâi tiết qua mật dưới 1%. Chỉ `khoáng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazìdim thấm
vảo cảc mỏ ở sâu và cả dịch mảng bụng; Thuốc đạt nông độ điếu trị trong dịch não tủy khi mảng
năo bị viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và bải tiết vảo sữa mẹ.
Ceftazỉdim hấp thu sau liếu tiêm qua mảng bụng cho người bệnh điều trị bằng thầm tảch mảng
bụn.
CHI ĐỊNH:
Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điếu trị băng khảng sinh thông thường
không đỡ, để hạn chế hiện tượng khảng thuốc
Chỉ định điếu trị nhíếm khuẩn do vi khuấn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẳn huyết.
- Viêm mảng não.
- Nhiễm khuấn đường tiết niệu có biển chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhảy nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương vả khởp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẳn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bòng vả vết thương.
Những trường hợp nhiễm khuẩn kế trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc
Staphylococcus như viêm mảng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu
trung tinh, cân phải phối hợp ceftazidim vởi khảng sinh khảo.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bác sĩ đỉều trị.
Liễu dùng:
Người lởn:
Trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cảch nhau 8 - 12 giờ một
lần. Liều dùng tăng lên 2 g/8 giờ trong viêm mảng não do vi khuẩn gram âm và cảc bệnh bị suy
giảm miễn dịch Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/l2 giờ.
Người cao tuốí lrên 70 tuốí:
Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều cùa người bình thường, tối đa 3 glngảy.
Tre nho vã trẻ em:
Trẻ em trên 2 thảng tuổi, liều thường dùng 30 — 100 mg/kg/ngảy chia lảm 2- 3 lần, (cảch nhau 8
hoặc 12 giờ) Có thể tăng liếu tới 150 mg/kg/ngảy (tối đa tới 6 gingảy) chia 3 lần cho cảc bệnh rất
nặng
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 thảng tuồi, liếu thường dùng lá 25- 60 mgAcg/ngảy chia lảm 2 lẩn,
cảch nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nứa đời của ccftazidim có thể gấp 3- 4 lần so vởi người ỉởn).
Trong trường hợp viêm mảng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngảy tuổi, liếu thường dùng là 50 mglkg cứ 12
giờ một lẫn. _
Người bệnh suy giám chửc năng Ihặn (có liên quan Ểến tuối): Dựa vảo độ IỀỀằithải creatinin (khi
độ thanh thải creatinin dưới 50 milphút, nên giảm liêu do sự thải trừ thuê LL hơn).
Với người bệnh nghi là có suy thận, có thế cho liếu đầu tiên thường là 1 g sau đó thay đổi liếu tùy
thuộc vảo dộ thanh thải crcatinin như sau:
Độ thanh thải Creatinin huyêẵ tương Liều duy tri
(ml/phút) (micromol/lít)
50…31 150—200 lgcứl2giờl lần
30 … 16 200 — 350 L g cứ 24 giờ 1 lần
15—6 350—500 0,5gcứ24 giờiiặn
<5 >500 0,5gcứ48giờllẩn
Liễu gợi ý ở trên có thế tăng 50%, nếu iâm sảng yêu câu như ở bệnh nhảy nhớt.
Người bệnh đang thấm tách máu, có thế cho thêm 1 g vảo cuối môi lần thẩm tách.
Người bệnh dang lọc mảu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều l g/ngảy, dùng 1 lẳn hoặc chianhiều
lần.
Người bệnh đang thẩm tảch mảng bụng, dùng liếu bắt đầu 1 g, sau đó iiều 500 mg cảch nhau 24
gíờ.
1®il
.L_`Y
iiẫi ả
Chú ý: Nên dùng ceftazidim ít nhất 2 LLgảy sau khi hết cảc triệu chứng nhiễm khuần, nhưng cần
kéo dải hơn khi nhiễm khuấn có biến chửng
Cảch dùng: _ A
Ceftazidime dùng pha dung dịch tiêm băp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút hoặc truyen
tĩnh mạch.
Chỉ dẫn pha dung dich tiêm: _ _ .
Lượng dung môi pha tiêm thêm vảo đê pha dung dịch Liêm Lheo bảng chỉ dân bên dướL:
Lượng dung môi Luợng dung dịch Hảm lượng ceftazidim
Hảm lượng/lọ Đường dùng thêm vảo tiêm thu được trong dung dịch tiêm
(ml) (ml) (mg/ml)
L g Tiêm bấp 3.0 3.5 286
lg Tiêm tĩnh mạch 10.0 10.5 95
1 g Truyến tĩnh mạch 50 0 50 5 20
Dung dịch sau khi pha có mảu hơi vảng hoặc mảu hô phảch tùy thuộc nống dộ Lhuốc. Mảu sắc
cùa dung dịch không ảnh huởng đển tảc dụng của thuốc. _
Dung dịch tiêm bắp: Pha 1 g thuốc trong 3 ml nước vô khuân pha tiêm, natri clorid 0,9% hoặc
dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha lg thuốc trong 10 ml nước vô khuấn pha tiêm, hoặc dung dịch
LLatLi clorid 0,9%, hoặc dextrosc 5%.
Dung dịch Lruyên tĩnh mạch: Pha lượng Lhuốc trong lọ (lg) với 10 ml dung môi pha tiêm lẳc kỹ
để thuốc tan hoản toản, rút lượng dịch thuốc trong lọ pha tiếp với dung dịch tìêm truyền tương
hợp đề đạt thể tích tối thiếu là 50 LLLl. Truyền tĩnh mạch chậm trong thời gian tối thiểu lả 15… 30
phút.
Ceftazidz'm ở nồng độ ] mg/ml đến 40 mg/mI Lương họp vói các dung mô: pha liêm sau.
- Dung dịch tíêm truyền natri clorid 0,9%
- Dung dịch tiêm truyền Mló natrri Iactat
- Dung dịch tỉêm truyền Hartmann
- Dung dịch tiêm truyền dextrose 5% hoặc 10%
— Dung dịch tiêm truyền 0,225% natri clorid + 5% dextrose
- Dung dịch tiêm truyền 0,45% natri clorid + 5% dextrosc
- Dung dịch tiêm truyền 0,9% natri clorid + 5% dextrose
- Dung dịch tiêm truyền 0,18% natri clorid + 4% dextrose
- Dung dịch tiêm truyền 10% dextran 40 trong dung dịch 0,9% natri clorid
- Dung dịch tiêm truyền 10% dextran 40 trong dung dịch 5% dextrose
- Dung dịch tiêm truyền 6% dextran 70 trong dung dịch 0,9% natri clorid
- Dung dịch tiêm truyền 6% dextran 70 trong dung dịch 5% dextrose
Đô on đinh cùa dung dich oha tiêm:
Dung dịch tiêm bắp ceftazidim pha trong nước vô khuẩn pha tiêm hoặc dun dịch tiêm lìdocain
hydroclorid 0,5% hay 1% có thể được giữ ồn định trong vòng 24 giờ khi bìoẳủ'ản lạnh (2 — 8°C).
Dung dịch pha truyền tĩnh mạch ceftazidỉm (nồng dộ < 40 mglml) trong dung môi tương hợp có
thế được giữ ốn định trong vòng 8 gìờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ khi bảo quản lạnh (2— 8°C).
Để đảm bảo hiệu quả của lhuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha
Tương kV:
Dung dịch natri bicarbonat 1ảm giảm tảc dụng cùa thuốc. Không pha ceftazidim vảo dung dịch có
pH trên 7, 5
Không pha lẫn cefiazidim vởi các aminoglycosíd (gentamycin, strcptomycìn), hoặc metronidazol.
Phối hợp vởi vancomycin phải dùng riêng vi gây kết tủa. Phải tráng rừa cân thận các ống thông
vả bơm tiêm bằng nước muôi (natri clmid 0 9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc nảy, để tránh
gây kết tủa
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn vởi ceftazidim các cephaiosporin vả cảc pcnìcillin.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Quá mẫn:
[ Ỹz\ b 41 2ÍẤẮÍ
L \~ 1 '
\n \ f--í.v'J` .
Cũng như tác dụng khảng khuẳn cùa cảc beta- lactam, những phản ửng quả mẫn nghiêm trọng vả
đôi khi gây tử vong được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn trầm trọng, ngừng điều
trị ngay lập tửc vởi ceftazidim vả tỉến hảnh cảc biện phảp câp cứu phù hợp
Trước khi tiền lLảnh điều trị, cần phải biết rõ nếu bệnh nhân có tiền sử phản ửng quá mẫn nghìêm
trọng với ceftazidim, các cephalospơrin hay các beta- lactam khâc không Cẩn trọng khi sử dụng
ceftazidim cho cảc hệnh nhản không có tiên sử phản ứng mẫn cảm đối với cảc beta-lactam khác.
Phổ tảc dung
Ceftazidim có phổ tảo dụng hẹp. Không phù hợp với việc sử dụng đơn độc trong điều trị một số
trường hợp nhiễm khuẩn trừ khi vi khuấn được bìết tởi lả nhạy cảm hoặc có khả năng rẩt cao lả
các tác nhân gây bệnh sẽ phủ hợp với việc đỉều trị bằng ceftazidim. Điều nảy đặc biệt' ap dụng khi
xem xét điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn và khi điều trị viêm mảng não do vi khuấn, nhiễm khuẳn
da và mô mềm và nhiễm khuẩn xương và khớp Hơn nữa, ceftazidỉm dễ bị thùy phân bởi một số
beta-lactamase phố rộng (ESBLs). Do đó, cân để’ y thông tin về cảc vi khuẩn sinh ESBL khi lựa
chọn điểu trị bằng ceftazidim.
Viêm đai trảm giả mac:
Cảc kháng sinh có lỉên quan đến viêm đại trảng và viêm đại trêth giả mạc đã được báo cảo ở gần
như toản bộ các kháng sinh, bao gồm ccftazidim, vởi mức độ nghiêm trọng khác nhau từ nhẹ dến
đe dọa tính mạng. Do đó, việc xem xét sư chấn đoán ở hệnh nhân đang bị tiêu chảy` trong hoặc
sau khi điêu trị bang ceftazidim. Có thế cân phải dừng điêu trị băng ceftazìdìm và điêu trị cụ thẻ
cho Clostrz'dium difflcile. Khỏng nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
Chức năng thân
Điều trị đồng thời cảc cephalosporin ở liều cao và cảc thuốc có độc tinh thận như aminoglycosid
hoặc cảc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể ảnh hưởng xẩu đến chức nãng thận.
Ceftazidim được thải trừ qua thận, do đó cân phải giảm líều theo mức độ suy giảm cùa chức năng
thận. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần được theo dõi chặt chẽ cá tính an toản và hiệu quả
điều trị.
Di chứng thần kinh cũng đã được bảo Cảo khi không gìảm liền 0 bệnh nhân suy thận.
Sư phát triến guá mức của cảc vỉ khuấn không nhay cảm
Sử đụng kéo dải có thể dẫn tới sự phảt triển quá mức của cảc vi khuẩn không nhạy cảm (như
Enterococci ,nấm) mà có thể phải ngưng điều trị hoặc dùng cảc biện pháp điều trị thích hợp khác.
Việc đánh giá lặp đi lập lại tình trạng bệnh nhân là cần thiết
Tương tảo vởi cảc test chẩn đoán và đỉnh lương
Ceftazidim không can thiệp vảo cảc phép thử đường niệu dựa trên enzym, nhưng có thể can thiệp
nhẹ (phản' ưng dương tính giả) với phương phảp khử đồng (Benedict’s, Fchling` s, Clinitest).
Ccftazidim không can thỉệp vảo phản ứng picrat kiềm định lượng creatinin.
Sự xuất hỉện nghiệm pháp Coombs dương tỉnh liên quan tới việc sư dụng ceftazidim ở khoảng
5% bệnh nhân có thể can thiệp vảo phản ứng phù hợp chéo cùa máu.
Thảnh ghần natri
Thông tin quan trọng về một trơng những thảnh phần cùa thuốc:
Mỗi lọ Goldcefta ỉ g có chủa có chửa 52 mg natri (2, 3 mmol).
Cần tính đến 0 bệnh nhân đang có chế độ an kiểm soát lượng natrí.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ MANG THAI; CHO CON BỦ
Thòi kỳ mang thai
Cephalosporin được coi là an toản trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn ch ' những nghiên cứu thỏa
đảng và được kiềm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùnắnioc cho người mang Lhai
khi thật cần thiết).
Thời kỳ cho con bú
Thuốc bải tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người
đang cho con bú
ẨNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NÀNG LÁI XE HOẶC VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Sử dụng ceftazìdim có thể gây tảc dụng không mong muốn đau đầu, chóng mặt do vậy cần thặn
trọng khi lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
ẵ
Vởi aminoglycosid hoặc thuốc Iợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cân
giám sát chức năng thận khi điều tLị líều cao kéo dải.
Cloramphcnicoi đối kháng' … vitro vởi ceftazidim, nên trảnh phối hợp khi cấn tác dụng diệt khuấn.
Cảo sai lệch trong kết quả xét nghiệm: Có thể gặp kết quả dương tính trong thử nghiệm Coombs
hoặc xét nghỉệm đường nìệu bằng kỹ thuật dùng chất khử (Fehling, CIini-Tcst… .), tuy vậy không
ảnh hưởng tới các phương phảp dùng enzym.
'Ị`ÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Ít nhất 5% người bệnh điếu trị có tác dụng không mong muốn Thường gặp nhất là phản ứng tại
chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
Da: Ngứa, ban dảt sần, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quỉncke, phản ung phản vệ
Máu: Tăng bạch cầu ưa cosin, giảm tỉểu câu, giảm bạch câu, giảm bạch cầu trung tính, tăng
lympho bảo, phản ứng Coombs dương tính.
Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đủng liều có thể co gíật,
bệnh não, run, kích thích thần kinh- cơ.
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, đau bụng,' La chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mảu: Mắt bạch cẩu hạt, thiếu mảu huyết tán.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Ban đó đa dạng, hộì chứng Steven - J oanson. Hoại tử da nhiễm độc.
Gan: Tăng transaminasc, tăng phosphatase kiềm.
Tìết niệu sinh dục: Gỉảm tốc độ lọc tiều cầu thận, tăng urê vả creatinin huyết tương.
Có nguy cơ bội nhiễm Vởi Enterococci vả Candída.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kỉch
ời bệnh bị quá liều Cấp và có điều
_ g để loại trừ thuốc nhanh.
trị hỗ trợ Khi suy thận, có thế cho thầm tách L
TIÊU CHUẨN CHẨT LUỌNG:
Tiêu chuẩn cơ sở.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Số lô sản xuất (Balch No. ), ngảy sản xuất (Mfg. ( ' ` 'i'Ữổlng'CU date: XTRỈn xem trên LãLL
hộp và Lọ. NG
Hạn dùng của dung dịch tiêm / truyền sau khi pha: P TRUỜNGTR PHÒNG
Dung dịch tiêm bắp ceftazidim pha trong nước vô khuấn pha EẬLỬHWỞLUZỆÍẸII'JỄỮỈỈĨỔCÌOCZIIH
hydroclorid 0,5% hay 1% có thề dược giữ ồn định trong vòng 24 giờ khi bảo quản lạnh (2— 8°C).
Dung dịch pha truyền tĩnh mạch ceftazidim (nồng độ < 40 mg/ml) tro L đụng môi tương hợp có
thế được gỉữ ổn định trong vòng 8 giờ ở nhỉệt độ phòng hoặc 24 giờ k 0 quản 1ạnh (2— 8°C)
Đế dảm bảo hiệu quả cùa thuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha.
BẢO QUÁN:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C), trong bao bì kín.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CẤCH ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 10 lọ bột pha dung dịch tiêm.
Sản xuất tại Ý bởi:
FACTA FARMACEUTICI S.P.A. ’
Nucleơ Industriale S. Atto (Loc. S. Nicolo’ & Tordino) - 64100, Teramo (TE), Italia (Y).
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng