li
i
i Lẩn ũằư'
m Nmin …: ng ma
k: NENNt mưu DIUAIQINGTAIIG MIARHACI'ƯHCAL m.tm \\ \Ồi
0%
4an
ý ỷì\u
hè / `— ,jv
ỉ/ễ CÔNG LÝ ểỀ\. W
GÔ PHAN \Ểể`ầt
L'L'LHƯỦLG LLLLLLLLLL LLL LỆ_LIIÌ
TEƯỜL!G °N/…
,.
onmunummnuúM manomvauưwaanm
shi. m m, mhm: nmtnm n n mụn. … ua
Inu… Ttl' M.BZTM !9l Fu: M.ũn ỉlỉl
:aeơdxa
:aưo’bm
ĩDN'HDIPG
—mmuaMu
Rx Thuóc bản theo dơn
nem báp, tư… trong m. u… Lmng da
Trlumcinolone Acetonide 00mg/²ml
Hõn dlch tiem
Knp out d rocch ot chldnn
Ploca nod poekcgo inurt bdmo un
Do not oxcood tho lndlcutod doa
5 umpculu ›: 2ml/box
mukuủhua'n
Tumdmklmlellq
maq:rxnm mmuquumu
mm,chmuummmmmua
muhi:hụammủùmmmmuừ
hunmnmmm Imu; n…mm
nc
mutmshmt
mụn…umòmamm mama
mnhmmn
ẸKỸWMIIIÌMMEIOIẤ “
ẨL
Tưlamcinolm Acotonlde cumg/2ml
0clllponillnm
Eldh 2ml unpouh commu-
Tnuncndme Aoetentde ỤDmg
.… tonn: '
Indíeúonu, Deunn und ^ ' ' ' - ' “
Piene ne pldtlge mun imkle`
Ihrlgc: sm LLL I dry ptm. Inluw 1IPC. untmad M InhL
Rng … :
IEEP OUT OF mcu OF cuu…
ẾAD INSỂRY Wffl CMLLY !EFURE USE
Manufactured by:
HENAN FUREN HUAIQINGTANG PHARMACEUTICAL CO..LTD.
Nn.369, Qtnghe Road, wuth County, Henan Province, P.RC
90.81.17
`…C .\
( VW \
` .…“JJI _ «0 \l/
36.30
Rx Thuốc bán theo đơn
Để xa tẩm Iay trẻ em
Đọc kỹ [Lướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến bác sĩ
GOLD-KACOCK
SĐK: OUƯOOCỤIỢIII
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 2 ml chứa:
Hoạt chất: Triamcinolon acetonid… ...……….80 mg
Tá được: Benzyl alcohol, polysorbate 80, natri carboxylmethylcellulose, nước cất pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ: Hỗn dịch tiêm
DƯỢC LỰC HỌC
Triamcinolon lả glucocortìcoid tống hợp có fiuor, được dùng dưới dạng alcol hoặc este dạng
uống, tiêm bắp hoặc tỉếm tại chỗ, hL't hoặc bôi ngoải da để điều trị các rối loạn cần dùng
corticoid: Chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Trìamcinolon gần như không có tảo
dụng cùa cảc corticoid điếu hòa chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điếu trị suy
thuợng thận.
Tảo dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khảo cùa glucocorticoid mạnh và kéo dải hơn
prednisolon. Tác dụng của triamcinolon vả cảc hoạt chất khác như sau:
- Tác dụng chống vỉêm vả tác dụng gỉữ NaỂ- Cortisol (1 và 1), prednisolon (4 và 0,8),
triamcinolon (5 và 0).
- Thời gfan tác dụng và liều tương ửng: Cortisol (12 giờ và 20 mg), prednìsolon (24-36 giờ và 5
mg), triamcinolon (24-36 giờ vả 4 mg).
Khi dùng toản thân với liều cao, triamcinolon có tác dụng ức chế tuyến yên bảictiết hormon
hướng vỏ thượng thận (ACTH), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid gây`s" vò tuyến
thượng thận thứ phảt. Thời gian tác dụng chống viêm tương đưong thời gian ức chễỀưỉc HPA
(dưới đỗi - tuyến yên - thượng thận). Sau một liều uống 40 mg, thời gían đó lả 2,25 ngảy. Sau
khi tiêm bắp 1 liếu 40 mg, thời gian đó là 2—4 tuần.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Triamcinolon được hẳp thu tốt qua đường tiến hóa, tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoải. Dạng
triamcinolon tan trong nước để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dấu để tiêm
bắp có tảo dụng kéo dải hơn.
Triamcinolon được phân bố vảo tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận,...). Thuốc qua
được hảng rảo nhau - thai và tiết vảo sữa một lượng nhỏ.
Triamcinolon chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận, và thải trù: qua nước tiếu, nứa đời
huyết tuơng là 2-5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương.
CHỈ ĐỊNH
Tỉêm bắp: Hỗn dịch tiêm triamcinolon acetionid được chỉ định trong điếu trị corticosteroid toản
thân ngắn hoặc dải hạn cảc bệnh như: di ửng, bệnh da, khớp vả các bệnh về đường hô hấp có yêu
cần dùng corticosteroid.
Dùng tại chỗ (tiêm rrong khởp hoặc sẹo lồi): Chỉ định điếu trị đau cục bộ ngắn hạn, sưng tấy và
cứng khớp gây bởi chấn thưong, thâp khớp (viếm đa khởp mãn tính tiên triên), viêm mảng hoạt
dịch, viêm túi hoạt dịch, viêm gân,…
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liễu dùng:
Tiêm bắp:
- Người lởn: Liều dùng khuyến cảo 40 mg triamcinolon acetonid, tiêm bắp sâu, vảo cơ mông. Có
thế lặp lại nếu triệu chứng trở lại. Liều dùng tối đa lả lOOmg/l lần.
- Trẻ em 6-12 tuổi: Liều dùng khuyến cảo 0,03-0,2 mg/kg cảch 1 ngảy hoặc 7 ngảy/l lần.
Tiêm trong khởp: Tùy theo khởp to hay nhó, liều dùng sẽ thay đối như sau:
- Người lớn: 2,5-40 mg triamcinolon acetonid
- Trẻ em 6-12 tuối: 2,5-15 mg triamcinolon acetonid
Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi):
- Liều dùng khuyến cảo IOmg/ml. Tiêm từ 1 đến 3 mg cho mỗi vị trí, không được vượt quá 5 mg
cho mỗi vị trí. Nếu tiêm nhiều vị trí, cảc vị trí tiếm phải cách nhau trên 1 cm. Tống liều tối đa
không được vượt quá 30 mg.
Chú ý: Vởi trẻ em, liếu không phụ thuộc vảo tuổi, trọng lượng cơ thể mả vảo mức độ bệnh vả
đáp ứng với thuốc.
Cách dùng:
- Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng và hỗn dịch phải được tiêm ngay sau khi rút ra.
- Cần phải tuyệt đối vô trùng trước mỗi lần tiêm.
- Kim tiêm không được xuyên qua mạch mảu.
- Sau khi đìều trị đạt kết quả mong muốn, nên giảm liều dần dần đến mức thắp nhắt và ngừng
dùng thuốc cảng sởm cảng tốt.
- Bệnh nhân cần được kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu để điếu chinh liều khi cần thiết như
bệnh tăng lên hay nhẹ đi, các stress như chấn thương, phẫu thuật nhiễm trùng.
- Nếu liệu pháp thuốc dải ngảy lả cằn thiết, có thể dùng thuốc cách 1 LLgả.yg` Sạỉỏh;hi dung thời
gian dải nên ngừng thuốc từ từ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
GOLD-KACOCK chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm vởi bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc;
- Bệnh nhân nhiễm nấm toản thân;
- Bệnh nhân nhiễm khuẳn nặng cắp tính chưa khống chế được bằng khảng sinh thích hợp;
- Điều trị ngay từ đầu trạng thái hen;
- Bệnh zona;
- Bệnh thùy đậu;
~ Bệnh loét dạ dảy tả trảng;
— Tiêm tĩnh mạch và tiêm cột sống;
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng:
- Khi dùng corticoid có thể giảm sức đề kháng và che lấp một số dắu hiệu nhiễm khuẩn. Khi tăng
liều corticoid thì nguy cơ biến chứng nhiễm khuẩn có thể tăng lên.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân thiểu năng tuyến giảp, xơ gan, viêm loét đại trảng
không đặc hiệu, bệnh nhân có nguy cơ loét dạ dảy, bệnh nhân tiếm tảng suy thận, tăng huyết
ảp, loãng xương hoặc nhược cơ.
- Thận trọng khi dùng thuốc nảy cho người cao tuối vì nguy cơ xảy ra tảc dụng không mong
muốn cao, nên dùng liều thấp nhất vởi thời gian ngắn nhất có thế.
Cảnh báo:
- Xung quanh vị trí tiếm phải được tiệt trùng đúng cách.
— Thuốc phải được tiêm sâu vảo cơ mông. Hỗn dịch tiêm dưới da thường xảy ra teo da cục bộ vì
vậy không được tiêm quá liều khuyến cáo.
- Không tiếm thuốc trực tiếp vảo cảc khớp xương đã bị nhiễm trùng trước đó.
— Không tiêm hỗn dịch thuốc vảo mắt do đã có bảo cáo về một số trường hợp viêm mắt, tăng
nhãn áp, rối loạn thị giảc, mất thị giảc khi tiêm triamcinolon vảo mắt.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Barbỉturat, phenytoin, rifampicín, rifabutin, carbamazepin, primidon vả aminoglutethimid lảrn
tăng chuyến hóa, thanh thải corticoid, Iảm giảm tác dụng điếu trị.
Corticoid đối khảng tảc dụng của thuốc hạ đường huyết (gồm cả insullin), thuốc hạ huyết áp và
lợi tiếu. Tảo dụng giảm kali huyết cùa cảc thuốc sau đây tăng lên: Acetaxolamid, lợi tiểu thiazid,
carbenoxolon.
Dùng đổng thời vởi các thuốc chống đông máu cumarin lảm tăng tác dụng cùa thuốc chống đông
mảu. Cần kiếm tra thời gian đông mảu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phảt.
Corticoid lảm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng GOLD- KACOCK cho phụ nữ có thm khi thật cần thiết và dưới sự
theo dõi nghiếm ngặt cùa bác sĩ. * ~
Phụ nữ cho con bú: Triamcinolon bải tiết qua sữa, cần theo dõi cảc dấu hiệu sụy thượng thận 0
trẻ nhò. Người mẹ dùng triamcinolon cần được ghi chép lại để giúp cho chỉ Lĩịùh tituốc của trẻ
sau nảy.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo vê ảnh hưởng cùa thuốc đến khả năng lảỉ xe và vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Hầu hết ADR lả do tảc dụng ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, bao gổm tăng
huyết ảp, phù, tim to, suy tim sung huyết, thiếu hụt KÊ nhỉễm kiềm, giảm kali huyết.
Khi dùng ngoải trên diện rộng, nhất là khi da tốn thương, có thể gây tảo dụng toản thân.
Thường gặp, ADR > Jx"J 00
- Chuyển hóa: Giảm LC huyết, giữ Nai phù, tăng huyết áp.
- Cơ, xương: Yếu cơ, teo cơ.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
- Mảu: Huyết khối
- Thần kinh: Rối loạn tâm thằn kèm theo cảc triệu chứng cảm xúc.
— Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái
thảo đường, khả năng đề khảng giả, bộc phảt cảc bệnh tiềm tảng như bệnh lao, đải tháo đường.
- Cơ, xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó [iến vết thương.
… Mắt: Glocom, đục nhân mắt dưới bao phía sau (nếu dùng kéo dải).
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1/1000
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
Các tảo dụng phụ khảo có thể xảy ra như: Viêm mạch hoại tứ, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng
nhiễm trùng nặng thêm, mất ngù, ngất, choáng phản vệ.
Dùng thuốc ở iiều điều trị gây ức chế bải tiết hormon hướng vỏ thượng thận ở tuyến yên gây teo
tuyến thượng thận. Ngừng hoặc giảm liều đột ngột, hoặc tăng nhu cầu corticosteroid do stress,
nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật có thể thúc đấy suy thượng thận cấp với cảc triệu chứng:
khó chịu, yếu cơ, thay đổi tâm thần, đau cơ, khởp, tróc da, khó thở, chán ăn, buồn nôn, nôn, sốt,
hạ đường huyết, hạ huyết ảp, mất nước dẫn đến chết nếu ngừng thuốc đột ngột.
Một số trường hợp, ngừng thuốc lại kích thích bệnh cũ tải phảt. Một số tác dụng khác như: Tăng
ảp lực nội sọ lảnh tính kèm theo nôn, đau đấu, phù gai thị do phù não. Viêm mũi hoặc eczema
tiềm tảng có thế bộc phảt.
* Thông báo cho bác sĩ nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
QUÁ LIÊU
Trường hợp quá liều cấp tính: Liệu phảp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Trường hợp quá liếu măn tính: Nếu bệnh nặng cần điếu trị liên tục bằng steroid, liều dùng
corticosteroid có thế giảm tạm thời hoặc điều trị luân phiên cảch ngảy.
BẢO QUÁN
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh
HẠN DÙNG
3 năm kể từ ngây sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 ống x 2 ml.
TUC). CìỤc TRI í'1NG
PTRUỜNG PHÒNG
Sản xuất bởi: ~ iẹuạẻn 7fuấ ỈfLMý
HENAN FUREN HUAIQINGTANG PHARMACEUTICAL 1LLTD
No. 369, Qinghe Road, Wuzhi County, Henan Province, Trun Vủôc
\_J
Phân phổi bởi:
CÔNG TY CỔ PHẨN THƯỜNG MẠI VÀ DƯỢC PHẨM TRƯỚN G AN
Số 28, ngõ 112, Ngọc Khảnh, Giảng Võ, quận Ba Đình, TP Hà Nội
Điện thoại: 04. . __
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng