MÁU NHÂN HỘP vÀ MÃU vi GOLCOXIB Ẹ ỀJ .ỉị '
ỀT, ừ" L'ì
ỉ ĩí Ế w
ẩh lnt >a.O,
Ề\ Ễ’ 2 —<
a<> r
f~\ỉJ’ "t c: ÊỈrẢ
Ịả² —m> ổ
c ~L o
@ ủ mmx: …
— . .E EU .t 1! COMPOSITION THÀNH PHẨM celbw'Ịlểễũom Gehruil›2M
Each capsule contatnsị Mổi wén nang cưng chửaí ;.r
Ị.—iĩ ỀỊ Ea LJ ỉ-l ỉ . _ H _i 'Ế Celecoxib ........................................... 200 mg Celecoxib ......................................... .200 mg IdLU ff…9W C" D"… hhửm m mwu
Excnpuants: Lactose. PVP Kao. Tatc. Sodium
starch glycolat. MagnESL stearat. Ethanol
Tá dươc: Lactose. PVP K30.Talc.Sodiumstarch
glycolal. Magnca sLoavat. Ethanot96°…vd am um
96°…qs cn! amu (:dm-mdh zoom 200m
INDICATION - Chỏ'ng viêm vả gLảm đau trong viêm khớp …
- Anto—mtlammatory and pam LelLet tor anhnth va v|èm khđp dạng thấp Ĩu.ưlf '
and rheurnalmd anhmis. Crmọ YL~ L f Dua ụha… … na SUN
- Pain tn dental surgery, celecoxu) 200mg
CONTRAINDICATIONS, SIDE-EFFECTS.
-Giảm dau trong pháu thuat ráng.
cnõms cnì ĐINH. TÁC DUNG KHÓNG …
MONG MUỐN. ~ruơne TÁC muõc um
'NTERACTION , Xin đoc kỷ trong Lò huóng dản sử dung thuốc mm Cebmih Mu
Ptease read the Ieatlel … Lhe box. LIÊU DÙNG & CÁCH DÙNG " l …
DOASAĨSE & USAGE . Ngư… lớn Jim Cong LL cv »… phim … LL` s…
' du ti: ' . .. , .
. . - VLèm xuong khơp. uong I vten/lan/ngay.
- Osteoarthntns.Take 1 capsulelhme/day. . , . , .. .. .
-Acute anhrins:Take 1 capsuleltime, 2 LLmes/day. ' V.'èm khop dang cặp uong 1 wen/lan, mm m'mm
' Children: not recommende to Lake Lth _ 'ỉ'rlễneltrtigatẵhò kh é d lhuòc ay M` … … …
medncnne ng uy n cao un " _… ….
Or as dìrected by physìnan BÀFỗÌẫCUAN theo Chi dản cua thảy thuẵc. me Cbng Tv cv Dum phim … Di suu
STORAGE
NOI khô ráo. Lránh anh sáng dƯỚI 30°C.
TLẺu cHuẮN chs m.… W
Dry place. avotd Lhe sunhghL, below 30°C,
SPECIFICATION: MANUFACTURER
_ son. _ …
V's^~ xsep our or neacu or c…maen oeỸxngẩẫa TAYÃTRẺỨEM MSM… …
nsao caneruuv me INSTRUCTION oọc K H 6 0 N s DỤNG M….
BEFORE USE ã TRƯỚC KHI DÙNG Cong `ly CD 0… phur I! DI SUN
Sản xu t KaL:
M ( db . , L . ,
… …… uểl JM S' 1 c: , , Còng ty CP Dược Pham ME msun So Lo SXI …… HD- *…
"iỉfflffl 52i An Lot, Haa Lot. Ben Cat. Binh Duong
521 An Lợi Hòa LơL Bén Ca'l Bình Dương
TEL: LL›L›SOL 3589 036 › FAX: t0650) 3589 297 %JLKƯ ffl
f’kDEJL ĐT Lossotasae oas- FAX Lossonsse 297
Sô Lò SX:
Ngảy SX:
Lfn
OấỬ9E
Rx thuốc bản theo đon
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hói ý kiển bác sĩ
Dạng bâo chế~ Viên nang cứng
GOLCOXIB
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vĩ x 10 viên
CÔNG THỨC
Celecoxib ...................................................................... 200 mg
Tá dược (Lactose; PVP K30; Natri starch glycolat; Magnesi stearat; Tale; Ethanol
96°),vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Celecoxid là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase — 2 (COX —
2), có tảc dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tảc dụng của celecoxib
được coi là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế
isoenzym cyclooxygenase —2 (COX — 2), dẫn đến lảm giảm sự tạo thảnh các tiền chất
của prostaglandin. Khác với phần lớn cảc thuốc chống viêm không steroid có trước đây,
celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-l (COX-l) với cảc nồng độ điều trị ở
người. COX-l là 1 enzym cấu trúc có ở hầu hết cảc mô, bạch cầu đơn nhân to và tiếu
cầu. COX-l tham gia vảo tạo huyết khối (như thúc đẳy tiểu cầu ngưng tập) duy trì hảng
rảo niêm mạc bảo vệ của dạ dảy và chức năng thận (như duy tri tưới mảu thận). Do
không ức chế COX-l nên celecoxib ít có nguy cơ gây tảc dụng phụ (thí dụ đối với tiểu
cầu niêm mạc dạ dảy), nhưng có thể gây tác dụng phụ ở thận tương tự như cảc t uốc
chống viêm không steroid không chọn lọc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống celecoxib với thửc ăn
có nhiều chất béo lảm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc
đói khoảng 1—2 giờ và lảm tăng 10- 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Có thể uống
celecoxib đồng thời với thức ăn mà không cần chú ý đến thời gian các bữa an.
Nồng dộ đỉnh trong huyết tương của celecoxib thường đạt được sau khi uống khoảng 3
giờ vởi ] liếu duy nhất 200 mg lúc đói, và trung bình bằng 705 nanogam/ml. Nồng độ
thuốc ở trạng thái ỏn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngảy; không thấy có
tích lũy. Ở người trên 65 tuổi nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40 và 50%,
tương ứng so với người trẻ; AUC của celecoxib ở trạng thái ón định tăng 40 hoặc 180%
ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, vả giảm 40% ở người suy gan thận mạn tính
(tốc độ lọc cầu thận 35—60 ml/phút) so vởi ở người bình thường.
suy thận và suy gan. Celecoxib được chuyến hóa trong gan thảnh
không có hoạt tính bởi isoenzym CYP 4502C9.
Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được
thải trừ không thay đối.
CHỈ ĐỊNH
Chống viêm và giảm đau trong viêm khớp và viêm khớp dạng thẩp.
Giảm đau trong phẫu thuật răng.
cmủccfflnwn
Không dùng ở người quá mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc, với
sulphonamide; suy thận hay suy gan nặng; hen, mảy đay hay các phản ứng kiếu dị ứng
do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
LIÊU DÙNG
Người lớn:
Viêm xương khớp: Uống l viên/lần/ngảy.
Viêm khóp dạng thấp: Uống l viên/lần, 2 lần/ngảy.
Trẻ em: không khuyến cáo dùng thuốc nảy
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
TƯỚNG TÁC THUỐC
Tương tảc chung: celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua cytochrom P4502C9 ở gan; vì vậy
cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9. Ngoài ra, celecoxib
còn ửc chế cytochrom P4502D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc
được chuyển hóa bởi P4502D6.
Thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin: celecoxib có thế lảm giảm tác dụng chống tăng
huyết áp của cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin. Vì vậy cần chú’ y đến tương tác
khi dùng celecoxib đồng thời với cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin.
Thuốc lợi tỉểu: celecoxib có thể lảm giảm tác dụng tăng bải tiết natri niệu của furosemid
vả thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tống hợp prostaglandin và nguy cơ suy
thận có thế Igia tăng.
Aspirin: phối hợp aspirin với celecoxib có thể lảm tăng tốc độ loét óng tiêu hóa hoặc cảc
biến chứng khác.
Fluconazol: dùng đồng thời celecoxib vởi fiuconazole có thể dẫn đến tãng nồng độ
celecoxib trong huyết tương. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liếu khuyên dùng thắp
nhất ở người bệnh dùng fiuconazol đồng thời.
pháp.
THẠN TRỌNG
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiến sử loét dạ dảy tá trảng, hoặc chảy mảu
đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế
chọn lọc Cox- 2.
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc
một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy mảu đường
tiêu hoá vả thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần
đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận
hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh nảy.
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vỉ thuốc
gây ứ dịch, lảm bệnh nặng lên.
Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoải tế bảo (do dùng thuốc
lợi tiếu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
Vì chưa rõ celecoxib có lảm giảm nguy cơ ung thư đại - trực trảng liên quan đến bệnh
polyp dạng tuyến đại - trực trảng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp
tục chăm sóc bệnh nảy như thường lệ, nghĩa lả phải theo dõi nội soi, cẳt bỏ đại - trực
trảng dự phòng khi cần. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi mảu
cơ tim, thiếu mảu cơ tim cục bộ) Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiếu cầu và
như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu mảu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao
kéo dải (400— 800 mg/ngảy). . ,,
PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ: Ị/
Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 thảng thai kì cuối vì sẽ ’
phát triến hệ tim mạch của thai nhi.
Người cho con bú: Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không. Vì thuốc có thể
có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi
hại khi dùng celecoxib điều trị cho phụ nữ đang cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN VẶN HÀNH MÁY MÓC VÀ LÁI XE:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ LÝ
hưởng đên sự
Những triệu chứng khi dùng quá liều Celecoxib cấp tính là n ’
nôn, đau thượng vị, thường có hồi phục khi có điều trị nâng
tiêu hóa Nếu quá liếu Celecoxib, phải điều trị triệu chứng v À
thuốc giải độc đặc hiệu.
gây nôn vả/hoặc uống than hoạt vả/hoặc uống tấy lại thẩm thấu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
T hưởng gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Đau bụng ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buổn nôn.
Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuấn đường hô hấp trên.
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
Da: ban.
Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu
não, hoại thu ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
Tiếu hóa: tắc ruột, thủng ruột, chảy mảu đường tiêu hóa, viêm đại trảng chảy máu, thủng
thực quản, viêm tụy, tăc ruột.
Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vảng da, suy gan.
Huyết học: Giảm lượng tiếu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toản
thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát.
Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Da: Ban đó đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
Chung: Nhiễm khuấn, chết đột ngột, phản ứng kiếu phản vệ, phù mạch.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
BẢO QUÁN: Nơi khô thoáng, trảnh ánh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Không sử dụng quá hạn ghi trên bao bì
TIÊU CHUẨN: TCCS số 0650-007—2012
Logo công ty: MỄDlỂUH
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phấm ME DI SUN
Địa chỉ nhà sản xuất: 521 An Lợi, Hoả Lợi, Bến Cảt, Binh Dương.
Điện thoại: 0650 3589036 -— Fax: 0650 3589297
|.
ổử
Bình Dương, ngây 27 thảng 03 năm 2014
DS. LÊ MINH HOÀN
TUQ cuc TRUỞNG
P. TRUỐNG PHÒNG
J/iớạaấẽn ĨẤ_L Ĩổu ẵZaấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng