aqu m
nmouams
Ồ suiqei pam-wm oc
PN²I PNWWIH
ủslũuloootmoonzã'
Rx THUỐC BÁN THEO ĐON
glucavanoe’ 1000 mg I 5 mg
Film-coated tablet
Metformin hydrochloride - Glỉbenclamide ~
Oral route
30 film-coated tablets Q
Vlsa No: xx-xxx-xx
.MerckSerono
…
uew
l Glibenclamỉdc.………
RxThuốc bán theo đơn
ten thuócz GLUCOVANCE'
Thănh phán: Metformĩn hydrochloride 1000 mg, Glìbenclamide 5 mg
Sản xuất tại: Merck Santa s.a.s
2. rue du PressoirVert. 45400 SEMOY. Pháp.
DNNK:COng ty Cỏ Phán Duọc Lìẹu TW II
24 NguyènThị Nghĩa. Q. 1,Tp. Hô Chí Minh.
Hộp 2 vỉx 15vỉện nẻn bao phìm. 5610 SX. NSX. HD: xin xem Lot, Man. Exp
trtn nhản. Báoquản duóí 30°C.
Đọc kỷhưủng dẩn sử dụng trưởc khi dùng. Đểxn tẩm taytrẻ enL
Chỉ định. chóng chỉ đinh. cách dùng vá cảc th0ng tin khảc. đẻ nghị xem
trong tờ huớng dản sủ dụng kèm theo.
SĐK: XX—XXXX—XX
MANUFACTURER:
Merck Santè s.a.s - 2. rue du Pressoir Vert. 45400 SEMOY, France
Composition:
Metformin hydrochloride ................ ...]000 mg
….....5 mg
Excipient q.s for one fllm—coated tablet
lndications. contra-ỉndicatỉons. administration:
sec leaflet
BEFORE ANY USE
._._.._—
j-
CAREFULLY READ THE ENCLOSED LEAFLET
'ẶdERCK
Illl———-
mescmmou ONLY MEDICINE l
KEEP _our OF megamor. cunm…… J
7
Spaceholder
for Barcode
Ỹ
Merck Santé
“@ UẺ'I
'
l
Ủ.ỂJỆ
>fõìf
"UC
ẹgỀIì
Ễ›>'IOÌ
JZ_<
Ớt“…z
rJ'<~m
“~ẵ
I`›-O_
'“J'ì
éớ/Mr
0
s a.s. au capitaI de 15 W 11!
ẫu ơzs … acẵẩm
F0 13 512 028
31 rue Samt-W
69008 LYON
Marck Santé
s.a.s. nu capital da 45 484 119 mm
572 028 033 RCS Lyon
FR 75 512 028 033
37 rue Saint—Romaìn
69008 LYON
Glucovance® 1000mg/5mg Viên nén bao phim
Metformin hydrochiorid — Glibenclamid
Đọc Kỹ HƯÓỊNG DÀp SỬ DỤNG` TRƯớtg KỊII DịJNG_ _
NEU CAN THEM THONG TIN GI, XIN HOI Y KIEN BAC s1
THUỐC BÁN THEO ĐON
THÀNH PHẨN
Metformin hydrochiorid ................................. 1000 mg
Tương đương vởi metformin ........................ 780. 00 m g
Glibenclamid ........................................................ 5 mg
Tá dược: cellul_ose vi tinh thẻ, croscarmellose natri, polyvidone K30, magnesi stearat vả Opadry 11
OY-L-289001rảng (lactose monohydrat, hypromellose, titan dioxyd (E 1 71), macrogo] 400)
DẠNG BÀO CHẾ - QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 ví x 15 viên nén bao phim
CHỈ ĐỊNH
Điếu trị đải thảo đường tỷp 11 ở người lớn
0 dùng trong điếu trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước dầu với metformin hoặc
glibenciamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp
0 dùng để thay thế phảc đồ điều trị kết họp trước đó với metformin vả glibenclamid ở bệnh nhân có
đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.
Đường uống
Chỉ dùng cho người lớn.
Tổng quát:
Cũng như tất cả các thuốc hạ đường huyết, liều dùng cho mỗi bệnh nhân phụ thuộc vảo sự đảp ứng
chuyền hoá của từng người (đường huyết, HbAl c).
Điều trị bước hai
Khởi đâu điều trị:
Liều khớì đầu là 1 viên Glucovance 500 mg/2, 5 mg hoặc Glucovance 500 mg/S mg ngảy một lần Đế
trảnh hạ đường huyết, liếu khới đầu không được vượt quá iiếu hảng ngảy của glibenclamid (hoặc liều
tương đương của suiphonyiurea khác) hoặc metformin đã dùng ti ước đó.
Thay thế phác đồ điều trị kểt hợp trưởc đó với metformin vả glibenclamid:
Điếu trị với dạng thuốc phối hợp nên bắt đầu vói liều tương đương liều của metformin vả glibenclamid
trưởc đây; Iiếu lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả cảc thông số đường hưyết.
Đối với những bệnh nhân đã điều trị với viên phổi hợp mctformin vả glibenclamid, 2 víên metformin
hydrochlorid/glibenciamid 500 mg/2,5 mg có thể được thay bằng 1 viên Giucovance 1000 mg/S mg.
Điều chỉnh liều:
Liều iượng nên được điếu chinh mỗi 2 tuần hoặc hơn, lượng gia tãng lả ] viên mctformin
hydrochlorid/glibenclamid 500 mg/2, 5 mg, phụ thuộc vảo kết quả xét nghiệm đường huyết
Sự tảng liếu từ từ có thể hỗ trợ sự dung nạp ở dạ dảy ruột và ngăn ngừa sự khởi phảt cơn hạ đường
huyết
Liều lối đa hẳng ngây:
Liều tối đa được khuyến cảo lả 2000 mg metformin hydrochlorid/ZO mg glibenclamid mỗi ngây
Kết hợp với Iỉệu pháp insulin:
Không có dữ iiệu lâm sảng về việc sử dựng đồng thời thuốc nảy với liệu phảp insulin.
Người lớn tuổi:
Liều dùng của Glucovance nên được điếu chinh dựa trên cảc thông số chức năng thận (bắt đầu với
Glucovance 500 mg/2,S mg); cần thường xưyên kiếm tra chức năng thận (xin xem mục Cảnh bảo và
T hận trọng khi sử dụng). Merck San'ré
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH sử DỤNG qi/
s.a.s. uu capital tin 40 404 179 cums
:72 028 033 P.CG Lyun
FR 75 572 020 033
37 rue Saint-Romain
69008 LYON
Trang I/8
n. hanÝá
Trẻ em:
Không khuyên dùng Glucovance cho trẻ em (xin xem mục Dược lực học).
C ach dùng thuốc:
Số lẫn dùng thuốc phụ thuộc vảo liều luợng của từng bệnh nhân:
- Một lẩmD mỗi ngảy, dùng vảo bữa điếm tâm sảng, đối với liếu dùng iả 1 viên/ngảy
… Hai lẳn một ngảy, buối sáng vả tối, đối với liếu dùng là 2 viêningảy
Nên uống thưốc cùng với bữa an. Số lần dùng thuốc nên được điếu chỉnh dụa trên thói quen ăn uống
cùa từng bệnh nhân Tuy nhiên, bất cứ khi nảo uống thuốc cũng phải duợc theo sau với một bũa ăn
chủa carbohydrate cao đủ để ngăn ngừa sụ khớí phát con hạ đường huyết.
Khi dùng chung Glucovance với thuốc gắn acid mật, khuyến cáo nên sử dụng Glucovance ít nhất 4 giờ
trước khi dùng thuốc gắn acid mật để giảm thỉếu nguy cơ giảm hấp thư (xin xem mục T ưcmg rác thuốc).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng với metformin hydrochlorid, glibenclamỉd hoặc với các suifonylurca khảo hoặc sulfonamid
hoặc với bắt cứ tá dược nảo
- Đải tháo đường tỷp I (đái thảo đường phụ thuộc insulin), nhiễm toan thế ceton, tiền hôn mê đải thảo
đường
— Suy thận hoặc suy chúc năng thận ( đo thanh thái creatinin < 60 milphút)
- Cảo trường hợp cắp tính có khả năng lảm biến đối chuc năng thận nhu: mất nước, nhỉễm t1ùng
nặng, sộc, sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch cảc chẳt cân quang có iod
- Bệnh câp tính hay mạn tính mã có thể gây nên tinh trạng thiếu oxy mô như suy hô hẩp hay suy tim,
nhồi mảu cơ tim gần đây, sốc
- Suy an,
- Nlìiễẵ’l độc ruợu cấp tính, nghìện ruợu Mệka Sỡi'zìẽẳ
- Loạn chuyển hoá porphyrin ›
- Cho ccn bú
- Kết hợp với miconazoie (xin xem mục Tuong lác thuốc)
'; ~1 .
"8 @.JHJs
CÀNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Nhiễm acid lactic
Nhiễm acid lactic là một biến chứng về chuyến hóa hiểm gặp nhưng nghiêm trọng (nguy cơ tử vong
cao nếu không đuợc điếu trị kịp thời), có thể xảy … do tích lũy metformin. Nhũng tiuờng hợp báo cảo
về nhiễm acid lactic ơ những bệnh nhân dùng metfounin xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân đái thảo đuờng bị
suy thận đáng kể Có thế và nên giảm ty lệ nhiễm acid lactic bằng cảch đánh giá các yếu tố nguy cơ
khác có liên quan, như bệnh đải thảo đường không kiếm soát tốt, nhiễm ceton, nhịn đói kéo dải nghiện
rượu, suy gan và bẩt kỳ điếu kiện nảo iiên quan với tình trạng thiếu oxy mô.
Chán đoản
N guy cơ nhiễm acid Iactic phải dược xem xét trong trường hợp xuất hiện các dẩu hiệu không dặc hiệu
như vọp bẻ cơ vởi cảc rối loạn tiêu hóa như đau bụng vả suy nhược trầm trọng.
Sau đó lả cảc triệu chúng như hơi thờ có mùi acid, đau bụng, hạ thân nhiệt, vả hôn mê. Cảo kết quả
chẫn đoản cận iâm sảng bao gồm giảm pH máu. nồng độ Iactatc huyết tương trên 5 mmol/l, và tăng
khoảng anion vả tỷ lệ iactatc/pymvatc Nếu nghi ngờ bị nhiễm toan chuyến hóa, nên ngung thuốc và
bệnh nhân cần được nhập viện ngay lập tức (xem mục Quá liều).
Hạ đường huyết
Vì thảnh phần có chứa sulphonylưrea, Glucovance có nguy cơ gây khởi phát cơn hạ đường huyết. Sau
khi bắt đầu điều trị, một sự chỉnh liếu lũy tiến có thể ngăn ngùa sự khời phát cơn hạ đuờng huyết Chỉ
nên chỉ định điếu trị nếu bệnh nhân tuân thủ một lịch trình bũa ăn đến đặn (bao gồm ăn sảng). Đìều
quan trọng iả iượng carbohyd1ette đua vảo phải đều đặn VÌ nguy cơ hạ đường huyết tăng lên khi ăn
muộn, khẩu phần cacbohydrat không đầy đủ hoặc không cân dối Hạ đuờng huyết có nhiều khả năng
xáy ra trong truờng hợp chế độ ăn uống hạn chế nãng iuợng, sau khi luyện tập thể dục cuờng dộ cao
hoặc kéo dải, khi uông rượu hoặc trong quả trinh sủ dụng một phối hợp cùa các tảc nhân hạ đương
huyết.
Chân đoán
Cảo triệu chứng hạ đường huyết lả: đau đẩu, đói, buồn nôn, nôn, cực kỳ mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ,
bổn chồn, hung hãng, giảm tập trung và phản ứng, trầm cảm, lẫn lộn, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thị
'I`rang 2Í8
giảc, iun rẩy, liệt vả dị cảm, chóng mặt, mê sảng, co giật, ngủ gả hôn mê, thớ nông và nhịp tim chậm
Do sụ điếu hòa nguợc gây ra bởi sự hạ đuờng huyết, có thể xuất hiện để mô hôi, sợ hãi, nhịp tim
nhanh, tăng huyết ap, hồi hộp, đau thắt ngục, ioạn nhịp tim Cảc tiiệư chứng sau có thế không có khi hạ
đuờng huyết diễn tiến chậm, trong trường hợp bệnh thẩn kỉnh tự chủ hoặc khi bệnh nhân uống cảc
thuốc chẹn beta, clonidine, resetpinc, guanethidinc hoặc chẩt kích thích giao cảm.
Xử lý khi hạ đường huyểl
Cảc triệu chứng hạ đường huyết trung binh không gây mắt ý thức hoặc không có cảc biến hiện thần
kinh nên đuợc xứ iỷ bằng cảch uông đường ngay. Phải đám bảo chính liếu vải hoặc thay dối kiến bũa
ăn. Nhũng phản' ưng hạ đuờng huyết nghiêm trọng vởi hôn mê, co giật hoặc có dẩu hiệu thần kinh khảo
cũng có thể xảy ra và cần điếu trị câp củu y tế ngay bằng cách tiêm tĩnh mạch glucose một khi nguyên
nhân đuợc chẫn đoản hoặc nghi ngờ, truớc khi nhanh chóng đưa bệnh nhân nhập viện.
Việc chọụ lụa cẳn thận bệnh nhân, liều luợng vả hướng dẫn dầy dù cho bệnh nhân lả quan trọng để
giảm nguy co cơn hạ đường huyết Nếu bệnh nhân gặp phải cơn hạ đường huyết lặp lại, nghiêm trỌng
hoặc kết hợp với sụ không có ý thúc về trạng thải, nên xem xét iụa chọn phuơng pháp diều trị đái thảo
đuờng khảo hơn lả Glucovancc.
Cảc yếu tố tạo điếu kiện cho hạ đường huyết:
- dùng đồng thời với ruợu, đặc biệt lả kết hợp với nhịn đỏi,
- bệnh nhân tù chối hoặc (đặc biệt ở bệnh nhãn lớn tuổi) không có khả năng hợp tảo,
- suy dinh duỡng, ãn uống không đến, bỏ bữa, nhịn đói hoặc chuyền sang chế độ an kiêng,
- mất cân bằng giũa tập luyện thể chất và Iuợng carbohydrate an vảo, Merck Santé
— suy thận, - S a. S 8² CBDỉ’ỡl m ²5 484 178 aurus
- suy gan nạng, 572 028 033 RC ……
— quá liêu Giucovancc, ỂỀ 75 57² Ủ_²S 033
- các rối ioạn nội tiết nảo đó: suy tuyến giảp, suy tuyến yên vả tuyến thuợng thận, ẫẫẳẳìệỗữởfflmỡln
— dùng đồng thời với một số ioại thuốc khác (xin xem mục Tương tác thuốc).
Suy gan và suy Ihận
Dược động học và / hoặc dược lực học của Glucovance có thể thay đối ớ bệnh nhân suy gan hoặc suy
thận nặng. Nếu hạ đường huyết xảy ra ở những bệnh nhân nảy, nó có thể kéo dải, và phải tiễn hảnh
điếu trị thích họp. CS/
Thóng tin cho bệnh nhân `
Phải giải thích cho bệnh nhân vả người nhã của họ về nguy cơ hạ đường huyết, cảc tríệu chứng vã cảch
dìếu trị, cũng như các tình trạng có thể dẫn đến hạ đường huyết. Tương tự, phải nghĩ đến nguy cơ
nhiễm acid iactic trong trường họp có cảc dẳu hiệu không đặc hiệu như vọp bẻ cơ đi kèm với rối loạn
tiêu hóa, đau bụng và suy nhược nặng, khó thở do nhiễm acid, hạ thân nhiệt và hôn mê.
Đậc biệt, bộnh nhân phải được thông bảo về tầm quan trọng cùa việc tuân thủ chế độ ản, theo một
chương trình tập thể dục dến đặn và kiểm tra dường hưyết thường xuyên.
Mất cân hằng đường huyết
Trong trường hợp phẫu thuật hoặc bắt cứ nguyên nhân nảo gây mất bù đái tháo đường, liệu pháp
insulin tạm thòi nên được dự kìến thay cho điều trị nảy.
Cảc tríệu chứng của tăng đường huyết lả: đi tiếu tăng, khảt nuớc dữ dội và khô da.
Chức năng thận
Vi metformin được bải tiết qua thận, khuyến cảo xảo định độ thanh thải creatinin (có thế uớc tinh từ
múc creatinin huyết thanh bằng công thức Cockcroft-Gault) truớc khi bắt đẳu điếu t1ị và thường xuyên
sau dó:
- it nhắt mỗi năm ở những bệnh nhân có chửc năng thận binh thường,
— ít nhẩt 2—4 lần một năm ở những bệnh nhân có mức creatinin huyết thanh ở giới hạn trên bình
thường và ở người cao tuổi
Suy giảm chúc năng thận ở người lớn tuối thường xảy ra và không có triệu chủng. Nên thận trọng đặc
biệt irong truờng hợp chúc năng thận có thể trở nên suy yếu, ví dụ như khi bắt đẩu điều trị tăng huyết
ảp hoặc diếu trị bằng thuốc lợi tiếu, và khi bắt đầu t1ị iiêu với một loại thuốc khảng viêm không steroid
(NSAID).
Sử dụng các chẩt cản quang cỏ chủa iod
Sử dụng các chẩt cán quang có chứa iod bằng đuờng tĩnh mạch trong các xét nghiệm x- -quang có thể
dẫn đến suy thận Điếu nảy có thể gây ia sự tich tụ mctformin vả lảm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
Tùy thuộc vảo chức nãng thận, phải ngưng sử dụng Glucovance 48 gỉờ truớc hoặc ngay tại thời điếm
Trang 318
xét nghiệm và không được sử dụng lại cho tới 48 giờ sau đó, và chỉ sau khi chức năng thận đã được
đảnh giá iại vả cho thấy đã trở lại bình thường (xin xem mục Tương lác thuốc).
Sử dụng đồng thời glibenclamid với các thuốc khác
Không khuyến cảo sử dụng đống thời glibenclamid vói rượu, phenylbutazone hoặc danazol (xin xem
mục T ưowg tác thuốc).
Phẫu thuật
Vi Glucovance chứa metformin hydrochlorid, phải ngưng Glucovance 48 giờ trước khi phẫu thuật theo
chương trình, có gây mê toản thân, gây tê ngoải mảng cứng hoặc tủy sống vả không được sử dụng lại
sớm hơn 48 giờ sau phẫu thuật hoặc sau khi bắt đầu iại sự nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa vả chi sau
khi chức năng thận đã được đảnh giả lại và cho thấy đã trở lại bình thưòng.
Những lưu' y khác
Tất cả bệnh nhân nên tiếp tục chế độ ăn uống của họ, với sụ phân bộ đều đặn lượng carbohydrate ăn
vảo trong ngảy Những bệnh nhân quả cân nên tiếp tục chế độ ăn uống hạn chế năng lượng Tập thể
dục thuờng xuyên cũng cần thiết khi uông Glucovance.
Cảo xét nghíệm thông thường đề theo dõi bệnh đải tháo đường (giucose huyết, HbAlc) phải được thực
hiện thường xuyên.
Điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt GóPD với cảc suiphonylurea có thể dẫn đến thiếu mảu tản huyết. Vì
glỉbenclamid thuộc nhóm thuốc hóa học sulphonyiurea, nên thận trọng khi sử dụng Glucovance ở bệnh
nhân thiếu hụt GóPD và có thế cân nhắc việc thay thế bằng một thuốc khảo không thuộc
sulphonylurca.
Vi sản phẩm nảy có chứa lactose, chống chỉ định trong trường hợp galactose huyết bấm sinh, hội
chứng kém hấp thu glucose vả galactose hoặc trong trường hợp thiếu lactase.
Có thai và cho con bú
- Thông bảo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, bạn nghĩ bạn có thế hoặc đang có kế hoạch mang
thai. Trong suốt thời kỳ mang thai, bệnh đải thảo đường nên được điếu trị bằng insulin. Nếu bạn
phát hiện bạn có thai khi đang dùng Glucovance, tham khảo ý kiến bác sĩ để họ có thể thay đổi sự
điều trị của bạn.
- Không được dùng Glucovance nếu bạn đang cho con bú hoặc nếu bạn đang có kế hoạch cho
con bú.
Tác động của thuốc khi lải xe và vận hânh mảy mỏc
Bệnh nhân phải được cảnh bảo về những triệu chứng hạ đường huyết vả cần phải thận trọng khi iải xe
hoặc vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁCjHUÔC qS/
Sư ket hgjg chong chu đinh
Liên quan đến glibenclamid
- Miconazole (đùng !oân thân, gel nhầy đường miệng): tãng tảc dụng hạ đường huyết có thế khớỉ
phảt vởi cảc biếu hiện hạ đường huyết, hoặc ngay cả hôn mê (xin xem mục C hống chỉ định).
Sư kết hơn không khuyên dùng
Liên quan đến sulfonylurea
- Rượu: tảo dụng chống nghiện rượu (không dung nạp rượu), đặc biệt đối với chiorpropamid,
glỉbenclamid, glipizid, tolbutamid.
Tăng phản ứng hạ đường huyết (ức chế phản ứng bồi hoản), có thể dễ dảng khời phảt hôn mê hạ
đường huyết (xin xem mục Cảnh báo vả thận trọng khi sử dụng).
Trảnh sử dụng rượu hoặc cảc thuốc chứa cồn.
- Phenylbutazone (dùng toản thân): lảm tảng tác dụng hạ dường huyết cùa sulfonylureas (thay thế
sulfonylurea tại vị trí liên kết với protein vả/hoặc lảm giảm sự thải tiừ cùa nó). Tốt hơn nên dùng
cảc thuốc khảng viêm khác có tương tảc ít hon, hoặc cảnh bảo cho bệnh nhân và tăng cường tụ
kiếm tra; nêu cân thiết, điếu chinh iiếu trong quá trình điếu trị vởi thuốc khảng viêm và sau khi
ngưn g sử dụng.
Liên quan đến tẩt cả các thuốc điều trị đái tháo đường
- Danazol: Nếu sự kết hợp không thế trảnh khỏi, cảnh báo cho bệnh nhân và tăng cường tự kiềm tra
đường huyết. Có thế điếu chinh iiều thuốc điếu trị đái thảo đường trong quá trình điếu trị với
danazol và sau khi ngừng sử dụng.
Merck Santé
sa. s ạu capital do 45 484 179 W
'l'rang 4/8 fT72 028 033 r "SC L~,on …
FF 75 572 020 033
E] rue Saint-Romain
"19008 LYON
Liên quan đến metformin
- Rượu: tăng nguy cơ nhiễm acid lactic khi ngộ độc rượu cấp tính, đặc biệt trong trường hợp nhịn đói
hoặc suy dinh dưỡng vả suy tế bảo gan
Trảnh dùng cảc thức uống vả thuốc có chứa cồn.
Những kết hơn cần thân trong
Liên quan đến tẩt cả các tảc nhân trị đái tháo đường
— Chlorpromazỉne: ở Iiếu cao (100 mg chlorpromazine mỗi ngảy), lảm tăng đường huyết (lâm giảm
sự phóng thích insulin)
Thận trọng khi sử dụng: cảnh bảo cho bệnh nhân và tăng cường tự kiếm tia đuờng huyết Có thể
điều chinh liều thuốc điều trị đải thảo đường khi điếu trị với thuốc an thần và sau khi ngùng sử
dụng
- Corticosteroids (glucocorticoid) vả tetracosactide (dùng đường toản thân và tại chỗ): 1ảm tãng
đường huyết, thinh thoảng đi kèm với chứng đa ceton (giảm sự dung nạp carbohydrate với
corticosteroid)
Thận trọng khi sử dụng: cảnh bảo bệnh nhân và tăng cưòng tự kiềm tra đường huyết. Có thế điếu
chinh Iiếu thuốc trị đải thảo đường khi điều trị vói corticosteroid và sau khi ngừng sử dụng.
- Cliẩt chủ vận beta-2: 1ảm tãng đường huyết do chất chủ vận beta-Z
Thận trọng khi sử dụng: cảnh bảo bệnh nhân, tăng cường kiếm tra đường huyết và có thề chuyến
qua điều trị bằng insulin.
- Các thuốc ưc chế men chuyển (captopril, enalapril): Cảo thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ
đường huyết. Nếu cần thiết, điếu chinh liếu iượng Giucovance trong suốt thời gian điếu trị với thuốc
ức chế men chuyến vả cho tới khi ngưng sử dụng.
Liên quan đến metformin
- T huổc lợi tiểu: nhiễm ạcid lactic do metformin được khới phảt bời bất kỳ tình trạng suy chức năng
thận, liên quan đến thuốc lợi tiếu và đặc biệt lả lợi tiếu quai.
- Chất cản quang có iod: Sử dụng chất cản quang có chứa iod bằng đường tĩnh mạch có thể dẫn tới
suy thận. Điếu nảy có thể dẫn đến việc tích tụ metformin và nguy cơ nhiễm acid lactic. Dựa trên
chức năng thận, phải ngừng sử dụng Glucovance 48 giờ trước khi xét nghiệm hoặc tại thòi điếm xét
nghiệm và chi dùng trở lại 48 giờ sau đó, vả chi sau khi chức năng thận được đảnh giả lại và cho
thấy bình thường.
Liên quan đến glibenclamid
- Chất chẹn beta: Tất cả cảc chẩt chẹn beta che giấu vải triệu chứng của hạ đường huyết: hồi hộp và
chứng tim đập nhanh; hầu hết cảc chất chẹn beta không chọn lọc trên tim lảm gia tăng tỉ iệ mãc phải
vả mức độ trầm trọng của hạ đường huyết.
Cảnh báo bệnh nhân, tăng cường tự kiểm tra đường huyết, dặc biệt lúc bắt đẩu điều trị.
… FIuconazole: Gia tăng thời gian bản thải của sulfonylurea có thề khói phảt những biến hiện hạ
đường huyết
Cảnh bảo bệnh nhân vả tăng cường tự kiếm tra đường huyết, có thể điều chinh liếu lượng thuốc
điều trị đải tháo đường trong thời gian điều trị với f1uconazole và sau khi ngừng sử dụng thuốc nảy.
- Bosentan: Nguy cơ lảm giảm tác dụng hạ đường huyết cùa giibenclamid vì bosentan lảm giảm
nồng độ huyết tương của glibenclamid. Gia tăng nguy cơ tăng men gan đã được bảo cảo ở bệnh
nhân dùng đồng thời glibenclamid với bosentan.
Cảnh báo bệnh nhân, bắt đầu theo dõi đường hưyết vả cảc men gan và điếu chinh liều lượng thuốc
điếu trị đải tháo đường nếu cần thiết.
- Các thuốc gắn acid mật: Khi dùng đồng thời với thưốc gắn acid mật, nồng độ trong hưyết tuong
của glibenclamid giảm có thể dẫn đến hiệu quả giảm đường huyết kém. Không nhận thấy tác động
nảy nêu uông glibenclamid vảo một thời điếm nhất định trước khi uống cảc thuốc khảo. Khuyến cảo
nên sử dụng Glucovance ít nhất 4 giờ trước khi uống thuốc gắn acid mật
Cảc tương tảc khảc: Kểt th cần phải cân nhắc
Liên quan tới glibenclamid
- Desmopressin: lảm giảm tảc dụng chống lợi tiều của thuốc. ,
Merck Santa
s.a.s. au capitn' da 45 484 179 auros
572 028 033 RC" .…
H 75 572 020 033
3? rue SaintRomain
W LYON
Trang 5/8
FR 75ỉ7? O?Hillm
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Cảc tảc dụng ngoại ý sau có thể xảy ra khi điếu trị với Glucovance. Cảc tẩn số được định nghĩa như
sau: rất thường: ì mo; thường: z 1/100 vả < mo; không thường: z mooo vả < moo; hiếm: 2
1710000 vả < 1/1000;rấthiếmz< 1710000.
Các xét nghiệm: Merck Santé
Khôngjhuờng: tảng từ nhẹ đến trung bình nổng độ creatinin vả urê huyết thanh. s.a.s, au CBDỈỈJ` ~ ch .ịgq ng ……
Râ/ hiẽm: giảm natri huyết 5,7² GZE_ỦÉJ P…” , ,…
Rối loạn máu và hê bạch huyết: ẫỂ ỉỉẳlễ'oếBtỦẳi ,
Cảo rối loạn nảy đến mất đi khi ngừng điếu trị. 69008 ưõ'ủ' ' omam
Hiểm: giảm bạch cầu, giảm tiều cẩu.
Rất hiếm: chứng mất bạch câu hạt, thiếu mảu tan huyết, bắt sản tùy xương vả giảm toản thế
huyết cầu
Rối Ioạn hệ thống thẩn kinh:
Thưởng: rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt:
Cảc rối loạn thị giác thoảng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điếu trị do giảm mức đường huyết.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất Ihường: các rối loạn tiêu hóa như nôn, buổn nôn, tỉêư chảy, đau bụng vả chản ăn Các tảc
dụng ngoại ý nảy xảy ra thường xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu đìều trị và tự hồi
phục trong hầu hết các trường hợp. Đế ngãn ngừa, Glucovance được khuyến cảo
dùng môi ngảy 2 hoặc 3 lẩn. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở
đường tiêu hóa.
Rối !oạn da và mô dưới da:
Có thể xảy ra tương tác chéo giữa sulphonamid vả cảc dẫn xuất của nó.
Hiếm: cảc phản ứng trên da như ngứa, mảy đay, ban sần.
Rất hỉếm: viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đó đa hinh, viêm da tróc mảnh, chímg nhạy
với ảnh sáng, mảy đay tiến triến thảnh nặng.
Rối Ioạn chuyển hóa vả dinh dưỡng: Cỹ/
Hạ dường huyết (“xỉn xem mục Cảnh báo vả thận trọng khi sử dụng)
Không thường: cảc cơn rối Ioạn chuyến hỏa porphyrin gan và loạn chuyến hóa porphyrin biếu hiện ở
da
Rất híếm: nhiễm acid Iactic (xin xem mục Cảnh báo vả lhận trọng khi sử dụng).
Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng
metformin lâu dải. Khưyến cảo xem xét đến nguyên nhân nảy nêu bệnh nhân bị
thiếu mảu hồng cầu khổng lồ.
Phản ứng tương tự disuifiram khi uống chung với rượu.
Rối Io_an gan mật:
Rất hiếm: xét nghiệm chức nảng gan bất thường hoặc viêm gan đòi hỏi phải ngưng điếu trị.
T hông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: kết hợp giữa Biguanides vả sulphonamid
Mã ATC: AIOBDOZ
Metformin là một biguanide có tảc dụng chống tăng đường huyết, lảm giảm cả glucose huyết tương cơ
bản và sau bữa ăn. Nó không kích thích tiết insulin và vì thế không gây hạ đường huyết.
Mctformin có thể tác dụng qua 3 cơ chế:
(1) Giảm sự tân tạo glucose ở gan bằng cảch ức chế sự tân tạo glucose vả sự hủy giycogen.
(2) Ở cơ, gia tảng sự nhạy cảm cùa insulin, gia tăng hấp thu vả sử dụng glucose ở ngoại biên
(3) Lâm chậm hấp thu glucose ơ ruột.
Metformin kích thích sự tồng hợp glycogen ở tế bảo bằng cảch tảc động lên glycogen synthase.
Metformin gia tăng khả nãng vận chuyến của cảc loại vận chuyến glucose qua mảng (GLUT)
Ở người, ngoải tảo động trên đường huyết, metformin còn tảc động có lợi cho sự chuyến hoá lipid.
Điều nảy đã được chứng minh qua cảc nghiên cún lâm sảng có nhóm chứng trưng và dải hạn, ở cảc
iiếu điếu trị: metfonnin lảm giảm mức cholesterol toản phần, mức cholesterol tỉ trọng thắp (LDL
cholesterol) và mức trigiycerid. Cho đến nay, cảc thử nghiệm lâm sảng được thực hiện với 1iệu phảp
Trang 6l8
kết hợp giũa metformin vả glibenclamid không cho thấy tác dụng có iợi nảy trên chuyến hỏa lipid
Glibenciamid lả sulphonylurea thế hệ thứ 2 có thời gìạn bản thải trung bỉnh: gây hạ đường huyết cấp
bằng cách kích thích giải phóng insulin ở tuyến tụy, tác dụng nảy phụ thuộc vảo sự hiện diện cùa tế
bảo beta chúc nảng ở đảo Langerhans
Sự kỉch thích bải tiết insulin cùa glibcnclamid nhằm đảp ứng vói bữa ăn có tầm quan trọng Iởn
Việc sử dụng glibenclamid trong bệnh đải thảo đường gây ra sự gìa tãng đáp ứn g kích thích insulin sau
bữa ăn. Sự gia tăng đảp ứng insulin sau bữa ăn vả sự bảì tiết C-peptide tồn tại sau khi điếu trị it nhất 6
tháng
Metformin vả glibenclamid có cơ chế vả vị trí tảc dụng khảo nhau, nhưng tác dụng cùa chúng bổ sung
cho nhau. Glibenclamid kích thích tuyến tụy bải tiết insulin, tiong khi metformin lảm giảm sự đề
khảng cúa tế bảo dối với insulin bằng cảch tảc động lến sự nhạy cản insulin ngoại biên (cơ xu ơng) và ở
gan.
Kết quả thu được từ các thử nghiệm lâm sảng mù đôi, có nhóm chúng với các thuốc tham khảo trong
điều trị đái tháo đường tỷp 2 không đảp ứng bằng đơn trị liệu với metformin hoặc glỉbenc]amid kết hợp
với chế độ ãn vả tập thể dục đã chúng tỏ iãng sự kết hợp có tác dụng hiệp lực trong víệc điếu hòa
glucose.
Bệnh nhi:
Nghiên cún lâm sảng, mù đôi, có nhóm chúng tiong 26 tuần thục hiện trên 167 bệnh nhi từ 9 đến 16
tuồi bị đải thảo đường týp 2 không đảp ứng với chế độ, an vả tập thể dục, có hoặc không có đỉếu trị với
thuốc điếu trị đải tháo đường uõng, dạng phối họp cố định giữa 250 mg metformin hydrochlorid và
1,25 mg glibenclamid không cho hiệu quả hơn metformin hy~drochloứd hoặc glibenclamid trong việc
giảm HbAl c so với ban đầu. Vì thế, không nên sử dụng Giucovance cho bệnh nhi.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Liên quan đến sự kết hợp
Sinh khả dụng của metformin vả glỉbcnclamid dạng phối hợp tương tự khi dùng đồng thời một viên
glibenciamid và một viên metformin. Sinh khả dụng cùa metformin trong dạng phối hợp không bị ảnh
hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng cùa glibenclamid trong dạng phối hợp không bị ánh hu~ớng bởi thức
ãn nhưng tốc độ hấp thu của giỉbenclamid được gia tăng khi ăn. ,,
Liên quan đễn metformin ỂỈM
Hấp thu:
Sau khi uống một liều metformin, nổng độ tối đa trong huyêt tuơng (Cmax) đạt đuợc sau 2, 5 giờ
(Tmax). Sinh khả dụng tuyệt đối cùa viến metformin 500 mg hoặc 850 mg khoảng 50- 60% ở người
khoẻ mạnh Sau khi uông thuốc, phần không hấp thu được tìm thắy trong phân là 20- 30%
Sau khi uống thuốc, sự hắp thu cùa metformin lả bão hoả vả không hoản toản Người ta cho rằng dược
động học cùa sự hấp thu metformin không tuyến tính. Ở những liếu metformin thông thường vả thời
gian dùng thuốc dã định, nồng độ huyết tương ở trạng thải ổn định đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ
vả thông thuờng ít hơn 1 ụg/ml. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng có nhóm chứng, nồng độ metformin
trong huyết tương tối đa (Cmax) không vượt quá 5 ụg/m], ngay cả ở liếu cao nhẳt.
Phân bố:
Liên kết với protein huyết tương không đáng kế. Metformin phân chia vảo hồng cầu. Nồng độ đinh
trong mảu thấp hơn trong huyết tưong và xuất hiện vởi khoảng thời gian xấp xỉ nhau. Tế bảo hồng cầu
gân như đại diện cho ngăn phân bộ thứ cẩp. Thể tích phân bố trung bình từ 63- 276 ].
Chuyên hoá.
Metformin được đảo thải dưới dạng không đổi trong nước tiếu. Không có chất chuyến hoả nảo được
tìm thấy ở người.
Đảo lhải.
Độ thanh thải ở thận của metformin lả > 400 ml/phủt, cho thấy rằng metformin được đảo thải qua sự
lọc ở cầu thận và bải tiết ò ống thận. Sau khi uông thuốc, thời gian bản thải khả kiến khoảng 6, 5 giờ.
Khi chức nãng thận bị suy giảm, sự thanh thải ở thận giảm theo tỉ lệ cùa creatinin vả vì thế thời gian
bản thải kéo dải, dẫn đến gia tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
~:ch “’
' 1
02…emặ ›
31 rue Saint—Romain
Trang 7f8 69008 LYON
~ anưf r'› fi ’?JỈ14 178 ;uios
Liên quan đến glibenclamíd
Hầp thu:
Giibenclamid được hấp thu đáng kể (> 95%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được
sau khoảng 4 giờ.
Phán bố.-
Glibenciamid liên kết mạnh với albumin huyết tương (99%), điếu nảy có thể giải thich cho vải tương
tảc thuốc.
Chuyên hóa:
Glibenciamid đuợc chưyến hoá hoản toản ở gan thảnh 2 chất chuyển hoả. Suy tế bảo gan lảm giảm sự
chuyến hoá cùa glỉbenclamid vả iảm chậm sự đảo thải đáng kế.
Đâo lhải:
Giibenclamid được bải tiết ở dạng chất chuyến hoả qua mật (60%) và nước tiếu (40%), sự đảo thải
hoản toản trong vòng 45 tới 72 giờ. Thời gian bản thải cuối từ 4 đến 1 1 giờ.
Sự bải tiết cứa chắt chuyển hoá ở mật gia tăng trong trường hợp suy thận, theo mức độ suy thận cho
đến khi độ thanh thải của creatinin 1ả 30 ml/phủt. Vì vậy, sự đảo thải glibenclamid không bị ảnh hưởng
bởi suy thận miễn sao sự thanh thải creatinin vân còn giữ trên 30 m1/ phủt
Bệnh nhi
Không có sự khác biệt về dược động học cùa glỉbenclamid vả metformin giữa bệnh nhân trẻ em và
người trưởng thảnh khóe mạnh phù hợp về giới tính và cân nặng.
QUÁ LIÊU
Quả liếu cũng có thể gây hạ đường huyết gấp do sự hiện diện của sulphonylurea
Sử dụng quá liếu hoặc sự tồn tại đổng thời những yếu tố nguy cơ có thể dẫn đển nhiễm acid lactic do
sự hiện diện của metformin (xìn xem mục Cảnh báo vò thận lrọng khi sử dụng). Nhiễm acid lactic iả
trường hợp cấp cứu y khoa vả phải được điếu trị tại bệnh viện. Điếu trị hiệu quả nhất [ả lấy đi lactate
vả metformin bằn thấm tảch máu
Sự thanh thải huyêt tuơng của glỉbenclamid có thế được kéo dải ở những bệnh nhân có bệnh về gan. Vì
glibenciamid liên kết mạnh với protein, nó không bị loại trừ bằng thầm tảch.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất CĨV
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới sooc
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
KHÔNG DÙNG CHO TRẺ EM. MNCR S,anté
Nhã sân xuất: “Ế Ễ…ỀU 000014² Sợ IJỆ … 179 eumS
Merck Sante s.a.s, … ạ , ,
2 rue du Pressoir Vert, 45400 Semoy, Pháp fi ri,›ẹ ; :~ỉcmaìn
~JJIJUỔ LYOhi
TUQ cục TRUỜNG
PTRUỞNG PHÒNG
Jiỹuấên JỐI/ Jf'âny
Trang 818
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng