cục QUẢN LÝ DƯỢC 4
ĐÃ ]PHÊ DUYỆT
BỘYTẾ Zcz’uT/qẮ—ị'
L
Artwork of Carton
Lân đãuz.. ..../...Ể..J.ẳẩlố
IPantone 3005 C
-Pantone rocess CYAN C
J |_ "
To be overprinted by Location /
Ẹ TlỔ ' ụ.“ GTIN XXXXXXXXXXXXXXX
Sr. No. XXXX)OOtXXXXX
Batch NolSỏ lò SX ' XXXX
Mfg.ddelNSX ' ddtmm/yyyy
ExụdddHữ ddlmmlỳyyy
sqnsdu pmu 6… ;
apịutoịozoulal Á
g tuaJo_t _ _
"'i .`… i: M.
\ầo ii: .'Ểikuu bì .
. \A . _
R, Thuóc Mn meo dcm Chai 5 VÍỔII IM U MBP` Hz chnưmn DNY 5 hlfd ClPÌUỈỀS Keep out of the reach and slght nt chtldren.
prefenbly … a tocked cupbnard. Acodental
. Ingestion can he Iethal fcư chttdren
Ghotem 5 er fe s
|0 m t6t nhi! lì glử trong tủ đi Ithóa.
. Trẻ em vô tinh nuõt phỏi có thẻ gáy chẽL
Viết! ning Cưhg . Tem010lom ỉdG Do not open. crush OI chew the capsules.
_ Visa NOJSĐK. swaịllow whole. It a cnpsuie is dnmoged.
Tem010lomld 5 mg Inducatìon. dosage & administradon 5 mg hard caPSUIes avoyd contact wlth youv 5kỉn' eyes ur "me -
contraindlcation, precaution and other Uhẵtg cấ viếlrề. kg0nõgcdủlẫ znằiẵhtẳnb
“f t':le mfb . znalvnu. ui
Mỏỉ vìe'n nang cứng chứa Ệ,ưằảèn ;esnpadoge ’ EỒCh hafd capsule contams hòng. cán Itinh Mụ xúc va da, mlt vì mm.
Smg temozolomid cm dinh, "ủ dùng & nm sử dụng. chõng 5 mg ÌGMỦZÙỈỜWỔÊ Any unused pmduct or waste materõal
Dùng duhg uh! chi dịnh. thân trọng vả cảc thúng tìn khác shoutd beẢdfsposed of ln accordance wllh
_ _ _ Vui lòng xem mhưúng dỏn st'Idung. - 0l'll … l°nl requưzmems
ĐỌC humg dìu ill dụng trước khỈ dung Keep the boItle nghtty closed … ovoer to protact … hỳ Ihuk chn lử dụng hcị:
hom mostute Rud lh² package lem …… “² loại bỏ O!u phải mạ xử w phi …» …
Gử thuó< tuong duidược ay kín đẽfttnh Im quy lịnh.
! ' |
GẦY ĐỌCTỂ BẦO ả}g;gzggịịgị… “…… CYTOTOXIC
_ _, , au Qth «« urc ở nơi …. mm..
Tieu chuln: Nhu sòn xuất Trilh um :m. Speciftcatinn In house
Manufactured … lndla by/ 8 9 1 1 7
Sán xuất tại Ăn Đỏ bỏI:
Sun Phnrmnceutknl
Indusừiu ua. '…MIWW
SUN Halol~Baroda Highway.
PHARMA Halol-389 350. Gujarat. FHAFIMA /
LocK-Borrom
45… 4… i Size: 45x40x77mm
Artwork of Label bottle
_ PANTONE 3005 C
_ PANTONE PROGESS GYAN C
100% actual size
lwmnt_m
……
_] L. .Ỉ
5 mg hard capsules
ẵỂ ẵ a SMYỐKmUhI
ẫ !
ẳỂ Ỉ ỂỂ 2Bmm
ỉ Vlùnnangcứng ẳẵ
_li Temmlomld5mg ẵ |_ ị /éử
Glíofem 5
Size: 100x28mm
|<— 100 mm —›ị
Tomozolomldc
(Ể( ’ \ ẨỂặ150% actualsíze
-lf Ế …, i.“— l_
ĐũẮM Wl PQĐỤ
GAY ĐỌC TE IAO
CYTOTOXIC
Manufactured byISản xuất bởi
51. …
…… LUL
Halol-Baroda Highway.
Holoi-3B9 350. Gujamt. India.
FANLW VKTNAM
mmam
hhhfỉéìbi
² @ ỉ a 00 R( \ỄỌ\ In… …L; /Ổl/ Shard capsules 'Ễ .s` \
=—g m & Ễ'ĩ, °,gỀ—— ,"v ChoiSvỉủnnong ~ E
Ệưỉìlằẽ " ; \ Ế -—`
_n n 0 c — ỀỄ
ịẫzặậ G |0 em 5 s ~.» âg ẻẳ , .
. u ,_ .o .… z "
3 Ệẵ gẵ Temozolomlde “# ã g ẸEIỂ Ẹ Ệễ 28 mm
!,ẵẻ ã 5mghaưd capsules 8. lỗ Ễ ..ịỄÊ _ ẳ a
Ể Viẽnnangcửng Ẹ ; ẵỄịẵỀ ẵ ẫĩẫẳ
, g ch9 -2* 9 ẳ g
TemozolonudSmg “ổ ụ zăsỉf á…ẵsss/
_I
_!
Size: 100x28mm
100 mm ›ị
†“
Rx T huổc bản theo đơn
Chỉ sử dụng cho bác sĩ hoặc bệnh viện hoặc phỏng rhz' nghìệm
GLIOTEM 5
(Viên nang Temozolomid Smg)
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nang cứng chửa 5 mg Temozolomid.
Tả dược: Lactose khan. natri starch glycolat, acid tartaric, acid stearic, nước tinh khiết, vỏ nang cửng.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: thuốc chống ung niu, thuộc nhóm tác nhân alkyl hóa khác, mã ATC: LOIA xoa.
Cơ chế tác dung:
Temozolomid thuộc nhóm triazen, đuợc chuyến hóa nhanh chóng ở pH sinh lý thảnh chẫt có hoạt tính monomcthyl triazenoimiđazol
carboxamid (MTIC). Khả năng gây dộc tế bảo của MTIC trước tiên được cho là do sự alky hóa ở vị trí 06 cùa guanin, sự alkyl hóa cũng
xảy ra ở vị trí N7. Sau đó, có thế liên quan đến sừa chữa bất thường khi gắn nhóm methyl. ,
DƯỢC ĐỌNG HỌC /
@
Sau khi dùng cho bệnh nhân người lớn, Temozolomid dược hẩp thu nhanh chỏng, vởi nồng độ đỉnh đạt được sỏm nhất lả 20 phút sau khi
uống thuốc (thời gian trung bỉnh trong khoảng 0,5 - 1,5 giờ). Sau khi uống Temozolomid được đảnh dắu I4C, sự bảỉ tiểt trung binh qua
phân cùa “c hơn 7 ngảy sau khi uống n 0,8% cho thấy sự hẩp thu hoản toản.
Ehậnỉ›
Temozolomid gắn kểt vởi protein thấp (10 - 20%), do đó thuốc không tương tác vởi các chất gắn kết mo với protein.
Nghìên cứu PET ở người vả các dữ liệu tiền lâm sảng cho thấy Temozolomid qua được hảng rảo máu nảo nhanh chóng vả có mặt trong
dịch năo tùy. Sự thâm nhập vảo dịch não tùy đã được xác nhặn ở một bệnh nhân; nồng độ trong dịch nảo tùy dựa trên AUC cùa
Temozolomid lả khoảng 30% so vởi nỗng độ trong huyết tương, phù hợp với dữ liệu ở động vật.
llìảliJ.ừ
Thời gian bản thải (tm) ttong huyết tương khoảng 1,8 giờ. Con đường thâi trừ chủ yếu cùa MC lả qua thặn. Sau khi uống, khoảng 5-10%
liều dùng được tim thấy ở dạng không thay đối trong nước tiểu qua hơn 24 giờ vả phần còn lại được thải trữ ở dạng acid temozolomỉd, 5-
aminoimidazoI—4-carboxamid (AIC) hoặc các chất chuyển hóa phân cực chua đuợc xác đinh.
Nống độ trong huyết tương tăng theo kíều phụ thuộc liếu. Độ thanh thải qua huyết tương, thế tich phân bố vả thời gian bản thải không phụ
thuộc vảo liều.
Đối tương dăc biêt
Phân tich dược động học cùa Temozolomid dựa trên dân số cho thắy độ thanh thải của Temozolomid qua huyết tương không phụ thuộc vảo
tuổi, chức năng thận hoặc việc sử dụng thuốc lả. Trong một nghiên cứu dược động học riêng biệt, hồ sơ về được động học trong huyết
tương ở bệnh nhân suy gan nhẹ đển vùa cũng tương tự như ở những bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Trẻ em có AUC cao hơn so với người trường thănh, tuy nhiên, ở cả trẻ em vả người trưởng thảnh liễu dung nạp tối da (MTD) là 1.000
mglrnz mỗi chu kỳ.
CHỈ ĐỊNH
Temozolomid được chỉ định để điều trị:
— Bệnh nhân người truờng thảnh mới được chẩn đoản bị bệnh u nguyên bảo thẩn kình dệm đa hình kểt hợp đổng thời với xạ m, và sau
đó lá đơn trị liệu. _
- Trẻ em từ ba tuổi, thanh thiếu niên và người trưởng thảnh với u thằn kinh đệm ác tính, như u nguyên bảo thần kinh dệm đa hình hoac
u sao bảo mất biệt hoá, tải phát hoặc tiến triến sau điếu trị chuẩn.
LIẺU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Temozolomid chỉ nên được kê đơn bời cảc bác sĩ có kinh nghiệm tton g điều trị ung … dối với câc khối u não.
Có thể dùng liệu phảp chống nôn.
Liều lương
uN DL:
Bẽnh nhăn người trường zhònh mởi đươc chấn đoán bi bẽnh u nguvên bảo thần kinh đẽm đa hinh
Temozolomid được dùng kết hợp với xạ trị trọng tâm (giai đoạn phối hợp) tiếp theo sau đó là 6 chu kỳ đơn trị lìệu với Temozolomid
(T MZ) (giai đoạn đơn trị liệu).
Giai đoạn phối họp
Temozolomid được uống với liếu 75 mỹm²lngảy trong 42 ngảy phối hợp với xạ tri trọng tâm (60 Gy dùng 30 phân đoạn). Khuyến cáo
không giảm liều, nhưng việc trì hoãn hoặc ngung dùng Tcmozolomid cần được quyểt định hảng tuần theo các tiêu chuẩn về độc tinh thuộc
huyết học và không thuộc huyết học. Có thể tiếp tục dùng tếmozolomid trong suốt gỉai đoạn phối hợp 42 ngảy (tổi đa 49 ngảy) nếu đạttất
cả các điều kiện sau đãy:
- sỏ lượng bạch cẩu trung tinh cằn thiểt (ANC) 2 1,5 x to°x i
- Số lượng tiểu cầu z mo x 10%
- Tiêu chuẩn độc tinh chung tcrc> không thuộc huyết học 5 cấp độ 1 (irù rụng tóc, buồn nôn vả nôn).
/,
Ả
Trong khi điều trị, xẻt nghiệm cỏng thức máu toản phần cần được thực hiện hảng tuần. Nên ngưng dùng tam thời hoặc Iãu dải temozolo
trong giai đoạn phối hợp theo các tiêu chuẩn về độc tính thuộc huyết học vả không thuộc huyết học như đã nếu trong Bâng 3. jả
Báng 3. Gián đoạn hoặc ngưng dùng Temozolomid trong thời gian phối hợp xạ tri vờ Temozolomid /
Độc tính Dùng Temozolomid gián đoạnI Ngưng dùng Temozolomid
Số lượng bạch cẳu trung tinh cẩn thiết ; o,s vả < 1,5 x 10% < 0,5 X 10²71
Sốlượngtiểu cầu a 10 vả< 100x io°li <10x109l1
CTC độc tinh không thuộc huyết học CTC cắp ơộ z crc Cắp độ 3 hoặc 4
(trừ rụng tỏc, buôn nôn, nôn)
': Có thế được tiêp tục điêu trị đông thời vói Temozolomid khi đạt tất cảlcảc điêu kiện sau đây: sô lượng b_ạch câu trung tinh cân thỉẽt 2 1,5
x lO’l 1; sẽ lượng tiêu câu 2 100 x 109l !; CT C độc tinh không thuộc huyêt học 5 câp độ ] (trừ rụng tóc, buôn nôn, nôn).
Giai đoạn đơn trị liệu
Bốn tuần sau khi hoản thảnh giai đoạn phổi hợp Temozolomid + xạ trị, đùng Temozolomid trong 6 chu kỳ đơn trị liệu. Liều trong chu kỳ 1
(đơn trị iiệu) !ả 150 mg/m² x 1 lầnlngảy trong 5 ngảy tiếp theo là 23 ngảy không cần điếu trị. Khi bắt đầu chu kỳ 2, liều dùng được tang đến
200 mglm2 nếu CT C độc tính không thuộc huyết học cho chu kỳ ] iả S cẳp độ 2 (trừ rụng tóc, buồn nôn vả nôn), số lượng bạch cầu trung
tính cần thiết (ANC) lả z 1,5 x 10°x !, và số lượng tiều cầu là a 100 x 10°J !. Nếu không tãng liều ớ chu kỳ 2, không nên tãng liếu trong cảc
chu kỳ tiếp theo. Sau khi tãng liều, liều duy tri ở mức 200 mg/m²lngảy trong 5 ngảy đằu tỉẻn cùa mỗi chu kỳ tiép theo nếu không có độc
tính. Giảm liễu vả ngưng thuốc trong giai đoạn đơn trị liệu nên được ảp dụng theo bảng 4 và 5.
Trong khi điếu tri xét nghiệm công thức máu toản phần cần được thực hiện vảo ngảy 22 (21 ngảy sau liều Temozolomid đầu tiên). Nên
được giảm liều hoặc ngưng dùng theo bảng 5.
Bảng 4. Các mức Iiểu Temozolomid cho dơn lri liệu
Mức Temozolomid
liều Lưu y
-1 100 Giảm khi tính tiên
0 150 ' chu ` ]
! 200 chu ` 2-6 có tinh
Bảng 5. Giám liểu hoặc ngưng dùng temozolomíd trong quá trình đơn trị Iiệu
Độc tính Giảm ] mức liếu Temozolomid' Ngưng dùng Temozolomid
sơ iuợng bạch cầu trung tinh cãn thiêt < 1,0 x 10% Xem chủ thich b
Sô lượng tiêu câu < 50 x iO°A Xem chú thích b
crc độc tinh không thuộc huyết học CTC câp độ 3 _ CTC cẩp độ 4b
(trù rụng tóc, buôn nôn, nôn)
': Các mửc liêu Temozolomid được iiệt kê trong bảng 4.
b: Ngưng dùng Temozolomid nếu:
. Mức 1ièu -i (mo mglm²) vẫn dẫn đến độc tinh khòng chấp nhặn được.
- Độc tính không thuộc huyết học tương tự cẳp độ 3 (trừ rụng tóc, buồn nôn, nôn) tái xuất hiện sau khi giâm liều.
Bênh nhân người trướng rhảnh vả trẻ em 3 tuồi' trở Iẽn bi tái nhát hoãc Iiển Irìến u thẫn kinh đêm ảc tỉnh
Một chu kỳ điều trị bao gồm 28 ngảy. Ở những bệnh nhân trước đây không được điếu trị bằng hóa trị liệu, Temozolomid dược uống với
liều 200 mg/m2 x ] lầnlngầy trong 5 ngảy đầu tiến, tiếp theo là 23 ngăy ngung điều trị (tổng cộng là 28 ngảy). Ở nhũng bệnh nhân trước đó
được điều trị bằng hóa trị liệu, liều khởi đằu là 150 mg/m² x 1 lằnlngảy, trong chu kỳ thứ hai tảng liều đến 200 ngm² x 1 lầnlngảy trong 5
ngầy nếu không có độc tinh huyết học,
Dán số đăc biẻt
Trẻ em
tả những bệnh nhân 3 tuốt trở lên, chỉ được sử dựng Temozolomid trong tái phát hoãc tiểu triển u thần kinh đệm ác tinh. Không có kinh
nghiệm lâm sảng về víệc dùng Temozolomid ở trẻ em dưới 3 tuồi. Kinh nghiệm ở trẻ lớn còn rẳt hạn chế.
Bệnh hhân suy gan hoặc thận '
Dược động học của Temozolomid lả tương đương ở những bệnh nhân có chức năng gan bình thuờng vả ở nhũng người có suy gan nhẹ
hoặc vừa phải. Không có dữ liệu về vìệc dùng Temozolomid ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child’s Class C) hoặc suy thận. Dựa vảo
tỉnh chẩt dược động học cùa Temozolomid, không cần giảm liếu ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc bất kỳ mức đó suy thận nảo. Tuy nhiên, '
cần thặn trọng khi dùng Temozolomid ở những bệnh nhân nảy. ẬỔ
Bệnh nhăn cao Iuối //
Dựa trên một phản tich dược động học dân sô ở các bệnh nhãn 19 - 78 tuôỉ, độ thanh thải cùa Tcmozolomỉd không bị ảnh hưởng bởi tuôi
tảc. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuối) có nguy co gia tăng chứng giâm bạch cẩu trung tinh vả gỉảm tiểu cầu.
Cách dùng
Nên uống Temozolomid vảo lúc đói.
Phải uổng cả viên nang vởi một ly nước vẻ không được mở viên nang hoặc nhai.
Nếu nôn mửa sau uống, không nên dùng liễu thứ hai trong ngảy hỏm đó.
CHỐNG cni ĐỊNH
Quả mẫn với hoạt chẳt hoặc bắt kỳ tá dược nảo.
Quả mẫn với dacarbazin (DTIC).
Suy tủy xuong nặng.
CẮNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Việm QhốÍ do Pneumocvstis carínii
Bệnh nhân được điếu trì phối hợp Temozolomid vả xạ trị trong môt thử nghiệm thi điếm ttong kéo dải 42 ngảy đã cho thẳy có nguy cơ đặc
biệt về việc phát triền viêm phổi do Pneumocyszis carini'i (PCP). Vì vậy, vỉệc phòng ngừa PCP lả cần thiết cho tất cả cảc bệnh nhân được
điếu trì phối hợp Temozoiomiđ và xạ trị cho phảc đồ 42 ngảy (tối đa 49 ngảy) không quan tâm đến số lượng tế bảo lympho. Nếu chửng
giảm iympho bảo xảy ta, bệnh nhân nên tiểp tục điều trị dự phòng cho đến khi chứng giảm 1ympho bảo phục hồi đến mức 5 1.
Có thể có một sự xuất hiện cao hơn của PCP khi dùng Temozolomid trong một phảc đổ điếu trị kéo dải hơn. Tuy nhiên, tẩt cả cảc bệnh
nhân dùng Temozolomid, đặc biệt lả bệnh nhân đang dùng steroid, cần được theo dõi chặt chẽ sự phảt triển cùa PCP, không quan tâm đến
phảc đồ điều trị.
Khối u ảc tỉnh
Cũng đã có báo cảo rất hiếm câc trường hợp bị hội chửng loạn sản tủy xương vả khối u ác tinh thứ cẳp, bao gồm cả bệnh bạch cẩu dòng
tủy.
Điều tri chổne nôn
Buồn nôn vả nôn rẩt thường gặp có liên quan vởi Temozolomid.
Thuốc điếutri chống nôn có thể được dùng trưởc hoac sau khi dùng Temozolomid.
Bênh nhăn người Iởn mới đươc chấn đoán bi bẽnh u mzuvẽn bảo thần kinh đẻm đa hình
Dự phòng chống nôn được khuyến cáo trước khi dùng liều khởi đầu của giai đoạn phối hợp vả được khuyến cáo mạnh mẽ trong giai đoạn
đơn trị liệu.
Bênh nhăn bi tái phát hoãc tiển rriền u thẫn kinh đẽm ăc tỉnh
Bệnh nhân ơă bi nôn dữ dội (Cấp ơộ 3 hoặc 4) trong chu kỳ điều trị trưởc đó có thế cần điều trị chổng nôn.
Các thông số xét nehiẽm
Trước khi dùng thuốc, các thông số xét nghiệm sau đây phải được đáp ứng: ANC 2 1,5 x io°J 1 vả số lượng tiẻu cầu 2 mo x 10°J 1. Xét
nghiệm công thức mảu toãn phần cần được thực hiện vảo ngảy 22 (21 ngảy sau liều đầu tiên) hoặc trong vòng 48 giờ cùa ngảy hôm đó vả
hảng tuần cho đến khi ANC > 1,5 x 109/1 và số lượng tiểu cầu > 100 x 109/1.Nếu ANC giảm xuống < 1,0 x 109/1h0ặc số lượng tiểu cầu <
50 x 109/ 1 trong bất kỳ chu kỳ nảo, nên giảm một mức liền cho chu kỳ tiếp theo. Các mức liều bao gồm 100 mg/mz, 150 mg/m2 vả 200
…gxm². Liễu khuyến cảo thẩp nhất lả 100 ngm².
Dân số trẻ em
Không có kinh nghiệm iâm sảng về việc dùng Temozolomid cho trẻ em duới 3 tuổi. Kinh nghiệm ở trẻ lớn hơn và thanh thiểu niên cũng rất
hạn chế.
Bênh nhân cao tuối P 70 tuối)
Bệnh nhân cao tuổi có nguy co gia tảng chửng giảm bạch cấu trung tính vả giảm tiểu cẩu so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Vì vậy, cần chăm
sóc đặc biệt khi dùng Temozolomid cho những bệnh nhân cao tuổi.
Bênh nhân nam
Nam giới đang được điều trị vởi Temozolomid không nên sinh con cho đển 6 tháng sau khi dùng liếu cuối cùng vả hòi ý kiến về việc trị
iạnh tinh trùng trước khi điều trị.
Lactose / ,
Thuốc nảy có chứa lactose. Bệnh nhãn có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoac kém hẩp thu
glucose-gaiactose không nên dùng thuốc nảy.
SỬDỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỦ
Phu nữ có thai
Không có số liệu ở phụ nữ mang thai. Trong cảc nghiên cứu tiến lâm sảng ở chuột cống vả thò dùng 150 mgm2 Temozolomid, đã chứng
minh gây quái thai vảl'hoặc gây độc tinh cho bảo thai. Không nên dùng Temozolomid cho phụ nữ mang thai. Phải cân nhắc nếu sử dụng
trong thai kỳ, bệnh nhân cần được thông báo về nhũng nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện phảp tránh
thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi đang dùng Temozolomid.
Phu nữ cho con bú
Chưa biết Temozolomid có được bải tiết vảo sữa mẹ hay không; đc đó, nên ngưng cho con bú trong khi được điểu trị vởi Temozolomid.
Khả nảne sinh sản ở nam gịới
Temozolomid có thể có ảnh huỏng gây độc gen. Vì vậy, nam giới đang được điều trị với thuốc nảy không nên sinh con cho đến 6 thảng sau
khi dùng liều cuối cùng và hòi ý kiến về việc trữ lạnh tinh trùng trước khi điếu trị, vì có khả nang vô sinh không phục hồi do điều trị với
Temozolomid.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC TRÊN KHẢ NĂNG LẢI XE vÀ VẬN HÀNH MÁY
Không nến dùng thuốc khi đang 1ải xe và vận hảnh mảy.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người trưởng thảnh.
Trong một nghiên cữu giai đoạn I riêng biệt, dùng Temozolomid với ranitiđin không dẫn đến cảc thay đối về mức độ hẳp thu cùa
temozoiomid hoặc mức đó tiếp xúc vởi chất chuyến hỏa có hoạt tinh của temozolomid lả monomethyl triazenoỉmidazol carboxamid
(MTIC).
Dùng Temozolomid với thửc ản dẫn đến Cmax gỉâm 33% và diện tich dưới dường cong (AUC) giảm 9%.
Vì không thể loại trừ khả năng sự thay đồi Cma.x 1ả có ý nghĩa lâm sảng, không nên dùng Temozolomid với thức ân.
Dựa trên một phân tĩch về dược động học trong dân số ở các thử nghiệm giai đoạn 11, dùng đồng thời với dexamethason, proclorperazin,
phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc kháng thụ thể Hz, h0ặc phenobarbital không lảm thay đổi dộ thanh thải của Temozolomid.
Dùng đồng thời với acid valproic lảm giảm nhẹ độ thanh thải cùa Temozolomid nhưng có ý nghĩa thống kê.
Chưa có nghiên cứu nâo được tiến hảnh để xác định ảnh hưởng cùa Temozolomid trên sự chuyền hóa h0ặc thải trừ cùa các thuốc khác. Tuy
nhiên, vì Temozolomid không bị chuyền hóa ở gan và gắn kểt vởi protein thấp, nên thuốc sẽ không ảnh hưởng đển dược động học cùa câc
thuốc khảc.
Dùng Temozolomid kết hợp với cảc thuốc ức chế tủy xương khác có thế lảm tăng khả nâng suy tùy xương.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Kinh nehiêm trong thủ nghiêm lâm sảng
Ở những bệnh nhân được điếu trị với Temozolomid, cho dù sử dựng kết hợp với xạ trị hoặc đơn trị liệu sau xạ trí cho bệnh u nguyên bầo
thần kình đệm đa hinh mới được chấn đoán, hoac đơn trị liệu cho bệnh nhân tải phảt hoặc tiến triển u thần kinh đệm, các phản ứng có hại
rẫt thường gặp tương tự như nhau: buốn nỏn, nôn, táo bỏn, chản ăn, đau đẳu và mệt mói. Bệnh nhân bị bệnh u nguyên bảo thần kinh đệm
đa hình mới được chẳn đoản co gỉật rẳt thường xảy ra khi đơn trị liệu, vả phát ban cũng rẳt thuòng xảy ra khi dùng Temozolomid phối hợp
với xạ trị và cũng như khi đơn trị liệu và cũng như khi đơn trị iiệu, và thường xảy ra đi u thần kinh đệm tái phảt. Hầu hết các phản ứng bắt
lợi về huyết học rẩt thường gặp trong cả hai chỉ định, tần suất của các phát hìện trong phòng thỉ nghiệm ở cấp độ 3 - 4 được trinh bảy sau
mỗi bâng.
Trong cảc bảng phản ứng không mong muốn được phân loại theo hệ thống cơ quan và tần suất xảy ra
Các nhóm tần suất được xảc định theo quy tắc sau: rất thường gặp (_ 1110); thuờng gặp (> 1!100 dến < 1/10); ỉt gặp (> 1²1000 đến <
11100). Trong mỗi nhóm tằn suất, cảc tác dụng không mong muốn dược trinh bảy theo thứ tự mùi: độ nghỉếm trợng giảm dẳn.
Bênh u ncuuẽn bảo thần kinh đêm ăa hình mởi đươc chồn đoán
Bảng 1 cung cấp các tác dụng khõng mong muốn xuất hiện trong quá trinh điều trị ở bệnh nhân mởi được cbẩn đoản bị bệnh u nguyên bảo
thần kinh đệm đa hinh trong cảc gỉai đoạn trị liệu phối hợp vả đơn trị liệu
Bâng ] Các rác dụng Jtuất hiện trong quá trinh điều taị ở cóc giai“ đoan erị liệu phối hop vẻ đơn trị liêu ơ bẽnh nhân mới đươc chấn đoẹn
bị bệnh u nguyên bòo thần kinh đệm đa hình
IllL/ịr
“ó
/ L kt.
Hệ thông cơ quan Nhóm Temozolomid + xạ trị Đơn trị liệu Temozolomid .f .
n = 288* 11 = 224 /
Nhiếm trùng vả. nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: Nhiễm trùng. Herpes simplex, nhìêm Nhiẽm trùng, nhiễm nãm candt'da
trùng vết thương, viêm họng, nhiễm miện g
nâm candi'da miệng
Ìt gặp:
Herpes simplex, bệnh zone, các triệu
chứng giông củm
Rõi loạn mảu vả hệ bạch huyết
Thường gặp:
Giảm bạch câu giảm tỉêu cậu, giảm
bạch cầu lympho giảm bạch cãư
Giảm bạch cầu trung tinh có sốt, giảm
tiêu câu, thỉẽu mảu, giảm bạch câu
It gặpĩ
Giảm bạch cãu trung tinh có sốt, thiếu
máu
Giảm bạch cằu lympho, đốm xuất
huyêt
Rôi loạn nội tiêt
Ìt gặp: } Hội chứng giông cushing | Hội chửng giống cushing
Rối loạn chuyên hóa vả dinh duỡng
Rât thường gặp: Chán ả.n Chản ăn
Thường gặp: Tăng đường huyêt, Eiảm cân Giảm cân
It gặp: Hạ kali huyết, tăng phosphatase kiềm, Tảng đường huyết, tăng cân
tảng cân
Rõi loạn tâm thần
Thưởng gặp: Lo ãu, rối Ioạn cảm xúc, mất ngủ Lo âu, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, mất
ngủ
It gặp: Kịch động, thờ ơ, rôi loạn hảnh vĩ, Ao giác, chửng quên
trâm cảm, ảo giảc
Rối loạn hệ thông thẩn kỉnh
Rât thường gập: Đau đâu Co giật, đau đầu
Thường gặp: Co giặt, giảm tỉnh táo, buôn ngù, mât Liệt nữa người mất ngôn ngữ, mất cân
ngõn ngũ, suy giảm tháng bằng, chóng bằng, buồn ngù, lú lẫn, chóng mặt. suy
mặt, lù lẫn, suy giảm trí nhớ, gíảm tập gìảm trí nhớ, giảm tập trung, chưng
trung, bệnh thằn kĩnh, dị cảm, rối loạn câm tiếng, rôi loạn thẩn kinh (N05),
iời nỏi, run bệnh thằn kinh, bệnh thần kinh ngoại
vi, dị cảm, iỏi loạn lời nói, run
It gặp: Cơn động kinh liên tục, rôi loạn ngoại Liệt nửa người, mất đỉếu hòa, bât
thảp, liệt nưa người, mẳt điếthùa, Suy
gíảm nhận thức, chủng câm tiêng, đảng
đi bất thường, tăng cảm gỉảc, giảm cảm
giác, rối loạn thần kinh (N08), bệnh
thằn kình ngoại vi
thường phối hợp, đảng đi bắt thường,
tảng cảm giảc, rôi loạn cám giảc.
Rối loạn măt
Thường gặp: Nhin mờ Khiếin khuyết tầm nhìn, nhìn mờ,
chứng nhĩn đêi
It gặp: Bản manh, giảm thị lực, rôi loạn thị Giảm thị lực, đau mất, khô mắt
gíảc, khiếm khuyết tầm nhìn, đau mắt
Rôì loạn tai và mê cung
Khiếm thính
Khíêm thinh, 0 tai
11 gặpt
Viẽm tai giũa, ù tai, tãng thính lực,
đau tai
Điếc, chóng mặt, đau tai
Rỏi ioạn tim mạch
trên, nghẹt mũi
Ìt gặp: | Đảnh trông ngực
Rôì Ioạn mạch mảu
Thường gặp: Xuât huyết, phủ, phù chân Xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch sâu,
phủ chủ
Ít gặp: Xuất huyết não, tãng huyết ảp . Thuyên tắc phối, phù, phù ngoại biến
Rõi loạn hô hấp, ngực và trung thât
Thườnil EặDỉ Khó thở, ho Khó thở, ho
Ĩtgặpĩ Víêm phồi, nhiễm trùng' đường hô hẩp Viêm phối, viêm xoang, nhìễm trùng
đường hô hẳp ttẽn, viêm phế quản
Rối loan tiêu hóa
Rầt thuờng gặp:
Táo bón, buôn nôn, nôn
Tảo bón, buốn nôn, nôn
Thường gặp: Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó Viếm miệng, tiêu chảy, khó tíếu, khó
tiêu, khó nuõt nuôt, khô miệng
It gặp: Chưởng bụng, đại tiện mât chủ động,
rối loạn tìẻu hóa mosa, viêm dạ dảy
ruột, bệnh trĩ
!
r
Rối IoẸm da vả mô dưới đa
sảng, bắt thường sẳc tố
Rất thường gặp: Phải ban, rụng toc Phảt ban, rụng, tóc
'ihường gặp: Viêm da, khô da, ban đỏ, ngưa Khô da. ngứa .
It gập: Trớc da, phản ứng nhạy cảm với ảnh Ban đò, bất thường sảc tỏ, táng tiết mô
hôi
Rồi loạn cơ xương vả mô liên kết
AST
Thường gặp: Yếu cơ, đau khớp Yếu cơ, đau khớp, đau cơ xương, đau
cơ
Bệnh cơ, đau lưng
Ít gập: Bệnh cơ, đau lưng, đau cơ xương, đau Bệnh cơ, đau 1ưng
co
Rôi loạn thận vả tiết niệu
Thường gặp: Đi tiều thưỉmg xuyên, tiền không iự Tiêu khôngtựchủ
chủ
Ít gặp: Khó tiếu
Rôi loạn hệ sinh sán vả vú
Thường gặp: Bất lực Xuất huyết âm đạo, rong kinh, vô kinh,
vìẻm âm đạo, đau vú
Rồi ioạn chung vả tình trạng vi tri dùng thuốc
Rât thưởng gặp: Mệt mỏi Mệt mòỉ
Thường gặp: Phản ứng dị ứng, sôi, tõn thương do Phán ứng di ửng, sốt, tồn thuong do
bức xạ, phù mặt, đau, mắt vị giác bức xạ, đau, mắt vị giác
Ỉt gặp: Suy nhược, đỏ bừng, nóng bimg mặt, Suy nhược, phù mật, đau, bệnh trảm
bệnh trầm trọng hơn, rét run, iưỡi mẳt trọng hon, rét run, rối loạn về rang, mắt
mảu, rối ioạn khửu gíảc, khảt nước vị giảc
Điếu tra
Thường gặp: Tăng ALT Tảng ALT
Ítgặp: Tảng men gan, tãng Gamma GT, tăng
“Một bệnh nhân được chọn ngẫu nhiến vảo nhóm xạ trị chỉ điếu trị với Temozolomid + xạ trị.
Kết quả xét nghiệm
Đã thấy suy tùy xương (giâm bạch cầu trung tính vả giảm tìểu cầu), lả độc tinh giới hạn líếu đã được biết đối với hầu hết cảc thuốc gây độc
tế bảo, bao gồm Temozolomid. Khi cảc bất thường xẻt nghiệm và cải: tảc dụng phụ được kết hợp qua các giai đoạn điếu trị phối hợp vả đơn
trị liệu, cảc bẩt thường về bạch cằu trung tinh cẳp độ 3 hoặc 4 bao gồm giảm bạch cẩu trung tính đã được thấy ở 8% bệnh nhân. Bất thường
về tiểu cẩu cẩp độ 3 hOặc 4 bao gồm giảm tỉểu cầu đã được thẩy ở 14% số bệnh nhân dùng Temozolomid.
Tái ghó! hoãc tiến triển 11 lhần kinh đêm ác tinh
T rong cảc thử nghiệm lâm sảng, cảc tảc đụng không mong muốn iìến quan 'đến đìếu trị thuờng xảy ra nhẳt là rối ioạn tiến hóa, đậc biệt iả
buổn nôn (43%) và nôn (36%). Nhũng phản ứng nầy thuờng lả cấp độ 1 hoặc 2 [M đợt nôn mùa trong 24 giờ) và tự giởi hạn hoặc dễ đảng
kiếm soát với liệu pháp chống nôn chuẩn. Tỷ lệ buồn nôn vã nôn nặng là 4%.
Bảng 2 bao gổm cảc phân ủng có hại trong quá trinh thủ nghiệm lâm sảng đối với bệnh u thần kinh đệm ác tinh tải phảt hoặc tiến triến vả
sau khi ìưu hảnh Temozolomid.
Bảng 2 Các phán ửng có hại ở những bệnh nhăn bị tới phới hoặc !iếri triển bệnh u thẫn kinh đệm ác rính
[ Nhiễm trùng và nhíễm kv sinh trùng
bao PCP
mảu vả
thường gặp Giâtn bạch tính hoặc giảm bạch lympho ( độ 3-
4 tiếu cầu 3—4
Giảm toản thi mảu 3-4
hóa và dinh
Chản ăn
Giảm cân
kinh
Đau
B
hô
Thường gặp Khó thở
tiêu hóa
Rât tảo bón
Tiêu đau khó tiêu
da và mô dưới da
Phảt tóc
Rât hiẽm ban đa ban
' ch vả tình ' '
M mòi
rét khó ch
Rât hiếm Phản i'm bao cả
Kết quả xét nghiệm
Giảm tiếu cầu và gìảm bạch cầu trung tính cẳp độ 3 hoặc 4 xảy ra tương ứng 0 19% và 17% bệnh nhân điếu tri u thần kinh đệm ảc tinh.
Điếu nảy dẫn đến 8% bệnh nhân nhập viện vả/hoặc 4% bệnh nhân phải ngung đùng Temozolomid. Suy tùy xương có thể dự đoản được
(thường là trong vòng vải chu kỳ đầu tiến, vói tình trạng tồi tệ vảo giữa ngây 21 - 28) và phục hối nhanh chóng thường trong vòng 1-2 tttẳtì.
Không thắy có bằng chứng cùa suy tùy xương tích lũy. Sự hiện đíện cùa chửng giảm tiếu cầu có thế lảm tản g n guy cơ châ.y mảu vả sự hiện
diện cùa chửng giảm bạch cẩu trung tĩnh hoặc giảm bạch cẩu có thế lảm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Giới tĩnh
'I`rong một thử nghiệm lâm sảng phân tich về dược động học đân số, có 101 nữ vả 169 nam có số lượng hạch cầu tiung tinh ở mức thấp
nhắt, 110 nữ và 174 nam có số lượng tìếu cầu ở mức thẫp nhất. Chứng giảm bạch cầu trung tinh cấp độ 4 có tỷ lệ cao hơn (ANC < 0,5 x
109! 1), 12% so với 5%, vả chứng giảm tiểu cầu (< 20 x 10°i l), 9% so vởi 3%, ở phụ nữ so với nam giới trong chu kỳ điếu trị đầu tiên.
Trong dữ liệu 400 người bị u thần kinh đệm tải phảt, chửng giảm bạch cầu cấp độ 4 xây ra ở 8% nữ so với 4% nam vả chứng giảm tiều cầu
cẩp độ 4 ở 8% nữ 50 với 3% nam trong chu kỳ đỉếu trị đầu tiên. Trong một nghiên cứu 288 người mởi đuợc chẩn đoán bệnh u nguyên bảo
thần kinh đệm đa hình, chứng giảm bạch cầu Cẩp độ 4 xảy ia ớ 3% nữ so với 0% ha… vả chứng giảm tiếu cầu cấp độ 4 ở m nữ so với 0%
nam ttong chu kỳ điếu trị đầu tiên.
Kinh nghiêm sau lưu hảnh thuốc
Thuốc chống ung thư, và đặc biệt lá các thuốc alkyl hóa, có Iiên quan đến một nguy cơ tiểm ấn về hội chứng rối loạn sinh tùy (MIDS) và
khối u ác tính thứ cẳp, bao gồm cả bệnh bạch cầu. Trường hợp rắt híểm gặp cùa MDS vả khối u ác tinh thứ cẳp, bao gồm bệnh bạch cầu
dòng tùy đã được báo Cảo ớ nhũng bệnh nhân điều trị bầng phảc đồ có Temozolomid. Giảm toả.n thế huyêt cẩu kéo dải có thể dẫn đển thiếu
_ mảu bất sản đã đuợc bảo cảo rất hiếm gặp.
Trường hợp hoại từ biểu bì nhíếm độc vả hội chửng Stevens—Johnson đã được bảo cảo rất hiếm gặp. Trường hợp viêm phồí mô kẽ/víẽm
phối cũng được bảo cảo rẩt hiếm gặp.
Đã có bảo cảo truờng hợp nhiễm độc gan bao gồm tăng enzym gan, tăng bilirubin huyết, ứ mật và viêm gan.
Lưu ý: Thông báo cho bn'c sĩcn'c tác dụng ngoạiý gặpphãi trong quá lrình đỉễu Irị.
QUÁ LIỀU
Cảo liếu 500, 750, 1000 vả 1250 ngm² (tống liếu mỗi chu kỳ hon 5 ngảy) đã được đánh giá lâm sảng ớ bệnh nhân. Độc tinh liều gìởi hạn
lả độc tinh vế huyết học vả đã được bảo cảo ở bất kỳ liều nâo nhưng nghiêm trọng hơn ở liếu cao hon. Một bệnh nhãn đả đùng quả liếu
10.000 mg (tống liền trong một chu kỳ đon, trên 5 ngảy) vả cảc phản ứng phụ được bảo cảo lè giảm toản thế huyểt cầu, sốt, suy đa co quan
và tử vong. Có nhũng bảo cảo về bệnh nhãn dùng liếu khuyến cảo trong hơn 5 ngảy điếu trị (lến đến 64 ngảy) với cảc tải: dụng phụ bao
gổm suy tùy xương, có hoặc không có nhiễm trùng, trong một số trường hợp nghiêm trọng và kẻo dâi dẫn đến tử vong. Trong trường hợp
quá liều, đánh giá huyết học là cần thiết. Sử dụng cảc biện pháp hỗ trợ khi cần.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô, thoảng. Tránh ánh sáng.
Giữ chai kin đế trảnh ẫm.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp ] chai x 5 viên nang cứng.
TIÊU CHUẨN: Nhã sản xuất
Thuốc năy chỉ được bán theo đơn cũa thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu câu thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Để thuốc trảnh xa _tầm tay trẻ em. W
Trẻ em vô tình nuôt phải có thể gây chết.
NHÀ SẢN XUẤT: ' /
SUN PHARMACEUTICAL lNDUSTRIES LTD.
HaloI — Baroda Highway. HALOL —— 389 350, Dist. Panchmalml, Gujarat, ẨN ĐỘ.
TUQ. cục TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng