SAME SIZE ARTWORK
CARTON SIZE : 128 mm x 50 mm x12 mm
umnu-
W llllG WWW
I | h U " n &
ì'GN WA
“too za …… 'mùes bum _
ocmưuu tuom ,_
ẦUYUJ Ll3'lb 0 an auonu
:m mac… am unu xnnaun
............................... um: mơ us
«uy tnsumumu
mom nut… Judas .mm … 'ef Lí ; mna
. uns1vmmuvwwmxlvma'to mu… Ivs
: -nụmax Iưrọmuụlunnqm im…
“…qu
I Wmunuov mm iplq
umuun » ucu: p n M
iuh ! …… … ma %
Bupmn lou ummodum p lms
v…ud lia tu m sy tulm
nuuuna dnpuv p um
… uu iu mo uonu uuoo
asn WMIĐ
Glímulìn'Ể-z
'Hìu diịlOldliAO … uu M :u: u Gunp nail Mn ụn qltã up m: 1ptp …
ẩl WI 'Insu umvn IQGIQUINI
"mun…“ ' …a=u Mia .… iJw…'. on …… I… nu xs_v xs el ọs
°qu hứa 'lNlỉđ HãlVl ' 3003 02 ùnmlìmululpaup hnu n qug íu nụ u _au
… qu nu oaumnun wụilỤlụnqllu J.… …ng unbnig
10150 “BM| …«auoi … iwaowátu who .os
Suzan ạuntaunn u_uqnsx uau 'W le quu
²'°N W] z- cn im lo
4. upommqlu m
. Z'J'HnWHĐ
c:
Rx Prescn'ption Medicine
fflỉmdinề²
ìịgSTRIP 0F10 TABLETS
ỊGIimepiride Tablets 2mg
6 qtenmank
' GillmtưHnĨ-2
_ n. VẦN
ỉ
H— __ ĐA l …
128 mm T _ T
² Hỏ` c í
I I o o o o o o o o o o o
Ghmulm-2 - — —
o o o o o \ o o o o *
PHẦRMACODE! ICQNGRAPHICS oooe
GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD. 'ẵảễổ .'m" “…n' I…m'h—ho—
PMON! s…me
PRODUCT …,
Product Code Version mm“
Item Location : I nỄễỂẫ :
Reuon For chnnglng of AIW:
I
in 1:
oeunmeưt cnscx usv Fon ưpnovm. c"ỀỆỆ" ^umfvf'ưu . ……
Plcluglng ẦỂỀẵĨ-Ể'ỀỂim ….mu' ẾỈẵ'ẵỄẺ-m zu: c
Devolnpmont …-W ' …
Roqulctory i1hlr Mum *… E uurou:
Cerporlh OA Em … …
SImgm w. Mo :!
MlaI Dep! ameunon. Any… mui lnlơ… Ủ'im
Jểẫu'ẵ'ểằ'ẵn Ểẳiổửổffl2m
POIMS l I'IOÌOI ior OOI'IOCỈÍOI'I : Supgrsgdgs
Artwork Code
+ R! Pmscmmon Mooonc
ỉGlimepiride
Tablets 2mg
., eumunn°-z
Cu
W:
Eccn … uhm cuan
ơimmmde USP 2 mg
cơ…- Ycluw omeo 4 |…
um Um M mop qmunn
nauu Al duomd by mo mymcan.
Stam & Imuuu nu ucnqu
Jo"c Pvơnd lmm mm… I qu
Un!
SAME SIZE ARTWORK
STRIP SIZE: 47 mm x 125 mm
FOIL WIDTH: 141 mm
REPEAT LENGTH: 83.33 mm
ề'ì'ìĩỉềỉĩỉìơe
Tablets 2mg
&
Olìmuln -2
CMpuidon:
Eucn …… mun oomme
m.… USP z mg
Cdoul … unide oc Iron
um lau « mama u…
DOIqu As @… vy lhl nnynlciu.
Slam n lmulurcs nu exuequ
Jũ'C PV… Im mmun [ Ivghl
Mn! Má M-I
H: Ptưmplvon Modqu
ỉ Glimepiride
Tablets 2mg
@
ư Gllmulln -²
] Mnlllinn:
Em um… lua… cmuưu
mirũe USP 2 N
Gduun: … om: 01 nm
mơ Im ní moon olan
Doup: As modou ny IN Wu
H-đ
nopgmetruehdchldm Knnoulnlrcundemdrcn Kuaounlnmhddu'ldm
Jncsucm Admlnlnnllon ị ’ lnllnllnn. Admhlllrllbn g ’ l…on. …nnmmm
I Wluilon- ; I CMÙIMEIỈM' ; I MundieuIen:
Souuncugnmnn ; ẽ Sumc nun Ị ẽ Sooolcuonùmon
CIDEHILLV IEAII T'NE CAREMLV READ TNE Ẹ GAIIIULLV IIAD M
g INIm uuont US! ² ” INIIHT ỰI'OUI US! [ ’ INIEIY usz UII
Ipeilleuleu: Wu Ẹ Spocfflulltm: In-huuu ỉ _ Ipouluuon lnớuuu
ug. …, Ne. um… 1 Ma uc. …. uxnm: ² … uq. … Ne mom:
Vll No Vu Nn. Vlu Me.
…uron w un…mnuund w Mnmtnnna by
ten…k …
', e G…mmmu Ở 6 m. " 6 qlnẵnlllctzìvểllẹukưl.
nm man » M …:` E—n Ji i
oaunn. mm 5… D-Rem. uch Snmu .
huhlk u: om Nltnl na om ẵ ã
mun… su…. lmu nunumn s… …
a man mm 0 @ ma um ẳẫ
+ 55… VN … w .....
O '\
i .
FCI. WIDTN uu …
PHARMACODE'
.
Stnm M hmperMuvu nm Im
:ưc mau m… Mun & ugm.
GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD. ẸILL”FWM…L . … …. … s... …
Id-
PRODUCT
Product Code Version :
nucx
Ilem Location : . uonn c
Ru… Fot cmnglnn of AIW:
. 'mYm
… c
oennmeưr cuscx us-r Fou ưnnowu. °"Ểịfa ^"TufvỆ'sw
Im … vuim.Cmídomvd Daiun.mnr pm
Plcknlnq …..m. s…_cm ….uu unaJnl … ……
Dơvolomm W … I Lum:
Roguhtory IỈỈIII Aquưmy …:
Corpomo 0Ầ Ermc hu Mu
zwm | Dn1nc.m d
Modlcu W numu. MW ……ỸS.“ ch unìu›
MIMan Cơour,lm. Wu mun.Dugu A…
l/Expoơt mlmuMchaume
Polnu ! mtn lot corneũon : Supetsedes
Artwork Code
*:Lo\
J—-H' -.
u ,
MW
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hói ỷ kiểu băc sĩ
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn cũa bác sĩ
GLIMULIN-2
Viên nén Glimepirid 2mg
THÀNH PHÀN:
GIimưlin-Z: Mỗi viên nén chứa Glimepirid 2 mg
Tá duợc: Lactose, Mícrocrystalline Cellulose, oxyd sắt vâng, Indigo Carmine, Povidone-30, Natri Starch
Glycolate, Magnesí Stearat.
DƯỢC LỰC HỌC:
Glimulin (viên nén glỉmepirid) lả một thuốc uống hạ glucose huyết nhóm sulfonylurca
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng chính cùa glỉmepirid trong việc hạ glucose huyết là do kích thích phóng thích insulin từ
những tế bảo beta của tuyến tụy. Thêm vảo đó, cảc sulfonylurea như glỉmepirid cũng có cảc tảc dụng ngoải
tụy. Điều nảy được củng cô bởi cả các thử nghiệm tiên lâm săng và lâm sãng cho thấy rằng dùng glỉmepirid
có thể dẫn đến tâng độ nhạy cảm cùa các mô ngoại vi đối với insulin. Sự phát hiện nây phù hợp vởi kết quả
cùa một thử nghiệm đối chứng giả dược ngẫu nhiên dăi hạn cho thấy điều trị bằng glỉmepirid cải thiện đảp
ứng insulin] C-peptíde sau bữa ản và kiểm soát toần bộ đường huyết mã không tạo sự gia tăng nổng dộ
insulin/C-peptide khi đói có ý nghĩa lâm sâng. Glimulin lả thuốc đỉều trị ban đầu có hiệu quả chứng tảng
đường huyết. Ở những bệnh nhân không có đáp ứng tốt với điều trị đơn độc bằng Glimulin hay metformin,
sự kết hợp cùa glỉmepirid vả metformin sẽ có hiệu quả hiệp đồng cộng, bởi vì cả hai thuốc nảy đều cải thỉện
sự dung nạp glucose do cảc cơ chế khâc nhau. Hiệu quả hiệp đồng cộng đã được thấy với metformin vả cảc
sulfonylurea khác nhau trong nhiều nghiên cứu.
Dược lực học:
Hiệu quả giảrn nhẹ glucose huyết đấu tiên đạt được sau khi dùng đơn liều khoảng 0, 5-0, 6 mg ở người khỏe
mạnh. Thời gian để đạt được hiệu quả tối đa (nồng độ glucose huyết thấp nhắt lein| )khoảng 2- 3 giờ Ở
người bệnh tiêu đường không phụ thuộc insulin (tiếu đường tuýp II) (NIDDM), cả nồng độ glucose khi đói và
sau khi ản 2 giờ thấp hơn có ý nghĩa khi dùng glỉmepirid (1, 2, 4, và 8 mg một lần trong ngảy) so với giả dược
sau [4 ngảy uông thuốc. Hiệu quả hạ glucose huyết trong cảc nhóm điều trị được kéo dải trong 24 gỉờ
Trong các nghiên cứu về khoảng liều rộng hơn glucose huyết và HbAlc được thấy đảp ứng phụ thuộc vảo
lỉều từ ] đến 4 mg Glimulin/ngăy. Ở một vãi bệnh nhân, đặc biệt với những người có nông độ glucose huyết
tuơng lúc đói (FPG) cao hơn. sẽ có lợi khi dùng những liều glìmulin cao hơn. Không có đáp ứng khác nhau
khi dùng glimulin ] hay 2 lẩn trong ngãy. Trong hai nghiên cửu đối chứng giả dược trong 14 tuần ở 720
ngưòi, sự giảm trung bình HbAlc đối vởi bệnh nhân dùng viên glỉmepirid 8mg một lần trong ngăy lả 2, 0% so —
với bệnh nhân dùng giả dược. Trong một nghiên cứu đối chứng giả dược, ngân nhiên, dăi hạn ở bệnh nhân
tiêu đường không phụ thuộc insulin không đảp ứng vói chế độ an kiêng, liệu pháp Glimulin đả cảiủ
đáp ứng Insulín/C-peptide sau khi an, và 75% bệnh nhân đã đạt được và duy trì sự kiềm soát glucoseh bvă
HbAlc. Kêt quá đìêu trị không ảnh hưởng bởi tuồỉ tác, giới tính, trọng lượng hoặc chùng tộc
Trong những thử nghiệm mở rộng thòi gian dải với những bệnh nhân đã được điều trị trước đây, không có
Ihoái bíẽn có ý nghĩa đối với giá trị trung bình nồng độ HbAlc hoảc glucose huyết khi đói được thẳy sau khi
dùng glỉmepirid 2,5 năm.
Cảch đỉều trị kểt hợp glỉmepirid vả insulin đã đuoc so sảnh với gíả dược/insulin ở những bệnh nhân điều trị
thất bại thứ phát những người có trọng lượng cơ thể >130% trọng lượng cơ thể cho phép. Khởi đầu 5- 10 đơn
vị insulin được dùng vảo buối ăn tối chính và đíều chỉnh tăng lên hâng tuần đến khi đạt được giá trị FPG đã
xác dịnh. Cả hai nhóm trong nghiên cứu mù đôi nảy đạt được sự giảm nồng độ FPG như nhau nhưng nhóm
dùng glỉmepirid/insulin sư dụng insulin ít hơn 38%. Liệu pháp Glimulin có hiệu quả trong sự kiềm soát
Ỉo-. Í:x`
7/6
glucose huyết mã không có những thay đối bất lợi về lipoprotein huyết tương của bệnh nhân tiếu đường
không phụ thuộc insulin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hẳp thu:
Sau khi uống glỉmepirid được hấp thu hoản toản (100%) qua đường tỉêu hóa. Trong những nghíên cưu đơn
liều ở người bình thường vả đa liều ở những bệnh nhân tiêu đường không phụ thuộc insulin cho thắy sự hấp
thụ đảng kế cùa glỉmepirid trong vòng 1 giờ sau khi uống vã nồng độ đinh cúa thuốc (Cmax) đạt được sau
khoảng 2- 3 giờ. Khi glỉmepirid được uông vảo cãc bữa an, giá trị trung bình Tmax (thời gian dạt được Cmax)
tăng nhẹ (12%) và giá trị trung bình Cmax vã AUC giảm nhẹ (tương ứng 8% vả 9%).
Phân bô
Glimepiride liên kết với protein huyết thanh khoảng 99,5%. Thể tích phân bố của thuốc lá 8 đến 9 lít.
Chuyển hóa
Glimepiride được chuyền hóa ở gan thông qua quá trình oxi hóa. Những chất chuyển hóa chủ yếu là dẫn chắt
cyclohexyl hydroxyl methyl (M1) và dẫn chất carboxyl (M2) Cytochromc P450 II C9 tham gia vảo quá trình
chuyến hóa glỉmepirid thảnh Mi, MI được chuyển hóa tiêp thảnh M2 bởi một hay nhiều enzym cytosolic.
MI nhưng không phải M2, có tác dụng dược lý bằng 1/3 so với chẩt mẹ, tuy nhiên, ý nghĩa lâm sầng của tảc
dụng hạ đường huyết cùa MI không rõ răng
Thải trừ
Khi uống 140 -glimepirid, khoảng 60% tổng ]uợng chất đảnh dấu phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu
trong 7 ngảy vả M] (chiếm phần lớn) cùng M2 chỉếm 80-90% cùa lượng tìm thẳy trong nước tiều. Khoảng
40% tộng lượng chẳt đánh dấu phóng xạ được tìm thấy trong phân vả MI, M2 (chiếm phần lớn) chiếm
khoảng 70% lượng tìm thấy trong phân. Không thắy glỉmepirid trong nước tiến và trong phân Sau khi tiêm
tĩnh mạch cho bệnh nhân, không thấy sự bải tiểt qua mật đáng kể cùa glỉmepirid hoặc chất chuyến hóa MI
cúa nó.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người gỉả
So sảnh dược động học glỉmepirid ở bệnh nhân tiếu đường không phụ thuộc insulin dưới 65 tuổi và trẻn 65
tuỏi dược thực hiện trong một nghiên cửu sử dụng liều ómg mỗi ngăy. Không có sự khác biệt có ý nghĩa về
dược động học giữa hai nhóm tuôi nãy. Gía trị trung bình của AUC ơ tình trạng ốn định cùa những bệnh nhân
lón tuôi thắp hơn khoảng 13% so với những bệnh nhân trẻ tuồi, giá trị trung bình thanh thải theo trọng lượng
ở bệnh nhân lớn tuôi cao hơn khoảng 11% so VỚI những bệnh nhân trẻ tuôí Theo nhũng số liệu năy, không
cần khuyến cáo phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuồi. Tuy nhiến nên bắt đầu điều trị với iiều thâp (l mg
mỗi ngảy) vả nên xảc định liếu cẩn thận dựa trên lượng đường trong máu lúc đói
Suy thận
Một nghiên cứu lâm săng thực hiện trên 15 bệnh nhân suy thận dùng lỉều đơn. Glimepirid (3mg) được dùng
cho 3 nhóm bệnh nhân vởi độ thanh thải creatínine khác nhau (CLcr); (nhóm 1: CLcr=77 ,7ml/phút. n:p5),
(nhóm 2: CLcr=27 ,7rnl/phút, n= 3), (nhóm 3: CLcr=9 ,4ml/phút, n= 7). Glimepirid được dung nạp tốt ơỀìẵ3 ,
nhóm. Kết quả cho thấy nông độ glỉmepirid huyết thanh giảm khi chức năng thận giảm Tuy nhiên non ở
trong huyết thanh cùa M1 vả M2 (giá trị trung bình AUC) tăng 2,3 vả 8 6 lần từ nhóm 1 đến nhóm 3 Thòi
gian bán hủy giai đoạn cuối (T1/2) của glỉmepirid không thay đổi, trong khi thời gian bản hủy cùa M] và M2
tăng khi chức năng thận giảm Tuy nhiên, trung bình lượng bãi tiểt trong nước tiêu cùa M] và M2 tính theo
phân trăm liếu dùng giảm (44,4%; 21,9%; 9, 3% từ nhóm 1 đến nhóm 3)
Một nghiên cứu đa liếu được thực hiện trên 16 bệnh nhân tỉếu đường không phụ thuộc insulin bị suy thận
dùng liều từ ! -8 mg mỗi ngảy trong 3 tháng Kết quả phù hợp với những trưởng hợp dùng đơn liều. Tất cả
bệnh nhân với CLcr < 22ml/phút có sự kiếm soát tốt nỏng độ glucose huyết với liều dùng chỉ lmg mỗi ngăy.
Những kết quả từ nghiên cứu năy khuyến cáo lỉều khởi đẩu từ lmg glỉmepirid cho những bệnh nhãn tiêu
đường không phụ thuộc insulin mão bệnh về thận, và liều nây cầnđược điều chỉnh tùy theo nồng độ glucose
huyết khi đói.
216
_ ít \71 \
g
"
CHI ĐỊNH
Glimulin được chỉ định để hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng vả tặp thể dục để hạ thấp glucose huyết ở những bệnh
nhân tỉếu đưòng (tuýp II) không phụ thuộc vảo insulin (NIDDM) khi sự tảng glucose huyết của họ không thế
kiêm soát đuợc bởi chế độ ăn kỉêng vặ tập thể dục đơn thuần. Glimulin có thế được sử dụng kết hợp với
mcttormin để kiếm soát glucose huyêt tốt hon.
Glimuiin được chỉ định sử dụng kết hợp với insulin đế hạ thấp glucose huyết ở những bệnh nhân mà sự tăng
glucose huyết của họ không thế được kiềm soát bởi chế độ ăn kiêng vả tập thể dục kết hợp với một thuốc hạ
glucose huyết đường uông. Sử dụng kểt hợp glỉmepirid vả insulin có thế lảm tãng hiệu quả hạ glucose huyết.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Không có chế độ liều dùng nảo được ản định để kiểm soát đường huyết đối với Glimulin h0ặc bất kỳ thuốc hạ
glucose huyết nảo khãc. Phải đảnh giả định kỳ nổng độ HbAlc vả glucose huyết khi đói cùa bệnh nhân đê xãc
định liều dùng nhỏ nhẳt có hiệu quả cho bệnh nhân; để phát hiện sự thất bại nguyên phảt, như sự hạ glucose
huyết không thỏa đảng dù đã dùng liếu thuốc tối đa, và đế phãt hiện ra sự thất bại thứ phảt, như mất dảp ứng
hạ glucose huyết thòa đảng sau thời gian đầu có hiệu qưả Nồng độ hemociobin glycosylate hóa nên được theo
dỏi định kỳ để xác định đảp ứng cùa bệnh nhân đối vơi trị liệu. Sử dụng thời gian ngãn Glimulin có hiệu quả
tốt trong cảc giai đoạn mất kiêm soát tạm thời đường huyết ở các bệnh nhân thường kiểm soát tốt đường
huyết bằng chế độ an kiêng hoặc tập thể dục.
Liều khớì đầu thông thường
Liều khơi đầu thông thương là 1- 2 mg Glimulin một lần mỗi ngảy, uống vảo bữa an sáng hay bữa an chính
dầu tíên Những người nhạy cảm với thuốc hạ glucose huyết nên bắt đầu với liếu lmg, mỗi ngảy một lẳn, vả
nẽn đuợc theo dõi cân thận.
Không có liên quan chĩnh xãc về liều lượng giữa Glimulin và những thuốc hạ glucose huyết đường uống
khác Liều khởi đầu tối đa không được hon 2mg Glimulin.
Liều duy trì thông thường
Liều duy trì thông thường lã 1- 4 mg dùng một lần mỗi ngăy. Liều tối đa là 8mg một lần mỗi ngăy. Sau khi đạt
đến liều 2mg, sự tăng liếu không nên quá 2mg cách quãng một hay hai tuần dựa trên đảp ứng glucose huyết
cua bệnh nhân Hiệu quả lâu dải nên được theo dõi định kỳ bằng víệc đo nồng độ HbAlc, mỗi 3 dến 6 tháng.
Điều trị phổi hợp Glimulin- metformin
Nếu bệnh nhân không đáp ứng thỏa đáng với liều tối đa cùa Glimulin đơn độc, cần phối hợp thêm metformin
Câc nghỉên cứu lâm sảng đã cỏng bố cho phép sử dụng kết hợp các sulfonylurea khác bao gồm glyburide,
glipizide, chlopropamide vả tolbutamỉde với metformin.
Vởi điếu trị kểt hợp Glimulin vả metformin, có thể thu được sự kiếm soát glucose huyết thỏa đáng bầng cách
điều chinh líếu cho mỗi thuốc. Tuy nhiên cẩn phải xảc định líều nhỏ nhất có hiệu quả cho mỗi thưốc đề đạt
đến sự kiếm soát glucose huyết thỏa đáng. Vởí điều trị kết hợp Glimulin vả metformin, nguy cơ bị hạ glucose
huyết liên quan đến Glimulin có thể tăng lên do dó cần thận trọng.
Điều trị phối hợp Glimulin- Insulin Ỹ
Điều trị phối hợp Glimulin vã insulin cũng có thế được dùng cho bệnh nhân bị thẩt bại thứ phát Nỗìỵgặột
glucose khi đói đế thục hiện điều trị phối hợp là >ISOmg/dL trong huyết tương hay trong huyết thanhửẵtỹ
thuộc vảo bệnh nhân Sau khi bắt đẩu với insulin liếu thấp, điều chinh tăng liếu insulin có thế dược thực hiện
mỗi tuần dựa trên theo dõi thường xuyên glucose huyết khi đói. Híệu quả trị liệu kết hợp nên được theo dõi
định kỳ bởi việc đo nổng độ Glucose vả HbAlc
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Glimulin (viên nén glỉmepirid) không được dùng cho phụ nữ mang thai, bã mẹ nuôi con bú, hay trẻ em. Ở
người giă, bệnh nhân suy kiệt hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, cần thận trọng xem xét
kỹ liêu khới đẩu, sự tăng liếu, vả liếu duy trì để tránh nguy cơ hạ glucose huyết quá mức.
Bệnh nhân đang uông nhưng thuốc hạ glucose huyễt khác
3/6
`\ .~
Với những thuốc hạ glucose huyết nhóm sulfonylurea khác, khỏng cần có giai đoạn chuyến tiếp khi chuyến
sang dùng Glimulin Bệnh nhân cân được theo dõi chặc chẽ trong 1- 2 tuần vẻ khá nãng hạ glucose huyết khi
chuyến từ các sulfonylurea có thời gian bán hủy dải (như chlorpropamide) sang Glimulin do hiệu quả cộng
Cua hai thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định Glimulin cho nhũng bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh nhân bị nhiễm ketoacid do tìếu đường, có hoặc không có hôn mê Trong trường hợp nảy nến điếu trị
bằng insulin.
- Phụ nữ mang thai, bả mẹ nuôi con bú, trẻ cm.
THẬN TRỌNG
Thận trọng chung
Hạ glucose huyết. Tất cả thuốc sulfonylurea đến có khả nãng gây hạ glucose huyết nghiếm trọng. Sự lựa chọn
bệnh nhân liều dùng và hướng dẫn dùng thuốc thích hợp rât quan trỌng để tránh khả năng hạ glucose
huyết Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có thế nhạy cảm hơn đối với hiệu quả hạ `glucose cùa
glimulin. Với những bệnh nhãn đó nên dùng Iiếu khởi đầu lmg dùng một lẩn trong ngảy sau đó điều chinh cho
thích hợp. Ở những bệnh nhến suy kiệt hoặc suy dinh dưỡng, thiếu năng tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc
suy gan thì rất nhạy cảm vởi tảo động cùa nhũng thuốc hạ glucose huyết.Sự hạ glucose huyết khó có thế nhận
ra ở những nguời lởn tuổi hoặc những người đang sử dụng thuốc ức chế B- -adrenergíc hoặc các thuốc ức chế
thần kinh giao cảm khác. Sự hạ glucose huyết dễ xảy ra hơn khi ăn thiếu calo, sau quá trình vận động nặng
hoặc kéo dải, khi uống rượu hoặc khi sử dụng nhiếu hơn một thuốc hạ glucose huyết. Sử dụng kết hợp
glỉmepiridvới insulin hoặc metformin có thế lảm tãng khả nãng bị hạ glucose huyết
Mất kiêm soát gỉucose huyết. Khi một bệnh nhân tiêu đường đã ốn định chế độ điều trị bị rơi vảo tình trạng
stress như sốt, chấn thương, nhiễm khuấn, hay phẫu thuật, có thể xảy ra sự mất kiếm soát glucose huyết Văo
nhũng thời đỉếm như vậy cẩn phải kết hợp thêm insulin với glimulin hoặc sử dụng lỉệu pháp ínsulin đơn
thuần. Hỉệu quả hạ glucose hluyết đến nông độ mong muốn cùa bất kỳ thuốc hạ glụcose huyết đường uống
nảo, kê cả glimulin, thường giảm đi ở nhiều bệnh nhân sau một thời gian điều trị, điếu năy lả do sự tiến triến
cua bệnh tỉêu đường hoặc giảm sự đảp ứng đối VỚI thuốc. Hiện tượng nảy được gọi là thẫt bại thứ phát, để
phân biệt vởi thất bại nguyên phât khi thuốc không có hiệu quả khi dùng lần đầu. Với thất bại thứ phãt xảy ra
khi điếu trị đơn thuần với glimulin hay mctformin, kết hợp điều trị metformin hay glimulin với insulin có thế
có đảp ứng tốt. Nếu thất bại thứ phât xảy ra vói liệu phãp kết hợp Glimulín/metformín, cẩn phải điếu trị bằng
ínsulin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
C hưa có cảc nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ vả đầy đủ ở phụ nữ có thai. Theo kết quả từ những nghỉên cứu
trên động vật, Glimulin (glỉmepirid) không được sử dụng trong suốt thai kỳ. Bởi vì những thôngáin gân đây
cho thấy nống độ glucose huyết không bình thường trong suõt thai kỳ có licn quan đến tỷ lệ dị\t âm. sinh
cao hơn. nhiếu chuyến gia đề nghị nên sử dụng insulin trong thai kỳ để duy trì nông dộ glucose`ổ\pfc gần
bình thường nhẩt.
Hạ glucose huyết nghiêm trọng kéo dải (4 đến 10 ngảy) đã được báo cảo ở trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng một
thuốc sulfonylurea vảo thời gian sinh nở. Điếu nảy được thấy phố bỉến hơn với những thuốc có thơi gian bán
huy kéo dải. Bệnh nhân có ý định mang thai nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc vả nên chuyến sang dùng
insulin trong toăn bộ thai kỳ.
Bá mẹ cho con bú
Trong những nghíên cứu sinh sản ở chuột, nồng độ glỉmepirid đáng kế đã được tìm thấy trong huyết thanh vả
sữa cưa chuột mẹ. Mặc dù chưa biết rõ Glimulin có bảí tiết qua sữa cùa người mẹ hay không, đã biết các
sulfonylurea khảc được bải tíết qua sữa cùa người mẹ.Vì nguy cơ hạ glucose huyết ở trẻ bú sữa mẹ, và do
4/6
ỉTlc
'HÒi
DtỆ
\ T.!
Hí u
\V. ~.
những ánh hưởng đã thấy trên động vật, phải ngưng sử dụng glimulin cho bả mẹ nuôi con bú Khi ngưng dùng
glímuiỉn vả nẻo chế độ ăng kíêng và tập thể dục đon thuần không kiếm soát thỏa đảng glucose huyết, thì nên
điếu trị bằng insulin.
Ánh hưởng lên khả năng lái xe hạy vận hảnh máy móc: Nên thận trọng khi lái xe vả vận hảnh máy móc
khi đang dung thuốc, do thuôc 06 thẻ gây tụt đường huyêt quá mức.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Ty lệ bị hạ đường huyết quá mức (glucose huyết <60mg/dL) do glimulìn là từ 0,9-1,7%
Đường tiêu hóa:
Nôn đau bụng và tiêu chảy đã được báo cáo. nhưng tỷ lệ xảy ra trong câc thử nghiệm có đổi chửng giả dược
lả
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng