iN…2ẫSij
iễf›i
MẢUNHẢNTHUỎC , aAW
1.Nh' t_ t'ế: .…fWơ'“ ư;raụf~W ’IJ
-…ảzigizgnf’ .,,a> ~— ,,,® _ ,,w
'°'² . 09 \\Ộvc
ễ Gầẹỷf" p= GM Ở X
ẳ J ' M .gẩfỄụ”
ẽ —* ,)___, @” z ,…Ẹ—gfử «\
Ễ` . ì …— g\
Ễ Og`Ộ eg\Ộ g\ẨỔw
* trun ian:
- HỘỀỒVV 1LỀviên nen.
CỤC QL'ÁN LÝ leỢC
ĐAPHÉDUYỆT
Lân đâuz..Qẵ/…QỔJ…Ẩ
0anmm è…
N
ẳệ Gịịnẹgim @
Ẹặ
ỏ I
S…z apụọdamus
@ …Ị6auuiie
ẵ’
x
ì
u
E
Ê
G
3
><
ổ
ỉ
E
0
Ở
@
a
0
Q.
3
®
aắA tháng .CJ. nămạễíỈlả.
' lÁM Đ
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Rx Thuốc bản theo đơn
GLIMEGIM® z
Thânh phần: Mỗi viên nén chứa:
- Glimepirid ............................................... 2mg
- Tả dược vd .............................................. 1 viên.
(Natri Iauryl sulfat, Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Low—subsituted hydroxypropyl
cellulose (L-HPC), Phấm mảu indigo carmin lake, Phấm mảu tartrazin dye, Magnesỉ stearat).
Qui cách đóng gỏi:
Hộp 3 vì x 10 vỉên nén.
Chỉ định: `
Đỉêư trị đải tháo đường khôngphụ thuộc insulin (đải thảo_đường týp 2) ở người lớn, khi nông độ đường
huyêt không kiêm soát được băng chê độ ãn kiêng, tập thê dục và giảm cân.
Liền lượng và cách dùng:
- Uông thuôc nguyên viện, không nhai, trước bữa ăn sảng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong
- Nguyên tắc chung: Điêu trị khởi dầu và dải hạn cần theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
— Dùng liều thấp nhất đạt được mức đường huyết mong muốn.
- Không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc. _
- Không được uống bù một liều thuốc đã quên bằng một liều cao hơn. Nếu dùng một liều dư hoặ
cao phải báo bảc sỹ ngay.
+ Liều khời đầu và cách định liều:
… Khởi đầu: lmg x l lần/ngảy. %
- Sau đó nếu cần tăng liều từ từ, mỗi nấc phải cảch ] - 2 tuần theo thang điều trị sau: '
img—2mg-3 mg—4mg—õmg-Smg, liềutốiđalả8mg/ngảy.
- Thông thường, người bệnh đáp úng với liều ] — 4 mg/ngảy, ít khi dùng đến 6 hoặc 8 mg/ngảy. Liều
cao hơn 4 mg/ngảy chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt.
- Uống thuốc một lần trong ngảy hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. ỄẺ>
g_,. ' l
Chống chỉ định: 43
- Bệnh đải thảo đường typ ! phụ thuộc insulin. Nhiễm acid — ceton do đải tháo đường, tiền hôn mê hay
hôn mê do tiếu đường.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Mẫn cảm với glỉmepirid, sulfonamid hay với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bủ.
Thận trọng:
- Không nên dùng glỉmepirid cho người nhỏ hơn 18 tuổi.
- Cẩn theo dõi sảt vì trong cảc tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, có thể xảy ra hạ đường huyết (nhất là
với cảc bệnh nhân cao tuổi, suy dinh dưỡng, rối ioạn nội tiểt tố, suy gan, suy thận, tăng vận động, giảm
lượng calori thu nạp, uống rượu hay phối hợp với các thuốc khảo như nhóm glitazon, biguanid, ...).
- Mục tiêu điều trị là kiểm soát dường huyết tốt, nên bệnh nhân phải uống thuốc điều đặn, dồng thời áp
dụng chế độ ăn uống, tập thể dục hợp lý, giảm cân nặng nểu cần.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR , , `
Thông thường, cảc tác dụng không mong muôn nói trên sẽ giảm dân và tự hêt trong quá trình điêu trị.
Nhưng nêu xảy ra quả nặng thì phải ngừng thuôc.
Các đặc tính dược lực học:
- Glimepirid là một sulfonạmid dùng đường uống, có tác dụng hạ glucose huyết, thuộc nhóm
sulfonylure. Tác dụng chủ yêu cùa glỉmepirid là kích thích giải phóng insulin từ các tế bảo beta đảo
Langerhans của tuyến tuỵ.
- Cơ chê tác dụng cùa glỉmepirid là liên kết với thụ thể ở mảng tế bảo beta, lảm đóng các kênh kali phụ
thuộc ATP lại. Việc đóng kênh kali sẽ gây khử cực mảng, lảm mở kênh calci, khiến cho ion calci tăng
xâm nhập vảo hên trong tế bảo. Víệc tăng nổng độ ion calci trong tế bảo sẽ kích thích sự giải phóng
ỉnsulin ra khỏi tê bảo.
- Glỉmepirid còn có tác dụng ngoải tụy. Glimepirid cải thiện sự nhạy cảm cùa cảc mô ngoại vi đối với
insulin vả lảm giảm sự thu nạp insulin ở gan. Glimepirid lảm tăng rất nhanh số lượng cảc chất chuyên
chở glucose qua mảng tế bảo cơ và tế bảo mỡ, Iảm tăng thu nạp glucose vảo cảc mô cơ và mô mỡ.
Các đặc tính dược động học:
— Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không lảm thay đối đảng kể sự hấp thu của thuốc,
nhưng tôc độ hấp thu có chậm hơn. Nồng dộ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút .
sau khi uống thuốc. o_o
- Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) tương tự như thể tích phân bố cùa albumin. ' "`
Glimepirid liên kêt mạnh với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh thải thâp (xấp xỉ 48ml/phút). ! ở
Nửa đời trong huyết tương cưa glỉmepirid là 5 —'8 giờ, Ủnhưng khi dùng líều cao nứa đời sẽ dải hơn. ẩ
Dùng glỉmepirid được đánh dâu, thây 58% các chât chuyên hỏa được thậi trừ qua nước tiêu và 35°/g qua oxf
phân. Trong nước tiêu không thây glỉmepirid còn ở dạng chưa chuyên hóa. Glimepirid chủ yêu bị «"
chuyến hóa ở gan. Hai dẫn chất hydroxy vả carboxy của glỉmepirid đều thấy trong phân và nước tiểu.
- Giimepirid bải tiết qua sữa trong nghiên cứu ở động vật, thuốc qua được hâng rảo nhau — thai, nhưng
qua hảng rảo mảu - não rất kém.
Quá liều và cách xử trí:
Quả liều glỉmepirid có thể gây hạ đường huyết nặng, đôi khi đe dọa sinh mạng.
- Biểu hiện quá liều : . `
Nhức đầu, người mệt lả, run rầy, vã mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyêt áp tăng, hôi
hộp, bứt rứt, tức ngực, Ioạn nhịp tim, đói cồn cảo, buồn nôn, nôn, buôn ngù, giảm tập trung, giảm li h
hoạt, giảm phản ứng, rối loạn lời nói, rối loạn cảm gỉảc, liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn thị giác, ngủ ga
trầm cảm, lủ lẫn, mất tri giác, dẫn đến hôn mê. Khi hôn mê, thờ nông, nhịp tim chậm. Bệnh cảnh if
sảng của cơn tụt glucose huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ. Có thê tới 24 giờ sau khi uông
triệu chứng mới xuất hiện. '
- Xử trí : ,
Nếu hạ đường huyết nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường trắng 20 — 30 g hoả vảo một côc nước về t 0
dõi glucose huyết. Cứ sau khoảng 15 phút lại cho uông một lần, cho đên khi glucose huyêt trở vê giởi
hạn bình thường. Có thể phải điều chỉnh lỉều lượng, việc ãn uống và hoạt động thệ lực. '
Nến hạ đường huyết nặng có kèm hôn mê, co giật hoặc tốn thương thẩn kinh: Cân đưa ngay đên cơ sở
y tê điêu trị băng glucagon hay dung dịch glucose ưu trương.
Nếu uống phải những lìều lớn: Cần phải giải độc như rửa dạ dảy hoặc dùng than hoạt.
- Dùng glỉmepirid cũng như dùng thuốc uống hạ glucose huyết khác tuy đã kiểm soát được glucose
huyết, nhưng sau một thời gian, có thế không kiềm soát được glucose huyết nữa. Khi đó, phải tăng liều
hoặc phối hợp với metformin, glitazon hoặc với insulin.
- Cần chú ý đặc biệt đến hiện tượng tụt glucose huyết ở người cao tuối, người dùng thuốc chẹn beta
hoặc thuốc huỷ giao cảm, vì rất khó phát hiện. Nếu có tụt glucose huyết, phải xử trí kịp thời.
- Cần định kỳ theo dõi glucose huyết và cứ 3- 6 tháng một lần định lượng HbAic đề nêu cần, phải thay
đổi phảc đồ diều trị.
Tương tác thuốc: W
- Các thuốc có tiểm năng lảm tăng tác dụng hạ glucose huyết của glỉmepirid như insulin, các thuốc
khảo lảm hạ glucose huyết, cloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid,
ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosaiicylic, cảc salicyiat,
phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon), probenecid, miconazol, các qguinolon, cảc sulfonamid,
thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, cảc steroid đồng hoá và nội tiết tô sinh dục nam. Khi phối
hợp một trong các thuốc trên với glỉmepirid, có thể dẫn đến nguy cơ tụt glucose huyết rất nguy hiểm.
Khi đó, phải diều chỉnh, giảm liều glỉmepirid.
- Cảo thuốc lảm tảng glucose huyết khi phối hợp với glỉmepirid như các thuốc lợi tiều đặc biệt lá thuốc
lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin vả cảc thuốc giống thần kinh giao cảm khảo,
glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc trảnh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin,
hormon tuyến giảp, rifampicin. Khi phối hợp một trong cảc thuốc trên vởi glỉmepirid có thể dẫn đến
tãng glucose huyết, không kiếm soát được glucose huyết nữa. Khi đó, phải điểu chinh tăng liều
glỉmepirid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng giimepirid cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc:
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lải xe hay vận hảnh máy vì khi dùng glỉmepirid, glucose
huyết có thể không on định, nhất là khi bắt đầu dùng, hoặc khi thay đổi trị liệu, hoặc khi dùng không
đều đặn, lảm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thế giảm. Điểu nảy sẽ ảnh hưởng đến
khả năng lải xe hoặc vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
— Tảc dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết. Khi xảy ra tụt glucose huyết, cần
thực hiện như mục “Quá liều và xử trí”.
+ T71ưỏnggặp ADR > 1/100
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Tiếu hoả: Buồn nôn, nôn, cảm giảc đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
Mắt: Khi bắt đẩu dùng, thường có rôi loạn thị giảc tạm thời, do sự thay đổi vê mức glucose huyết.
+ Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Phản ứng dị ửng hoặc gìả dị ứng, mấn đò, mề đay, ngứa.
+ Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzym gan, vâng da, suy giảm chức năng gan.
Mảu: Giảm tiếu câu nhẹ hoặc nặng, thiếu mảu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu
hat.
Mạch: Viêm mạch mảu dị ửng.
Da: Nhạy cảm với ảnh sảng.
Thông bảo cho Bảc sỹ biết những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ĐỀ XA TẨM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DỤNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý Ị
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng