Bộ Y TẾ
cục QUÂN LÝ oược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ỷnJủhQẺ-JzJ..aéaắẩ
_dỊIQỊỊSỊĐ
Vvv … _…Og
Slatqq pateoyumạ [ x It … J e u d
SJĐISHS Z Đ
A
tỏ…os NI.LdI'IĐV.LISI
ummeg
stalqel pĐIEOD-WIH
.v ”
A ^ dỊlQỊỊSỊĐĐW
vv ' f…os
GETSITALIP TABLETS 50mg
Hộp 2v1x7 viên nèn bao pItlm
THANH PHẨM: Mõl vlđn min bao phim chửa:
Sltnglptln phosphate monohyửate tương
Sttợtptln :ttmgã
mamu. cn uc cn! au… n các
ỄỄn tgugớng dãn sữ dụng kòm thon
Bấo quản ở nhiệt độ dưdl 30°C. tránh .='
sáng vi ẩm.
86 lô SX, NSX. HD: xem Blich No..
date. Exp. Date tren bao bl.
SĐK: VN-
Cúcthõngtln khicdínghlmtờhưưng
dn sữdun Em…
Níudn Mnntlmliỷklẩnbủcd
kỷhuđngdẩn sủdụuntrưdckhldũng
n tím uy tn'.
Sin xuẽt bời:
GETZ PHARMA (PVT) LTD -PAKISTAN
|Ủv
etsỉtal
. . .I.v.. . ,. .Ờ.x\ "
Đzu`:.:
Ễĩ ỉ ỀĨ
\.
~vẹ Dlvr
«. n…
mm'b
km
1W011 \Niũo13
fl'
GETSITALIP TABLETS 50mg
Sitagliptin 50mg
Viên nén bao phim
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nén bao phim chứa
GETSITALIP TABLETS 50mg
Hoạt chẩt:
Sitagliptin phosphate monohydratc tương
đương với Sitagliptin.…….....................SOmg
Tá dược:
Anhydrous Dibasic Caici Phosphate,
Microcrystallinc Cellulose (Avicel PH 102),
Croscarmcllose natri, Hypromellose
(Pharmacoat 606), Colioidal Anhydrous Silica
(Acrosil 200), Natri Stearyl Fumarate,
Hypromeliosc (HPMC SCPS), Magnesi
Stearate, Macrogols (P.E.G. 6000), Instacoat
Brown Color, Titan Dioxide, bột Tale tinh
khiết.
DƯỢC LỰC HỌC:
Sitagliptin lả chẩt có hoạt tinh ức chế DPP-4 ở
bệnh nhân đái thảo đường tuýp II bằng cảch
lảm chậm sự bất hoạt các hormon incretin gồm
có “peptid 1 tương tự Glucagon” [Glucagon-
like peptid-l (GLP-l)] vả “poiypcptide hướng
insulin phụ thuộc glucose” [Glucosc dependent
insulinotropic polypeptide — (GIP)]. Các
incretin lả một phần của hệ thống nội sinh,
tham gia diều hòa sự ồn định nội mô glucose
trong cơ thể Khi nồng độ glucose trong mảu
bình thường hoặc tăng cao, GLP- ] vả GIP gây
tăng tổng hợp và giải phóng insulin từ các tế
bảo beta tuyển tụy bằng con đường dẫn truyền
tín hiện nội bảo có liên uan đến AMP vòng.
GLP- 1 cũng lảm giảm tiet glucagon từ các tế
bảo alpha tuyến tụy, dẫn đển giảm sản xuất
glucose ở gan. Bằng cảch gia tăng vả kéo dải
hoạt tính của incrctin, Sitagliptin lâm tăng tiết
insulin vả Iảm giảm nông độ giucagon phụ
thuộc glucose trong vòng tuần hoản.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hấp thu:
Sau khi uống sitaglipin liều 100mg, thuốc được
hấp thu nhanh với nông độ đinh trong huyết
tương (Tmax trung binh) đạt được sau khi uông
từ 1 đến 4 giờ, diện tích dưới đường cong
(AUC) trong huyết tương trung binh lả 8,52
ụM~giờ, Cmax lả 950nm. Sinh khả dụng tuyệt
đối cùa Sitagliptin lả khoảng 87%. Diện tích
dưới đường cong AUC trong huyết tương cùa
Sitagliptin tăng tỉ lệ thuận với liếu.
Phân bố
Thể tích phân bố trung binh ở trạng’th“ặi ôn
định sau khi tiêm tĩnh mạch liều dtiỵ nhất /,Ị
Một phầầnỀĩ'
100mg lả khoảng 198 lỉt.
Sita liptin kết hợp thuận nghịch với pro
huy ttương (38%).
Chuyển hóa vả thải trừ
Sitagliptin bị thải trừ chủ yếu dưới dạng không
thay đối vảo nước tiều (khoảng 79%), do đó
chuyển hóa là con đường thải trừ thứ yếu. Sau
khi uống [MC] Sitagliptin, xấp xi 100% phóng
xạ đã uỏng bị thải trừ vảo phân (13%) hoặc
nước tiêu (87%) trong một tuần dùng thuốc.
Thời gian bán thải biểu kiến tin sau liều uống
100mg Sitagliptin lả khoảng 12,4 giờ và độ
thanh thải qua thận lả khoảng 350mL/phút.
Cảc trường hợp đặc biệt
Suv Ihân
Bệnh nhân suy thận nhẹ không có sự gia tăng
nồng độ Sitagliptin trong huyết tương có ý
nghĩa về mặt lâm sảng. Diện tích dưới đường
cong AUC trong huyết tương của Sitagliptin
tâng khoảng 2 lần ở những bệnh nhân suy thận
trung binh, 4 lần ở bệnh nhân suy thận nặng vả
bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối phải thẩm
tách máu.
Suv mm
Chưa có kinh nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân
suy gan nặng (Điếm số Chiid- -Pugh > 9). Tuy
nhiên, vì Sitagliptin chủ yếu được thải trừ qua
thận, suy gan nặng dự kiến có thể không ảnh
Người giả: /
Bệnh nhân cao tuổi (65- 80 tuôi) c n\opg độ
Sitagliptin trong huyết tương ca hqn Khoảng
19% so với các bệnh nhân trẻ hơn.
hưởng đến dược động học của SitnỄttn /
CHỈ ĐỊNH:
GETSITALIP (Sitagliptin) được chỉ định hỗ
trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục ở bệnh nhân
đái tháo đường tuýp 2 giúp kiểm soát đường
huyết, dưới các dạng sau:
- Đơn trị liệu
- Phối hợp 2 thuốc:
Phối hợp với Metformin hoặc sulfonylurea
hoặc thuốc đổng vận PPARy (Ví dụ:
thiazolidonediones) khi mà điểu trị bằng
thuốc đơn trị liệu, chế độ ăn kiêng và tập
thể dục không thể kiếm soát đường huyết
thích hợp.
- Phối hợp 3 thuốc:
Phối hợp với Metformin và 1 sulfonylurca
hoặc Metformin và 1 PPARr (Ví dụ:
thiazolidonediones) khi mà phối hợp 2
trong các thuốc nảy, ăn kiêng vả tập thể
\\ (_ \
i—*`
0»
/
dục không thể kiềm soát dường huyết thích
hợp.
- Phôi hợp với Insulìn.
LIÊU DÙNG vÀ CÁCH SỬDỤNG:
Liều khuyến cáo cùa GETSITALIP
(Sỉtagiiptin) lả 100mg mỗi ngảy dạng đon trị
iiệu hoặc phối hợp đỉểu trị với Metformin, 1
sulfonylurea, insulin (Có hoặc không có
Metformin), ] thuốc đồng vận PPARy (Ví dụ:
Thiazolidonediones), metformin cộng với ]
sulfonylurea, hoặc metformin cộng 1 thuốc
đồng vặn PPARy(Vi dụ: Thiazolidonediones).
Khi Gctsitalip (Sitagliptin) kết hợp với
sulfonylurca hoặc với insulin, có thể xem xét
dùng sulfonylurea hoặc insulin với liều thấp
hơn để lảm giảm nguy cơ hạ đường huyết do
sulfonylurea hoặc insulin.
Uống Gctsitalip (Sitagliptin) trong bữa ăn
nhiều chất béo không ảnh hướng đến dược
động học, Getsitalip (sitagliptin) có thể được
dùng cùng hoặc khộng cùng với thức ãn
Nếu quên uống một liều Getsitalip (sitagliptin)
cần uông ngay khi nhớ ra. Không nên dùng liều
gấp đôi trong cùng một ngảy.
Các trường hợp đặc biệt
Suỵ thân
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải
creatinin [Cig] > 50le phút, tương đương với
nồng độ creatinine hưyết thanh 5 1, 7 mg] dL ớ
nam và > 1,5mg/ dL ở nữ), không cân điểu
chinh liểu sitagliptin
Đối với bệnh nhân suy thận trung binh (Clc,>
30 đến < 50m1/ phủt, tưong đương với nông độ
creatiníne huyết thanh tử > 1,7 đến 3 ,Omgl dL
ở nam vả > 1, 5 đến < 2 5mg] dL ở nữ), liều
sitagliptin là 50 mg uống mỗi ngảy một lần.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (Clo <
30lephủt, tương đương với nồng dộ
creatinine huyết thanh > 3,0mg/dL ở nam và
2,5mg/ dL ở nữ) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối
(ESRD) đòi hòi phải thẩm tách máu hoặc thẩm
tảch phủc mạc, liều sitagliptin lả 25mg mỗi
ngảy một lần. Có thế uỏng Sitagliptin trong
thời gian không thầm tách mảu.
Người giá
Không cần điểu chinh liều theo độ tuổi.
TÁC DỤNG PHỤ:
Đơn tri liêu
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau đầu vả
viêm mũi họng.
Sitagliglin uhối hơn với Metformin HCl:
T hưởng găg: buôn nôn
Ít eăg: buồn ngủ, tiêu chảy, đau bụ
hạ đường huyết.
SiJzLỉfflffltffltfflẹs
Thường găg: hạ đường huyêt
Sitaglietin với Pioglitazone:
Thường eăg: Hạ đường huyết, đầy hơi, phù
ngoại biên.
Siraglietin với sultonỵlurea vả Meltormin
ffl ,
Rât thường gặp: hạ đường huyet.
Thường gặp: tảo bón
Sitagliglin với Rosielilazone vả Metformin
H_CI
Thường găg: hạ đường huyết, nhức đầu, tiêu
chảy, nôn mứa, phù ngoại biên.
Sitagligtin với insulin
Ị`hư_ờnggặg cúm, hạ đường huyết và đau đầu.
Ít ga ':Q khô miệng, tảo bớn.
Hiếm: Tắc nghẽn trực trảng, phân đỏng khối, bí
tiều.
Thông báo bác sĩ những tảc dụng phụ gập
phái khi dùng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sitagliptin chống chỉ định trong các trường hợp
sau:
- Bệnh nhân có tiến sử mẫn cảm với
Sitagliptin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo khảo
của thuốc.
- Bệnh nhân dái tháo đường tuýp ] hoặc
đang điếu tri dải thảo đường nhiễm toan
ceton.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
THẬN TRỌNG
Viêm !uỵển tug:
Sau khi khới đau diểu trị bằng SìizỀgầ b nh
nhân nên được theo dõi cân thận c hiệu
vả triệu chứng cùa bệnh viêm tuyển t'ụy. Nếu
nghi ngờ viêm tuyền tụy, nên ngưng Sitagliptin
ngay lập tức và bắt đầu có phương pháp đìều trị
thích hợp.
Ha đường huvết:
Ti lệ hạ đường huyết tăng ở cảc bệnh nhân phối
hợp Sitagliptin với sulfonylurca hoặc với
insulin, lả những thuốc có thể gây hạ đường
huyết Do đó, có thế cần phái giảm liếu
sulfonylurea hoặc insulin đề lảm giảm nguy cơ
hạ huyết ảp.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai
Sự an toản của Sitagliptin ở phụ nữ có thai
chưa được biết. Sitagliptin, tương tự cảc thuốc
chống tãng đường huyết khảo, không được
khuyên cảo sử dụng ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ c_ho con bú
Chưa biêt Sitagliptin có tiểt vảo sữa mẹ hay
không. Vì có nhiều thuốc tiễt vảo sữa mẹ,
không nên dùng Sitagliptin trong khi cho con
bú.
TÁC DỤNG CỦA THUOC LÊN KHẢ
NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
MÓC
Getsitalip không ảnh hưởng đến khả năng lải
xe và vận hảnh máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe
vả vận hảnh máy móc, cẩn lưu ý đã có báo cảo
về các trường hợp hoa mắt vả buồn ngủ.
Ngoài ra, nên cảnh bảo nguy cơ hạ đường
huyết khi phối hợp GETSITALIP và thuốc
nhóm sulphonylurea hoặc insulin cho bệnh
nhân.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Dỉgoxỉn:
Sitagliptin có ảnh hưởng rất nhỏ đến nổng độ
digoxin trong huyết tương. Không khuyến cảo
điều chinh liều digoxin. Tuy nhiên, bệnh nhân
có nguy cơ ngộ độc digoxin nên được theo dõi
khi dùng đổng thời Sitagliptin vả digoxin.
QUÁ LIÊU:
Khi xây ra quá liều, có thể sử dụng các phương
pháp điều trị hỗ trợ thông thường như thải trừ
cảc chất không được hấp thu qua đườn tiêu
hóa, theo dõi lâm sảng (bao gồm điện tâm `
vả diều trị hỗ trợ tùy theo tình trạngĩậ`m\mẵ
của bệnh nhân. Sitagliptin chi được thải
bằng thẩm tảch ở mức độ vừa phải. Thẩm tảch
máu kéo dải có thể được xem xét nếu phù hợp
về lâm sảng. Chưa được biết Sitagliptin có thể
bị thải trừ bằng thấm tách mảng bụng hay
không.
BÀO QUÁN:
Ẹảo quản dưới 30“C. Tránh ánh sáng vả tránh _
am.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
HẠN DÙNG: 2 năm kể từ ngảy sản xuất
ĐÓNG GÓI: Hộp z vi x 7 viên
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước k
dùng.
- Nếu cẩn lhêm thông tin, xin hỏi ý kỉến
bác sĩ.
— Thuốc nảy chỉ được dùng theo sự kê toa
của bác`sĩ
- Để xa lâm ray trẻ em.
SẢN XUẤT BỞI:
c GETZ PHARMA(PV
Ì 29-30/27, Korangi Ind
Karachi 74900, Pakistan.
PHÓ cục TRƯỜNG
Jiểèzlỷ’ẳi nl/cZn ẵ—Ìẵanẳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng