Ỉjợ
xe Genprid 4
l
1 Glimepiride 4 mt 30 Ta6nerox
" '.
` .
\ o
" "
\ "`
.~,._ __. Oau®
...ỦEfflT!!fflLÍầẺJAẾLẺL…-…
Mig. dale/NSX dJJmm/yy
Exp. dalelHD ddhnm/yy
Lo! hb.lSố |ỏ
] La6nefxa MiCTMI'b rnimenipuny (Mixponizosauoro) s nepepaxysanni na 100 %
peuonuuy - 4 …
IlonoMimnỉ peqoaunu: naxrosu MoNOI'ỈApaY La in.
Llnn no«naanoĩ in®opMauií nua. inchyxuiưL nmì aaeguunoro JBCVOCYBEMNR.
3acrocoayaam aa npmuauemmu nixapa.
3ôepiram s Jaxnuịenomy sin caitna Mìcuỉ npu vemnepafypi He awme 25 "C.
36epưam e uenoc'rynuouy AM LLiLeủ Micm'.
BAT'Qapmax". Yxpa'íua, 04080, M. Km'La, ayn. ®pynae, 63
lNd
l_o° R ,
x rescription only
ợ;g Genprid 4 m
'J` Glimepiride 4 mg 3 X 10 tablets
`I
. `_
` «'s… ®'°“®
. _.
ll'lhukbh MM. … nén Gnnodd l. HỌp 3 vi : l!)le nen. Mỏt vưn Mn
tth Glimeplllde 4mg. SĐK: XX-XXXX-XX Chi dlnh. dth dng chdng ml dlnh. an
trọng tk dụng phụ vả 99%) và có độ thanh
thải thấp (Lgấp xỉ 48 ml/phút). Nửa đòi trong huyết tương cùa glimepirid là 5- 8 giờ, nhưng
khi dùng liêu cao, nứa đời sẽ dải hơn.
Chuyến hóa và thái lrừ: Dùng glimepirid được dảnh dấu, thấy 58% các chất chuyển hoá thải
trừ qua nước tiếu và 35% qua phân. Trong nước tiếu, không thấy g_limepirid còn ở dạng chưa
chuyền hoá. Glimepirỉd chủ yêu bị chuyến hoá ở gan. Hai dẫn chất hydroxy vả carboxy của
glimepirid đều thấy trong phân và nước tiểu.
Glimepirỉd bảỉ tỉết được qua sữa trong_ nghiên cứu ở động vật, thuốc qua được hảng rảo nhau
- thai, nhưng qua hảng rảo máu- não rất kém
CHỈ ĐỊNH
Genprid được chỉ định ở bệnh nhân tiếu đường không phụ thuộc Insưlin (tuýp 11) mà hảm
lượng glucose — máu không thể kiếm soát được bằng chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thể lực và
giảm thể trọng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điếu trị với glimepirid thường là điểu trị kéo dải
Với bệnh nhân dưới 16 tuối, chưa có dữ liệu lâm sảng có giá trị về độ an toản và hiệu lực.
Viên nén glimepirid cần được nuốt nguyên vẹn với lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Về nguyên tắc, liếu lượng glimepirid cần được điều chinh tuỳ thuộc mức glucose-máu mong
muốn. Liều lượng glimepirid cần giữ ở mức tối thiếu có hiệu lục đề mang lại sự kiểm soát
chuyền hoá mong muốn.
Điếu trị với glimepirid cẩn được bác sĩ điếu trị kê đơn và theo dõi. Glimepirỉd cần tuân thủ
liều chỉ dịnh và khoảng cách sử dụng.
Liều khởi đầu và cách định líều.
- Khởi đầu: lmg x 1 lần/ngảy
- Sau đó nếu cần, tăng liền từ từ: mỗi nấc phải cách quãng 1-2 tuần theo thang liều sau đây:
lmg-2mg—Bmg—4mg—ómg(— 8mg).
Giới hạn liếu 0 các bệnh nhân được kiếm soát tốt đường huyết:
Thường liều dùng của cảc bệnh nhân nảy trong khoảng l—4mg Các liếu hảng ngậy trện 6mg
chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân , _, ,
Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều: J;Ể . LL’ › Ỉ L \"
MỔ/ĩ_ị` JH'LLli'. ễỉ ẢIƯiỈ-i\_T\
D `,ij PHAM _,LỊ’
DO HA . _/
\
- Giờ gìấc dùng thưốc vả cảoh phân liếu phải do bảo sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của
bệnh nhân.
- Binh thường một lần trong ngảy lả đủ.
- Uống thuốc trưởc bữa ăn sảng hoặc trước bữa an chính đầu tiên trong ngảy
- Điều quan trọng lá không đuợc bỏ bữa an sau khi đã uống thưốc.
Điều chỉnh liều.
Cần phải điếu chỉnh liều trong cảc trường hợp sau:
- Do độ nhạy đối vởi insulin cải thiện khi bệnh được kiếm soát, nhu cầu đối với glimepirid có
thể giảm khi điều mị một thời gian. Để tránh bị hạ dường huyết, cần phải chú ý giảm liều
hoặc ngưng thuốc đúng lúc. _
- Cân nặng của bệnh nhân thay đổi. LLLLW
— Sinh hoạt cùa bệnh nhân thay đối
- Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối vởi hạ hay tăng đường hưyết.
Đổi thuốc:
Không có liên hệ chính xảc về liều lượng giữa Glimepirỉd vả cảc thuốc đảì thảo đường dạng
uộng khảo. Khi đối từ một thuốc đảỉ thảo đường LLông khác sang Glimepirỉd, cũng phải khời
đầu bằng ]mg rồi tăng đần như trên, cho dù bệnh nhân đã dùng đến liều tối đa của thuốc đải
tháo đường khảo Phải chủ ý đến hiệu lực vả thời gian tảc dụng cùa thuốc đái thảo đường
trước đó. Có thế phặi cho bệnh nhân ngưng thuốc trong một thời gian để trảnh tác dụng cộng
cùa hai thuốc đưa đến hạ đường huyết.
- Khi hiệu quả của Glimepirỉd giảm (thất bại không toản phần thủ phải) có thể dùng chung
vởi insulin.
- Giimepirid cũng có thể dùng chung với các thuốc trị đải thảo đường dạng uống không
hướng tế bảo bêta khảo.
CHỐNG cui ĐỊNH
- Đải thảo đường phụ thưộc insulin (đái thảo đường týp l), nhiễm acid- ceton do đái thảo
đường, tiền hôn mê hozịc hôn mê do đảỉ thảo đường, hôn mê tăng ảp lực thầm thấu do đái
thảo đường và nhũng trường hợp mắc cảc bệnh câp tính. Những trường hợp nảy cần dùng
insulin
- Người bị suy thận nặng, suy gan nặng, người có thai hoặc muốn có thai, ngưới nưôi con bú
Riêng người cho con bú, nêu ngừng cho bú thì có thể dùng glimcpirid.
- Người mẫn cảm với glimepirid, người dã tùng bị dị ứng, mẫn cảm với sulfonamid, hoặc
mẫn cảm vởi một thảnh phần nảo đó có trong thuốc.
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VẶ THẶN ”ỊRỌNG ĐẶc BIỆT KHI SỬ DỤNG
Lưu ý nguy cơ hạ đường huyêt hoặc mât khả năng kiêm soát đường hụyêt.
TU O'NỌ rÁc TH UÓC
Cảo thuốc lâm tăng tảo dụng hạ glucose huyết của glimepirid như insulin, các thuốc khảo lảm
hạ glucose huyết, clmamphenicoi, dẫn chắt coumarin, cyclophosphamíd, disopyramid,
iíosfamid, thuốc ửc chế MAO, thuốc chống viêm khỏng steroid (acid paraaminosalicylìc, các
salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon), probenecid, miconazol, cảc
quinolon, cảc su ifonamid, thuốc chẹn bếta, thuốc ửc chế men chuyển, cảc steroid đồng hoá và
nội tiết tố sình dục nam. Khi phối hợp một trong cảc thuốc trên vởi glimepirid, có thể dẫn đến
nguy cơ tụt glucose huyết rất ngụy hỉếm. Khi đó, phải đìếu chỉnh, gỉảm liếu glimepirid.
Cảo thuốc lảm tăng glucose huyết khi phối hợp với glimepirid như cảc thuốc lợi t'Ĩ__,’ , đặứỉhật 1\
lá thưốc lợi tiểu thiazid, cmticosteroid, diazoxid, catccholamin và các thuốc cư_èíng giạfflgafg ' ;.\
khảo, glucagon, acid nìcotinỉc (iiếu cao), estrogcn và thuốc trảnh thai L oõ.R ăỂẺỀỄỀ HLLL
phcnothiazin, phenytoỉn, hormon tuyến giảp, rifampicin Khi phối họp một tnL_mỆ Rẵạfflổhpg Miỉịil i
_íJ Ml'Ò
` DO HAE
Ỹ/Ự
-L_ GIẢỊ Iọ
\Ù—ư-ff
trên với glimepirid có thể dẫn đến tăng glucose huyết, không kiềm soát được glucose huyết
nữa. Khi đó, phải điêu chỉnh tăng liêu glimepirid.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Các nghiên cứu trên sự sỉnh sản của chuột vả thỏ cho thấy, thuốc có độc tính trên phôi, gây
độc cho thai và có thể gây quải thai. Vì vậy, giimepirid chống chỉ định cho người mang thai.
Đối với người đang dùng glimepirid mà có thai, phải bảo ngay cho thảy thuốc biết, để chuyến
sang dùng insulin, và phải điếu chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết luôn ở mức gần bình
thường.
Glimepirỉd bải tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho người cho
con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ẦỀỮLLo
con bL'L.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Trong các cơn hạ hoặc tăng dường huyết, nhất lả khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi
khộng dùng giimepirid đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thế bị suy giảm
Điều nảy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết. Khi xảy ra tụt glucose
huyết, cần thực hiện như mục “Quá liếu và xử trí”.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thằn kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức dầu.
Tiêu hoả: Buồn nôn, nôn, cảm giảc đẩy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, La chảy.
Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rôi loạn thị giảc tạm thời, do sự thay đổi về mửc glucose
huyết.
ít gặp, mooo < ADR < moo
Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đò, mề đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzym gan, vảng da, suy giảm chúc năng gan.
Mảu: Giảm tiều câu nhẹ hoặc nặng,t thìếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cấu, mất
bạch cằn hạt.
Mạch: Viêm mạch mảu dị ứng.
Da: Nhạy cảm với ảnh sáng
Huóng dẫn cách xử trí ADR
Thông thường, cảc tảc dụng không mong muốn nói trên sẽ giảm dần và tự hết trong quá trình
điếu trị. Nhưng nếu xảy ra quá nặng thì phải ngùng thuốc.
Ghi c__hú~ XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN
GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Biếu hiện .
Quả liều dẫn đến hiện tượng cơn tụt glucose huyết. Nhức đầu, người mệt lả, run rây, vã mồ
hôi, da ảm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp
tim, đói cồn cảo, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng,
rối loạn lời nói, rối loạn cảm giảc, liệt nhẹ, chóng mặt, rôỉ loạn thị giác, ngủ gả, tr ,
lẫn, mất tri giảc, dẫn đến hôn mê. Khi hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Bệnh c’
của cơn tụt glucose huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ. Có thể tới
uống triệu chửng mới xuất hiện.
53 LLLLLỊLLLLLLLÉLL LL_LL- e:`LẫLf.
Xử trí
Bảo cho bác sỹ ngay, nhập viện nếu bị nặng
Trường hợp nhẹ: Cho LLông glucose hoặc đường trắng 20- 30g hoả vảo một cốc nước và theo
dõi giucose huyết. Cứ sau khoảng 15 phút lại cho uỏng một lần, cho đến khi glucose huyết
trớ vê gỉới hạn bình thường.
Trường hợp nặng: Bệnh nhân hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm ngay 50 ml dung
dịch glucose 50% nhanh vảo tĩnh mạch. Sau đó, phải truyền tĩnh mạch chậm đung dịch
glucose 10— 20% để nâng dần glucose huyết lên đến giới hạn bình thường. Cần theo dõi liên
tục glucose huyết đến 24- 48 giờ, vì rất dễ xuất hiện tụt glucose huyết tái phát. Nếu nặng
quả, có thể cho giucagon ] mg tiêm dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều glimepirid,
cân rửa dạ dảy bằng than hoạt tính.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ẢLJL/
Ph. Eur. 7.0
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HẠN GHI TRÊN NHÂN
BẢO QUẢN
Bảg quản đưới 30°Cịtrảnh ảnh sả_ng. _
GIƯ THUOC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 3 vì x 10 viên nén. _
\ " I J %
NHA SAN XUAT ' /
Farmak J 50,
74 Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine.
PHÓ CỤC TRUỚNG
JVỵaym “Vớn_ Ếẫfmắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng