_ ỤỤ`“
J+2/gnf
O
’ Rx Prescription only
0—1 ' Ge_nprid 2
Glimepiride 2 mt 30 Taõneĩox
Mfg, dalelNSX ddlmmlyy
Exp daielHD ddlrnmlyy
Hpmanmũ no: | fonen m; | M:
Lm No.]Só lò
". UO' `… OapuịaỄ ị
_.
\ raủnetxa uicmm rniuenipuny (uinponiaosanoro) a nepepaxyaauni na 100 %
peuoeuny ~ 2 Mr
Ilonouinmi peuoauwu; nanosu mononapav, saniaa oxch moemu (E 172) ta iu.
nnn qoxnapnuì mỘopuaunĩ nua. iwctpynuiio w ucuuuuoro Jacmcyaaunn.
3acmcosyaa'm Ja npuanaueanm nixapn
3óepiram e aaxumenouy sin caima Mlcui npu vemnepaĩypu ne Bume 25 'C.
36epiram a uenonynaouy mm niteũ faicui,
BAT "Oapmau'. Yxpama, 04080. M.Kuìe. ayn. ®pynze. 63
IÔ. RxPrescrìptiononly
Ồ ' Genprid 2
. Giimepiride 2 mg 3 blisters x 10 tablets
í\' .
\`I"
' 8
"“ O`."ì Ôapn. Ế
Ilhuk Mn lhn M.Vlên nẻn Gunprld 1. Hộp ! Vl : … vưn Mn. Mũ! vưn Mn
chút Gllmeplride 2mg. SĐK: XX~XXXX~XX. Chi dlnh. dch dMg. chđng chl th. an
mạng. Mc dung phu vì các (Mng \… ko xin dọc mang từ hm dln sủ dvnq. Sô lo
SX. NSX, ND: xem'Buch Nn','Míq. DiIQ', 'Exp. Dan'Mn bao &. a.» quán dum 30'C.
uánhtnh stnq. anlnmuimbọcklluùudlnuìdụngnúchllùn
Sản xuli ulủ uknìm bòt: Fum:k JSC. 7! ann su.. MV. om ulraho. Nhì nhip
thủ:
\
/—\ ununuumunm
Genprid 2 Genprid 2
Glimepiride 2 mr Glimepiride 2 mg Ế
f
Oạw®m W… Far… Funkasc '"
\Genprid 2 Genprid 2 /
Glimepiride 2 mr Glimepiride 2 mg Ế
®apMCỀ ỆỘJ. ,ỂW Farm® ỄỀỀỀJSC
Genprid 2 Genprid 2
Glimepiride 2 mr Glimepiride 2 mg é
ả
®a a ẹỵApTgĩlilợlpuu Farma ỄẸỊ'ỀJSC Ế
Genprid 2 Genprid 2
Glimepin`de 2 mr Glimepiride 2 mg Ế
OIP®M “W… W Farmĩầủ Fanan JSC
) \ PHI` DL th
Lan thuẨỒ/4Ẩử'iỹ
Thuốc nây chi dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dân sử dụng truớc khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin xin hói ỷ kiên của bác sĩ.
GENPRID
Viên nén Glimepirid
THÀNH PHẦN
Genprid 2: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Glimepirỉd 2mg
Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thế, tinh bột natri glycolat, povidon, iron oxid
yellow, indigo cannin, magnesì stearat.
Genprid 3: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Glimepirỉd 3mg.
Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thế, tinh bột natri glycolat, povidon, iron oxid
yellow, magnesì stearat.
Genprid 4: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Glimepirỉd 4mg.
Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, povidon, indigo
carmin, magnesì stearat.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC MM
Giimepirid là một chất hạ đường huyết bằng dường uống thuộc nhóm sulfonyiurea. Nó có thế
được sử dụng trong đải thảo dường không phụ thuộc. insulin. Giimepirid hoạt dộng chủ yếu
bằng cách kích thich giải phóng insulin từ cảc tế bảo beta tuyến tụy. Cũng như các
sulfonylurea hỉệu ứng nảy được dựa trên sự gia tăng đáp ứng của cảc tế bảo beta tuyến tụy để
kích thích glucose sinh lý. Ngoài ra, giimepirid dường như có tác dụng rõ rệt lên tuyến tụy
cũng như các dẫn xuất khác cùa sulfonylurea.
Giâi phóng insulin:
Suifonylurea điều hòa bải tiết insulin bằng cách đóng cảc kênh vận chuyến kaii phụ thuộc
ATP trong mảng tế bảo beta. Kênh kali đóng gây ra sự giảm phân cực cùa tế bảo beta và kết
quả là cảc kênh vận chuyến calci mở, tăng calci đi vảo trong tế bảo. Điếu nảy dẫn dến tăng
giải phóng insulin thông qua sự thải khói tế bảo. Glimepirỉd liên kết với một loại protein
mảng tế bảo beta vởi tỷ lệ cao mà loại protein nảy liên kết với cảc kênh kali phụ thuộc ATP
khác với vị trí kết dính của các chất sulfonylurea thông thường khảc
Tác dụng ngoải lụy
Tác dụng ngoải tụy là do cải thiện độ nhạy của cảc mô ngoại bìên đối với insulin và giảm
lượng thu nạp insulin ơ gan.
Sự hấp thu glucose từ máu vảo cơ ngoại vi vả các mô mỡ xảy ra thông qua cảc protein vận
chuyến đặc bỉệt trên mảng tế bảo. Glimepirỉd lảm tăng rất nhanh sô lượng cùa cảc phân từ
vận chuyến glucose hoạt động trong bâo tương cùa tê bảo mỡ và tế bảo cơ, dẫn dến kích thích
sự hấp thu glucose.
Glimepirỉd lảm tăng hoạt động của phospholipase C dặc biệt là glycosyl- phosphatỉdylinositol,
chất nảy có tương quan với thuốc gây ra sự chuyến hóa chất béo và chuyến hóa đường trên tế
bảo cơ và tế bảo mỡ phân lập.
Tác động Ioản !hăn:
Ở những người khỏe mạnh, liều tối thiếu có tảc dụng là khoảng 0, 6 mg. Híệư,quaaủa
glimepirid iả phụ thuộc vảo liều dùng và sự dều dặn dùng thuốc. :P… Ệ`LU’OQ\\
/L / f —.
l…ẵ’ cóms TY "@
… ifflCH NHIỆM HỬU HẬNỉ
D DƯỢC PHẮM
. ' J /
\ . r,…,_. ,
Không có khác biệt đảng kể về hiệu quả cùa dùng thuốc trước bữa ãn 30 phút hoặc ngay
trước bữa an. Ở bệnh nhân đái tháo đường, kiềm soát trao đổi chất vẫn hiệu quả tốt sau 24 giờ
khi dùng một liếu duy nhất mỗi ngảy.
Mặc dù các chất chuyến hóa nhóm hydroxy của glimepirid lảm giảm` rõ rệt iượng giucose
trong huyết thanh ở những người khỏe mạnh, nhưng đó chi là một phần tảo dụng nhỏ trong
tảc động tống thể của thuốc.
Điều trị kết họp vởi metformin:
Một nghiên cửu đã chỉ ra rằng, bệnh nhân dùng liều tối đa metformin nhưng vẫn không kiếm
soát được thi khi sử dụng liệu pháp kết hợp với glimepirid, tác dụng kiếm soát chuyến hóa
đường được cải thiện rõ.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp lhu: Glimepirỉd được hấp thu hoắn toản sau khi uống. Thức an lảm chậm sự hấp thu của
thuốc. Nồng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) đạt đuợc sau khoảng 2, 5 giờ sau khi uống
(trung bình là 0, 3 mcg / m] trong quá trinh dùng liếu 4 mg mỗi ngảy). Liên quan giữa liều
dùng và nổng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) và diện tich dưới đường cong nông độ theo
thời gian (AUC) là tuyến tính.
Phân bố: Glimepi1id có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8, 8 lít), tương đương với thể tich
phân bố cùa albumin, gắn kết chặt chẽ vởi protein (> 99%), và độ thanh thải thấp (khoảng 48
ml / phút).
Chuyến hóa và thải Irừ: Thời gian bản hùy được tính dưa trên nồng độ thuốc đo được trong
huyết thanh sau khi dùng các liều lặp lại là từ 5 đến 8 giờ. Tuy nhiên khi dùng liều cao, thời
gian bản hủy được ghi nhận lả có dải hơn.
Glimepirỉd được chuyền hóa ở gan Các nghiên cứu cho thấy có 58% chất chuyến hóa được
thải trừ trong nước tiêu và 35% trong phân. Không có hoạt chất thuốc không bị chuyến hóa
được phảt hiện trong nước tiểu.
Cảo thông số dược động học cùa glimepirid không bị thay đổi khi dùng cảc liều lặp lại (uống
một lần mỗi ngảy)
Cảo dao động về thông số dược động học ở từng người rất thấp và không có nguy cơ bị tích
lũy thuốc.
cni ĐỊNH
Genprid được chỉ định ở bệnh nhân đải thảo đường không phụ thưộc insulin (tuýp II) r'nả hảm
lượng glucose — mảu không thể kiếm soát được bằng chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thê iực và
giảm thể trọng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Điều trị với glimepirid thường là điều trị kéo dải
Với bệnh nhân dưới 16 tuổi, chưa có dữ liệu lâm sảng có giá trị về độ an toản và hiệu lực.
Viên nén glimepirid cần được nuốt nguyên vẹn với lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Về nguyên tắc, liều lượng giimepirid cần được đỉếu chinh tuỳ thuộc mức giucose- máu mong
muốn. Liều lượng giỉmepỉrid cần giữ ở mức tối thỉếu có hìệu lực để mang lại sự kiểm soát
chuyển hoá mong muôn
Điều trị với glimepirid cần được bác sĩ điều trị kế đơn và theo dõi. Glimepirỉd cần tuân thủ
liền chỉ định` và khoảng cảoh sư dụng.
Liêu khởi đâu và cách định liêu.
- Khởi đầu: img x ] lần/ngảy
- Sau đó nếu cân, tăng liền từ từ: mỗi nấc phải cách quãng 1-2 tuần theo than ,
lmg-2mg-Bmg-4mg—ómgỌ 8mg).
o“ “1
l“ . TRÁCHNHIỆMHỬUHAN T
* DƯỢC PHÂM *
Ổ.
Giới hạn liều ở cảc bệnh nhân được kiếm soát tốt dường huyết:
Thường liều dùng cùa cảc bệnh nhân nảy trong khoảng 1- 4-mg. Các liếu hảng ngảy trên 6mg
chi có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
Giờ giầc dùng thuốc vả cách phán liều:
- Giờ giấc dùng thuốc và cảoh phân liều phải do bác sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của
bệnh nhân.
- Bình thường một lần trong ngảy lả đù.
- Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bũa an chính đầu tiên trong ngảy.
- Điều quan trọng là không được bỏ bữa an sau khi đã uống thuốc.
- Không uông bù liếu đã quên.
Điều chỉnh liều~
Cần phải điều chinh liếu trong cảc trường hợp sau:
- Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiếm soát, nhu cầu đối với giimepirid có
thế giảm khi điếu trị một thời gian. Để tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều
hoặc ngưng thuốc đủng lúc khi:
- Cân nặng của bệnh nhân thay đồi.
- Sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi. _ '
- Cảc yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối vởi hạ hay tăng đường huyết lMVY
Đồi thuốc~
Không có liên hệ chính xác về liếu lượng giữa Glimepirỉd vả các thuốc đái thảo đường dạng
uông khảo. Khỉ đổi từ một thuốc đải thảo đường uông khác sang Glimepirỉd, cũng phải khới
đầu bằng lmg rồi tăng dần như trên, cho dù bệnh nhân đã dùng đến liếu tối đa cùa thuốc đải
thảo đường khảc. Phải chú ý đến hiệu iực và thời gian tảc dụng cùa thuốc đải thảo đường
trước đó. Có thế phải cho bệnh nhân ngưng thuốc trong một thời gian để trảnh tảc dụng cộng
của hai thuốc đưa đến hạ đường huyết.
- Khi hiệu quả cùa Glimepirỉd giảm có thể dùng chung với insulin.
- Glimepirỉd cũng có thể dùng chung với cảc thuốc trị đảỉ thảo đường dạng uống không
hướng tế bảo bêta khảo
Suy giám chức năng gan, Ihận
Trường hợp suy giảm chửc năng thận, liều ban đầu chi dùng ] mg/l lần mỗi ngảy. Liều có
thể tăng lên, nếu nồng độ giucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới
22 ml/phủt, thường chỉ dùng 1 mg/l lần mỗi ngảy, không cần phải tăng hơn. Đối với suy
giảm chức năng gan, chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải
chuyến sang dùng insulin.
Người cao tuổi. Cần chú ý đặc biệt đến hiện tượng tụt Aglucose huyết ở người cao tuổi, người
dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc huỷ giao cảm, vì rât khó phảt hiện. Nếu có tụt glucose
huyết, phải xử trí kịp thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chống chỉ định glimepirid trong đái thảo đường phụ thuộc insulin (tuýp I), đái thảo đường
nhiễm acid- ceton và tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
- Bệnh nhân quả mẫn cảm với các sulfonylurca, cảc sulphonamide hoặc với các tá đ
thuốc (nguy cơ phản ứng quá mẫn cảm).
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, bệnh nhân thấm tảch mảu.
— Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
.
Ị,L—-… :
bệnh nhân về nguyên nhân, các biểu hiện và cảch xử trí tai biến tụt glucose huyết để người
bệnh biết.
Glimepirỉd cũng như các sulfonylure khảo có thể gây tụt glucose huyết. Người bệnh dinh
dưõng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, đặc biệt là suy thận rất dễ bị tụt giucose
huyết khi dùng giimepirid. Khi bị tụt glucose huyết, phải tiển hảnh như mục “Quá liều và xử
trí’.
Người bệnh đang ỏn định với chế độ điếu trị bằng giimepirid có thể trở nên không kiếm soát
được glucose huyết khi bị sttess, chấn thương, phẫu thuật, nhỉễm trùng, sốt cao Khi đỏ, nên
dùng insulin phối hợp với glimepirid hoặc dùng đơn độc insulin thay cho glimepirid.
Dùng glimepirid cũng như dùng thuốc uông hạ glucose huyết khác tuy đã kiếm soát được
glucose huyêt, nhung sau một thời gian, có thể không kiếm soát được giucose huyết nữa. Khi
đó, phải tăng liều hoặc phối hợp với metformin, glitazon hoặc vởi insulin.
Khi dùng glimepirid, glucose huyết có thế không on định, nhất là khi bắt đẩu dùng, hoặc khi
thay đổi trị liệu, hoặc khi dung không đến đặn, lảm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người
bệnh có thế giảm. Điều nảy sẽ ảnh hưởng đến khả năng lải xe hoặc vận hảnh mảy.
Cần chú ý đặc biệt đến hiện tượng tụt glucose huyết ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn
beta hoặc thuốc huỷ giao cảm, vì rắt khó phảt hiện. Nếu có tụt glucose huyết, phải xử trí kịp
thời.
Cần định kỳ theo dõi glụcose huyết và cứ 3— 6 tháng một lần định lượng HbAlc để nếu cần,
phải thay đổi phác đồ điều trị. W
TƯONG TÁC THUỐC
- Các thuốc sau đây lảm tăng tảc dụng hạ đường huyết cùa glimepirid, do đó có thể gây
hạ đường huyết: insulin, cảc thuốc đải tháo đường dạng uông, ức chế men chuyến, cảc steroid
đồng hóa vả nội tiết tố sinh dục nam, cioramphenicol, dẫn xuất của coumarin,
cyclophosphamide, disopyramide, fenfiuramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ifosfamide,
ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, pentoxifylline (liếu cao dạng tiêm),
phenylbutazonc, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolon, salicylat,
sulfinpyrazone, sulfonamide, cảc thuốc ức chế giao cảm thí dụ như ức chế bêta vả
guanethỉdine, tetracyciine, tritoquaiìne, trofosfamide.
- Cảo thuốc sau đây lảm giảm tác dụng hạ đường huyết cùa glimepirid, do đó có thể gây
tảng đường huyết: acetazolamide, barbiturates, corticosteroỉds, diazoxide, lợi tỉếu,
cpinephrine (adrenaline) vả các thuốc tảo dụng giông thần kinh giao cảm khảo, glucagon,
nhuận trường (sau khi điếu trị dải hạn), acid nicotỉnìc (liều cao), estrogen vả progesterone,
phenothiazine,phenytoỉn, nội t1ettotuyengtảp,nfamptcm
- Cảo thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, vả reserpine có thế lảm tăng hay giảm tảo
dụng hạ đường huyết cùa glimepirid.
~ Dưới ảnh hướng cùa cảc thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta, clonidine,
guanethidine vả rescrpinc, các biểu hiện hạ đường huyết của hệ giao cảm có thế giảm hoặc
biến mât.
- Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngảy có thề lảm tăng hay giảm tác dụng
hạ đường huyết của glimepirid.
- Giỉmepirid có thể lảm giảm hay tăng tác dụng cùa các dẫn xuất của coumarìn.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Đế trảnh nguy cơ có thể xảy ra cho thai, không được dùng glimepirid trong thai kỳ. Bệnh
nhân nảo dự định có thai cẳn thông báo cho bác sĩ. Vởi cảc dối tượng nảy cần khởi đầu dùng
Insullin. @
Vi glimepirid có bải tiết qua sữa mẹ, có thể gây rủi ro cho em be', vì vậy chốnị `
cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Trong các cơn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi
khộng dùng giimepirid đếu đặn, sự linh hoạt vả phản ứng cùa bệnh nhân có thế bị suy giảm.
Điều nảy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hảnh máy mỏc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tảc dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết. Khi xảy ra tụt glucose
huyết, cần thực hiện như mục “Quả liếu và xử trí”.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thằn kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hoả: Bưồn nôn, nôn, cảm giác đấy tức ở vùng thượng vị, đau bung,ỉ lạ chảy
Mắtg Khi bắt đầu dùng, thường có rôi loạn thị giảc tạm thời, do sự thay đổi vê mức glucose
huyêt.
i: gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đò, mề đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzym gan vâng da, suy giảm chức năng gan.
Máu: Giảm tiểu câu nhẹ hoặc nặng, thỉếu mảu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cằu, mất
bạch cầu hạt.
Mạch: Viêm mạch máu dị ứng. MJ
Da: Nhạy cảm với ảnh sảng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông thường, các tảo dụng không mong muốn nói trên sẽ giảm dần và tự hết trong quá trình
điếu trị. Nhưng nếu xảy ra quả nặng thì phải ngừng thuốc. . .
Ghi chú~ XIN THÔNG BAO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHONG MONG MUON
GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Biểu hiện
Quả iiếu dẫn đến hiện tượng cơn tụt glucose huyết. Nhức đầu, người mệt lả, run rấy, vã mồ
hôi, da ảm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp
tim, đói cồn cảo, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trưng, giảm linh hoạt, giảm phản ứng,
rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, iiệt nhẹ, chóng mặt, rôi loạn thị giác, ngủ gả, trầm cảm, lủ
[ẫn, mắt tri gìảc, dẫn đến hôn mê. Khi hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Bệnh cảnh lâm sảng
của cơn tụt glucose huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ Có thể tới 24 giờ sau khi
uổng triệu chứng mới xuất hiện.
Xử trí
Báo cho bảc sỹ ngay, nhập viện nếu bị nặng.
Trường hợp nhẹ: Cho uông glucose hoặc đường trắng 20— 30g hoả vảo một cốc nước và theo
dõi glucose hưyết. Cứ sau khoảng 15 phút lại cho uông một lần, cho đến khi glucose huyết
trở vê giới hạn bình thường.
Trường hợp nặng: Bệnh nhân hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm ngay 50 ml dung
dịch glucose 50% nhanh vảo tĩnh mạch. Sau dó, phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch
glucose 10-20% để nâng dần glucose huyết lên đến giới hạn bình thường. Cần theo dõi iiên
tục glucose huyết đến 24- 48 giờ, vì rất dễ xuất hiện tụt glucose huyết tái phát. Nếu nặng
quá, có thể cho giucagon 1 mg tiêm dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uông quá nhiếư gịụaeẹịciđ,
cân rừa dạ dảy bằng than hoạt tính. /_g \QH “050~ ~c_\_
, , /* CÔNG TY ,
TIEU CHUAN CHAT LƯỢNG 'ẵị ị…tc…Ệt nu … T
*
DƯỢC PHÂM }“
\\0\
fF`)
PhEur. 7.0
HẠN DÙNG ,
24 tháng kế từ ngảy sản xuât. ' ` …
KHONG DUNG THUỐC QUA THOI HẠN GHI TREN NHÂN
BẨO QUẢN
Bảg quản dưới 30°CỊtránh ánh sđng. 1
GIƯ THUỐC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 3 vi x 10 viên nén.
NHÀ SẨN XUẤT
F armak J SC., 74 Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine.
PHÓ cục TRUỚNG
JVM “VMW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng