GENOTAXIME Injeciion
Eiefntaxime 1.0g
cuumsrnnu :
R: Prescâptinn urliy 1D Ựiais Eacinwaimm… 1p :::inuzm
GENOTAXIME lnịẹc nn ……Ề……
cm umnmnuu MMG Mũ ưnfn
HFĐEIInTIDN :Su liu uumtcư MI
DĐfDỀIỈITIEI ln … ur um… EanhyImn
aum mư IYPREEẸRIFHĐH
mu nưmeHE IEACH N`ũlilLffl
RẸLOẸAIIEFNLLTTHELEAPLEI EiEFDBE IIRE
__)
fb
'.“ O
f-
= 55 C
5" Íl Ô
_= ~: c m
² F'“› >J U
; J 2
ỉ ~ .- _<
ffl cnubomou `Q`> V ~ "'i
n…… F..tz:::::ztfzịff…f ; C -<~ m,_
…,… i~iiiiiiiảiiiiiiiiiiiiiiiiớ =" ` .< 5
GENOTAXIME ,, ?Ặ. -ITJ> C,
Cefotaxime1g sancm.vevnnescmmmu ẵù ~Q
mmufc:nisnạcucẹcnitnneu `, q
IEEADCAREFULLV'IhELEAFLETEEFCIIE .8: 1 Ô
THÀNH PHAN:
1010 Nỗi lo ễhúa 1g Ceiotamma '
. . ida eiciaxưne Natri] ^ '
GENOTAXIME lniection ThtiỔCi iiêm GENOTAXIME c…"ẳi……nễunnsv…cnnụ… Thuoct-em GENOTAXIME
. cu cu Mi. 1
Cefotaanme 1.0g Cefotaxime THẵỂỂTINẨKLẢCT'ỂỄỂJỀỂỄẸỄGNUỂỈHỂ Cefotaxime 1.0g
, i nung nctttnen nưùnq dẫn cũ: Ban \ỹ
muóc cnl BAN THEOĐơN
, , TRÁNHXATẦMTAYTRẺEM
_- aọc KỸ HUỚNG mm sữ DỤNG TRước KHI DỦNG
FTORAGÊ
gpgczg. '_ịhTi—UN
50% real size
;…
Kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3
Thuốc tiêm GENOTAXIME
(Cefotaxime lg)
THÀNH PHẨN
Mỗi lọ có chửa:
Hoạt chất: Cefotaxime Natri tương đuợng với Cefotaxime ..... 1,0g
Tá dược: Không có
nược LỰC nọc
Ccfotaxim hì kháng sinh nhóm Cephalosporin thể hệ 3, có phó
kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh lrong nhớm đều oỏ phố
khánh khuẩn lương lự nhau. iuy nhiên mổi thuôc lại khảc nhuu
vè nic dụng riêng iêu một số vi khuân nhắt dinh. So với cảc
cephalosporin thuộc lhế hệ ] vả 2 thi Cefutaxim có tác dụng iêu
vi khuẩn Gram ãm mụnh hcm, bển hcm đối với tác dụng thủy
phân cữa phần lớn các beta lactamasc. nhưng tác dụng lẻn các
vi khuân Gram dương iại yếu hơn củc cephalosporin thuộc thế
hệ I.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobactcr, E. coli,
Serratia, Satmonella, Shigella, P. mirabilis, P.. vulgaris,
Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pncumonia, K.
oxytoca, Morganella morganii, cảc chùng Streptococcus, các
chủng Staphylococms, Haemophilus int1uenzae, Hacmophilus
spp, Neisscria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae),
Branhamella catanhalis, Peptostreptococcus, Clostridíum
perfringcns, Borrcilia burgdorfcri, Pasteurella multocida,
Acromonas hydrophiiia, Corynebacterium diphteriae.
Các ioải vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria,
Staphyiococcus kháng methiciliin, Pseudomonas cepiacia,
Xanthomonas maitophilia, Acinctobacter baumanii,
Closưidium difficile, các vi khuẩn kỵ khi Gram ãm.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefotaxim Natri hắp thu nhanh sau khi tiếm. Nửa đời ciia
ccfotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ vả của chất chuyên
hóa hoạt tinh desacetylcefotaxim khoảng 1,5—giờ. Khoảng 40%
thuốc dược gắn vảo protein huyết tương. Nủa dời của thuốc,
nhẩt in của dcsacctylcefotaxim kéo dải hơn ở ưẻ_so sinh vả ở
người bị suy thận nâng. bới vậy cấn phái giảm Iỉêu lượng của
ihuổc ở những đổi tuợng nây. Khỏng cần diều chinh liễu ở
người bị bệnh gan. Ccfotaxim vù dcsacct Icei'otaxim phân bố
rộng khap ớ cảc mô vả dịch, Nồng dộ thu c ớ dich não tủy dạt
mửc oó tác dụng điểu lri, nhât hi khí viêm mèng não. Celbtaxim
di qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
ớ gan, Cefoiaxỉm chuyện hó_a một phần thảnh
desacctylcci'otaxim vù các chât chuyên hóa không hoạt tinh
khác. Thuốc chio thải chủ yếu qua lhũn (trong vòng 24 giờ,
khoảng 40 — 60% dạng không biểu đỏi được ihấy trong nước
iiệu). Prnbenecid iảm chậm quá trinh đùo thâi, nên nổng độ của
cefetaxim vả desacctylcefotaxim ương mảu cao hơn vả kéo dèi
hơn. Có thế lảm giảm nổng độ thuốc bằng lọc mảu. Cefotaxim
vả desacctylcefotaxim cũng còn có ở mật vả phân với nồng độ
tương đối cao.
cni ĐINH
A. Điều tri:
Cefotaxime được chi đinh điều trị những truờng hợp nhiễm
khuẩn nặng gây ra bới những chủng vi khuẫn dặc nung` nhạy
cám như sau:
[. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Baó gồm viêm phổi,
gây ra bởi Sireptococcus pneumoniae (trước đây lã
Diplococcus pneumoniae ), Streplococcus pyogenes :
(streptococci nhỏm A) vả chùng sưeptococci khác (không
bao gồm enterococci, như: Enterococcus faecalis ),
Staphylococcus aureus (tiết vả không tiết men
peniciilinase), Escherichia coli, Klebsiella species,
Haemophilus injluenzae (bao gồm những chủng khảng
ampicillin), Haemophilus parainfiuenzae, Proteus
mirabilis, Serratia marcescens _Ể . Emerobacter sp, Proleus
indoic dương tinh vù Pseudomonas sp (bao gồm P
aeruginosa ).
2. Nhiễm khuấn đường niệu sinh dục:
- Nhíễm khuẩn đường niệu gây ra bời Enterococcus sp,
Staphylococcus epidermidis. Slaphylococcus aureus 1 (tiết
vả không tiết men penicillinase), Citrobacter sp,
Emerobacler sp, Escherichia coIi , Klebsiella sp, Proteus
mirabilis, Proleus vulgaris J . Providencia stuarlii.
Morganella morganii '_* , Providencia reltgeri Ị , Serran'a
marcescens vả Pseudomonas sp (bao gồm P. aeruginosa ).
- Lậu không biển chứng (ở cổ tử cung, niệu đạo vả hậu môn)
gãy ra bời Neisseria gonorrhoeae, bao gồm những chủng
tiết men penicillinase.
3. Nhiẽm khuẩn phụ khoa:
— Bao gồm viêm vùng xương chậu, viêm mảng trong dạ con
và viếm tê bâo mỏ chậu gây ra bời Sraphylococcus
epidermi'dis, Slreplococcus sp, Enterococcus sp,
Enterobacler sp ị , KIebsie/Ia sp _°_ , Exchen'chla coli,
Proteus mirabilis, Bncieroides sp (bao gồm Bacieroides
j'ragilis ị), Clostridium sp, và cầu khuân kỵ khi (bi… gồm
I’eptoslreplococcus sp vả Peptococcus sp) và
F usobacterium sp (bao gồm F. nucleamm ị).
- Tương tự những ccphalosporins khác, Cefotaximc không có
khả năng chổng iại C'hỊamydin trachomntis. Vi thể khi sử
dụng cephalosporins dẻ điểu ưị cho những hệnh nhăn bị
viêm vùng chậu mả C. !rachomarís lả tảc nhân gây nên thì
nên sử dụng thém thuốc ni Chlamydia thich hợp.
4. Nhiễm khuẩn huyết gây ra bời Escherichia coli, Klebsielch
sp, vá Serraiia marcescens, Staphylococcus aureus vè
Streptococcus sp (bao gồm S. pneumom'a ).
S. Nhiễm khuẩn da vè cấu trúc da gây ra bởi
Staphy/ococeus aureus (tiết vả không tiết mcn
penicillinase), Slaphylococcus epidermidis. Streptococcus
pyogenes (streptococci nhóm A) vả những streptococci
khảo, Enlerococcus sp, Acinelobacter sp j , Escherichia
coIi. Citrobacter sp (bao gổm C . freundii ị ), Enlerobacter
sp, Klebsiella sp, Proleus mirabilis, Proteus vulgaris j ,
Morganella morganii. Providencia reitgeri } ,
Pseudomonas sp, Serrau'a marcescens, Bacteroides sp, vả
cầu khuẩn ki khi (bao gồm Pepiostreplococcus : sp vả
Peptococcus sp).
6. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng bao gồm viêm phủc mạc gây
ra bời Sireptococcus sp ị , Escherichia coli, Klebsiella sp,
/'ĨKZ_ ~
`
Bacteroides sp, cầu khuẩn kỵ khi (bao gồm
Peptoslreptococcus Ị sp vả Peplococcus { sp) Proteus
mirabilis j , Vả Closlridium sp ị
Nhiếm khuẫn xương khớp gây ra bời Slaphylococcus
aureus (tỉểt và không tiết men penicillinase), Sireptococcus
sp (bao gồm 8. pyogenes Ị ). Pseudomonas sp (bao gồm P.
aeruginosa { ), vã Proteus mìrabi'lís Ị .
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương như viêm mảng
não và viêm não thất. gây ra bởi Neissería meningili'dis.
Haemophilus infiuenzae. Streplococcus pneumom'ae.
Klebsiella pneumoniae 1 và Escherichia coli _*_
L_ƯU Ý:
(°) Hiệu quả đổi với những chùng vi khuẩn nảy, tại những
cơ quan nặy. đã được nghiên cứu đối với ít hơn 10 loại
nhiễm khuẩn.
Mặc dù nhiều chủng cntcrococci (như S faecalis) vá
Pseudomonas sp đã đề kháng với Cctotaximc trến invitro
tuy nhiên Cefơtaxitne vẫn rất thảnh công khi điếu trị cho
những bệnh nhân bị nhiễm bới vi khuẩn nhạy cảm.
Nên tiến hânh nuôi cấy vi khuẩn đề phân lập và xác đinh
tác nhân gây bệnh vù mức độ nhạy cảm đối với Ccfotaxime.
Có thế đùng thuốc trước khi có kết quả, tuy nhiên một khí
đã biết kết quả về tinh nhạy cảm của té.c nhân gây bệnh thì
cần phải điều chỉnh việc dùng kháng sinh một cách hợp 1ỷ
Trong một số trường hợp nhiễm khuẩn nặng mã không thế
xảc dinh được tảc nhãn gây bệnh có thế sử dụng
Cefotaxime đồng thời với nminogiycosidc. Liều khuyên
dùng của cả hai loại kháng sinh được điếu chinh dựa trẽtt
mức độ trầm trọng của sự nhiễm khuẩn và tinh trạng bệnh
nhân Cần phái theo đỏi kỹ chưc năng thận, đặc biệt khi
dùng aminoglycosidc liều cao hay kẻo dải bời vì độc tinh
trên thận vả tai của kháng sinh nây, vả độc tính nảy có nguy
cơ nặng thêm khi dùng phối hợp với Ccfotaxime.
B. PhQng ngừa
Việc dùng Ccfotaximc trước khi phẫu thuật 1ảm giảm tỷ lệ
nhiễm khuẩn ở những bệnh nhân phái trải qua phẫu thuật
như phẫu thuật bụng, cắt bỏ tử cung qua âm đạo, phẫu thuật
đường tiêu hóa hay niệu sinh dục.
Dối với những bệnh nhân phâi mổ đẻ, việc dùng
Cct'otaxime tmng iũc phẫu thuật (sau khi đã kẹp dây rốn) vả
saẵ khi phẫu thuật có thể iảm _giảm tỷ iệ nhiễm khuẩn sau
m .
Việc sử dụng có hiệu quả cho từng loại phẫu thuật tùy
thuộc vâo thời điểm dùng thuốc. Để đạt được nồng độ trị
liệu trong mô. nén dùng Ccfoia.xime ! hay 1&1l2 giờ trước
khi tiên hânlt phẫu thuật. Dối với những bệnh nhân phẫu
thuật dường ticu hỏa thì nên chuẩn bi ruột trước khi mồ
bằng cách đùng một kháng sinh không hắp thu như
neomycin.
Nếu có dẩu hiệu nhiễm khuấn, tiến hảnh nuôi cấy vi khuẩn
để xác đinh vi khuẩn gây bệnh và từ đó sử dụng liệu pháp
thích hợp.
Để giảm sự phát triền cùa những vi khuẩn đề kháng thuốc
và duy tri hiệu quả cùa Cefotaxime vả những thuốc khác,
Cefotaximc chỉ nên dược dùng để đỉều trị vả phòng ngửa
những bệnh nhiễm khuẩn được chứng minh là gây ra bới
những chíng vi khuẩn nhạy citm. Khi đã có kết quả kháng
sinh dồ thì cần phái xem xét dề chọn lựa liệu phảp khảng
sinh Trường hợp chua có kháng sinh đổ. thi dựa trên kinh
nghiệm về dịch tễ học và phác đồ nhạy cảm mà lựa chọn
liệu pháp thích hợp.
uEu LƯỢNG VÀ CÁCH sử DỤNG
N ười trưởn thânh:
Liều lượng và cảch sủ dụng tùy thuộc vảo mức độ nhạy
cảm cùa tảc nhân gây bệnh. mủc độ nhiễm khuần và tinh
trạng bệnh nhân (xem báng hướng dãn). Cefotaxime có thể
dùng bằng đuờng tiêm bẳp hny tiêm tĩnh mạch Liễu tổi đa
hảng ngây không quá 12g.
Hướng dẫn liều dùng Cefolaxíme
Liều K ồ
. . : hảng Sol n dùng&
Loạt nhiễm khuan ngây dường dùng
(grams)
Viêm niệu đạo do . ~
lậu ờ nam/viêm cố o.s 0’5 gram’ Ề'Ềm băp
. . . (đơn lteu)
tư cung do lạu 0 nữ
_ 0,5 gram, tiêm bắp
Lặn hậu môn ở nu 0,5 (đơn 1iều)
Lậu hậu mỏn ở 1 | gram, tỉếm báp
nam (đơn liếu)
. ~ 1 gram mỗi 12 giờ,
Ề'ảẳmẫ'ểẵỉ'ầứn 2 tiếm bắp hay tiêm
g g tĩnh mạch
. . . _ 1—2 grams mỗi 8 giờ,
'Jễ'fẵ 'ẵ’ầị'ả "““ 3-6 tiêm bảp hay tiêm
g tĩnh mạch
Nhiễm khuân cân _
dùng kháng sinh 6-8 2 grams môi 6-8 giờ,
liều cao như nhiễm tiêm tĩnh mạch
khuân huyêt
Nhiễm khuấn đc Khỏng 2 grams mỗi 4 giờ,
dọa đến tinh mạng quá 12 tiêm tĩnh mạch
Nếu C. lrachomatís 1â tảo nhân gây bệnh, cẩn dùng thêm
thuốc chổng chlạmydia bời vi Cefotaxime không có hoạt
tinh trên chùng vi khuẩn nây.
Đề phòng ngừa nhiễm khuấn sau phẫu thuật. nên dùng 1
liều đơn lg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30 đểu 90 phủt
trước khi tiểu hảnh phẫu thuật.
Bênh nhân phải mổ đè
Liều đầu tiên: tiêm tĩnh mạch iiều lg ngay khi vừa kẹp
cuốn rốn
Liều thứ hai vả thứ ba: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp lg
vảo lủc 6 đển 12 giờ sau iiều đầu tiên.
Trê gơ sinh, trẻ nhỏ & ịrè cm: Sử dụng theo hướng dẫn sau:
Trẻ sơ sinh (mới sinh đển 1 tháng tuồì):
0-1 tuần tuối 50 mg/kg môi 12 gtờ, tiêm tĩnh
mẹch
1_4 tuầntuối 50 mglkg mốt 8 giờ, ttem t1nh
mạch
Không cồn diêu chinh iiẽu cho trẻ sinh non so với trẻ sinh
đủ tháng.
Trẻ nhỏ & trẻ em (từ 1 thảng tuổi đển 12 năm tuổi):
.Trẻ cân nặng dưới SOkg, dùng liều hâng ngảy lả 50~
l80mg/kg trọng lượng cơ thề, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch,
chia thènh 4 đến 6 lẩn
. Dùng iiểu cao hơn cho những bệnh nhiễm khuẩn nặng,
nguy hiếm như viêm mảng não.
.Trẻ cân nặng 50k Ễ hoặc hơn, có lhể dùng liều như người
trưởng thảnh, Iỉều t đa ttong ngảy không quá 12g.
Bênh nhân suv chí_rg nịng thân
Bệnh nhân có dộ thanh thải Crcatininc dưới Smllphủt, liếu
duy tri có thế giảm xuống thâp hơn. Liêu khởi đầu tùy
41~_
c,1352;
/—`
ONGT
11 t1HiỀM N
i`JƯỦC PH
'.hTSUSH
, ii² nc:
Ẻ`.ẩ
M
thuộc ỵảo mức độ nhạy cảm cùa tảc nhân gây bệnh và mửc
độ nhiẻm khuân.
Chuẩn bi dung dich tiêm
- Chuẩn bị dung dịch tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch
Genotaxime (Cct`otaxime) như sau:
Thể
tích Thể tích Nồng ơg
Hùm lượng dung thư được tươngd i
mõi (mL) (mg/mL)
(mL)
Lọ lg (tiêm
. 3 3.4 so
bai» 0
Lọ lg (tiếm
tĩnh mach) 10 10,4 95
lgtiẻmtruyến so-1oo so-1oo zo-1o
2gtíêmtruyền so—1oo so-1oo 40—20
- Lắc cho đên tan, kiêm tra vặt lạ vả mảu sac trước khi sử
dụng. Dung dich Cefotaxime có mảu tù vảng nhạt cho tới
mảu hổ phách nhạt tùy vảo nồng độ, dung môi sử dụng,
thời gian vả điều kiện bảo quản.
- Dùng đường tiềm bắp: Hòa tan với nước tiệt trùng pha
tiêm theo như hướng dẫn trên.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan với it nhất 10m1 nước tiệt
trùng pha tiêm. Sau dò chuyến dung dịch thuốc vảo bình
dich truyền có chứa 50 hay 100m1 dung dịch nước muối
sinh lý 0.9% hoac Dextrose 5%.
LƯU Ý:
~ Không hòa chung Cefotaximc với dung dịch kháng sinh
nhóm aminoglycosidc. Nếu Cefotaxime vả aminoglycoside
được chi dịnh đồng thời thì nẻn dùng riẻng iẻ chứ không
trộn chung với nhau.
- Dung dich 1 g Cefotaxime trong l4ml nước tiệt trùng pha
tíêm là dung dich đắng trương.
- Dùng dường tiêm bắp: Tương tự như những dịch tiêm bảp
khác, nên tiêm Cefotaxime ở những vùng cơ thể có khối cơ
iớn như góc phần tư phia trên bên ngoùi của cơ mông, cấn
thận để tránh ne… vảo mạch mảu. Có thể dùng iiẻu tiếm
bảp 2g, chia lảm nhiều lần và tiêm ở những vi tri khác nhau.
— Dùng đường tiêm tỉnh mạch: Tiêm tĩnh mạch thường
dùng cho bệnh nhân bị nhiễm khuấn huyết, vĩẻm phúc mạc.
viêm mảng năo vả những nhiễm khuấn nặng khác hny
nhiễm khuân đe dọa đến tinh mạng hay đối với những bệnh
nhân có nguy cơ cao như bệnh nhân kíệt sức, s_uy dinh
dưỡng, chan thương, bệnh nhân phải trải qua phâu thuật,
bệnh nhân tiêu_đường, suy tim, u ác tính, đặc biệt ưong
trường hợp khân cấp. Trong khi dang truyền dung dịch
Cefutaximc, tạm thời không nên tiêm cùng 1ủc những dung
dịch thuốc khác.
- Tiêm tĩnh mạch : Dung dịch 1-2g Cefotaxime trong 10m1
nuớc tiệt trùng pha tiêm có thể tiêm trong khoảng 3-s phủt.
Không nẽn tiêm tĩnh mạch Cefotaxime trong khoảng thời
gian dưới 3 phủt.
… Nên iiép tục điều ni ít nhẩt ta 48 … 72 giờ sau khi bệnh nhân
không còn triệu chứng hay có bắng chứng hết nhiễm khuẩn.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do cảc chùng Streplococcì
tan huyết beta nhớm A, điều trị ít nhất lá to ngh de' ngăn
ngừa nguy cơ sốt thấp khớp hay_viẻm thận tiểu c . 'l`rong
điều trị nhiễm khuấn đường tiêu mạn tinh. nến lhường
xu ẻn thục hiện các xêt nghiệm `vi sinh và lâm sảng trong
suất thời gian diếu trị vù củng cân thiết sau vải thán diển
ni. Điều ni nhiễm khuẩn dai dẳng có thể kéo dèi ti n vâi
tuần. Không nẻn dùng iièn thấp hơn liều chi đinh như trên.
Tính tương hơn vì t1nh ốn đinh
~ Dung dịch Ccl`otaxime ổn dịnh (hãm lượng duy tri trện
90%) tron những điều kiện báo quản sau trong lọ ban đâu
hay trong ng tiêm dùng một lần:
Ỏn đinh
trong diều T 11
Nồng độ Ỏn định kiện tủ lạnh ẫẳ g
m… dung dich ở nhiệt hay ở nhiệt mả
lượng tiêm độ dưới dộ đưới S°C dùn 1
mglmL 22°C (Chứa trong lầẫ
lọ thuốc ban
dầu)
Lọ lg.
tiếm 300 12 giờ 7 ngảy 5 ngây
băp
Lọ lg.
tiêm ..
tĩnh 95 24 gio 7 ngảy 5 ngảy
mạch
lg, tiêm .
tmyền 10-20 24 giờ 10 ngảy
2g, tiêm .
truyền 20—40 24 giờ 10 ngảy
- Dung dich thuốc hòa tan có thể pha ioảng đến 1000 m1 vời
những dịch truyền sau vá nồng dộ được duy trì suốt 24 giờ
ở điều kiện nhiệt dộ dưới 22°C vả it nhắt s ngảy trong điều
kiện tủ iạnh (hay ở nhiệt độ dưới 5°C): dung dịch nước
muối sinh lý NaCI 0,9%, dung dịch Dextrose 5%, 10%, hỗn
hợp dung dịch NaCI 0,45% và Dextrose 5%, hỗn hợp dung
dịch nước muối sinh iý NaCI 0,9% vè Dextrose 5%, hỗn
hợp dung dịch NaCI 0,2% vá Dextrose 5%, dung dich
Lactate Rínger, dung dịch Natri lactate (M/6), dung dịch
đuờn 10%, dung dịch Travasol 8,5% (amino axit) không
có ch t diện phân.
- Dung dich Ccfotaxime trong nước muối sinh lý NaC1 0,9%
hoặc Dextrose 5% chứa trong ống tiêm bằng chất dẻo duy
trì nồng độ suốt 24 giờ ớ nhiệt độ dưới 22°C và 5 ngảy
trong đỉều kiện tủ lạnh hay ờ nhiệt dộ dưới 5°C. Dung dịch
Ccfotaxime trong nước muối sinh 1' NaCI 0,9% hoặc
- Dextrose 5% chứa trong b1nh dịch truy duy tri đuợc nồng
độ suốt 24 giờ ở điều kiện nhiệt độ dưới 22°C.
- LƯU Ý:
. Khỏng dược lảm đông.
. Dung dich Cefotaxime ốn đình nhắt ớ pH s-7. Do đó
không nên dùng dung môi có pH trên 7,5 như dung dịch
Natri bicarbonate để pha dung dịch tiêm.
. Phải quan sát vật lạ và mâu sắc cùa dung dịch tiêm Ề`L
Ccfotaxime trước khi tiêm. —ử ì
cnờnc cnì ĐỊNH i
- Bệnh nhân oó tiền sử dị ứng với Cefotaxime hay với những Ắẵ
kháng sinh nhóm Cephalosporin. , _-_'
- Tiẽm bắp cho ne em duớỉ 30 tháng tUỔỈ. i j.~
gđ
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN
Nhln chung Cefotaxime dung nạp tốt. Những phản ủng phụ
lhường gạp nhất lả những phản ứng tại chỗ. Nếu xuất hiện phản
ứng phụ nên ngung dùng thuốc và áp dụng những biện phảp
điêu tri thich hợp.
— Phản ứng tại chỗ: Viêm khi dùng đường tiêm tĩnh mạch,
đau, kich ứng và chai cứng trong tn.tờng hợp tiêm bắp.
' Quả mẫn: phản ứng quá mẫn như phát ban, sốt, ngứa rất it
khi xảy ra.
. Thận: Viêm thận kẽ, suy thận cấp hay tãth nhẹ BUN rất ít
khi xảy ra…
- Gan: Vảng da, iang nhẹ GPT, GOT, LDH vả ALP có thể
xuất hiện nhưng rết it khi.
. Tiêu hóa: Viêm đại ttảng mảng gỉả i'ết ít khi xảy ra.
… Sốc phản vệ bao gồm cảm giác khó chịu, choáng váng, thở
khờ khê, ùa tai, đô mồ hôi, có vị kim loại trong miệng it khi
xảy ra….Trong trường hợp nây phải ngưng ngay thuốc và áp
dụng cảc biện pháp hỗ trợ và theo dời bệnh nhăn liên tục.
Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng phụ khi đùng thuốc.
LUU v' KHI sử DỤNG
- Tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh khảc
— Bản thân hoặc gia dinh có cơ địa dị t'mg như hen phế quân,
nồi ban, mề đay.
- Rối loạn chửc nảng thận (vì nồng độ Ccfotaxime tổn tại
trong máu lâu hơn nên khoảng cảoh giũa hai liều phâỉ dải
hơn).
- Bệnh nhân ân uống kém, nuôi dưỡng ngoải đường tiêu hóa,
người giả, bệnh nhân đang trong tình ưạng suy kiệt (theo
dõi lâm sảng cân thận vì triệu chứng thỉêu vitamin K có thế
xảy ra).
- Tiền sử bệnh lý dường tiêu hóa, viêm dại intng.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Sử dụng Ccfotaxime đồng thời với kháng sinh nhóm
aminoglycoisde lảm tăng độc tinh trên thận.
- Khi dùng iiếu cao cùng với thuốc lợi tiểu mạnh như
Furosemide lảm ảnh hướng đến chức nãng thận.
- Ảnh hưởng đến kểt quả xét nghiệm:
. Kết quả dương tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm
Benedict, Fehling và những xét nghiệm lâm sảng. Phản ứng
dương tính gíả khỏng xảy ra với Testape.
0
01
“0
O
PHÓ CỤC TRUỞNG
JVỵayeẫz “I/a7n Éõ'Ẩvmé
. Kể! quả dương tinh với xét nghiệm Coomb trực tiếp.
SỬ DỤNG ơ PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
— Tinh an toản cho phụ nữ mang thai chưa đuợc công bố. Chỉ
dùng thuốc nảy cho phụ nữ mang thai hay nghi ngờ có thai
khi iợi ích cùa việc sử dụng cao hơn nguy cơ có thẻ xảy ra.
- Cefotaximc bảỉ tiết được vảo sữa người với nồng độ thấp
do đó thận trọng khi dùng Cefotaxime cho phụ nữ đang
nuôi con bủ.
ẨNB HƯỞNG TRÊN KiLẮ NĂNG LÁ! xn VÀ VẶN
HÀNH MÁY
Chưa có bảo cáo.
QUẢ uEu vA XỪTRÍ
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ia
chảy nặng hoac kéo dải thi phâi nghĩ dến'người bệnh có thế bị
viêm dại trảng có mảng gíả, đây là một rôi loạn tiêu hóa nậng.
Cần phâỉ ngùng ccfotaxim vè thay thế bằng một kháng sinh có
tác dụng 1âm sảng trị viêm đại trảng do C. difflcile (vi dụ như
mctronidazoi, vancomycin).
Nếu oó triệu chửng ngộ dộc, cẩn phịti ngừng ngay cefotaxim vả
dưa người bệnh đên bệnh viện đề điêu tri. ,
Có thế thẩm tảch mảng bụng hay lọc mảu đê lảm giảm nồng độ
cefotaxim trong máu.
BẤO QUÁN : Bảo trong bao bi kin ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ãm và ánh sáng mặt trời.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngây sản xuất.
TRÌNH BÀY: to lọ | hộp.
TIÊU CHUẨN: USP 33
KHUYẾN cÁo:
— Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hới ý kiến bác st.
- Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn cũa thầy thuốc.
"ửHW
SUZHOU CHUNG-HWA CHEM lCAL & PHARMACEUTICAL
INDUSTRIAL Co., Ltd
. "'
uslrial Area Jinshan road 80, Trung Quôc Sễ
'_ _ 50075 - FAX: 86-512-68251514
i `.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng