\
Ể_.iti t`ụzl..icuũIwafflue
~; ’~.
f_ '.ịxrn: LÝ DUỌC
.yuuv
i,›YTẾ
_nL'YỆT
eịnueuõ |BJ
Ả ẳẩ'J
_ FÌx Prescription drug eơx ois begs
Oral granule
Rx Prescription drug Genocefaclor
Cefaclor
' beling sam
CỤC Qt' iN ư iịiir'ợc
|
›
… PHÊ DL'YỆT
Lím đziuzũỉì. Ặ`ZẤỂ
@
BỘ Y TẾ
pie
THANH PHAN:
Mỏl gói mưa
0 125g ot Cefaclot
CHI ĐINH, LIỆU DÙNG &
CACH DUNG.THẬN TRỌNG
VA cAc THONG TIN KHAC-
Xem từ huớng đẻn sử dung
BÁO OUAN:
Báo quán lmng bao bì kin ở
nhiệt độ i5-30'C
TIÊU CHUAN: CP zo1o
muóc BẤN Treo oou
TRAm XATÀM TAY me EM
ĐOC KỸ ruớnc DAN sứ DUNG
YRƯỚC KHI nùuc
Manuiadưed in PR ot China by/
Sản xuất tại Trung Quắc bởi:
a
i SUZHOU CMUNG-MWA CHEMICAL
1 a PNARIIACEUTICAL INDUSTRIAL
* CO..LTD,
, SIZhCMI Hnem im…aiAcea Jimtm
road BO
COMPOSITION:
Each bag contains
0,125g ot Cemctcv
iuli mlormalnon
STORAGE:
Lot No;
Genocefacior
Oral granule
INDICATION-DOSAGE &
ADMINISTRATION
See nnsưm insart tnr
Store in hgnl container
at tempuature 15-3n'c
SFECIFICATION: CP 2010
Mig.Datez dulmm/yyyy
Exp date; ddlmmlyyyy
RxThuổC bán theo đơn Hộp s gỏi
Manuiaclured by:
suznou cuunc—um CHEMICAL
p ; PHARMACEUTICAL INDUsTRIAL
co no
Suzrcu HI~ÌBCh inuusina Aiea Jnsnan
'cađ 60. PR, ui cn…
41²3 593
%
COMPOSITION:
Each bag ccntains
0.125q ul Cefeetor
INDICATION-DOSAGE &
ADMINISTRA'NON,
WARNING AND OTHER
INFORMATION:
See lnscde insen tot
iull intormation
STORAGE:
Store in tigm oontaưnet
at temperature 1530°C
SPECIFICATION CP 2010
SOLD va BV PRESCRWTiON
KEEP OUY Ư THE REACH OF
CHILMEN
READ CAREFULLY THE LEAFLET
BEFORE USE
Visa No.]SĐK
Lot No /Só ló SX'
Mtg DatelNSX dd/mm/yyyy
Exp DatelHữ ddlmmlyyyy
sỉĩỀ \ )\
ơ CÔNGT\ . hC h] . hẨh^ h’z
“’ iii.iiiiiiiiiiiiiiiiuitiiiiỉ.IZ ảngs1_n ep ạospona t e ẹt ,,
ã mjỌc PHAMC pha hôn dịch uông GENOCEFACLOR
*… MATSUSfflMA/Ệ/ (Cefaclor 125mglgÓi)
THÀNH PHAỀ\L W
Mỗi gói có chứa:
Hoạt chẳt: Cefaclor
Tá dược: Povidone K-30, Natri
glycoiate, Sucrose, nhũ dịch tinh dâu cam.
starch
DƯỢC LỰC HỌC
Cefaclor lả một kháng sỉnh cephalosporin uống,
bản tồng hợp, thể hệ 2, có tác dụng diệt vi
khuẳn đang phát triến vả phân chia bằng cảch
ức chế tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Cefaclor
có tảc dụng in vilro đối với cầu khuẩn Gram
dương tương tự cephalotin, nhưng có tảc dụng
mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc
biệt vởi Haemophilus induenme vả Moraxella
catarrhalis, ngay cả với H. influenzae vả M
caiarrhalis sinh ra beta - lactamase. Cefaclor ín
vitro, có tác dụng đối vởi phần lớn các chùng vi
khuẩn sau, phân lặp được từ người bệnh:
Staphylococcus, kể cả những chùng Sinh ra
penicilinase, coagulase dương tỉnh, coagulase
âm tính, tuy nhiên có biếu hiện khảng chéo giũa
cefaclor vả methicillin; Streptococcus
pneumoniae; SIreplococcus pyogenes
(Streptococcus tan huyết beta nhóm A);
Moraerla (Branhamella) catarrhalis;
Haemophilus infiuenzae (kể cả những chùng
sinh ra beta - lactamase, kháng ampicillin);
Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella
spp.; C itrobacter díversus; Neisseria
gonorrhoeae; Propz'om'bacrerium acnes vả
Bacteroides spp. (ngoại trừ Baczemidesfmgilis
lả khảng); các Peptococcus; các
Pepiostreptococcus.
Cefaclor không có tảc dụng đổi với
Pseudomonas spp. hoặc Acz'nobacler spp,
Staphylococcus kháng methicilỉn và tất cả cảc
chủng Enteroeoccus (ví dụ như Str. faecalz's
cũng như phần lớn cảc chùng Enterobacter
spp., Serratỉa spp., Morganella morganii.
Proteus vulgaris vả Providencia reltgeri.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
.. 125mg.
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói.
Với iiếu 250 mg vả 500 mg uống lùc dói, nồng
độ đỉnh trung binh trong huyết tương tương ứng
khoảng 7 vả 13 microgram/ml, đạt được sau 30
đến 60 phút. Thửc ản lảm chậm hấp thu, nhưng
tổng lượng thuốc được hắp thu vân không đối,
nông độ đinh chỉ đạt được từ 50% đến 75%
nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói vả
thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phủt
Nửa đời cùa cefaclor trong huyết tương từ 30
đến 60 phút; thời gian nảy thường kéo dải hơn
một chủt ở người có chức năng thận giảm
Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết
tương. Nếu mất chức năng thận hoản toản, nứa
đời kéo dải từ 2, 3 đến 2, 8 gìờ Nồng dộ cefaclor
trong huyết thanh vượt quá nông dộ ức chế tối
thiều, đối với phần lớn cảc vi khuẩn nhạy cảm, ít
nhất 4 giờ sau khi uống liếu điếu trị.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thế; đi qua nhau
thai và bâi tỉết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới
85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tỉếu ở
dạng không đổi trong vòng 8 gỉờ, phần ión thải
trừ trong 2 giờ đầu. Cefacior đạt nỏng độ cao
trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống,
trong khoảng 8 gỉờ nảy nồng độ đỉnh trong
nước tiêu đạt được 600 và 900 microgram/mi
sau các liếu sử dụng tương ứng 250 và 500 mg.
Probenecỉd lảm chậm bâi tiết cefaclor. Một ít
cefaclor được đảo thải qua thầm tách mảu.
CHỈ ĐỊNH
Cefacior được chỉ định đỉễu trị những trường
hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những chùng vi
khuẩn nhạy cảm sau:
1. Viêm tai gìữa gây ra bời Streptococcus
pneumoniae, Haemophilus infiuenzae,
staphylococci, vả Streptococcus pyogenes.
* Những chùng Haemophilus injluenzae đễ
khảng với ampieillin vả beta ]actamase âm
tính (BLNAR) có thể đề kháng với Cefaclor
ngay cả khi trên in vitro cho thấy nhạy cảm.
€
,- Q….
/'o
. Nhiễm khuẩn đường hô hẩp dưới bao gồm
viêm phỏí gây ra bởi Streptococcus
pneumonz'ae, Haemophilus infiuenzae, vả
Streptococcus pyogenes.
* Những chùng Haemophilus injluenzae đề
kháng vởi ampỉciliin vả beta Iactamase âm
tính (BLNAR) có thể đề kháng với Cefaclor
ngay cả khi trên in vítro cho thắy nhạy cảm.
. Viêm hầu họng và amiđan gây ra bời
Streptococcus pyogenes.
. Nhiễm khuân đường niệu bao gồm vỉêm
thận bể thận, viêm bảng quang, gây ra bời
Escherichia coli, Proteus mirabilis,
Klebsielia spp., vả staphylococci coaguiase
âm tỉnh.
. Nhiễm khuẩn da và cẩu trúc da gây ra bời
Staphylococcus aureus vả Streptococcus
pyogenes.
LƯU Ý:
Thưc hiện nuôi cấy và nghiên cứu tinh nhạy
cảm để xác định mức độ nhạy cảm cùa tảc
nhân gây bệnh đối với Cefacior.
Đề iảm giảm sự phát tríến cùa những vi
khuẩn đề kháng cũng như duy trì hiệu lực
cùa Cefaclor và những thuốc khảng sinh
khảc, chỉ nên sử dụng Cefaclor đế điếu trị và
phòng ngùa những nhiễm khuấn do những vi
khuấn nhạy cảm gây ra. Khi đã có kết quả
khảng sỉnh đồ, nên xem xét lựa chọu vả điếu
chinh kháng sinh thích hợp. Trong trường
hợp khỏng có kết quả kháng sinh đồ thì việc
lụa chọn liệu pháp dựa trên những kinh
nghiệm về dịch tễ học và mô hỉnh nhạy cảm.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Người lớn:
Liều thường dùng lá 250mg Cefaclor mỗi 8-
12 giờ.
Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng
250mg Cefaclor x 3 lẳn/ngảy.
Viêm xoang, dùng 2SOrng Cefaclor x 3
lầangảy, kéo dải trong vòng 10 ngảy.
Đối với những nhiễm khuẩn nặng hơn như
viêm phổi nặng hoặc nhiễm khuẩn do những
vì khuấn kém nhạy cảm gây ra, có thể dùng
iiều gắp đôi.
Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn
đường tiếu, da và mô mêm, nhiễm khuẩn
đường hô hấp trên mức độ nhẹ đến vừa,
dùng liều 250mg Cefacior x 2 lần/ngảy lá có
thề đù.
- 4g Cefcalor/ngảy có thể dùng một cách an
toản cho những người bình thường trong
thời gian 28 ngảy, tuy nhỉên không được
vượt quả tổng lìều trong ngảy.
Trẻ em:
- Liều thường dùng đối với những trường hợp
nhiễm khuần mức độ nhẹ đến vừa lả 20mg
Cefacior/kg/ngảy chia iảm nhiếư lần môi 8- a
12 giờ //—~
- Đối vởi viêm phế quản và viêm phối, dùng
liếu 20mg Cefacior/kg/ngảy, chia lảm 3 lẩn
- Đối với những bệnh nhiễm khuần nặng hơn
như viêm tai gỉữa và những nhiễm khuẩn
gây ra bời những chùng vi khuẩn kém nhạy
cảm, lỉếu khuyên dùng lá 40mg
Cefaclori’kg/ngảy, chia lảm nhĩếu lần mỗi 8-
12 giờ, liểu tối đa lả ig/ngảy.
Điều trí 2 Iần/neảv:
- Đối với điều trị viêm tai giữa và viêm hầu
họng, tồng lỉều trong ngảy có thể chia thảnh
2 iần mỗi 12 giờ.
- Trường hợp suy thận vẫn có thể dùng
Cefaclor. Trong trường hợp nảy, lỉếu thường
không thạy đổi.
- Trong điếu trị nhiễm khuẩn streptococcal tan
huyết beta, sữ dụng iiệu pháp Cefaclor trong
vòng ít nhất 10 ngảy.
- Thuốc cốm Genocefacior dùng bằng đường
uống bằng cảch pha 1 gói Genocefaclor với
một lượng nước uống thich hợp khoảng 15-
20m1.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với những
kháng sinh nhóm cephalosporin
TÁC DỤNG PHỤ
Nhin chung Cefaclor dung nạp tốt, những tảc
dụng phụ xuất hiện thường là nhẹ hoặc thoảng
qua, bao gồm:
- Quả mẫn: Phản ứng quả mẫn bao gồm phát
ban đa dạng, ngứa, nồi mảy đay được báo
cảo vởi ở khoảng 1,5% bệnh nhân. Những
phản ứng quả mẫn nặng hơn như hội chứng
Stevens-Johnson, hoại từ độc tinh biếu bì rất
ít khi xảy ra.
\\
- Những triệu chứng trên tìêu hóa xuất hiện
với tỷ lệ 2 ,5% bao gồm tỉêu chảy. Bùng phảt
hội chứng vỉếm ruột kết mảng giả có thể xảy
ra khi dùng liệu pháp khảng sinh Buồn nôn,
nôn rất ít được báo cảo.
- Gan: Viếm gan thoảng qua và vảng da tắt
mật rất ít khi xảy ra cmo bệnh nhân), tảng
nhẹ AST, ALT hay men alkaline
phosphatase ( ]f'40 bệnh nhân).
- Thận: tãng nhẹ BUN hay Creatinine huyết
thanh (< 1 trên 500 bệnh nhân), bất thường
xét nghiệm nước tiếu (< ] trên 200 bệnh
nhân).
. Tăng bạch cầu ải toan (1 trên 50 bệnh nhân),
ngứa bộ phận sinh dục, bệnh nấm Candida,
víêm âm đạo (khoảng ] trên 50 bệnh nhân),
giảm tiếu cẳu, viêm kẽ thận có hồi phục có
thể xảy ra nhưng rất ít khi.
- Hệ thần kinh trung ương: Hiếu động thải quả
có hồi phục, io âu, bồn chồn, mất ngủ, chóng
mặt, ảo gìảc, lơ mơ rắt ít khi xảy ra.
- Huyết học: Tăng lympho bảo, giảm bạch
câu, thiếu mảu tiêu huyết, thiếu máu bắt sản,
tăng bạch cầu không hạt, giảm bạch cầu
trung tính rất ít khi xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi
dùng thuôc.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Có phản ứng dị ứng chéo giũa Penicilin vả
Cephalosporín. Do đó nến dùng thận trọng
Cefaclor ở những bệnh nhân dị ứng với
Pcnicilin.
- Việc dùng khảng sinh sẽ lảm thay đối hệ vi
khuẩn đường ruột vả có thể lảm phảt trỉến
quá mức vi khuẩn Ciostridia. Những nghiên
cứu cho thắy độc tính tỉết ra bới C Iosiridium
dijỹ’icile iả nguyên nhân chủ yếu gây ra viêm
đại trảng do kháng sinh.
- Viẽm ruột kết mảng giả là tác dụng phụ gây
ia bới hầu hết các khảng sinh, trong đó có
Cefaclor, với mức độ từ nhẹ dến nguy hiếm
đến tinh mạng. Vì vậy việc xét nghiệm rất
quan trọng đối với những bệnh nhân có biếu
hiện tiêu chảy sau khi dùng liệu phảp khảng
sinh.
- Điều chinh vỉệc dùng kháng sinh sau khi tỉến
hảnh xét nghiệm vỉêm ruột kết mảng gjả.
Trường hợp nhẹ, chỉ cần ngưng dùng thuốc.
Trường hợp vừa đến nặng, truyền địch vả
chất điện giải, bổ sung protein và sử dụng
kháng sinh có khả năng chống lại C.
difiicile.
- An toản vả hiệu quả của Cefaclor đối với trẻ
dưới ] thảng tuối chưa được công bố.
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, nguy
cơ độc tính trên thặn của thuốc cao hơn đối
với những người bị suy chức năng thận, vì
thế nên cần thận khi chia liếu vả cằn theo dõi
chặt chẽ chức năng thận.
TƯỚNG TÁC THUỐC
- sư dụng dồng thời với Cefaclor có thế lảm
tăng tảo dụng cùa thuốc chống đông đường
uống.
- Probenecid iảm tảng nồng độ Cefaclor trong
mảu vi lảm gìảm độ thanh thải cầu thặn cùa
Cephalosgaorin nói chung, trong đó có
Cefaclor.
- Bệnh nhân sử dụng Cefaclor có thể gây ra
phán ứng dương tinh gìả đối với những xét
nghiệm Benedict, Coomb, Fehling vả
Clinitest.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO
CONBỦ
- Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi
iợi ich cùa việc điếu trị cao hơn nguy cơ có
thể xảy ra
- Cefaclor được bải tiết qua sữa và nến thặn
trọng khi dùng cho phụ nữ đang nuôi con bủ.
ẤNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NÁNG LÁ] XE
VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Cefaclor có thể gây mặt, ảo giảc, lơ mơ, do đó
không nến lải xe vả vận hảnh mảy trong khi
dùngthuốc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều: Cảo triệu chứng quá liều có thể là
buồn nôn, nôn, đau thuợng vị, vả ia chảy Mức
độ nặng cùa đau thượng vị và ia chảy liên quan
đến lỉếu dùng. Nếu có các triệu chứng khảo, có
thế do dị ứng, hoặc tác động cùa một nhiễm độc
khảc hoặc cùa bệnh hiện mâc cùa người bệnh.
[Ưg
n… …
'riẨM
mm
z-’À
f`i\
\
\
Xử trí quá liều cần xem xét dến khả năng quá
liều cùa nhiều loại thuôc, tương tảc thuôc và
dược động học bât thường ở người bệnh.
Không cằn phải rừa dạ dảy, ruột, trừ khi đã
uống cefacior với liếu gấp 5 lần liếu bình
thường.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ
thông thoảng khí và truyền dịch.
Lâm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống
than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp,
cảch nảy hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rừa dạ
dảy. Có thế rừa dạ dảy và thêm than hoạt hoặc
chỉ dùng than hoạt.
Săn xuất bỡi:
0
01
'U
O
Gây lợi niệu, thẩm phân mảng bụng hoặc lọc
mảu chưa được xảc định lá có lợi trong điêu trị
quả liêu.
BÁO QUẢN : Bảo quản trong bao bì kín ở
nhiệt độ 15-300C.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
TRÌNH BÀY: Hộp 6 gói.
TIÊU CHUẨN: cp 2010
KHUYẾN CÁO:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến
bác sĩ.
— Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kế đơn của
thầy thuốc.
SUZHOU CHUNG—HWA CHEMICAL & PHARMACEUTICAL
INDUSTRIAL Co., Ltd
Suzhou Hi—tech Jndustrial Area Jinshan road 80, Trung Quốc
ĐT 886 3 S982221 — FAX 886 3 5982804
PHÓ cuc TRUỞNG
JVffl 1ỞaW
\
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng