BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ ntợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đauẮýlỒ/il/B
ooooo
6…ooz ớsn uouoeím
mị auiqeiịouiag
ort- ớvựi cm®
1 Vlal
®GE gưpr -ạJo
Gemcitabine "tor
Injection USP 200mg
Lyophlllzed Powder For Injection
For IV use
200mg
CunthIcn:
am slnnlc &… vu m…: :
Gsmchbine Hynrcmmids usP
equtvllcnt in Ga…nune zoom
Douoo … Amin…mion:
As u… uy ihe Puyumn.
lndlutim. Conulmliuuom. Pnuulon.
SMeu IM … IMnnmuon:
Pluse Mer to the IuM Insíđe.
Smp : store Il comchd mom
tenwmu. tinh… 3012. Do not hue.
8ncctttutbn: ln-Hnuse
KEEP our OF mcu DF cmmnat.
mo cAREFULLV me LEARET
BEFORE USE.
Do uor arcesn mchrzn nosz
Manuimum by:
unemmc na…
uunum umzn.
Vilqe: Asulwad. … — Dunhìc.
ou: moon 453 3… mm. mu.
lntnub ]INYnI
8] QĐÁS/8DĐ
_Gemcitabine’for
Iruection USP 200mg
sọtớongkhophatiem
Tièm truyền ttnh mạch
200mg
nm… phim Môi lo có chín 1
Gemcitabine Hyumucluriđe USF
twong đuonq Gemcitabine ,
[“nếu 1an VI chch dùng
Theo su chỉ nln cù: lth muóc
cm dinh. chòng cm dinh, thon uụng.
II: dụng ngoại ỷ … nc IMng lI\ nm:
›… nm lý huủnq nln Irong hoa
mo mun : Gu“: mubc a nmel ae nhnnn
dum we Kqu dế ung lum
Tilu cv…A'n: NnA sản mát
o£ umu rAu nv cùA me.
noc KỸ uuúue nAu muủc Km nt'me
mm núm nuA uEu cu! mun
mu Lic … zumru
v…: No rsd DK) vnma
Baiơc No 756 76 san. …
IAh DIHE (Iịiỉy Slỹ.udnHHVyyyy
Em Date [Hon đứtng MJnvnfỵyyy
DNNK , .. Dncnỉ Ĩ,— "1
. 200m
Sán xuất nò.
FARENI'ERAI. DRUGS
Ý uunmu; umưeo
Villme Asulwltl. Post - Dudnu
om Indcư 45: m m n), An oo
Rỵ - Thuốc bán theo đơn
GEMCITAPAR 200
Bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch Gemcitabin 200 mg
CẨNH BẢO ĐẶC BIÊT:
Chỉ dùng theo sự kê dơn của bác sĩ.
Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
X iu thông báo cho bác sĩ biểt các lăc dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Đểthuô'c xa tầm tay lrẽ em.
Không dùng Ihuốc dã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ bột đông khô có chứa:
Hoạt chất: Gemcitabin hydrochlorid tương đương với Gemcitabin ................................................. 200 mg
Tá dược: Mannitol, natri acetat, natri hydroxid vãlhoặc acid hydrochloric.
DƯỢC LỰC HỌC:
Gemcitabin có tĩnh đặc hiệu chu kỳ tế bảo, chủ yếu đối với tếbăo trong giai đoạn tổng hợp DNA (phase S) đống
thời ngãn chặn sự tiến triển của tếbảo qua ranh giới của giai đoạn Gl/S. Gemcitabin dược chuyển hoá trong tếbăo
bới men nucleoside kinase thầnh diphosphate (dFdCDP) vả triphosphate (đFdCTP) nucleoside có hoạt tính. Tác
dỤng độc tế bảo của Gemcitabin lã do kết hợp tãc dụng ức chế tổng hợp DNA của diphosphate vả triphosphate
nucleoside. Trước hết, Gemcitabin diphosphate ức chế ribonucleotide reductase. lã men xúc tác phân ứng tạo
deoxynucleoside triphowhates (dCTP) để tổng hợp DNA. Tác dụng ức chế men nảy lãm giảm nồng độ
deoxynucleosides, trong đó có dCTP. Thứ hai, Gemcitabin triphosphate cạnh tranh với dCT P để gắn vâo DNA.
Tác dụng giảm nổng độ dCTP trong tế bão gia tảng sự gẩn kết của Gemcitabin triphosphate văo DNA (se1f—
potentiation). Sau khi Gemcitabin nucleotide gắn kết vão DNA, chi có thêm một nucleotide được thêm vảo chuỗi
DNA đang phát triển, sau đó sẽ ức chếquã trình tổng hợp tiếp theo của DNA. DNA polymerase epsilon không thể
loại bỏ được Gemcitabin nucleotide vả sửa chữa được chuỗi DNA đã được hình thảnh (kết thúc chuỗi bầng che
chắn — masked chain termination). Đối với tế băo CEM T lymphoblastoid, Gemcitabin gây phản đoạn DNA giữa
nhân, thúc đẩy quá trình huỷ diệt tế bảo theo chương trình định trước. được gọi lã “apoptosis ".
Gemcitabin vã cisplatin có hoạt tính hiệp lực với nhau phụ thuộc liếu in vitro. Không quan sát được tác dụng của
Cisplatin tăng tích luỹ Gemcitabin triphosphate hoặc phá vỡ chuỗi kép DNA. In vivo, Gemcitabin có hoạt tính khi
kết hợp với cisplatin trên mô ghép phổi người LX-1 vả CALU—6 nhưng chi có hoạt tính hạn chế trên mô ghép NCI-
H460 hOặc NCI-HS20. Gemcitabin hiệp lực với cisplatin trên mô ghép phổi chuột Lewis. Dùng Gemcitabin 4 giờ
trước cisplatin tạo ra tương tác tốt nhất.
DƯỢC DÒNG nọc:
Hấp thu vã phân bố:
Dược động học của Gemcitabin được nghiên cứu trên 353 bệnh nhân với các dạng ung thư khác nhau. Các thống số
dược động học thu được từ các bệnh nhân có thời gian điều trị khác nhau bao gồm cả truyền nhanh (<70 phút) vã
ưuyển kéo dải (70 ~ 285 phút). Tổng liều Gemcitabin từ500 đến 3600 mglm².
Thể tích phân bố của Gemcitabin tăng lến theo thời gian truyền. Khi truyền nhanh <<7o phút). thể tích phân bố đạt
60 u m². khi ưuyển chậm, thể tích phân bố tãng lên 270 LJm².
Gemcitabin có dược động học tuyến tính được mô tả bởi mô hình 2 ngãn. Phân tích dược động học quẩn thể với các
chế độ liểu đơn vã đa liễu cho thấy thể tích phân bốcũa Gemcitabin ảnh hưởng nhiếư bởi giới tính vả thời gian
truyền. Độ thanh thải ảnh hưởng bới tuổi và giới. Sự khác biệt về độ thanh thải vả thể tích phân bố theo các đặc
điểm bệnh nhãn hoặc thời gian truyền 1ảm thay đổi thời gian bản thải vã nỗng dộ trong huyết tương.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa thuốc của Gemcitabin được nghiên cứu trên 5 bệnh nhân với liểu đơn 1000 mglm²l3O phút. Trong vòng
1 tuấn, 92% ~ 98% 1iều được chuyển hóa, chủ yếu dược bải tiết vão nước tiếu. Gemcitabin (<10%) vã sản phẩm
chuyển hoá uracil không hoạt tính lã 2'-deoxy—2`, 2'—difiuorouridine (dFdU), chiếm 99% 1iểu bải tiết. Sản phẩm
chuyển hoá dFdU còn được phát hiện trong huyết tương. Gemcitabin hẩu như không kết hợp với protein huyết
tương. Chất chuyển hóa còn hoạt tính Gemcitabin triphosphat có thể được bâi tiết từ tế bảo đơn nhân máu ngoại vi.
Thời gian băn thải ở pha thải trừ của Gemcitabin triphosphat từ tểbão đơn nhân đạt từ 1,7 đến 19,4 giờ.
Thải trừ:
Độ thanh thải vả thời gian bán thải cũa Gemcitabin ở những bệnh nhân tiêu biểu:
Tuổi Độ thanh thải nam Độ thanh thải nữ Thời gian bán thãi* Thời gian bán thải* Nữ
(Ugiờlm²> (UgiớJm²> Nam (phút) (phút)
Trang 1 l 8
29 42 49
45 75 7 48 57
65 55 1 41 61 73
79 40 7 7 79 94
* Thời gian bán thải ở bệnh nhân truyền nhanh (< 70 phút).
Gemcitabin truyền nhanh có thời gian bán thải 42 ~ 94 phút, truyền kéo dải là 245 ~ 638 phút, phụ thuộc vảo tuổi
vã giới, phẩn ánh thế tĩch phân bố tăng cao khi truyền kéo dãi. Độ thanh thải thấp hơn ở phụ nữ vả người có tuổi
gia tăng nổng độ Gemcitabin cho tất cả cãc liểu sử dụng.
cni DỊNH:
Ung thư buống trứng:
Gemcitabin phối hợp với carboplatin trong điểu trị ung thư buổng trứng tiển triển đã tái phảt tối thiểu 6 tháng sau
khi kết thúc điều trị platin.
Ung rhư vú:
Gemcitabin kết hợp với paclitaxel lã trị liệu ban dẩn cho bệnh nhân ung thư vú di cãn mả trước đó đã thất bại với
nhóm anthracyclin. Ngoại trừ các trường hợp chõng chỉ định với nhóm anthtacyclin.
Ung thưphổi khõng tểbăo nhỏ (NSCLC ):
Gemcitabin sử dụng phối hợp cisplatin trong điểu trị ban đẩu NSCLC tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật được (giai
đoạn IIIa hoặc IIIb) hoặc di cãn (giai đoạn IV).
Ung thư tuy:
Gemcitabin lả một chọn lựa cho điểu trị bước đẩu cho carcinom tuyến tuy ác tính tại chỗ (không phẫu thuật được,
giai đoạn 11 hoặc 111) hoặc di căn (giai đoạn 1V). Gemcitabin cũng được sử dụng cho bệnh nhân đã điều trị với 5-
FU.
Ung rhư bảng quang: carcinom tếbão tuyến (TCC) bãng quang có di căn.
Gemcitabin sữ dụng đơn độc h0ặc phối hợp với cisplatin lả một chọn lựa cho điều trị tuyến 1 TCC bảng quang có di
căn giai đoạn IV (tiến triển tại chỗ hoác di căn).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bác sĩ điểu trị.
Chỉ được sử đụng Gemcitabin hydrochlorid dưới sự theo dõi của bãc sĩ có kinh nghiệm về hoa’ trị liệu các chất độc
đối vởi tểbão.
Dôì với người lớn
Sử đụng đơn độc:
Ung thưluỵ: Gemcitabin được sử dụng với 1iều 1000 mg/m2 ưuyển tĩnh mạch trong vòng 30 phút cho mỗi tuẩn kéo
dăi 7 tuấn (hoặc cho tới khi biểu hiện độc tỉnh tới mức độ phải giảm 1iểu hoặc ngừng thuốc) vả sau đó nghỉ 1 tuẩn.
Đợt kếtiếp là 1 lẩn/tuẩn, kéo dãi trong 3 tuấn vả nghỉ ở tuẩn thứ 4.
Hiên chiuh Iiểu: Liều cẩn hiệu chĩnh theo mức độ độc tính máu ở bệnh nhân (tham khảo phẩn LƯU ý); phụ nữ vả
người có tuổi có độ thanh thái thấp vã có độ dung nạp thấp với liểu kế tiếp (tham khảo phẩn Dược động học).
Trước khi truyền Gemcitabin bệnh nhân cẩn kiếm tra công thức máu bao gổm các loại bạch cẩu vả tiếu cẩu. Nếu
có biểu hiện ức chế tuỳ cẩn tham khảo “Bảng hiệu chỉnh liểu" để điều chĩnh liều hoặc ngừng thuốc.
Bảng 1. “Bảng hỉệu chĩnh liều ”
Sốlượng bạch cẩu hạt (x Số lượng tiểu cẩu % 1iếu đẩy đủ
mm 6 lO°JL› <7o>
2 1,000 Vả 2 100,000 100
500-999 hoặc 50,000 - 99,000 75
< 500 hoặc < 50,000 Ngừng thuốc
Chức năng gan vã thận như ưansaminase vã creatinine huyết cẩn được kiểm ưa thường xuyên trước vã sau khi điều
trị. Đối với bệnh nhân suy giảm đáng kể chức nãng gan hoặc thận cẩn đặc biệt chú ý khi sử dụng Gemcitabin, do
các nghiên cứu lâm sảng chưa đủ để xác định liều khuyến dùng.
Đối với bệnh nhân đã kết thúc toãn bộ đợt điểu trị mã lượng bạch cẩu hạt >1,500 x 10°|L, tiểu cẩu >100,000 x
10611... các độc tính không thuộc máu không vượt quá Class 1 theo WHO, đợt điều trị kếtiếp có thể tăng 25% liễu.
Phối hợp với các thuốc khác
Ung thưghỗi không lểbão nhỏ: Có 2 phác đồ điểu ttị đã được nghiên cứu tuy nhiên chưa thể xác định phác dỗ nâo
un việt hơn (tham khảo phẩn thử nghiệm lâm sảng). Đối với phác đồ 4 tuẩn/đợt, Gemcitabin được truyền tĩnh mạch
ưong 30 phút với 1iểu 1000 mg/m2 vâo các ngãy thứ 1, 8 vả 15; cisplatin 100 mglm2 được tiêm tĩnh mạch vảo ngãy
thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin. Đối với phảc đổ 3 tuẩnlđợt, Gemcitabin được truyền tĩnh mạch trong 30 phút với
liếu 1250 mglm2 vảo cảc ngảy thứ 1 vã 8; cisplatin 100 mg/m2 được tiêm tĩnh mạch vảo ngãy thứ 1 sau khi truyền
Gemcitabin.
Hiên chỉnh liều: Khi có độc tinh mãu cẩn hiệu chỉnh 1iểu đối với cả Gemcitabin vã cisplatin. Hiệu chỉnh liễu
Gemcitabin dựa trên số lượng bạch cẩu hạt vì tiến cẩu trong ngảy dũng thuốc. Trước khi truyền Gemcitabin bệnh
Trang 2 | 8
\\
Ỉl `/
nhân cẩn kiểm tra công thức máu bao gổm các loại bạch cẩu vả tiểu cẩu. Nếu có biểu hiện ức chế tuỳ cẩn tham
khảo “Bảng hiệu chinh liều" để điếu chinh liều hoặc ngừng thuốc. Hiệu chinh 1iểu đối với cisplatin cẩn tham khảo
hướng dẫn sữ dụng của nhà sản xuất.
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tinh không thuộc máu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ rụng tóc hoặc buổn
nônlnôn, phác đồ phối hợp Gemcitabin vã cisplatin cẩn tuân thủ quyết định của thẩy thuốc ngưng diển trị hoảc
giảm 50% liểu. Cẩn theo dõi creatinine, ka1i, calci, vã magnesì huyết (creatinin huyết đó 3/4 tảng tỷ lệ tai biến tới
5% đối với phác để phối hợp trong khi sử dụng đơn độc cisplatin lã 2%).
Ung thư vú: Đợt điều trị 21 ngảy, Gemcitabin (1250 mglm²) truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phũt vâo các ngãy thứ
1 và 8; vả paclitaxel (175 mglm²) truyền tĩnh mạch trong 3 giờ văo ngãy 1 trước khi truyền Gemcitabin. Trước khi
truyền cẩn kiếm tra công thức mãn. Trước mỗi đợt đìếu trị cẩn đảm bảo bệnh nhân có lượng bạch cẩu hạt 21,500 x
1091. vã tiếu cẩu zioo,ooo x 10°JL.
Híệu chỉnh liễu: Bệnh nhãn có thể phải hiện chinh liều Gemcitabin do độc tính thuộc máu. Việc hiệu chinh liều
căn cứ vảo vão số lượng bạch cẩu hạt vã tiếu cẩu trong ngãy dũng thuốc (ngãy thứ 8) theo bảng dưới đây.
Bảng 2. Hiên chĩnh liễu Gemcitabin (sữ dụng phối hợp paclitaxel) văo ngảy 8
Sốlượng bạch cẩu hạt Số lượng tiếu cẩu % 1iều đẫy đủ
(x 10°JL) (X 10611.) (%)
z 1,200 vả z 75.000 100
1000-1 199 hoặc 50,000-75,000 75
700999 vả 2 50,000 50
< 700 hoặc < 50.000 N gừng thuốc
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc mảu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ rụng tóc hoặc buổn
nônlnôn, cẩn tuân thủ quyết định của thẩy thuốc ngừng điểu trị hoặc giảm 50% liếu. Hiệu chinh liểu đối với
paclitaxel cẩn tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.
Ung thư buỗne trứne: Đợt điểu trị 21 ngãy, Gemcitabin (1250 mglm²) truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút vâo các
ngãy thứ 1 vã 8. Carboplatin được truyền tĩnh mạch với AUC 4 vảo ngăy thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin. Trước
khi truyền cẩn kiểm tra công thức máu. Trước mỗi đợt điểu trị cẩn đảm bảo bệnh nhân có lượng bạch cẩu hạt
z1,500 x iO°JL vả tiếu cẩu 2 100,000 x 10°JL.
Hiên chĩnh liễu: Bệnh nhân có thể phải hiệu chỉnh liều Gemcitabin do độc tinh thuộc máu. Việc hiệu chỉnh liều
căn cứ vảo văo số lượng bạch cẩu hạt vã tiếu cẩu trong ngăy dùng thuốc (ngãy thứ 8) theo Bảng 3.
Băng 3. Hiệu chĩnh liễu Gemcitabin ( sữ dụng phôi họp Carboplatin ) vảo ngây 8
Số lượng bạch cẩu hạt Số lượng tiến cẩu % liều đẩy đủ
(x 1091.) (x 10°JL) (%>
2 1,500 vả 2 100,000 100
1000-1499 VảÍhOặC 75,000-99,999 50
< 1000 vãlhoặc < 75,000 Ngừng thuốc
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc máu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ rụng tóc hoặc buổn
nôn/nôn, cẩn tuân thủ quyết định của thẩy thuốc ngửng điểu trị hoặc giảm 50% 1iếu. Hiệu chinh liều đối với
Carboplatin cẩn tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đối với đợt điểu trị tiếp theo, phăc để phối hợp Gemcitabin vã Carboplatin cẩn phải hiện chinh 1iều theo phản ứng
độc tĩnh quan sát được. Liều Gemcitabin cẩn được giảm tới 800 mglm², truyền tĩnh mạch vâo ngảy ] vã 8 nếu xuât
hìện độc tỉnh máu:
Lượng bạch cẩu hạt < 500 x 10`7L trong vòng 5 ngảy
Lượng bạch cẩu hạt < 100 x 10°]1. trong vòng 3 ngãy
Sốt giảm bạch cẩu trung tỉnh
Sốlượng tiểu cẩu < 25,000 x 106/L
Trì hoãn điểu trị trên 1 tuẩn
Sau khi giảm liều mã các phẩn ứng độc tinh trên vẫn xuất hiện thì liễu kế tiếp Gemcitabin sẽ giảm tới 800 mglm²,
chỉ truyền tình mạch ngãy thứ 1.
Ung thưbăng guang: TCC bâng guang có di cãn
Đợt điểu trị 28 ngãy, Gemcitabin 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vâo cãc ngảy ], 8 vã 15. Cisplatin 70
mglm2 tiêm tĩnh mạch ngảy 1 sau khi truyền Gemcitabin.
Híệu chĩnh Iiểu : tham khão hiệu chinh liều ưong ung thư phổi không tế bâo nhỏ.
Hướng đẫn cách pha dung dịch
GEMCITAPAR lọ 200 mg Gemcitabin được hòa với 5 ml dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9%; lọ 1000 mg
Gemcitabin được hòa với 25 m] dung dịch tiếm truyền NaCl 0,9%. Lẩc kỳ để thuốc tan hết. Dung dịch hoả tan nãy
có nổng độ Gemcitabine 38 mglml và có thế được dùng ngay hoặc được tiếp tục pha loãng với dung dịch NaCl
0,9% sao cho đạt nổng độ không nhỏ hơn 0, ] mglm1 trước khi tiêm truyền.
Pha loãng dung dịch thuốc với dung dịch tiếm truyền NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% sao cho đạt nổng độ không nhỏ
3 Trang 3 | 8
hơn 0,1 mglml ưước khi truyền.
Nỗng độ của Gemcitabin không nên vượt quá 40mg/ml hoặc nhỏ hớn 0,1mglm]. Nổng độ dung dịch Gemcitabin lớn
hơn 40 mglml có thể dẫn đến tình trạng không hoả tan hoãn toân.
Sau khi pha loãng, dung dịch phải không có cặn vả không đổi mău. Nếu có cặn hoặc đổi mău phải bỏ đi. Nên dùng
dung dịch ngay khi mới pha, phẩn dung dịch không dùng dến phải được huỷ bỏ. Không được trữ dung dịch sau khi
pha trong tủ lạnh vì có thể lăm xuất hiện sự kết tinh.
Sự tướng thích của Gemcitabin với các thuốc khảc chưa dược biết rõ. Không được trộn lẫn Gemcitabin với cãc
thuốc khác hoảc dịch pha loãng của thuốc khác. Không có sự tương kỵ giữa Gemcitabin với chai, túi hay dây truyền
polyvinyl clorid.
Cẩn tuân thủ các qui định an toản vế pha chế vã huỷ bỏ của các sản phẩm độc tếbảo. Phải mang găng tay bảo vệ,
mặc áo choáng. Nếu bị dung dịch Gemcitabin dĩnh lên tay hoặc niêm mạc phải rửa nhẹ nhãng với nước sạch.
CHỐNG cni ĐỊNH:
Chống chỉ định Gemcitabin đối với bệnh nhân được cho lả quá mẫn cảm với thuõc (xem Dị ứng trong phẩn "Tác
dụng không mong muốn ").
KHUYẾN cÁo VÀ THẬN TRỌNG:
Lưu ý khi sử dung:
@: Kéo dải thời gian truyền quá 60 phút vã rút ngẩn liễu dưới 1 tuẩh có thể tảng dộc tính.
Hê máu: Gemcitabin có thể ức chế chức năng tuỳ xương với các biến hiện như giảm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu vả
thiếu mău (xem phẩn Tác dụng không mong muốn). Độc tính ức chế tuỳ thường phụ thuộc liểu. Bệnh nhân cẩn được
theo dõi trong quá trình diều trị. Xem phẩn liếu lượng về cách sử dụng cho khuyến cảo hiệu chinh liếu.
lịổi: Độc tính phổi đã được báo cáo khi sử dụng Gemcitabin. Trong trường hợp độc tính phổi nặng, cẩn ngửng sử
dụng thuốc và có chế độ chăm sóc hỗ trợ thich hợp.
@: Hội chứng urê huyết tan máu vả/hoặc rô'i loạn chức nảng thận đã được báo cáo sau khi sử dụng Gemcitabin.
Suy thận cẩn phải lọc máu hoặc dẫn đến tử vong rất hiếm khi xảy ra. Hẩu hết các trường hợp suy thặn dẫn đến tử
vong đểu do hội chửng urê huyết tan máu.
Qgị: Độc tính gan mức độ nặng bao gổm suy gan vã tử vong rã`t hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng Gemcitabin đơn
dộc hoặc phối hợp với các thuốc khác có khả náng gảy độc gan.
Ủa
Thân trong chung: Bệnh nhân điểu trị với Gemcitabin cẩn được theo dõi chặt chẽ bởi thẫy thuốc có kinh nghiệm
trong hoá trị liệu. Hẩu hết các tác dụng không mong muốn có thế hổi phục được và không cẩn phải ngừng thuốc
mặc dẩn có thể bỏ hoặc giảm một văỉ liểu.
Các xét nghíêm căn lâm sãng: Bệnh nhân cẩn được theo dõi công thức mảu trước mỗi liếu Gemcitabin. Khi có ức
chế tuỳ cẩn giảm hoặc điểu chinh liếu (xem Liễu lượng vả cãch dùng). Chửc nãng gan vã thận cẩn được kiểm tra
trước khi bắt đẩu điếu trị và định kỳ sau điểu trị.
Khả uãng gảỵ uug thư, gãv dô! biẽì, ảnh hưởng đểu khả uăng sinh sản : Chưa có nghiên cứu lâu dãi trên động vật
thực nghiệm để xác địng khả nảng gây ung thư của Gemcitabin. Gemcitabin gây đột biến in vitro tếbâo Lympho
chuột (L5178Y). Gemcitabin không có tác dụng biến đổi nhiễm sẩc thể khi nghiên cứu in vivo với Ames, không
lãm sai lệch nhiễm sẩc thể in vitro, không gây tổng hợp bã't thường DNA in vitro. Gemcitabin tiêm mâng bụng
chuột đực với liều 0,5 mg/kg/ngăy (khoảng 1/700 liều cho người tỉnh theo mglm²) lăm giảm khả nảng sinh tinh
trùng mức độ vừa đến nặng. Khả nãng sinh sản của chuột cải không bị ãnh hướng nhưng độc tính đối với mẹ đã
được quan sát với liểu tiếm tĩnh mạch 1,5 mglkg/ngăy (khoảng 1|200 liễu dùng): độc tính với thai và chết thai được
quan sát ở 1iếu tiêm tĩnh mạch 0,25 mglkglngãy (khoảng 1/1300 liễu ở người).
Bênh nhân cao tuổi: Độ thanh thải của Gemcitabin được báo cáo phụ thuộc tuổi. Tuy nhiên không có bằng chứng
cẩn thiết phải có hiệu chinh liền ở bệnh nhân trên 65 tuổi (ngoăi khuyến cáo hiệu chinh liền trong phẩn Liễu lượng
vả cách dũng). Kết quả nghiên cứu đối với Gemcitabin dùng đơn chẩt trên 979 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ tác dụng
không mong muốn tương tư cho cả hai nhóm trên vã dưới 65 tuổi. Ở người cao tuổi thường bị giảm tiếu cẩu độ 3/4.
Giới tính: Độ thanh thải cùa Gemcitabin được báo cáo ảnh hưởng bởi giới tính. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu
độ an toăn khi sử dụng Gemcitabin đơn chất không có bầng chứng cẩn thiết phải hiệu chỉnh liếu ở phụ nữ. Tỷ lệ tác
dụng không mong muốn tương tự giữa nam vả nữ, tuy nhiên phụ nữ có tuổi thường có khuynh hướng không tiếp tục
đợt điểu trị tiểp theo vả có giảm bạch cẩu trung tính vả giảm tiếu cẩu độ 374.
Trẻ em: Hiệu quả của Gemcitabin ở trẻ em chưa được bâo cão. Nghiên cứt: pha 1 ở bệnh nhân nhi ung thư bạch cẩu
có kháng chi ra liểu chịu đựng tối đa của Gemcitabin lả 10 mglm²/phút trong 360 phút, 3 lẩn trong 1 tuẩn sau đó
nghỉ ] tuẩn. Một nghiên cứu pha 2 đổi với 22 bệnh nhân leukemia nguyên bảo lympho cẩp tái phát Vả 10 bệnh
nhân leukemia tuỳ cấp sử dụng Gemcitabin 10 mglm²lphút trong 360 phút, 3 lẩn trong 1 tuẩn sau đó nghỉ 1 mẫn.
Độc tĩnh quan sát tương tự như ở người lớn bao gổm ức chế tuỳ xương, sốt giảm bạch cẩu trung tĩnh, tăng
transaminase huyết, buổn nôn vả nổi ban đỏlưóc vảy. Không có hoạt tinh lâm sãng có ý nghĩa được ghi nhặn trong
nghiên cứu pha 2 năy.
Bênh nhân snỵ gỉảm chức nãng gan hoăc thân: Gemcitabin cẩn dược sử dụng thận trọng ở bệnh nhân trước đó đã
Trang 4 | 8
suy giảm chức nãng thận hoặc gan do chưa có đủ thông tin lãm sâng để chi ra liều khuyên dùng cho những bệnh
nhân nảy. Sử dụng Gemcitabin ở bệnh nhân đỗng thời có di cãn gan hoặc có tiểu sử viêm gan, nghiện rượu. hoặc
xơ gan có thể Iảm trẩm trọng tình trạng gan.
Tương tác Ihuốc: Chưa có nghiên cứt: tương tảc thuốc đặc biệt được báo cão. Thông tin về dược động học của
Gemcitabin vả cisplatin khi sử dụng phối hợp xem phẩn Tương tác thuốc.
Xa tn': Chưa xây dựng được phác đồ hiệu quả vả ạn toản sử dụng đổng thời Gemcitabin vả xạ trị. Tổn thương mô
1iên quan đến độc tính tia xạ là những báo cáo chủ yểu khi kết hợp đồng thời hoặc không đỗng thời xạ trị với
Gemcitabin.
Kết hợp không đổng thời (ca’ch nhau > 7 ngảy): Kết quả phân tích đã không chỉ ra sự gia tãng độc tính khi
Gemcitabin được sử dụng cách xa trên 7 ngảy trước hoặc sau xạ trị. Kết quả gợi ý rầng Gemcitabin có thể khởi đẩu
sau khi các tác dụng cấp tính cũa tia xạ đã qua đi hoặc it nhẩt l tuẩn sau xạ trị.
Kể! họp dổng thời (sử dụng dổug thời hoặc cách nhau 5 7 ngảy): Các nghiến cứu tiến Iảm săng vả lâm sãng đã chỉ
ra Gemcitabin có hoạt tính nhạy cảm tia xạ. Độc tính liên quan đến mô hình điển trị năy phụ thuộc rất nhiếư yếu
tố, bao gốm liểu lượng và tẩn xuất sử dụng Gemcitabin, 1iểu tia xạ, kỹ thuật xạ trị, mô đích và thể tích đích. Một
nghiên cứu đã sử dụng đỗng thời Gemcitabin với xạ trị ngực trong 6 tuần 1iến tiếp cho bệnh nhân ung thư phổi
không tế bảo nhỏ. Độc tính chủ yếu bao gốm viêm miệng, đặc biệt là viêm thực quản vả viêm phổi đã được ghi
nhận, đặc biệt ở bệnh nhân nhận thể tĩch xạ trị lớn (thể tích điếu trị trung bình 4795 ch). Các nghiên cứu tiếp theo
dã được báo cáo và chỉ ra rằng kết hợp đổng thời xạ trị vã Gemcitabin với liếu thấp hơn có độc tính có thể dự tĩnh
được và ít độc hơn. Tuy nhiến chưa có phác để phối hợp tối ưu cho tẩt cả các dạng ung thư.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ có thai: Gemcitabin có thể lảm hại thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Gemcitabin lả tác nhân gây
dộc với thai gây di dạng thai (hở vòm, cốt hoá không hoãn chỉnh) với liếu 1,5 mglkg/ngãy ở chuột (khoảng 1/200
liều thường dũng ở người tính theo mglml). Gemcitabin gây rối loạn động mạch phổi, thiếu túi mặt với liểu 0,1
mglkglngãy ở thò (khoảng 1/600 liều thường dùng ở người tính theo mglml). Độc tính với thai đặc trưng bởi giảm
khả náng sống của thai, giảm kích thước lứa, txì hoãn phát triển. Chưa có nghiên cử về Gemcitabin ở phụ nữ mang
thai. Nếu Gemcitabin được sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai khi đang sử dụng Gemcitabin,
bệnh nhãn cẩn được thông bão về khả nãng rủi ro đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Việc bãi tiết Gemcitabin hoặc các chất chuyển hoá của nó vão sữa chưa được biết đến. Do khả
năng gây ra các tác dụng không mong muốn nên phụ nữ cho con bú cẩn được lưu ý vã quyết định tiếp tục cho con
bú hay ngừng thuốc.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không thấy báo cáo liên quan. Tuy nhiên đã có báo cáo Gemcitabin gây ngủ gả nhẹ tới vừa khi uống cùng rượu.
Bệnh nhãn cẩn thận ưọng khi lái xe hay vận hãnh máy móc cho tới khi được xác dịnh lá không bị ngũ gâ.
TƯỜNG TÁC THUỐC:
Khi sử dụng kết hợp Gemcitabin (1250 mg/m2 văo ngãy 1 vã 8) vả cisplatin (75 mglm2 vảo ngăy 1) ở bệnh nhân
ung thư phổi không tế băo nhỏ, độ thanh thải của Gemcitabin vảo ngăy 1 lá 128 L/giờlm2 vả ngăy thứ 8 lá 107
L/giờ/mẮ Độ thanh thải của cisplatin trong nghiên cứu năy lã 3,94 mL/phút/m2 với thời gian bán thải lã 134 giờ
(xem Tương tác thuốc ương phẩn Thận trọng). Phân tích các kết quả ở bệnh nhân ung thư vú di cản cho thấy nói
chung giữa Gemcitabin vả paclitaxel không hOặc chỉ ảnh hưởng nhẹ đôi với dược động học của nhau (dộ thanh thải
vả thời gian bán huỳ). Kết quả trên bệnh nhân ung thư phổi không tể băo nhỏ cho thẩy phối hợp Gemcitabin vã
carboplatin không ảnh hưởng đến dược động học của tửng thuốc so với khi sử dụng đơn độc. Tuy nhiên do số lượng
mẫu nghiên cứu hạn chếvả không tin cặy rộng nên cẩn theo dõi sự khác biệt giữa các bệnh nhân
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng đơn trị
Gemcitabin đã được sử dụng cho rất nhiều dạng ung thư ác tính bao gổm sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các
thuốc độc tế băo khảc.
Độc tính giới hạn liểu chủ yếu của Gemcitabin lả ức chế tuỳ. Hiệu chỉnh liểu cho cảc độc tính máu xem phẩn Liều
lượng vã cách dùng.
Kết quả nghiên cứu trên 979 bệnh nhân ung thư ác Lính các dạng khăc nhau, sử đụng đợn độc Gemcitabin mỗi tuẩn,
truyền trong vòng 30 phút, 1iểu bất đẩu từ 800 đến 1250 mglm². Khoảng 10% bệnh nhân ngừng thuốc do các tác
dỤng không mong muốn. Trong thử nghiệm so sánh ở bệnh nhân ung thư tuy, tỷ lệ ngừng thuốc lá 14.3% với
Gemcitabin so với 4.8% so với 5-FU
Hệ máu: Trong nghiên cứu ở bệnh nhân ung thư tuy, ức chế tuỳ lả độc tĩnh giới hạn liểu của Gemcitabin, nhưng chỉ
<1% bệnh nhân phải ngừng thuốc do hoặc lả thiếu máu hoặc giảm bạch cẩu hoặc tiến cẩu. Truyền hổng cẩu cẩn
thiết cho 19% bệnh nhân. Tỷ lệ nhiễm khuẩn <1%. Đốm xuất huyết hoặc mẩt máu nhẹ (xuất huyết) với tất cả cãc
nguyên nhân được báo cáo ở 16% bệnh nhân, <1% bệnh nhân cẩn phãi truyền tiếu cẩu. Bệnh nhân cẩn được theo
dõi vả điều chỉnh hoặc ngímg liểu tuỳ thuộc vâo mức độ độc tĩnh hệ máu.
Đường riêu hoá: Buổn nôn vả nôn thường được ghi nhận (69%) nhưng thường với mức độ nhẹ, vã vừa. Buồn nôn vả
Trang 5 | 8
\c
nôn mức độ nặng (WHO Grade 3l4) xuất hiện ở <15% bệnh nhân. Có 19% bệnh nhân bị ỉa chảy, 11% bị viêm
miệng.
Gan: Gemcitabin 1iên quan tới tăng nhâ't thời 1 hoặc cả 2 men transaminase ở khoảng 70% bệnh nhân. Tuy nhiên
không có bầng chứng tãng độc tính gan khi sử dụng kéo dãi hoặc tăng tổng liểu tich luỹ Gemcitabin.
Thận: Các tác dụng không mong muốn thưởng dược báo các lá protein niệu hoặc huyết niệu mức độ nhẹ. Các triệu
chứng lâm săng của hội chứng urê huyết tan mãn (HUS) được ghi nhận ở 6/2429 bệnh nhân (0,25%). Trong số đó
có 4 bệnh nhân bị HUS trong khi điểu trị Gemcitabin, 2 bị ngay sau khi điều trị. Cẩn cân nhắc chẩn đoán HUS nếu
bệnh nhân bị thiếu máu có tan mãn ớ mao mạch, tãng bilirubin hoặc LDH, tăng hổng cẩu, giảm tiếu cẩu nặng;
vả/hoặc có bằng chứng suy thận (tảng creatinin huyết hoặc BUN) cẩn ngừng sử dụng Gemcitabin ngay lập tữc. Có
thể phải lọc thận. Suy thận có thể sẽ không thế hổi phục.
Sôi: Tỷ lệ sốt các 1oại lả 41%. Điếu nảy trái với tỷ lệ nhiễm khuẩn (16%) và chỉ ra rằng Gemcitabin có thể gây sốt
không có nhiễm khuẩn lâm sảng. Sốt thường kèm theo các [riệu chững giống như cúm thường mức độ nhẹ vã có thể
kiểm soát về lâm sảng.
Nổi ban đỏ: xuất hiện ở 30% bệnh nhân. Ban đó thường dạng vết hoặc ban dạng hạt sẩn ngứa mức độ nhẹ hoặc vửa
phải ở cả thân vả đẩu chi. Khoảng 13% bệnh nhân bị ngứa.
Phổi: 23% bệnh nhân có triệu chứng khó thờ trong đó mức độ nảng lã 3%. Khó thờ có thể do tinh trạng bệnh, ví dụ
ung thư phổi (40%) hoặc cãc triệu chứng ở phổi đo các ung thư ác tính khảc. Khó thở thường kèm theo co thẩt phế
quản (<2%). Một vãi bảo cáo chỉ ra viêm phổi kẽ liên quan đến sử dụng Gemcitabin. Khi sử dụng Gemcitabin có
một vải trường hợp phù phổi không rõ nguyên nhân. Đôi khi triệu chứng phổi ở mức độ nặng cẩn ngimg thuốc vả
điếu U'ị hỗ trợ thích hợp.
Phù: Theo bão cáo, có 13% bệnh nhân bị phù, 20% phủ ngoại vi vả <1% phù lan rộng. Tỷ lệ ngừng thuốc do phù
<1%.
Hội chửng giống cúm: “Hội chửng giống cúm" được bảo cáo ở 19% bệnh nhân. Các triệu chửng riêng lẻ bao gổm
sốt, suy nhược, chán ản. đau đẩu. ho. lạnh vã đau cơ. Sốt vả suy nhược thường được báo cáo như các triệu chứng
riêng biệt. Mất ngủ, viêm mũi, ra mồ hôi vả khó chịu đôi khi được báo cáo. Việc ngừng thuốc do các ttiệu chứng
giống cúm xảy ra dưới 1% bệnh nhân.
Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn được báo cáo ở 16% bệnh nhân.
Rụng tóc: Rụng tóc được báo cáo ở 15% bệnh nhãn.
Dộc rính rhần kinh: Tỷ lệ dị cảm mức đó nhe lã 10% vã <1% mức độ nặng.
Thoát mạch: Các triệu chứng tại chỗ tiêm được ghi nhận ở 4% bệnh nhân. Không có bảo cáo về hoại tử tại vị trí
tiêm. Gemcitabin không gây phổng rộp da.
Dị ứng: Co thắt phế quản dược báo cáo ở <2% bệnh nhãn. Phản ứng sốc phản vệ hiếm khi được báo cáo. Không
nên sử dụng Gemcitabin ở người được cho là quá mẫn với thuốc (xem phẩn Chống chỉ định).
Tim mạch: 2% bệnh nhân phải ngừng điểu trị Gemcitabin do các biểu hiện tim mạch như nhổi máu cơ tim, tai biến
mạch máu não, loạn nhịp và tăng huyết áp. Nhiểu trong sốbệnh nhân nãy có tiến sử bệnh tim mạch.
Tác dụng không mong muốn khi sử đụng phôi hợp
Sử dụng phổi hợp trong ung thư phổi không rể bâo nhỏ: Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + cisplatin vả
cisplatin, hiệu chỉnh liểu xãy ra với 35% liều Gemcitabin vả 17% liếu cisplatin khi sử dụng phối hợp, trong khi đó
chỉ có 6% khi sử dụng đơn độc cisplatin. Hiệu chỉnh liều thực hiện ở >90% bệnh nhân sử dụng phối hợp so với 16%
bệnh nhân sử dụng cisplatin. Có 15% bệnh nhân điếu trị bới phác để phối hợp và 8% bệnh nhân sử dụng cisplatin
phải ngửng thuốc do các tác dụng không mong muốn có thể liên quan đến thuốc. Trong nghiên cứu so sánh
Gemcitabin + cisplatin vả Etoposide + cisplatin, hiệu chĩnh 1iếu tiến hảnh với 20% liễu Gemcitabin và 16% liếu
ci5platin so với 20% 1iếu Etoposide vả 15% liểu cisplatin. Hiệu chinh liếu được báo cáo ở 81% bệnh nhân phác để
phối hợp Gemcitabin + cisplatin so với 68% bệnh nhăn phác đồ Etoposide + cisplatin. Có 14% bệnh nhân phác đồ
Gemcitabin + cisplatin vả 8% bệnh nhãn phác đồ Etoposide + cisplatin phải ngửng thuốc do các tác dụng không
mong muốn có thể liên quan tới thuốc. Tẩn xuất ức chế tuỳ tãng ở phác đồ Gemcitabin + cisplatin (= 90%) so với
phác đồ đơn trị Gemcitabin(z 60%). Đối với phác đồ phối hợp, hiệu chỉnh liểu do độc tính hệ máu thường xuyên
với Gemcitabin hơn cisplatin.
Theo dữ liệu độc tỉnh cũa Gemcitabin + cisp1atin so sảnh với cisplatin trong ung thư phổi không tế băo nhỏ. Phác
để phối hợp ức chế tuỳ nhiếư hơn với 4 trường hợp (1,5%) tử vong có thể liên quan đến điểu ưi, trong đó có 3 do
nhiễm khuẩn vã 1 tổn thương thận kèm giảm toân thế huyết cẩu vả nhiễm khuẩn. Không có trường hợp tử vong nảo
liên quan đến điểu tri cisplatin. 9 trường hợp sốt giảm bạch cẩu trung tính ở phác để phối hợp so với 2 trường hợp
sử dụng cisplatin. Số lượng bệnh nhãn cẩn truyền hổng cẩu (39% so với 13%) vã tiểu cẩu (21% so với <1%) nhiếư
hơn ở nhóm phối hợp thuốc so với đơn trị Xuất huyết xây ra ở 14% bệnh nhân phối hợp thuốc vã 4% sử dụng
cisplatin. Tuy nhiên hiếm khi xuất huyết mức độ nặng.
Buổn nôn vã nôn ngay cả khi đã sử dụng thuốc chõng nôn tãng nhẹ với phác để phối hợp (78% và 71%). Trong
nghiên cứu sử dụng Gemcitabin đơn trị, tỷ lệ bnổn nôn vả nôn lả 58-69%. Rối loạn chức nảng thận, giảm magiê
huyết, độc tính thẩn kinh vận dộng, vỏ thẩn kinh vả thẩn kinh tiểu não thường xảy ra nhiều hơn ở phác đồ
Trang 6 | 8
Gemcitabin + cisplatin so với cisplatin đớn trị. Độc tính thẩn kinh thính giác tường tự nhau.
Rối loạn nhịp tim độ 3 trở 1ẽn ở 7 bệnh nhản (3%) phác đồ phối hợp so với 1 bệnh nhân (< 1%) cisplatin. Giảm
magiê vả kali huyết xuất hiện kèm theo loạn nhịp độ 4 ở phác đồ phối hợp.
Sử dụng phối hợp trong ung rhư vú: Trong nghiên cữu đối chiếu Gemcitabin + paclitaxel vả paclitaxel đơn trị, giảm
liều được tiến hânh với 8% liễu Gemcitabin vả 5% liểu paclitaxel ở phác đồ phối hợp so với 2% liểu pac1itaxel đơn
trị. Đối với phác để phối hợp phải ngù'ng 7% 1iểu Gemcitabin vã <1% Iiếu paclitaxel so với <1% 1iếu paclitaxel đơn
trị. Tổng cộng 18 bệnh nhãn phác để phối hợp (7%) vả 12 bệnh nhản paclitaxel (5%) phải ngừng thuốc do tãc
dụng không mong muốn. Mỗi phác đồ có 2 trường hợp tử vong có thể do liên quan đến thuốc.
Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + paclitaxel vả paclitaxel đơn trị ở bệnh nhân ung thư vú. Không có sự
khác biệt về tác dụng không mong muốn giữa bệnh nhân 2 65 tuổi vả < 65 tuổi.
Sử dụng phối hợp trong ung rhu buồng trứng: Trong nghiên cữu đối chiếu Gemcitabin + catboplatin vả carboplatin
đơn trị, giảm liểu được tiến hănh với 10,4% liểu Gemcitabin vả 1,8% 1iểu carboplatin ở phác đồ phối hợp so với
3,8% liến carboplatin đơn trị. Đối với phác đồ phối hợp phải ngừng 13,7% liểu Gemcitabin vã 0,2% 1iểu
carboplatin so với 0% liếu carboplatin đơn trị.
Trong nghiên cứt: đối chiếu Gemcitabin + carboplatin vã carboplatin đơn trị. Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ
lệ bệnh nhân ngững thuốc. Tỷ lệ tai biến lả 10,9% ở nhóm phối hợp vả 9,8% ở nhóm đơn trị.
Độc tính ức chế tuỳ được kiểm soát bằng các tác nhân tạo mảu. Các tác nhân năy thường phải sử dụng nhiều hơn ở
nhóm phối hợp (yếu tố phát triển bạch cẩu hạt: 23,6% so với 10,1%; tác nhân tạo hồng cẩu: 7,3% so với 3,9%).
Không có sự khác biệt về tác đụng không mong muốn giữa bệnh nhân z 65 tuổi và < 65 tuổi.
Sử dụng phối hợp Irong ung thư bờng quang
Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + cisplatin vả phác đồ MVAC, 63% bệnh nhân Gemcitabin + cisplatin
không cẩn hiệu chỉnh 1iểu so với tỷ lệ 37% phác dỗ MVAC. Tỷ lệ ngừng liểu do tác dụng không mong muốn lả 8%
nhóm Gemcitabin + cisplatin và 12% nhóm MVAC. Tỷ lệ tử vong liên quan điểu trị lã 1% nhóm Gemcitabin +
cisplatin vã 3% nhóm MVAC.
Đối với cả 2 phác đổ, độc tinh máu là độc tính sinh hoá chủ yếu nhất. Tỷ lệ giảm bạch cẩu trung tính đó 3/4 ở phác
đồ Gemcitabin + cisplatin nhỏ hơn MVAC (71% vã 82%), giảm bạch cẩu trung tĩnh độ 4 ở Gemcitabin + cisplatin
cũng ít hơn (30% so với 65%). Tương tự, thiếu máu đó 3/4 lả 27% so với 18%, giăm tiểu cẩu độ 314 lẻ 58% so với
21%. Cả 2 phảc đỗ đểu không có xuất huyết độ 4, chỉ có <2% xuất huyết độ 3. Trong tổng số 943 đợt điều trị với
Gemcitabin + cisplatin, 51 bệnh nhân (25%) phải truyền hổng cẩu khối, 37 bệnh nhân (18%) truyền tiểu cẩu.
Trong số 792 đợt điểu Lrị với MVAC, 28 bệnh nhân (14%) truyền hổng cẩu khôi, 17 bệnh nhân (8%) truyền tiểu
cẩn.
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Gemcitabime + cisplatin ở bệnh nhân ung thư băng quang TCC tương
tự như ở bệnh nhân ung thư phổi không tế băo nhỏ.
Tác dụng không mong muốn sau khi thuốc lưu hănh trên thị trường
Các tác dụng không mong muốn sau đã được quan sát sau khi Gemcitabin được lưu hảnh trên thị trường dưới đạng
sử dụng đơn chất hay kết hợp với các chẩt độc tế bão khác.
Tim mạch: suy tim xung huyết vã nhổi máu cơ tim rất hiếm xảy ra. Loạn nhịp, chủ yếu là trên thất rẩt hiếm khi
được báo cáo.
Rối Ioạn mạch: Các dấu hiện lâm săng của viêm mạch vả hoại tử hiếm khi được báo cáo.
Da: Viêm mô tế bảo vả phản ứng tại chỗ tiêm mức độ không nghiêm trọng không liẽn quan đến thoát mạch hiếm
khi xảy ra. Căc phản ứng ở da mức độ nặng, bao gỗm tróc vảy vả nổi bọng nước rẩt hiếm khi được báo cãc.
Gan: Tăng ạspartate aminotransferase (AST), alanine aminotranst'erase (ALT), gamma-glutamy1 transferase
(GGT), alkaline phosphatase. vã bilirubin hiếm khi được báo cáo. Độc tính gan mức độ nặng bao gổm suy gan vả
tử vong rẩt hiếm khi được báo cáo khi sử dụng Gemcitabin đơn trị hoặc phối hợp với các chất có khả nảng độc tỉnh
gan.
Phổi: Độc tỉnh với nhu mô phổi bao gổm viêm phổi kẽ, xơ hoá phổi, phù phổi, vã hội chứng ngững thờ ở người lớn
(ARDS) hiếm xảy ta. Một vãi bệnh nhân xuất hiện triệu chứng phổi kéo dải tới 2 tuẩn sau liều cuối cùng
Gemcitabin. Ngừng thở vả tử vong rẩt hiếm khi xảy ra.
Thận: Hội chứng urê máu tan huyết (HUS) vả/hoặc suy thận đã được ghi nhận sau khi sử dụng một hoặc vâi liếu
Gemcitabin. Suy thận phải lọc máu hoặc dẫn đến tử vong cũng đã được bão cảo. Hẩu hết các trường hợp suy thận
dẫn đến tử vong đến do HUS.
Tổn thương. ngộ dột: hoặc biển chúng: Các phản ứng với tia xạ đã được báo cáo (xem phẩn Xạ trị ương Thận trọng
khi sử dụng).
QUÁ uỂu vÀ xử TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Một nghiên cứu pha 1 cho thấy ức chế tuỳ, chững dị cãm vã nổi ban đỏ nặng lả những độc tính chủ yếu khi sử dụng
đơn độc Gemcitabin liếu 5700 mglml ưuyển tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 2 tuẳn. Không có thuốc giãi dộc để điếu
trị quá liểu Gemcitabin. Nếu nghi ngờ quá liếu, bệnh nhân cẩn được theo dõi công thức máu vả điều trị hỗ trợ nếu
cẩn thiết.
Trang 7 | 8
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn cơ sở
BẢO QUẢN:
Bảo quãn ở nhiệt độ dưới 30°C.
Sau khi pha xong dung dịch tiêm truyền, dung dịch phải không có cặn vã không đổi mău. Nếu có cặn hoặc đổi mảu
phải bỏ đi. Nên dùng dung dịch pha tiêm truyền ngay khi mới pha, phẩn dung dịch pha tiêm truyền không dùng
đến phải được huỷ bỏ. Không được trữ dung địch truyền sau khi pha trong tủ lạnh vì có thể lâm xuất hiện sự kết
tinh.
Cẩn tuân thủ các qui định an toản vế pha chếvã huỷ bỏ của các sản phẩm độc tế bảo.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngãy sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch), ngãy săn xuất (MFD), hạn dùng (EXP): xin xem trên nhãn bao bì.
Dung dịch`sau khi pha`có thể ổnđịnh trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
DẠNG BAO CHE VA QUY CACH DONG GOI:
Hộp 1 lọ bột đông khô pha dung địch truyền tĩnh mạch.
Sãn xuất bới:
PARENTERAL DRUGS (l) LlMITED
Tru sở 340, Laxmiplaza, Laxmi industrial Estate, New link road, Andheri (west) Mumbai-4OO 053. Ẩn Độ.
Nhờ máv: Village: Asarawad, Post: Dudhia, Nemawar Road, lndore — 453331 M.P. Ản Độ.
PHÓ cuc TRƯỜNG
Jiỷayổt Ĩễĩn %Ầanẩ
Trang 8 | 8
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng