-7/ũỏỉfỵgvo
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ ntợc
ĐÀ PHÊ DL'YỆT
Lân aâu—J.IZ.J..QA…J.AẸ………
6L dsn uouoalm
Jo; auụqeuomag
cnnuhn
uuuuum lo Gununmn
ũouoc um ……mmu:
Al musue Dy … u,»...
umu us!
Em mpu mu …nmnm
c……mn Nylmhlyù usv
'u
llornt: Shn u ecMmlu ru…
lunpmwn, !al— m c Ouul hun
KEEÙ OUT ơ RíACH Dĩ CMILDIEN
IEAD CAIEỈUIIV YNE LEIIIIV
DO NQY FICEED INDịCAVED DOSF
m.…ne amu
vmm vn…
` Iu:n Nu …
v . mg nm n…mm
G . . hp Dlll Mn
lnjoctim USP 1q
m…uum u,
Lynulbl Mc…
FU N UID
1 Vial
Gemcitabine or
Injection USP 1g
Lyophilized Powder For Injection
For IV use
coraposilion:
Each sungle don vnal ccnlams
Gemcnabme Hydmchlcnde USP
equivalent lo Gemcntũbnne 1g
Dosaqe and Admmistntion:
As dưecled by lha Phys›oan
lndlcatlon. Contnlndication. Frecaution.
Side—e1fecl md olher lnlormatlon:
Please reíer lo lhe Ieatìel ms:de
Slonge : Slore m mnlmlled room
tcmperslure. below 30'C Do not frceze
Speeitìcalíon: ln~chse
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.
READ CAREFULLY THE LEAFLET
BEFORE USE.
DO NOT EXCEED INDICATED DOSE.
Manufactured by
PARENTERAL DRUGS
† IINDIAN) LIMITED.
VnIage Asarawad Pcst - Duohna
Dust lndcre 453 331 (M P; Inđra
r~— _
Thìuh phồn: Mõv lo có chứa
Gemcúabme Hydrochloride USP
lương duong Gemcưủine 1q
Liều Iưọng vì cưh dùng:
Theo sự chi dăn của thèy lhuóc
cm định, chỏng chỉ dịnh. …ọn trọng.
lác dụng nqui ý vì các thông tin khac:
xm xem kỹ huớng dần irong hòn
Bảo quin : GIỦ lhuóc ở nhth do phòng
, mm. ao'c Khóng cè «Jng lạnh
Tiếu chuỏn: Nhã sản xuâl
DÉ NGOÀI TAM nv của mẻ.
DỌC KỸHUÚNG DÁN muức Km nímc
KHÓNG oúuc ouA usu cn/ opm.
M1g Lu: No 25/11186
VIS: No (sỏ ĐK) vu…»
Bam No (56 ra sx; …
Mfg Dale {Ngây SX) ddlmmlyyyy
Exp.Dale (Han ơủng) ddlmmlyyyy
ỸGE
Gemcitabine for
Injection USP 1g
Bột đông khô pha tiêm
Ị DNNK’
Sản Iuấi bởi
PARENTERAL DRUGS
Y nuolAm uuưEn.
Vullage Anmwad Post - 01.161…,
0… Indore asa am … P ), An Đò
bia chi
Tlèm truyền tĩnh mạch
Rx - Thuốc bán theo đơn
GEMCITAPAR 1000
Bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch Gemcitabin 1000 mg
CÃNH BẢO ĐẶC BIỆT:
Chỉ dùng Iheo sự kê đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêìt cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Xin [hông báo cho bác sĩ biểl các tác dụng không mong muốn xãy ra !rong quá !rình sử dụng.
Đểthuốc xa tẩm lay trẻ em.
Không dùng lhuốc dã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ bột đông khô có chứa:
Hoạt chất: Gemcitabin hydrochlorid tướng đương với Gemcitabin ............................................... 1000 mg
Tá dược: Mannitol, natri acetat, natn' hydroxid vả/hoặc acid hydrochloric.
DƯỢC LỰC HỌC:
Gemcitabin có tính đặc hiệu chu kỳ tế bão, chủ yếu đối với tế bão trong giai đoạn tổng hợp DNA (phase S) đồng
thời ngãn chặn sự tiê'n triển của tếbão qua ranh giới cùa giai đoạn GIIS. Gemcitabin được chuyển hoá trong tểbão
bởi men nucleoside kinase thảnh diphosphate (dFdCDP) vã triphosphate (dFdCTP) nucleoside có hoạt tỉnh. Tác
dụng độc tể bâo của Gemcitabin lả do kết hợp tác dụng ức chế tổng hợp DNA cũa diphosphate vã ưiphosphate
nucleoside. Trước hết, Gemcitabin diphosphate ức chế ribonucleotide reductase. lã men xúc tác phản ứng tạo
deoxynucleoside triphosphates (dCTP) aẽ tổng hợp DNA. Tác dụng ức chế men năy lảm giảm nỗng độ
deoxynucleosides, trong đó có dCTP. Thứ hai, Gemcitabin triphosphate cạnh tranh với dCTP để gẩn văo DNA.
Tác dụng giảm nồng độ dCTP trong tế băo gia táng sự gắn kết của Gemcitabin triphosphate văo DNA (self-
potentiation). Sau khi Gemcitabin nucleotide gấn kết văo DNA, chỉ có thêm một nucleotide được thêm văo chuỗi
DNA đang phát triển. sau đó sẽ ức chếquá trình tổng hợp tiếp theo cũa DNA. DNA polymerase epsilon không thể
loại bỏ được Gemcitabin nncleotide vả sửa chữa được chuỗi DNA đã được hình thãnh (kết thúc chuỗi bằng che
chẩn — masked chain termination). Đối với tế bảo CEM T lymphoblastoid, Gemcitabin gây phân đoạn DNA giữa
nhân. thúc đẩy quá trình huỷ diệt tếbảo theo chương trình định trước, được gọi 1ă “apoptosis”.
Gemcitabin vã cisplatin có hoạt tính hiệp lực với nhau phụ thuộc 1iểu in vilro. Không quan sát được tác dụng của
Cisplatin tãng tich Iuỹ Gemcitabin triphosphate hoặc phá vỡ chuỗi kép DNA. In vivo. Gemcitabin có hoạt tính khi
kết hợp với cisplatin Lrẽn mô ghép phổi người LX—I vã CALU—ô nhưng chỉ có hoạt tính hạn chế trên mô ghép NC]—
H460 hoặc NCI-HSZO. Gemcitabin hiệp lực với cisplatin Lrẽn mô ghép phổi chuột Lewis. Dùng Gemcitabin 4 giờ
trước cisplatin tạo ra tương tác tốt nhất.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu vã phân bổ:
Dược động học của Gemcitabin dược nghiến cứu trên 353 bệnh nhãn với các dạng ung thư khác nhau. Các thống số
dược động học thu được từ cãc bệnh nhân có thời gian điều txị khác nhau bao gổm cã Lrưyến nhanh (<70 phút) vã
truyền kéo dâi (70 — 285 phút). Tổng liểu Gemcitabin từ 500 đến 3600 mglml.
Thể u'ch phân bổ cũa Gemcitabin tăng lên theo thời gian truyền. Khi ưuyển nhanh (<70 phút), thể tích phân bố đạt
50 u m², khi ưuyển chậm, thể tích phân bố tảng lên 370 LJm².
Gemcitabin có dược động học tuyến tĩnh được mô tả bởi mô hình 2 ngăn. Phân tỉch dược động học quẩn thể với các
chế độ liều ớơn vã đa liểu cho thấy thể tích phân bố của Gemcitabin ảnh hưởng nhiếư bởi giới tĩnh vã thời gian
truyển. Độ thanh thải ănh hưởng bởi tuổi vã giới. Sự khác biệt về độ thanh thải và thể tích phân bố theo các đặc
điểm bệnh nhân hoặc thời gian truyền lảm thay đổi thời gian bán thải vã nồng dộ trong huyết tương.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa thuốc cũa Gemcitabin được nghiên cứu trên 5 bệnh nhân với liều đơn 1000 mg/m2/3O phút. Trong vòng
1 tuẩn, 92% ~ 98% liền được chuyển hóa, chủ yếu được bãi tiết văo nước tiểu. Gemcitabin (<10%) vả săn phẩm
chuyển hoá uracil không hoạt tính lã 2'—deoxy—Z', 2'-difluorouridine (đFdU), chiếm 99% liều bãi tiết. Sản phẩm
chuyển hoá dFdU còn được phát hiện trong huyết tương. Gemcitabin hẩu như không kết hợp với protein huyết
tương. Chất chuyển hóa còn hoạt tính Gemcitabin triphosphat có thể được bâi tiết từ tếbâo đơn nhân máu ngoại vi.
Thời gian bãn thãi ở pha thăi Lrừ của Gemcitabin Lriphosphat từ tếbão đơn nhân đạt từ 1,7 đển 19,4 giờ.
Thải trừ.-
Độ thanh thải và thời gian bán thãi của Gemcitabin ở những bệnh nhân tiêu biểu:
Tuổi Độ thanh thẩi nam Độ thanh thải nữ Thời gian bán thái* Thời gian bán thải“ Nữ
(L/giờ/mz) (LJgiờ/m²) Nam (phút) (phút)
/ử Trang 1 | 8
—bù
Ẻ
\
\
C
Ồ
29 42 49
45 75 7 48 57
65 55 1 41 61 73
79 7 7 79 94
* Thời gian bán thải ở bệnh nhân truyền nhanh (< 70 phủt).
Gemcitabin truyền nhanh có thời gian băn thải 42 ~ 94 phút, truyền kéo dãi lã 245 ~ 638 phút, phụ thuộc văo tuổi
vả giới, phân ánh thể tích phân bố tăng cao khi truyền kéo dãi. Độ thanh thăi thấp hơn ở phụ nữ vã người có tuổi
gia tăng nổng độ Gemcitabin cho tất cả cãc liễu sử dụng.
cui ĐỊNH:
Ung zhư buống trứng:
Gemcitabin phối hợp với carboplatin trong điểu trị ung thư buống trứng tiểu triển dã tái phát tối thiểu 6 tháng sau
khi kết thúc điểu trị platin.
Ung rhư vú:
Gemcitabin kết hợp với paclitaxel lã trị liệu ban đẩu cho bệnh nhãn ung thư vú di căn mả trước đó dã thất bại với
nhóm anthracyclin. Ngoại trừ cãc trường hợp chống chỉ định với nhóm anthracyclin.
Ung rhưphổi không tếbâo nhỏ (NSCLC ):
Gemcitabin sử dụng phối hợp cisplatin trong điều trị ban đẩu NSCLC tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật dược (giai
đoạn 1112: hoặc IIIb) hoặc di cãn (giai đoạn IV).
Ung thư Iuỵ:
Gemcitabin lã một chọn lựa cho điểu trị bước đẩu cho carcinom tuyến tuy ác tinh tại chỗ (không phẫu thuật được,
giai đoạn 11 hoặc 111) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabin cũng được sử đụng cho bệnh nhân đã điếu trị với 5-
FU.
Ung lhư bâng quang: carcinom tế bão tuyến (TCC) bãng quang có di cãn.
Gemcitabin sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với cisplatin lã một chọn lựa cho điểu trị tuyến 1 TCC băng quang có di
cảngiai doạn IV (tiến triển tại chỗ hoặc di căn).
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dũng theo sự chỉ dẫn của bãc sĩ điểu trị.
Chỉ được sử dụng Gemcitabin hydrochlorid dưới sự theo dõi của bác sĩ có kinh nghiệm về hoá trị 1iệu các chất độc
đối với tếbão.
Dối vởi ngt_Ịờỉ lớn
Sử dụng đơn độc:
Ung lhưtuỵ: Gemcitabin được sử dụng với liểu 1000 mglm2 ưuyển tĩnh mạch trong vòng 30 phút cho mỗi tuần kéo
dãi 7 tuẩn (hoặc cho tới khi biểu hiện độc tính tới mức độ phãi giảm liếu hoặc ngừng thuốc) vả sau đó nghĩ ! tuẩn.
Đợt kểtiếp lã 1 1ẩnltuẩn, kéo dải trong 3 tuần vả nghỉ ở tuần thứ 4.
Hiên chĩnh Iiểu: Liều cẩn hiệu chinh theo mức độ độc tính máu ở bệnh nhân (tham khảo phẩn Lưu ý); phụ nữ vả
người có tuổi có độ thanh thái thấp vả có độ dung nạp thẩp với 1iểu kế tiếp (tham khảo phẩn Dược động học).
Trước khi truyền Gemcitabin bệnh nhân cẩn kiểm tra công thức máu bao gổm cãc Ioại bạch cẩu vả Liễu cẩu. Nếu
có biểu hiện ức chếtuỳ cẩn tham khảo “Bảng hiệu chinh liểu" để điểu chỉnh liểu hoặc ngửng thuốc.
Băng ] . “Bảng hiệu chĩnh Iiểu ”
Sốlượng bạch cẩu hạt (x Sốlượng tiểu cẩu % liếu đẩy đủ
iO°JL) (x lO°JL> (%>
2 1,000 vả z 100,000 100
500-999 hoặc 50,000 - 99,000 75
< 500 hoặc < 50,000 Ngừng thuốc
Chức năng gan vả thận như ưansaminase vả creatinine huyết cẩn được kiểm tra thường xuyên ưước vã sau khi điếu
trị Đối với bệnh nhân suy giảm đáng kể chức năng gan hoặc thận cẩn đặc biệt chú ý khi sử dụng Gemcitabin, do
các nghiên cứu lâm săng chưa đủ để xác định 1iểu khuyên dùng.
Đối với bệnh nhân đã kết thúc toản bộ đợt điểu trị mả lượng bạch cẩu hạt >1,500 x 106/L, tiểu cẩu >100,000 x
106/L, các độc tinh không thuộc máu không vượt quá Class 1 theo WHO, đợt điểu trị kế tiếp có thể tãng 25% liều.
Phối hợp vởi các thuốc khác
Ung thư nhổi không tểbảo nhỏ: Có 2 phác đồ diều trị đã được nghiên cứu tuy nhiên chưa thể xác định phác dỗ nảo
ưu việt hơn (tham khảo phẩn thử nghiệm lâm sâng). Đối với phác dỗ 4 tuẫn/đợt, Gemcitabin dược truyền tĩnh mạch
trong 30 phút với liễu 1000 mglm2 vảo các ngảy thứ 1, 8 vã 15; cisplatin 100 mg/m2 được tiêm tĩnh mạch vão ngăy
thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin. Đối với phác đồ 3 tuẵnlđợt, Gemcitabin được truyền tĩnh mạch trong 30 phút với
tiểu 1250 ngm² vảo các ngây thứ 1 và 8; cisplatin 100 mglm² được tiếm tĩnh mạch văo ngảy thứ 1 sau khi ưuyến
Gemcitabin.
Hữu chĩnh liễu: Khi có độc tinh máu cẩn hiệu chỉnh liều đối với cả Gemcitabin vã cisplatin. Hiệu chỉnh liễu
Gemcitabin dựa trên số lượng bạch cẩu hạt vả tiểu cẩu trong ngảy dùng thuốc. Trước khi truyền Gemcitabin bệnh
Trang 2 l 8
nhân cẩn kiểm tra công thức máu bao gổm các loại bạch cẩu vã tiểu cẩu. Nếu có biểu hiện ức chế tuỳ cẩn tham
khảo “Bảng hiệu chỉnh liểu" để điểu chinh 1iểu hoặc ngửng thuốc. Hiệu chinh liều đối với cisplatin cẩn tham khảo
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc máu nặng (dộ 3 hoặc 4), ngoại trừ rụng tóc hoặc buổn
nôn/nôn, phác để phối hợp Gemcitabin vã cisplatin cẩn tuân thủ quyết định của thẩy thuốc ngửng điều trị hoặc
giảm 50% liểu. Cẩn theo dõi creatinine, kali, calci, vã magnesì huyết (creatinin huyết đó 3/4 tãng tỷ lệ tai biến tới
5% đối với phác để phối hợp trong khi sử dụng dơn độc cisplatin lả 2%).
Ung thư vú: Đợt điếu trị 21 ngãy, Gemcitabin (1250 mglm²) truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút văo các ngăy thứ
1 và 8; vả paclitaxel (175 mglm²) truyền tĩnh mạch trong 3 giờ vão ngảy 1 trước khi truyền Gemcitabin. Trước khi
truyền cẩn kiểm tra công thức máu. Trước mỗi đợt điếu trị cẩn đảm bão bệnh nhân có lượng bạch cẩu hạt Z1.500 x
10% vã tiểu cẩu zioo.ooo x 10°JL.
Híệu chĩnh Iiểu: Bệnh nhân có thể phải hiện chinh liễu Gemcitabin do độc tinh thuộc máu. Việc hiệu chinh liễu
cãn cứ vảo vảo số iượng bạch cẩu hạt và tiểu cẩu trong ngảy dùng thuốc (ngăy thứ 8) theo bảng dưới đây.
Bảng 2. Hiệu chỉnh liểu Gemcitabin (sữ dụng phôi họp pacIitaxel ) văo ngãy 8
Sốlượng bạch cẩu hạt Sốlượng tiểu cẩu % liểu đẩy đủ
(x iO°JL> (x 10°71.) (%>
2 1,200 vẽ 2 75,000 100
1000—] 199 hoặc 50.000-75,000 75
700-999 vả 2 50,000 50
< 700 ho_ăc < 50,000 Ngừng thuốc
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc máu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ rụng tóc hoặc buổn
nônlnôn, cẩn tuân thủ quyết dịnh cũa thẩy thuốc ngừng điểu trị hoặc giảm 50% liều. Hiệu chỉnh liều dối với
paclitaxel cẩn tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.
Ung thư buồng Irủ'ng: Đợt diển trị 21 ngăy, Gemcitabin (1250 mg/mz) truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút văo các
ngăy thứ 1 vả 8. Carboplatin được truyền tĩnh mạch với AUC 4 vảo ngảy thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin. Trước
khi truyền cẩn kiểm ưa công thức máu. Trước mỗi đợt điểu trị cẩn đảm bảo bệnh nhân có lượng bạch cẩu hạt
z1,soo x 10% vả tiểu cẩu 2 100.000 x iO°JL.
Hiên chĩnh liễu: Bệnh nhân có thể phải hỉệu chỉnh liễu Gemcitabin do độc tính thuộc máu. Việc hỉệu chinh liễu
cãn cứ vảo vảo số lượng bạch cẩu hạt vã tiểu cẩu trong ngây dùng thuốc (ngãy thứ 8) theo Bảng 3.
Bảng 3. Hiệu chỉnh Iiểu Gemcitabin (sữ dụng phối hợp Carboplatin ) văo ngảy 8
Số lượng bạch cẩu hạt Sốlượng tiểu cẩu % liễu đẩy đủ
(x iO°JL) (X 10611.) (%>
2 1,500 vả ì 100,000 100
1000—1499 vãlhoặc 75,000-99,999 50
< 1000 vâl'hoặc < 75,000 Ngừng thuốc
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc máu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ rụng tóc hoặc buổn
nôn/nôn. cẩn tuân thủ quyết định cũa thẩy thuốc ngừng điếu trị hoặc giảm 50% liểu. Hiệu chỉnh liều dối với
Carboplatin cẩn tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đối với đợt diều Lrị tiểp theo, phảc đổ phối hợp Gemcitabin vã Carboplatin cẩn phải hiệu chỉnh liều theo phản ứng
độc tính quan sát dược. Liễu Gemcitabin cẩn được giảm tới 800 mglml, truyền tĩnh mạch văo ngảy 1 vã 8 nếu xuất
hiện độc tính máu:
Lượng bạch cẩu hạt < 500 x 106/L trong vòng 5 ngăy
Lượng bạch cẩu hạt < 100 x 106|L trong vòng 3 ngây
Sốt giảm bạch cẩu trung tinh
Sốlượng tiểu cẩu < 25,000 x lO°/L
Trì hoãn điểu trị trên [ tuẩn
Sau khi giảm liều mã các phản ửng độc tính trên vẫn xuất hiện thì liều kế tiếp Gemcitabin sẽ giãm tới 800 mglml,
chỉ truyền tĩnh mạch ngảy thứ 1.
Unz thưbãug guaug: TCC bảng guanz có di cân
Đợt điều trị 28 ngảy, Gemcitabin 1000 mg/m2 ưuyền tĩnh mạch trong 30 phút văo cãc ngảy 1, 8 vã 15. Cisplatin 70
mglm2 tiêm tĩnh mạch ngầy 1 sau khi truyền Gemcitabin.
Hiệu chỉnh It'ểu : tham khảo hiệu chinh liều trong ung thư phổi không tế bâo nhỏ.
Hướng dẫn cách pha dung dịch
GEMCITAPAR lọ 200 mg Gemcitabin được hòa với 5 ml dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9%; lọ 1000 mg
Gemcitabin được hòa với 25 ml dung dịch tiêm truyền NaCl 0.9%. Lắc kỹ để thuốc tan hết. Dung dịch hoả tan nây
có nỗng độ Gemcitabine 38 mglml vã có thể được dùng ngay hoặc được tiếp tục pha loãng với dung dịch NaC]
0,9% sao cho đạt nổng dộ không nhỏ hơn O,lmglml trước khi tiêm truyền.
Pha loãng dung địch thuốc với dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% sao cho đạt nổng độ không nhỏ
Trang 3 | 8
hơn O,lmglml trước khi truyền.
Nổng độ của Gemcitabin không nên vượt quá 40mg/ml hoặc nhỏ hơn O,lmglml. Nồng độ dung dịch Gemcitabin lớn
hơn 40 mglml có thể dẫn đến tình trạng không hoả tan hoãn toản.
Sau khi pha loãng, dung dịch phải không có cặn và không đổi mãu. Nếu có cặn hoặc đổi mảu phải bỏ đi. Nến dùng
dung dịch ngay khi mới pha, phẩn dung dịch không dùng đến phải được huỷ bỏ. Không được trữ dung dịch sau khi
pha trong tủ lạnh vì có thể lăm xuất hiện sự kết tinh.
Sự tương thích cũa Gemcitabin với các thuốc khác chưa được biểt rõ. Không được trộn lẫn Gemcitabin với các
thuốc khác hoặc dịch pha loãng của thuốc khác. Không có sự tương kỵ giữa Gemcitabin với chai, túi hay dây truyền
polyvinyl clorid.
Cẩn tuân thủ các qui dịnh an toăn về pha chếvả huỷ bỏ cũa các sản phẩm độc tếbăo. Phải mang gảng tay bảo vệ,
mặc áo choáng. Nếu bị dung dịch Gemcitabin dính lên tay hoặc niêm mạc phải rửa nhẹ nhăng với nước sạch.
CHỐNG CHỈ DỊNH:
Chống chỉ định Gemcitabin đối với bệnh nhân được cho lả quá mẫn câm với thuốc (xem Dị ứng trong phẩn ““Tác
dụng khô_ng mong muốn ").
KHUYẾN cÁo VÀ THẬN TRỌNG:
Lưu ý khi sử dumz:
CẢị: Kéo dăi thời gian truyền quá 60 phút và nit ngẩn liếu dưới 1 tuẩn có thể tảng độc tinh.
Hề mảu: Gemcitabin có thể ức chế chức nảng tuỳ xương với các biểu hiện như giảm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu vả
thiếu máu (xem phẩn Tác dụng không mong muốn). Độc tính ức chế tuỳ thường phụ thuộc liểu. Bệnh nhân cẩn được
theo dõi trong quá trình điều trị. Xem phẩn liều lượng vả cách sử dụng cho khuyến cáo hiệu chinh liếu.
I_’h_ổị: Độc tính phổi đã được báo cáo khi sử dụng Gemcitabin. Trong trường hợp dộc tính phổi nặng, cẩn ngừng sử
dụng thuốc vã có chếđộ chăm sóc hỗ trợ thich hợp.
Thân: Hội chứng urê huyết tan máu vã/hoặc rối loạn chức năng thặn đã dược báo cáo sau khi sử dụng Gemcitabin.
Suy thận cẩn phải lọc mãn hoặc dẫn đến tử vong rất hiếm khi xảy ra. Hầu hết các trường hợp suy thận dẫn đến tử
vong đếu đo hội chứng urê huyết tan máu.
Qffl.“ Độc tĩnh gan mức độ nặng bao gổm suy gan vả tử vong rất hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng Gemcitabin đơn
độc hoặc phối hợp với các thuôc khác có khả nảng gây độc gan.
Thân trong:
Thân trong chung: Bệnh nhãn điểu trị với Gemcitabin cẩn được theo dõi chặt chẽ bởi thẩy thuốc có kinh nghiệm
trong hoá trị liệu. Hắn hết các tác dụng không mong muốn có thể hỗi phục được vả không cẩn phải ngừng thuốc
mặc dẩn có thể bỏ hoặc giảm một vâi 1iểu.
Cảc xét nghiêm cân lâm sãng: Bệnh nhân cẩn được theo dõi công thức mău tnIớc mỗi 1iếu Gemcitabin. Khi có ức
chế tuỳ cẩn giảm hoặc điểu chỉnh liều (xem Liễu lượng vã cảch dùng). Chức nãng gan vả thận cẩn được kiểm ưa
trước khi bắt đẩu điếu trị vả định kỳ sau điếu trị.
Khả năng gâỵ ung thư, gãỵ dôi biết, ảnh hưởng dê'n khả năng sinh sản : Chưa có nghiên cứu lâu dâi trên động vật
thực nghiệm để xác dịng khả năng gãy ung thư của Gemcitabin. Gemcitabin gây đột biến in vitro tế bâo Lympho
chuột (L5178Y). Gemcitabin khỏng có tác dụng biến dối nhiễm sắc thể khi nghiên cứu in vivo với Ames, không
1ảm sai lệch nhiễm sấc thể in vitro, không gây tổng hợp bất thường DNA in vitro. Gemcitabin tiêm măng bụng
chuột đực với liểu 0,5 mglkg/ngảy (khoảng l|700 liều cho người tính theo mglml) lảm giảm khả năng sinh tinh
trùng mức độ vừa đến nặng. Khả nảng sinh sản của chuột cái không bị ãnh hưởng nhưng độc tĩnh đối với mẹ đã
được quan sát với liều tiêm tĩnh mạch 1,5 mg/kg/ngãy (khoảng 1/200 liễu dùng); độc tinh với thai vã chết thai được
quan sa't ở 1iểu tiêm tĩnh mạch 0,25 mglkg/ngăy (khoảng 1/13001íểu ở người).
Bênh nhân cao tuổi: Độ thanh thải của Gemcitabin được báo cáo phụ thuộc tuổi. Tuy nhiên không có bằng chứng
cẩn thiết phâi có hiệu chính liếu ở bệnh nhân ưên 65 tuổi (ngoải khuyến cáo hiệu chinh liếu trong phẩn Liễu lượng
vã cách dùng). Kểt quả nghiến cứu đối với Gemcitabin dùng đơn chẩt trên 979 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ tác dụng
không mong muốn tương tự cho cả hai nhóm trên vả dưới 65 tuổi. Ở người cao tuổi thường bị giảm tiểu cẩu đó 3/4.
Giới tính: Độ thanh thải của Gemcitabin được báo cáo ảnh hưởng bới giới tính. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cưu
độ an toăn khi sử dụng Gemcitabin đơn chất không có bầng chứng cẩn thiết phải hiện chình liễu ở phụ nữ. Tỷ lệ tác
dụng không mong muốn tương tư giữa nam và nữ, tuy nhiên phụ nữ có tuổi thường có khuynh hướng không tiếp tục
đợt điều trị tiếp theo vả có giảm bạch cẩu tmng tính vả giảm tiểu cắn đó 3/4.
Trẻ em: Hiệu quả cũa Gemcitabin ở trẻ em chưa được báo cáo. Nghiên cứu pha 1 ở bệnh nhân nhi ung thư bạch cẩu
có khảng chi ra liều chịu đựng tối đa cũa Gemcitabin lả 10 mg/mzlphút trong 360 phút, 3 lẩn trong 1 tuấn sau đó
nghỉ 1 tuẩn. Một nghiến cứu pha 2 đối với 22 bệnh nhân leukemia nguyên bảo lympho cấp tái phảt vả 10 bệnh
nhân leukemia tuỳ cấp sử dụng Gemcitabin 10 mglmz/phút trong 360 phút, 3 lẩn trong 1 tuẩn sau đó nghi ] tuẩn.
Độc tính quan sát tương tư như ở người lớn bao gồm ức chế tuỳ xương, sốt giảm bạch cẩu tnmg tính, tãng
transaminase huyết. buổn nôn vả nổi ban đỏltróc vảy. Không có hoạt tinh 1âm săng có ý nghìa được ghi nhận trong
nghiên cứu pha 2 nãy.
Bênh nhãn suv giăm chức năng 2an hoãc thân: Gemcitabin cẩn được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân trước đó đã
Trang 4l 8
suy giâm chức năng thặn hoặc gan do chưa có đủ thông tin lãm sảng để chỉ ra liểu khuyên dùng cho những bệnh
nhân năy. Sử dụng Gemcitabin ở bệnh nhân đồng thời có di cãn gan hoặc có tiến sử viêm gan, nghiện rượu, hoặc
xơ gan có thể lảm trẩm trọng tình trạng gan.
Tươne tác thuôẽ: Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc đặc biệt được bảo cáo. Thông tin về dược động học của
Gemcitabin vã cisplatin khi sử dụng phối hợp xem phẩn Tương tác thuốc.
Xa tri: Chưa xây dựng được phác đồ hiệu quả vả an toản sử dụng đổng thời Gemcitabin vả xạ trị. Tổn thương mô
liến quan đến độc tinh tia xạ lả những báo cáo chủ yếu khi kết hợp dồng thời hoặc không đổng thời xạ trị với
Gemcitabin.
Kết hợp không đổng thời (cách nhau > 7 ngây): Kết quả phân tích đã không chỉ ra sự gia tảng độc tính khi
Gemcitabin được sử dụng cách xa trên 7 ngăy trước hoặc sau xạ trị. Kết quả gợi ý rằng Gemcitabin có thể khởi đẩu
sau khi cảc tác dụng cấp tính của tia xạ dã qua đi hoặc ít nhẩt 1 tuẫn sau xạ trị.
Kể! hợp dồng thời (sử dụng dổng thời hoặc ca'c]: nhau 57 ngây): Các nghiên cứu tiến lâm sãng vả lâm săng đã chi
ra Gemcitabin có hoạt tính nhạy cảm tia xạ. Độc tính liên quan đến mô hình điều trị nảy phụ thuộc rất nhiếư yếu
tố, bao gỗm liếu lượng và tẩn xuất sử dụng Gemcitabin, liễu tia xạ, kỹ thuật xạ trị, mô đĩch vã thể tích đich. Một
nghiên cứu đã sử dụng đổng thời Gemcitabin với xạ trị ngực trong 6 tuẩn liến tiếp cho bệnh nhân ung thư phổi
không tế bảo nhỏ. Độc tỉnh chủ yếu bao gồm Viêm miệng, đặc biệt 1ả viêm thực quản vả viêm phổi đã được ghi
nhận, đặc biệt ở bệnh nhãn nhận thể tĩch xạ trị lớn (thế tich điểu trị trung bình 4795 cml). Các nghíên cứu tiếp theo
đã được báo cáo vả chi ra rằng kết hợp đồng thời xạ trị vả Gemcitabin với liếu thâp hơn có độc tính có thể dự tính
được vả ít độc hơn. Tuy nhiên chưa có phác để phối hợp tối ưu cho tẩt cả cãc dạng ung thư.
sở DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ có thai: Gemcitabin có thể lãm hại thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Gemcitabin lã tác nhân gây
độc với thai gãy di dạng thai (hở vòm, cốt hoá không hoãn chinh) với liểu 1,5 mglkg/ngây ở chuột (khoảng 1/200
liếu thường dùng ở người tính theo mglml). Gemcitabin gây rối loạn động mạch phổi. thiếu túi mặt với liều 0,1
mg/kg/ngây ở thò (khoảng 1l600 liếu thường dùng ở người tỉnh theo mglmz). Độc tinh với thai đặc trưng bới giãm
khả nảng sông của thai, giảm kích thước lứa, trì hoãn phát triển. Chưa có nghiên cứu về Gemcitabin ở phụ nữ mang
thai. Nếu Gemcitabin được sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai khi đang sử dụng Gemcitabin,
bệnh nhân cẩn được thông bão về khả năng rùi ro đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bủ: Việc bãi tiết Gemcitabin hoặc các chất chuyển hoá cũa nó văo sữa chưa được biết đến. Do khả
năng gây ra các tác dụng không mong muốn nên phụ nữ cho con bú cẩn được lưu ý vã quyết định tiếp tục cho con
bú hay ngừng thuốc.
ẤNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không thấy báo cáo liên quan. Tuy nhiên đã có báo cáo Gemcitabin gây ngủ gả nhẹ tới vừa khi uống cũng rượu.
Bệnh nhân cẩn thặn trọng khi lái xe hay vận hãnh mãy móc cho tới khi được xác định 1ã không bị ngủ gâ.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Khi sử dụng kết hợp Gemcitabin (1250 mglm2 vảo ngăy 1 vả 8) vả cisplatin (75 mglm2 vão ngây 1) ở bệnh nhân
ung thư phổi không tế băo nhỏ, độ thanh thải của Gemcitabin văo ngãy [ là 128 ngiờ/m2 vả ngây thứ 8 lá 107
Ugiờ/m². Độ thanh thải cùa cisplatin trong nghiên cửu nảy là 3,94 lephútlm2 với thời gian bán thải 1ã 134 giờ
(xem Tương tác thuốc trong phẩn Thận trọng). Phân tich ca'c kểt quả ở bệnh nhân ung thư vú di cản cho thấy nói
chung giữa Gemcitabin vã paclitaxel không hoặc chỉ ảnh hưởng nhẹ đối với dược động học cũa nhau (độ thanh thải
và thời gian bản huỷ). Kết quả trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bão nhỏ cho thấy phối hợp Gemcitabin vã
carboplatin không ảnh hướng đển dược động học cùa timg thuõc so với khi sử dụng đơn độc. Tuy nhiên do số lượng
mẫu nghiên cứu hạn chếvă không tin cậy rộng nên cẩn theo dõi sự khãc biệt giữa các bệnh nhân
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Tác dụng không mong muốn khi sử đụng đơn trị
Gemcitabin đã được sử dụng cho rất nhiều dạng ung thư ác tính bao gổm sử dụng đơn dộc hoặc phối hợp với các
thuốc độc tếbăo khác.
Độc tính giới hạn liều chủ yếu cũa Gemcitabin lả ức chếtuỳ. Hiệu chỉnh liều cho các độc tính máu xem phẩn Liễu
lượng vả cách dùng.
Kết quả nghiên cứu trên 979 bệnh nhân ung thư ác tính các dạng khảc nhau, sử dụng đơn độc Gemcitabin mỗi tuẩn,
truyền trong vờng 30 phút. liều bắt đẩu tử 800 đển 1250 mglm². Khoảng 10% bệnh nhân ngừng thuốc do các tãc
dụng không mong muốn. Trong thử nghiệm so sánh ở bệnh nhân ung thư tuy, tỷ lệ ngừng thuốc lá 14.3% với
Gemcitabin so với 4.8% so với 5-FU
Hệ máu: Trong nghiên cứu ở bệnh nhân ung thư tuy. ức chểtuỳ lả độc Lĩnh giới hạn liễu của Gemcitabin, nhưng chỉ
<1% bệnh nhân phăi ngửng thuốc do hoác lã thiếu máu hoặc giảm bạch cẩu hoặc tiểu cẩu. Truyền hổng cẩu cẩn
thiết cho 19% bệnh nhân. Tỷ lệ nhiễm khuẩn <1%. Đốm xuất huyết hoặc mất mãn nhẹ (xuất huyết) với tả't cả các
nguyên nhân được bảo cáo ở 16% bệnh nhân. <1% bệnh nhân cẩn phải truyền tiểu cẩu. Bệnh nhân cẩn được theo
dõi và điều chỉnh hoặc ngùng liều tuỳ thuộc vão mức độ độc tính hệ máu.
Đường tiêu hoá: Buổn nôn vã nôn thường được ghi nhận (69%) nhưng thường với mức độ nhẹ và vừa. Buổn nôn vả
Trang 5 | 8
nôn mức độ nặng (WHO Grade 3/4) xuất hiện ở <15% bệnh nhân. Có 19% bệnh nhãn bị ia chãy, 11% bị viêm
miệng.
Gan: Gemcitabin liên quan tới tãng nhất thời 1 hoặc cả 2 men transaminase ở khoảng 70% bệnh nhân. Tuy nhiên
không có bằng chứng tăng độc tính gan khi sử dụng kéo dâi hoặc tãng tổng liểu tích Iuỹ Gemcitabin.
Thận: Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo lả protein niệu hoặc huyết niệu mức độ nhẹ. Các tn'ệu
chứng lâm săng của hội chứng urê huyết tan máu (HUS) được ghi nhặn ở 6/2429 bệnh nhân (0,25%). Trong số đó
có 4 bệnh nhân bị HUS trong khi điểu trị Gemcitabin, 2 bị ngay sau khi điếu trị. Cẩn cân nhẩc chẩn đoán HUS nếu
bệnh nhãn bị thiếu máu có tan máu ở mao mạch, tãng bilirubin hoặc LDH, tãng hổng cẩu, giảm tiểu cẩu nặng;
vả/hoặc có bằng chứng suy thận (tăng creatinin huyết hoặc BUN) cẩn ngửng sử dụng Gemcitabin ngay lặp tức. Có
thể phải lọc thận. Suy thặn có thể sẽ không thể hổi phục.
sai: Tỷ lệ sốt các loại lá 41%. Điều nảy trái với tỷ lệ nhiễm khuẩn (16%) vã chỉ ra rẵng Gemcitabin có thể gãy sốt
không có nhiễm khuẩn lâm săng. Sốt thường kèm theo các triệu chứng giống như cúm thường mức độ nhẹ về có thể
kiếm soát vế lãm sảng.
Nổi bon đỏ: xuất hiện ở 30% bệnh nhân. Ban đó thường dạng vết hoặc ban dạng hạt sẩn ngứa mức độ nhẹ hoặc vừa
phải ở cả thân và đẩu chi. Khoảng 13% bệnh nhãn bị ngứa.
Phổi: 23% bệnh nhân có triệu chứng khó thờ trong đó mức độ năng lã 3%. Khó thờ có thể do tình txạng bệnh. ví dụ
ung thư phổi (40%) hoặc các triệu chứng ở phổi do các ung thư ảc tính khác. Khó thở thường kèm theo co thắt phế
quản (<2%). Một vãi báo cáo chỉ ra viếm phổi kẽ liên quan đến sử dụng Gemcitabin. Khi sử dụng Gemcitabin có
một vải trường hợp phù phổi không rõ nguyên nhân. Đôi khi triệu chứng phổi ở mức độ nặng cẩn ngừng thuốc vả
điều trị hồ ượ thỉch hợp.
Phù: Theo báo cảo. có 13% bệnh nhân bị phù. 20% phủ ngoại vi vã <1% phù lan rộng. Tỷ lệ ngửng thuốc do phù
<1%.
Hội chứng giống cúm: “Hội chứng giống cúm” dược báo cáo ở 19% bệnh nhân. Các triệu chứng riêng lẻ bao gổm
sổt, suy nhược, chán ăn, đau đẩu, ho, lạnh vả đau cơ. Sốt vã suy nhược thường được báo cáo như các triệu chứng
riêng biệt. Mất ngủ, viêm mũi, ra mồ hôi vã khó chịu đôi khi được báo cáo. Việc ngừng thuốc do các triệu chứng
giống cúm xây ra dưới 1% bệnh nhân.
Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn được băo cáo ở 16% bệnh nhân.
Rụng tóc: Rụng tóc được báo cáo ở 15% bệnh nhân.
Dộc tỉnh lhẫn kinh: Tỷ lệ dị cảm mức độ nhẹ lả 10% và <1% mức độ nặng.
Thoát mạch: Các triệu chứng tại chỗ tiêm được ghi nhận ở 4% bệnh nhân. Không có bảo cáo về hoại tử tại vị trí
tiêm. Gemcitabin không gây phồng rộp da.
Dị ứng: Co thắt phế quản được báo cáo ở <2% bệnh nhân. Phản ứng sốc phản vệ hiếm khi được báo cáo. Không
nên sử dụng Gemcitabin ở người được cho lả quá mẫn với thuốc (xem phẩn Chõng chỉ định).
Tim mạch: 2% bệnh nhân phải ngừng điểu trị Gemcitabin do các biểu hỉện tim mạch như nhổi máu cơ tim, tai biển
mạch máu não, loạn nhịp và tăng huyết áp. Nhiếu trong số bệnh nhân nãy có tiến sử bệnh tim mạch.
Tãc dụng không mong muốn khi sử dụng phối hợp
Sử dụng phối họp trong ung thư phối không rể bảo nhỏ: Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + cisplatin vả
cisplatin, hiệu chinh 1iểu xảy ra với 35% 1iểu Gemcitabin và 17% liểu cisplatin khi sử dụng phổi hợp, trong khi đó
chi có 6% khi sử dụng dơn độc cisplatin. Hiệu chinh liều thực hiện ở >90% bệnh nhân sử dụng phối hợp so với 16%
bệnh nhân sử dụng cisplatin. Có 15% bệnh nhân điếu trị bởi phác để phối hợp và 8% bệnh nhân sử dụng cisplatin
phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn có thế liên quan đến thuốc. Trong nghiên cứu so sánh
Gemcitabin + cisplatin vả Etoposide + cisplatin, hiệu chinh liều tiến hãnh với 20% liều Gemcitabin vả 16% liều
cisplatin so với 20% liếu Etoposide vả 15% liễu cisplatin. Hiệu chỉnh liếu được báo cáo ở 81% bệnh nhân phác đồ
phối hợp Gemcitabin + cisplatin so với 68% bệnh nhân phác đồ Etoposide + cisplatin. Có 14% bệnh nhân phác đồ
Gemcitabin + cisplatin vả 8% bệnh nhân phác đồ Etoposide + cisplatin phải ngưng thuốc đo các tác dụng không
mong muốn có thể liên quan tới thuốc. Tẩn xuất ức chế tuỳ tăng ở phác đồ Gemcitabin + cisplatin (~ 90%) so với
phác để đơn trị Gemcitabinhn 60%). Đối với phác để phối hợp, hiệu chinh liểu do độc Lĩnh hệ máu thường xuyên
với Gemcitabin hơn cisplatin.
Theo dữ liệu dộc tính cũa Gemcitabin + cisplatin so sánh với cisplatin trong ung thư phổi không tếbâo nhỏ. Phác
để phối hợp ức chế tuỳ nhiều hơn với 4 trường hợp (1,5%) tử vong có thể 1iên quan đến điểu trị, trong đó có 3 do
nhiễm khuẩn vẽ 1 tổn thương thận kèm giảm toản thể huyết cẩu vả nhiễm khuẩn. Không có trường hợp tử vong não
liên quan đến điểu uị cisplatin. 9 trường hợp sổt giảm bạch cẩu trung tính ở phác đồ phối hợp so với 2 trường hợp
sử dụng cisplatin. Sốlượng bệnh nhãn cẩn truyền hổng cẩu (39% so với 13%) vã tiếu cẩu (21% so với <1%) nhiếư
hợn ở nhóm phối hợp thuốc so với đơn trị. Xuất huyết xảy ra ở 14% bệnh nhân phối hợp thuốc vã 4% sử dụng
cisplatin. Tuy nhiên hiếm khi xuất huyết mức độ nặng.
Buỗn nôn vã nôn ngay cả khi đã sử dụng thuốc chống nôn tăng nhẹ với phác đồ phối hợp (78% vã 71%). Trong
nghiên cứu sử dụng Gemcitabin đơn tn“, tỷ lệ buổn nôn vã nôn lả 58-69%. Rối loạn chức năng thặn, giãm magiê
huyết. độc Lính thẩn kinh vận động, võ thẩn kinh vả thẩn kinh tiểu não thường xảy ra nhiều hơn ở phác đồ
Trang 6 | 8
Gemcitabin + cisplatin so với cisplatin ddn trị. Độc tính thẩn kinh thính giác tương tự nhau.
Rối loạn nhịp tim độ 3 trở lên ở 7 bệnh nhãn (3%) phác đồ phối hợp so với 1 bệnh nhân (< 1%) cisplatin. Giảm
magiê vã kali huyết xuất hiện kèm theo loạn nhịp độ 4 ở phác dỗ phổi hợp.
Sử dụng phổi hợp trong ung thư vú: Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + paclitaxel vả paclitaxel đơn trị, giảm
liễu được tiến hãnh với 8% 1iếu Gemcitabin vả 5% liểu paclitaxel ở phác đồ phối hợp so với 2% liếu paclitaxel đơn
tn_ Đối với phăc đồ phối hợp phải ngừng 7% liếu Gemcitabin vã <1% 1iều paclitaxel so với <1 % liểu paclitaxel đơn
trị. Tổng cộng 18 bệnh nhãn phác để phối hợp (7%) vả 12 bệnh nhân paclitaxel (5%) phải ngửhg thuốc do tãc
dụng không mong muốn. Mỗi phác đồ có 2 trường hợp tử vong có thể do 1iên quan đểu thuốc.
Trong nghiên cứu dôi chiếu Gemcitabin + pac1itaxel vả paclitaxel đơn trị ở bệnh nhân ung thư vú. Không có sự
khác biệt về tãc dụng không mong muốn giữa bệnh nhân 2 65 tuổi và < 65 tuổi.
Sử dụng phổi hợp rrong ung rhư buồng trứng: Trong nghiên cứu dối chiếu Gemcitabin + carboplatin vả carboplatin
đơn trị, giảm liếu được tiến hãnh với 10,4% Iiểu Gemcitabin vả 1,8% liền carboplatin ở phác để phối hợp so với
3,8% liếu carboplatin đơn trị. Đối với phác để phối hợp phải ngừng 13.7% liễu Gemcitabin vã 0,2% liếu
carboplatin so với 0% liều carboplatin đơn trị.
Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + carboplatin vả carboplatin đơn trị. Không có sự khác biệt đãng kể về tỷ
lệ bệnh nhân ngừng thuốc, Tỷ lệ tai biến lã 10,9% ở nhóm phối hợp Vả 9,8% ở nhóm đơn trị.
Độc tĩnh ức chếtuỹ được kiểm soát bằng cảc tăc nhân tạo máu. Căc tác nhân nãy thường phải sử dụng nhiễu hơn ở
nhóm phổi hợp (yếu tốphăt triển bạch cẩu hạt: 23,6% so với 10,1%; tãc nhân tạo hổng cẩu: 7,3% so với 3,9%).
Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn giữa bệnh nhân 2 65 tuổi vã < 65 tuổi.
Sử dụng phôi hợp trong ung thư bủng quang
Trong nghiên cứu đối chiếu Gemcitabin + cisplatin vã phác đồ MVAC, 63% bệnh nhãn Gemcitabin + cisplatin
không cẩn hiệu chỉnh liều so với tỷ lệ 37% phác đồ MVAC. Tỷ lệ ngùng liểu do tác dụng không mong muốn 1ă 8%
nhóm Gemcitabin + cisplatin vả 12% nhóm MVAC. Tỷ 1ệ tử vong liên quan điếu trị lã 1% nhóm Gemcitabin +
cisplatin và 3% nhóm MVAC.
Đôi với cả 2 phác đổ, độc tính máu lã độc tính sinh hoá chủ yếu nhất. Tỷ lệ giảm bạch cẩu trung tinh độ 314 ở phác
dỗ Gemcitabin + cisplatin nhỏ hơn MVAC (71% vả 82%), giảm bạch cẩu trung tinh độ 4 ở Gemcitabin + cisplatin
cũng ít hơn (30% so với 65%). Tương tự, thiếu máu độ 3l4 lả 27% so với 18%, giảm tiểu cẩu dộ 3/4 lả 58% so với
21%. Cả 2 phác đồ đếu không có xuất huyết độ 4, chi có <2% xuất huyết độ 3. Trong tổng số 943 đợt điểu trị với
Gemcitabin + cisplatin, 51 bệnh nhân (25%) phải truyền hổng cẩu khối, 37 bệnh nhân (18%) truyền tiểu cẩu.
Trong số 792 đợt điều ưị với MVAC, 28 bệnh nhân (14%) truyền hổng cẩu khối, 17 bệnh nhân (8%) truyền tiểu
cau.
Các tác dung không mong muốn khi sử dụng Gemcitabime + cisplatin ở bệnh nhân ung thư băng quang TCC tương
tự như ở bệnh nhân ung thư phổi không tể băo nhò.
Tác dụng không mong muốn sau khi thuốc lưu hảnh trên thị trường
Các tác dụng không mong muốn sau đã được quan sát sau khi Gemcitabin được lưu hãnh trên thị trường dưới dạng
sử dụng đơn chẩt hay kết hợp với các chất dộc tếbão khác.
Tim mạch: sny tim xung huyết vã nhối máu cơ tim rất hiếm xảy ra. Loạn nhịp, chủ yếu lá trên thất rất hiếm khi
được báo cáo.
Rối loạn mạch: Các dâu hiệu lâm sãng cũa viêm mạch vả hoại tử hiếm khi được báo cảo.
Da: Viêm mô tế băo vả phản ứng tại chỗ tiêm mức độ không nghiêm trọng không liên quan đến thoát mạch hiếm
khi xảy ra. Các phản ứng ở da mức độ nặng, bao gổm tróc vảy vã nổi bọng nước rất hiếm khi được báo cáo.
Gan: Tăng aspartate aminotransferase (AST), alanine aminotransferase (ALT), gamma-glutamyl ưansterase
(GGT), aLkaline phosphatase, vã bilirubin hiếm khi được báo cáo, Độc tinh gan mức độ nặng bao gốm suy gan vả
tử vong rất hiếm khi được báo cáo khi sử dụng Gemcitabin đơn trị h0ặc phối hợp với các chẩt có khả nâng độc tính
gan.
Phổi: Độc tĩnh với nhu mô phổi bao gổm viêm phổi kẽ, xơ hoả phổi, phù phổi, vả hội chứng ngửng thờ ở người lớn
(ARDS) hiếm xảy ra. Một vãi bệnh nhân xuất hiện triệu chứng phổi kéo dãi tới 2 tuần sau liểu cuối cùng
Gemcitabin. Ngừng thở vả tử vong rất hiếm khi xã y ra.
Thận: Hội chứng urê máu tan huyết (HUS) vă/h0ặc suy thặn đã được ghi nhận sau khi sử dụng một hoặc văi liều
Gemcitabin. Suy thặn phải lọc máu h0ặc dẫn dến tử vong cũng đã được bão cáo. Hẩu hết các trường hợp suy thận
dẫn đến tử vong đểu do HUS.
Tổn thương, ngộ độc hoặc biển chúng: Các phản ứng với tia xạ đã dược báo cáo (xem phẩn Xạ trị trong Thận trọng
khi sử dụng).
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ KHI QUÁ uỀu
Một nghiến cứu pha 1 cho thấy ức chế tuỳ, chứng dị cảm vả nổi ban đỏ nặng lả những độc tính chủ yếu khi sử dụng
đơn độc Gemcitabin 1iếu 5700 mglm2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 2 tuẩn, Không có thuốc giải độc để điểu
ưị quá liểu Gemcitabin. Nếu nghi ngờ quá liếu, bệnh nhân cẩn được theo dõi công thức máu yả điếu trị hỗ trợ nếu
cẩn thiết.
Trang 7 l 8
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Tiếu chuẩn cơ sở
nẨo QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt dộ dưới 30°C.
Sau khi pha xong dung dịch tiếm truyền, dung dịch phải không có cặn vả không đổi mảu. Nếu có cặn hoặc đổi mãn
phải bỏ đi. Nên dũng dung dịch pha tiêm truyền ngay khi mới pha, phẫn dung dịch pha tiêm truyền không dùng
đến phải được huỷ bỏ. Không được trữ dung dịch truyền sau khi pha trong tủ lạnh vì có thể lăm xuất hiện sự kểt
tinh.
Cẩn tuân thủ câc qui định an toăn về pha chếvă huỷ bỏ của các sản phẩm độc tếbảo.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngãy sản xuất.
Sổlô săn xuất ( Batclz), ngảy săn xuất ( MF D). hạn dùng (EXP): xin xem trên nhãn bao bì.
Dung dịch sau khi pha có thể ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY cÁcn ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 lọ bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch.
Sản xuất bởi:
PARENTERAL DRUGS (l) LIMITED
Tru sở: 340, Laxmiplaza, Laxmỉ industrial Estate, New link road, Andheri (west) Mumbai-4OO 053. Ẩn Độ.
Nhã máv: Village: Asarawad, Post: Dudhia, Nemawar Road, Indore — 453331 M.P. Ẩn Độ.
pHÓ cục TRUỞNG
Trang 8 | 8
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng